Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển việt nam – chi nhánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
-------------------------------------

HỒ THỊ TỐ LAN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI
NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
-------------------------------

HỒ THỊ TỐ LAN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI
NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. VÕ THANH THU



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : GS. TS. VÕ THANH THU

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 04 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

T

Họ và tên

T
PGS.TS.
1
Nguyễn Đình Luận
TS.
2 Lê Tấn Phƣớc
TS.
3 Nguyễn Văn Trãi
TS.
4 Phan Quan Việt
TS.
5 Trần Văn Thông


Chức danh Hội
đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm
20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: .. HỒ THỊ TỐ LAN

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 21/10/1976.........................................Nơi sinh: Quảng

Bình
Chuyên

ngành:

Quản

trị

kinh

doanh.........................................MSHV:

1641820045 ............................................................................................................................
I- Tên đề tài:
Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
II- Nhiệm vụ và nội dung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ...........................................................................
V- Cán bộ hƣớng dẫn: GS. TS. VÕ THANH THU
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

KHOA

QUẢN




CHUYÊN

NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

HỒ THỊ TỐ LAN


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo
Khoa Sau Đại học, Trƣờng Đại học Công nghệ đã tạo điều kiện trang bị kiến thức,
kỹ năng cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin cảm ơn tập thể Ban Lãnh
đạo, Cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tìm hiểu, thu thập tài
liệu, số liệu báo cáo phục vụ cho nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc tới GS.TS. Võ Thanh Thu đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
HỒ THỊ TỐ LAN


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: ................................................................................................................... 7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................. 7
1.1 Tổng quan về hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại ................. 7
1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động thu hồi nợ vay ................................................................ 7
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động thu hồi nợ vay ............................................................................. 7
1.1.1.2 Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay ............................................................................ 7
1.1.2 Thời hạn cho vay và kỳ hạn thu hồi nợ vay ...................................................................... 9
1.1.2.1 Thời hạn cho vay ........................................................................................................... 9
1.1.2.2 Kỳ hạn trả nợ ............................................................................................................... 10
1.1.4 Các phương thức thu hồi nợ vay .................................................................................... 11
1.1.5 Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay..................................................................... 12
1.1.6 Quy trình hoạt động thu hồi nợ vay tại ngân hàng thương mại ..................................... 13
1.1.6.1 Quy trình thu hồi nợ vay đối với khoản nợ vay thông thƣờng .................................... 13
1.1.6.2 Quy trình thu hồi nợ vay đối với khoản nợ có vấn đề ................................................. 16
1.1.6.3 Xử lý nợ quá hạn ......................................................................................................... 18

1.2 Hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại ngân hàng thƣơng mại ........................ 22
1.2.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay .......................................................... 22
1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng
thương mại ....................................................................................................................................
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lƣợng ............................................................................................... 23
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................................. 27
1.2.3 Các điều kiện cơ bản và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay

của ngân hàng thương mại ....................................................................................................... 28
1.2.3.1 Các điều kiện cơ bản của hoạt động thu hồi nợ vay hiệu quả ..................................... 28
1.2.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng
thƣơng mại ....................................................................................................................................

1.3 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay tại một số ngân hàng nƣớc ngoài và bài học
kinh nghiệm đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ...................................... 36
1.3.1 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay tại một số ngân hàng nước ngoài ..................................... 36
1.3.1.1 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay tại Ngân hàng ANZ ....................................................... 36

30


1.3.1.2 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay của Ngân hàng ICICI..................................................... 38
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................... 40

2. CHƢƠNG 2: ............................................................................................................. 43
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................... 43
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 43
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh ................................................................ 43
2.1.2 Mô hình tổ chức và hoạt động ........................................................................................ 45
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................. 45
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................................. 46
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................................... 47
2.1.3.3 Hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính ................................................................... 49
2.1.3.4 Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận trƣớc thuế. ............................................................. 50


2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 51
2.2.1 Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 51
2.2.2 Thực trạng hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 52
2.2.2.1 Hoạt động thu hồi nợ vay đối với các khoản vay thông thƣờng ................................. 52
2.2.2.2 Hoạt động thu hồi nợ vay có vấn đề ............................................................................ 56
2.2.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 58
2.2.3.1 Các chỉ tiêu định lƣợng ............................................................................................... 58
2.2.3.2 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................................. 62

