Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tài liệu Giao an li 7 (2 cot)_ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.04 KB, 18 trang )

Giáo án Vật lí 7_ Gv__
Tuần 01
NS : 19/08/2010
NG: 27/08/2010
Chơng I : Quang học
tiết 1
nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đợc ánh sáng, khi có ánh sáng truyền vào mắt và ta nhìn thấy
các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Học sinh phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng và giải thích một số hiện tợng có liên quan.
3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
II- Chẩn bị:
GV: Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có chứa nguồn sáng, vật sáng, pin, dây nối
và công tắc.
HS: Sách vở, dụng cụ học tập.
iii- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp. 1
2. KTBC : K
0
3. Bài mới.
Hđ trợ giúp của thầy
TG
hoạt động của trò
Hoat động1: Tình huống học tập .
- Gv làm TN


0
(Thanh đố Hải SGK- T4)
cho một số quan sát đợc và biết đèn sáng
còn một số quan sát không thấy đèn
sáng.
Tại sao lại nh vậy ?
Hoạt động2 : Khi nào mắt ta nhận biết
đợc ánh sáng ?
- Gv cho học sinh hình dung quan sát 4
trờng hợp SGK- T4.
- Gv mời học sinh trả lời câu C
1
C
1
: Trong những trờng hợp mắt ta nhận
biết đợc ánh sáng ở trên có điều kiện gì
giống nhau ?
- Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết
luận
Hoạt động3 : Trong điều kiện nào mắt ta
nhìn thấy một vật ?
- Gv yêu cầu học sinh đọc câu C
2
- Gv phát dụng cụ TN
0
.
- Gv yêu cầu làm TN
0
theo câu C
2

và thảo
luận trả lời câu C
2
*ánh sáng của mảnh giấy có đợc do
3
/
8
/
12
/
- Hs quan sát .
- Hs dự đoán - trả lời.
I Nhận biết ánh sáng.
- Hs tự nghiên cứu hình dung.
- Hs trả lời câu C
1
: Trờng hợp 2 và 3.
- Điều kiện giống nhau là : Đều có ánh
sáng truyền vào mắt.
Kết luận : Mắt nhận biết đợc ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II nhìn thấy một vật .
- Hs đọc tài liệu.
- Nhóm trởng nhận dụng cụ.
- Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu C
2
:
Trờng hợp a : Vì có ánh sáng từ mảnh

giấy truyền vào mắt ta.
Hs trả lời : ánh sáng của mảnh giấy có đ-
ợc do ánh sáng sợi dây tóc bóng đèn
Giáo án Vật lí 7_ Gv__
đâu ?
- Gv mời học sinh hoàn thành kết luận .
*Mảnh giấy trắng khi ta nhìn thấy và
Bóng đèn phát sáng có gì khác nhau ?
Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và
vật sáng.
- Gv đa tình huống : Dây tóc bóng đèn
đang sáng và mảnh giấy trắng.
Vật nào tự phát ra ánh sáng ? Vật nào
hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
- Gv giới thiệu nguồn sáng vật sáng.
- Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Gv mời học sinh trả lời câu C
4

- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C
5
- Gv mời đại diện các nhóm trả lời.
Hoạt động 6 : Củng cố và HDVN.
- Gv mời học sinh đọc to phần ghi
nhớ.
- Tại sao ta nhìn thấy các vật vào ban
ngày còn ban đêm không trăng, sao,
không đèn ta lại không nhìn thấy các
vật ?

- VN các em học bài và làm bài tập trong
vở bài tập.
- Gv mời học sinh đọc mục Có thể em
cha biết.
- Chuẩn bị bài 2 SGK-T6.
9
/
8
/
6
truyền tới.
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta.
III- Nguồn sáng và vật sáng.

Hs lắng nghe.
Hs trả lời :
- Dây tóc bóng đèn đang sáng tự nó phát
ra ánh sáng.
- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng của
dây tóc bóng đèn chiếu tới.
- Hs lắng nghe.
- Hs hoàn thành kết luận :
Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Iv Vận dụng.

- Cá nhân học sinh trả lời câu C
4
- Các nhóm thảo luận câu C
5

- Nhóm cử đại diện trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giáo án Vật lí 7_ Gv__
Tuần 02
NS : 21/08/2010
NG: 31/08/2010
Tiết 2: Sự tuyền ánh sáng

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện một TN
0
đơn giản để xác định đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc dịnh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết đợc ba loại chùm sáng: Song song, phân kì, hội tụ.
3. Thái độ:

- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
II- Chẩn bị:
GV: Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, một ống trụ cong không
trong suốt, ba màn chán có đục lỗ và đinh ghim.
HS: BTVN.
iii- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp. 1
2. KTBC : 4.
Ta nhìn thấy một vật khi nào? Làm bài tập 1.1(SBT-T3).
Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Làm bài tập 1.4 (SBT-T3).
3. Bài mới.
Trợ giúp của thầy
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Tình huống học tập.
Gv làm TN
0
bật đèn pin cho học sinh quan
sát.
ánh sáng truyền đến mắt ta theo đờng
cong hay đờng thẳng?
Hoạt động 3: nghiên cứu tìm quy luật về
đờng truyền của ánh sáng.
Gv quay trở lại TN
0
tình huống và mời học
sinh đề xuất phơng án làm TN
0
kiểm tra.
Gv phát dụng cụ TN

0
.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
, thảo luận
trả lời câu C
1
C
1
: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳnghay ống
cong?
Gv phát dụng cụ TN
0
khác để kiểm tra:
ánh sáng truyền đI theo đờng thẳng.
Khi ánh sáng truyền trực tiếp từ dây tóc
bóng đèn đến mắt ta thì 3 lỗ A,B,C trên 3
tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một
đờng thẳng không?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận.
2
/
15
/
Hs quan sát .
Hs dự đoán- trả lời.
I- Đ ờng truyền của ánh sáng
Hs đề xuất phơng án làm TN
0

kiểm tra.
Nhóm trởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN
0
, thảo luận trả lời
câu C
1

ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
khẳng định ánh
sáng truyền theo đờng thẳng.
Hs trả lời: Bóng đèn và ba lỗ A,B,C
trên 3 tấm bìa cùng năm trên cùng một
đờng thẳng.
Hs hoàn thành kết luận
Giáo án Vật lí 7_ Gv__
Hoạt động 4: Khái quát hoá kết quả
nghiên cứu, phát biểu định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
Gv ngoài môi trờng không khí còn môi tr-
ờng môi trờng nào ánh sáng truyền theo đ-
ờng thẳng hay không ?
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Gv giới thiệu môi trờng trong suốt, đồng
tính.
Gv mời học sinh đọc nội dung định luật

truyền thẳng của ánh sáng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tia sáng và chùm
sáng.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục
Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng
Biểu diễn một tia sáng nh thế nào?
Gv giới thiệu thêm một tia sáng.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục ba
loại chùm sáng
Gv làm TN
0
và giới thiệu về ba loại chùm
sáng: Song song, hội tụ, phân kì.
Gv yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu
C
3

C
3
: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi
loại chùm sáng.
Gv yêu cầu học sinh vẽ từng trờng hợp.
Gv treo bảng phụ bài tập yêu cầu học sinh
hoàn thành:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (T 8)
Hoạt động 6: Vận dụng.
Gv yêu cầu học trả lời câu C
4
.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C

5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời.
Hoạt động 7: Củng cố, HDVN.
- GV khái quát lại kiến thức cơ bản của
bài học.
- VN học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập:
2.1- 2.4.
5
/
10
/
5
/
3
Kết luận: Đờng truyền của ánh sáng
trong không hkí là đờng thẳng.
Hs đọc tài liệu.
Hs lắng nghe.
Hs đọc nội dung định luật truyền thẳng
của ánh sáng:
II- Tia sáng và chùm sáng.
Hs đọc tài liệu
Hs lên bảng biểu diễn.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
Hs đọc tài liệu.
Hs qua sát giáo viên làm TN
0

Các nhóm thảo luận trả lời

Cá nhân Hs vẽ từng trờng hợp
Hs lên bảng hoàn thành:
(1) không giao nhau; (2) giao nhau;
(3) loe rộng ra.
III- Vận dụng.
Cá nhân Hs trả lời câu C
4
.
Các nhóm thảo luận câu C
5
.
Nhóm cử đại diện trả lời
*Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần 03
NS : 28/08/2010
Tiết 03
Giáo án Vật lí 7_ Gv__
NG: 06/09/2010
ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biết bóng tối, bóng nửa tối và giải thích đợc nó.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.

3. Thái độ:
- Lòng yêu thích và say mê bộ môn.
II- Chẩn bị:
1. GV: Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1
hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
2. HS: Ôn bài cũ, BTVN.
iii- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp. 1
2. KTBC : 5.
- Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm bài 2.2 SBT- T4.
- Tia sáng đợc biểu diễn nh thế nào? Hãy biểu diễn các loại chùm sáng?
3. Bài mới.
ĐVĐ : Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in
rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị
nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó?(2 )
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh làm
TN
0
. Hình thành khái niệm bóng tối.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN
01
và quan sát
H.3.1- SGK T9.
Gv phát dụng cụ yêu cầu học sinh làm TN
01
và thảo luận trả lời câu C
1

C
1
: Hãy chỉ ra trên màn vùng sáng, vùng tối
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc
sáng?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Gv giới thiệu về bóng tối.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm bóng nửa
tối.
Gv giới thiệu cách làm TN
02
thay đèn pin
bằng đèn điện (Bố trí TN
02
nh H.3.2- SGK
T9)
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
02
và thảo luận
trả lời câu C
2.
8
/
5
/
I- bóng tối, bóng nửa tối.
a) TN
01
:
Hs đọc tài liệu và quan sát H.3.1

Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu
C
1
Hs hoàn thành nhận xét:
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng không nhận
đợc ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
Hs lắng nghe.
b) TN
02
:
Học sinh lắng nghe và quan sát.
Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu
C
2.
Giáo án Vật lí 7_ Gv__
C
2
: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là
bóng tối, vùng nào đợc chiếu sáng đầy đủ.
Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai
vùng trên và giải thích tại sao có sự khác
nhau đó?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.

Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm nhật
thực.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
Nhật thực là hiện tợng nh thế nào?
Gv treo tranh vẽ nhật thực (H.3.3SGK-T10),
mời học sinh: Hãy chỉ ra vùng nào có nhật
thc toàn phần, nhật thực một phần?
Gv mời học sinh giải thích câu C
3
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nguyệt
thực.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
Nguyệt thực là hiện tợng nh thế nào?
Gv treo tranh nguyệt thực (H.3.4SGK- T10)
và mời học sinh trả lời câu C
4
Hoạt động 5: Vận dụng .
Gv mời học sinh làm câu C
5
.
Gv mời học sinh khá trả lời câu C
6
Hoạt động 6: Củng cố, HDVN.
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài, làm bài tập về nhà
và chuẩn bị cho bài sau.
7
/
7
/

5
/
Hs hoàn thành nhận xét:
Nhận xét: Tên màn chắn đặt phía sau
vật cản có vùng chỉ nhận đợc ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng
nửa tối.
II- nhật thực, nguyệt thực.
a) Nhật thực .
Hs đọc tài liệu.
Hs trả lời: Nhật thực toàn phần (hay
một phần) là quan sát đợc ở chỗ có
bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt
Trăng trên Trái Đất.
Hs lên chỉ vùng nhật thực toàn phần
và nhật thực một phần.
Hs giải thích câu C
3
.
b) Nguyệt thực.
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời: Nguyệt thực xảy ra khi
Mặt trăng bị Trái Đất che khuất
không đợc Mặt Trời chiếu sáng.
Hs quan sát và trả lời câu C
4
III- Vận dụng.
Hs làm TN
0
câu C

5
và trả lời câu C
5
.
Hs khá giỏi trả lời câu C
6
.
- HS chú ý lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần 04
NS : 05/09/2010
NG: 15/09/2010
Tiết 04
định luật phản xạ ánh sáng
Giáo án Vật lí 7_ Gv__
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết tiến hành TN
0
để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng phảng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới và góc phản xạ.
- Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đI của tia sáng theo ý
muốn.

3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học và tính chính xác.
II- Chẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng phẳng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ,
1 thớc đo góc mỏng.
2. HS: Ôn bài cũ, BTVN.
iii- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp. 1
2. KTBC : 4.
Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng nửa tối?
Nhật thực toàn phần xảy ra khi nào? Ta quan sát đợc nhật thực một phần khi ta
ở vị trí nào trên trái đất?
3. Bài mới.
ĐVĐ : Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gơng phẳng đặt trên bàn, ta thu đ-
ợc một vệt sáng trên tờng. Phải để đèn pin theo hớng nào để vệt sáng đến đúng
một điểm A cho trớc trên tờng (H. 4.1-SGK).
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gơng
phẳng.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu học sinh cầm gơng lên soi.
Gv các em thấy gì trong gơng?
Mặt gơng có đặc điểm gì?
Thế nào là gơng phẳng?
Gv mời học sinh trả lời câu C
1
.
Hoạt động 2: Hình thành biểu tợng về sự

phản xạ ánh sáng.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN theo yêu cầu
của TN (SGK-T12)
Gv giới thiệu hiện tợng phản xạ ánh sáng.
Gv yêu cầu học sinh quan sát kết quả TN rồi
thảo luận trả lời câu C
2
.
Gv mời học sinh nhận xét bổ xung.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Gv dùng hình vẽ để giới thiệu góc tới, góc
phản xạ, tia tới tia phản xạ.
Gv yêu cầu học sinh dự đoán góc phản xạ
quan hệ với góc tới nh thế nào?
Gv yêu cầu học sinh làm TN với góc tới thay
5
/
17
/
I- g ơng phẳng.
* Thí nghiệm:
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm thí nghiệm.
Hs bất kì trả lời.

Hs trả lời câu C
1
II- định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm:

Nhóm trởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN theo yêu cầu của
TN
Hs lắng nghe và có thể ghi chép.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
Hs quan sát kết quả TN và thảo luận
câu C
2
Hs khác nhận xét bổ xung
Hs lên hoàn thành kết luận.
Kết luận1:
2. Phơng của tia phản xạ thế nào
với phơng của tia tới
Hs trả lời dự đoán
Các nhóm làm TN để kiểm tra dự

×