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................. 63
2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................................ 63
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 64


2.3.2.1 Nguyên nhân từ cán bộ tín dụng: ................................................................................ 64
2.3.2.2 Nguyên nhân từ Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ BIDV: ..................... 65
2.3.2.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................................ 69
2.3.2.4 Nguyên nhân từ phía Các Cơ quan chức năng ............................................................ 70

3. CHƢƠNG 3: ............................................................................................................. 74
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THU HỒI NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..... 74
3.1 Định hƣớng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay trong
cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 74
3.1.1 Định hướng phát triển chung ......................................................................................... 74
3.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ................................................ 74

3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ..... 76
3.2.1 Nâng cao về chất lượng chuyên viên thu hồi nợ vay ...................................................... 76
3.2.2 Các đổi mới đối với chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 78
3.2.2.1 Tự động hóa, quy chuẩn hóa hệ thống thông báo nợ đến hạn ..................................... 79
3.2.2.2 Thành lập bộ phận thu hồi nợ độc lập ......................................................................... 80
3.2.2.3 Quản lý chặt chẽ dòng tiền từ phƣơng án vay vốn ...................................................... 81
3.2.2.4 Nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý sau cho vay .................................................. 82
3.2.2.5 Nâng cao chất lƣợng bảo đảm tiền vay ....................................................................... 83

3.3 Kiến nghị ................................................................................................................ 85
3.3.1 Đối với khách hàng ........................................................................................................ 85
3.3.2 Đối với các cơ quan chức năng ...................................................................................... 86
3.3.2.1 Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................................................... 86
3.3.2.2 Các cơ quan chức năng trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật
hƣớng dẫn triển khai NQ 42/2017/QH 14 ................................................................................ 86

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 90


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Viết tắt

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CN

Chi nhánh

Tp

Thành phố

HCM

Hồ Chí Minh

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

NH
TDH

Ngắn hạn
Trung dài hạn

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

BCTC

Báo cáo tài chính


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản tín dụng có vấn đề..……………………...17
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 ...... 46
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính BIDV CN Tp.HCM
năm 2015-2017 ...................................................................................................... 50
Bảng 2.3: Tổng tài sản và lợi nhuận trƣớc thuế BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 . 51
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thu hồi nợ vay quá hạn BIDV CN.Tp.HCM năm 20152017....................................................................................................................... 58
Bảng 2.5: Hiệu quả tuyệt đối hoạt động thu hồi nợ vay BIDV CN Tp.HCM năm
2015-2017 .............................................................................................................. 59
Bảng 2.6: Tỷ lệ thu hồi nợ vay quá hạn tại BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 ....... 62
Bảng 2.7: Tình trạng tài sản đảm bảo nợ vay tại BIDV CN Tp.HCM năm 20152017...................................................................................................................... 68

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ cho vay tại BIDV CN Tp.Hồ Chí Minh năm 2015-2017 ............... 48
Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại BIDV CN Tp.Hồ Chí Minh năm 20152017 ................................................................................................................................ 49
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ thu hồi nợ vay đến hạn (R) của BIDV CN Tp.HCM năm 20152017 ............................................................................................................................... .60
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ thu hồi vốn vay đến hạn (Rp) và tỷ lệ thu hồi lãi vay đến hạn (Ri) . 60
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các biện pháp xử lý nợ trực tiếp................................................................... 19
Sơ đồ 1.2: Mô hình thu hồi nợ vay của Ngân hàng ANZ .............................................. 37
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hồ Chí Minh ...................................................... 45
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay tại BIDV CN Tp.Hồ Chí Minh 52
Sơ đồ 3.1: Tổ chức nhóm thu hồi nợ vay đối với khách hàng doanh nghiệp ................ 80
Sơ đồ 3.2: Tổ chức nhóm thu hồi nợ vay đối với khách hàng cá nhân .......................... 81


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn

Đối với ngân hàng thƣơng mại (NHTM), cho vay là hoạt động kinh doanh cơ
bản, chủ yếu, đóng vai trò là chức năng kinh tế hàng đầu. Đây là hoạt động mang lại
nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập tại NHTM. Khoản mục cho vay
chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu nhập cho ngân
hàng. Đối với sự phát triển kinh tế, hoạt động cho vay có mối quan hệ mật thiết với
tình hình kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ bởi nó thúc đẩy sự tăng trƣởng và
đem lại sức sống cho nền kinh tế. Tuy nhiên, trong kinh tế thị trƣờng thì rủi ro là
không tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong cho vay. Vì vậy, ngân hàng chỉ thực hiện
cho vay mà không thu hồi đƣợc nợ vay thì ngân hàng không những không tạo ra
đƣợc thu nhập, mà còn phải đối diện với nguy cơ mất vốn khiến cho khả năng thanh
khoản suy giảm có thể dẫn tới phá sản, nền kinh tế từ đó bị đình trệ. Quản trị hoạt
động cho vay là trọng tâm của các NHTM. Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn và
cộng sự (2010:189): “Chính sách quản lý rủi ro tín dụng là hệ thống các quan điểm,
chủ trƣơng và biện pháp của một NHTM, để nhận diện và quản lý rủi ro tín dụng
một cách có hiệu quả nhằm giảm thiệt hại và nâng cao hiêu quả hoạt động ngân
hàng”. Do đó, cơ chế cho vay đúng đắn là điều kiện cần dẫn đến sự thành bại trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng thì hoạt động thu hồi nợ vay hiệu quả chính là điều
kiện đủ quyết định sự thành công trong hoạt động quản trị tín dụng của NHTM.
Song song với chiến lƣợc cho vay đem lại doanh số cao phải là một chiến lƣợc thu
hồi nợ vay hiệu quả.
Những năm gần đây, ngành ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn,
hoạt động thu hồi nợ vay là một điển hình trong đó. Tính đến cuối tháng 9/2017, tỷ
lệ nợ xấu nội bảng toàn hệ thống là 2,34%, giảm so với tỷ lệ 2,46% tại thời điểm
cuối năm 2016. Nếu đánh giá một cách thận trọng, tổng số nợ tiềm ẩn có thể thành
nợ xấu, nợ xấu nội bảng và nợ xấu đã bán cho VAMC chƣa xử lý đƣợc thì tính đến
cuối tháng 9/2017 là 566 nghìn tỷ đồng giảm so với mức 600 nghìn tỷ đồng tại thời
điểm cuối năm 2016, tỷ lệ nợ xấu là 8,61% giảm so với mức 10,08% tại thời điểm
cuối năm trƣớc. Việc kiểm soát nợ xấu vẫn luôn là bài toán phức tạp đối với công
tác quản trị của hệ thống Ngân hàng. Nợ xấu phát sinh không chỉ do những tác động



2

bất lợi của nền kinh tế vĩ mô trong và ngoài nƣớc và còn xuất phát từ chính sự thiếu
đầu tƣ cần thiết đối với hoạt động thu hồi nợ vay của NHTM. Trong bối cảnh áp lực
cạnh tranh ngành ngân hàng ngày càng gia tăng, nâng cao hiệu quả hoạt động thu
hồi nợ vay tại NHTM trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với hoạt động quản trị
tín dụng của nhiều ngân hàng hiện nay.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, từ tầm quan trọng và sự cấp thiết của tính hiệu
quả trong hoạt động thu hồi nợ vay đối với ngân hàng mà đề tài: “Nâng cao hiệu
quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc chọn nghiên cứu trong luận
văn này.

2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng tình hình hoạt động thu hồi nợ vay và hiệu quả hoạt
động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động thu hồi
nợ vay của BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2017.
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động thu hồi nợ vay tại BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động thu hồi nợ vay và hiệu quả hoạt
động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở thực tế về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ
vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố
Hồ Chí Minh.Cơ sở dữ liệu đƣợc lấy trong giai đoạn năm 2015-2017.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích thống kê :
Phân tích các số liệu bằng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối
để thấy đƣợc sự tăng giảm của các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thu hồi nợ vay,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tỷ lệ thu hồi nợ vay, tỷ lệ nợ quá hạn,… Sau đó
đánh giá tổng hợp để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hồi nợ vay của


3

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh.
Hệ thống số liệu đƣợc thu thập phục vụ cho phân tích và nghiên cứu bao
gồm:
Số liệu sơ cấp bao gồm các dữ liệu đƣợc chiết xuất từ các phân hệ tín dụng,
phân hệ tiền gửi, tài trợ thƣơng mại, chuyển tiền, thông tin khách hàng, sổ cái...
Số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu đƣợc tổng hợp trên cơ sở số liệu sơ cấp,
số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chiến lƣợc phát triển của chi nhánh
và số liệu đƣợc công bố rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.

5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan và đóng góp của đề tài
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một
lƣợng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có
khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Ngân hàng cấp tín dụng bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính và các nghiệp vụ khác.
Trong hoạt động tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan
trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất các NHTM. Hoạt động cho vay là hoạt động
tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất
khó. Vì luôn có thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo

đức. Ngoài ra, việc thu hồi nợ vay phụ thuộc không những bản thân khách hàng, mà
còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ
sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai,… Dẫn đến khách hàng
không hoàn trả nợ gốc và lãi khi đến hạn hoặc hoàn trả gốc và lãi không đúng hạn,
điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong cho vay. (GS.TS Nguyễn Văn Tiến –
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thƣơng mại)
Trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngành ngân hàng ngày càng gia tăng, nâng
cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại NHTM trở thành mối quan tâm hàng đầu
đối với hoạt động quản trị của nhiều ngân hàng hiện nay. Có rất nhiều nghiên cứu
để nâng cao chất lƣợng tín dụng, cụ thể:
Nguyễn Thị Ánh Thúy: “Nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietcombank Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sỹ kinh tế - Trƣờng Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2009. Đề ra các giải pháp: nâng cao chất


4

lƣợng công tác thẩm định và phân tích tín dụng; quyết định cấp giới hạn tín dụng;
kiểm tra và giám sát tín dụng; ...
Nguyễn Thị Thu Hƣơng: “Pháp luật về xử lý nợ quá hạn trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ luật học – Trƣờng
Đại học quốc gia Hà Nội khoa Luật, năm 2011. Nghiên cứu một cách có hệ thống
các quy định của pháp luật hiện hành về xử lý NQH, những kết quả đã đạt đƣợc và
những bất cập trong việc xử lý NQH của các Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM)
trong những năm qua. Từ kinh nghiệm xử lý NQH của một số nƣớc trên thế giới và
thực tế tình hình ở Việt Nam đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý
NQH ở các NHTM.
Lê Thị Hoài Diễm: “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”. Luận văn thạc sỹ tài chính
ngân hàng – Trƣờng Đại học Đà Nẵng, năm 2012. Luận văn đã đề ra đƣợc các giải

pháp phòng ngừa nợ xấu gồm: Xây dựng mô hình nhận dạng và cảnh báo sớm rủi ro
tín dụng; thực hiện tốt quy trình tín dụng; nâng cao trình độ và chuẩn hóa tiêu chuẩn
cán bộ.
Nguyễn Ngọc Hải Châu: “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng
nhằm phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Phú
Tài, tỉnh Bình Định”. Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, năm2014. Về ngăn ngừa những khoản nợ xấu: nâng
cao chất lƣợng công tác thông tin tín dụng; tăng trích lập dự phòng để hạn chế vấn
đề nợ xấu; kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực;...
Tóm lại cũng còn rất nhiều các tác giả có các công trình nghiên cứu về nâng
cao chất lƣợng tín dụng, pháp luật về xử lý nợ xấu,…. Nhƣng thực sự là chƣa có đề
tài nào nghiên cứu đến việc “Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh”. Từ những
phân tích đánh giá sâu sắc về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại BIDV Hồ Chính.
Luận văn đã đƣa ra hệ thống các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi
nợ. Và đặc biệt, luận văn đƣa ra biện pháp thực hiện quản lý dòng tiền của phƣơng
án vay vốn đƣợc xem là biện pháp hữu hiệu nhất trong nhóm các giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay.


5

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học:
Luận văn làm rõ đƣợc cơ sở lý luận về hoạt động thu hồi nợ vay bao gồm
khái niệm, vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay đối với nền kinh tế và đối với
NHTM và quan trọng hơn luận văn đi sâu nghiên cứu về những lý thuyết hiệu quả
của hoạt động thu hồi nợ vay tại NHTM. Trong luận văn này, hiệu quả hoạt động
thu hồi nợ vay là sự so sánh doanh số thu hồi nợ vay thực tế và doanh số nợ
vay phải thu tại thời điểm đến hạn đã quy định trong hợp đồng tín dụng.

Về mặt thực tiễn:
Luận văn khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động
thu hồi nợ vay nói riêng tại BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trong những
năm gần đây, từ đó phản ánh hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của BIDV chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh hiện tại. Hiệu quả của hoạt động thu hồi nợ vay
đƣợc đánh giá thông qua hệ thống chỉ tiêu định lƣợng và chỉ tiêu định tính. Căn cứ
trên những định hƣớng hoạt động thu hồi nợ vay tại chi nhánh cũng nhƣ những hạn
chế còn tồn tại kết hợp việc phân tích nguyên nhân, luận văn đƣa ra những giải pháp
thực tế tại chi nhánh, cũng nhƣ những kiến nghị với NHNN, BIDV nhằm việc nâng
cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay.

7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, v.v..., kết cấu của luận văn
gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của
ngân hàng thƣơng mại.
Trong chƣơng này nêu rõ những vấn đề lý thuyết về hoạt động thu hồi nợ vay
cũng nhƣ hiệu quả của hoạt động thu hồi nợ vay của NHTM. Bên cạnh hệ thống lý
thuyết, thông qua việc tìm hiểu hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng ANZ và
Ngân hàng ICICI để đƣa ra những bài học kinh nghiệm đối với hoạt động thu hồi nợ
vay tại Việt Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng này giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển


6

Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồ Chí
Minh. Sau đó đi sâu phân tích tình hình huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt

động thu hồi nợ vay tại chi nhánh, cũng nhƣ đƣa ra những hạn chế và nguyên nhân
dẫn đến những hạn chế trong hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017. Các kết luận
ở chƣơng 2 tạo cơ sở thực tế để đề xuất giải pháp ở chƣơng 3.
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi
nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố
Hồ Chí Minh.
Chƣơng này sẽ nêu ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi
nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí
Minh.


7

CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI
NỢ VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng
mại
1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động thu hồi nợ vay
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động thu hồi nợ vay
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm
2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài đối với khách hàng, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức
tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay của NHTM đƣợc thực hiện dựa trên hai nguyên tắc: Khách
hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vốn vay

đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoạt động thu hồi nợ vay là hoạt động phát sinh từ hoạt động cho vay của
NHTM. Thu hồi nợ vay là hoạt động NHTM thực hiện thu hồi vốn gốc và lãi vay
khi đến hạn thanh toán. Hoạt động thu hồi nợ vay bao gồm thu hồi nợ gốc vay và nợ
lãi vay. Việc thu gốc và thu lãi cho vay một cách đầy đủ và đúng hạn sẽ kết thúc
một vòng tuần hoàn vốn cho vay. Vòng tuần hoàn này bắt đầu từ việc vốn ngân
hàng đƣợc giải ngân cho khách hàng, sau một khoảng thời gian nhất định, khách
hàng sử dụng vốn vay cho nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng của mình sẽ phải hoàn trả
lại cho ngân hàng. Nhƣ vậy, thu hồi nợ vay cũng chính là hoạt động vốn ngân hàng
sau môt thời gian nhất định tạm thời chuyển nhƣợng cho khách hàng lại quay về với
ngân hàng với một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (bao gồm gốc và lãi vay).
Nhƣ vậy, hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào
khả năng tạo ra giá trị gia tăng của dòng vốn đƣợc giải ngân.
1.1.1.2 Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay
Vai trò hoạt động thu hồi nợ vay đối với nền kinh tế
Hoạt động thu hồi nợ vay khiến vòng quay tín dụng đƣợc lƣu thông, đảm bảo


8

việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng
trƣởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.
Hoạt động thu hồi nợ vay đảm bảo khả năng thanh toán của một ngân hàng nói
riêng và đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống ngân hàng nói chung. Điều này
đảm bảo việc lƣu thông tiền tệ trong nƣớc không bị rối loạn, từ đó tránh sự đình trệ
sản xuất và khủng hoảng kinh tế.
Lịch sử hoạt động của các NHTM trên thế giới đã chứng kiến không ít các
ngân hàng khổng lồ bị phá sản do giải ngân mà không thu hồi đƣợc nợ vay và hậu
quả thậm chí không giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn lan ra nhiều quốc gia
và các châu lục khác. Do đó, hoạt động thu hồi nợ vay thực sự trở thành vấn đề cần

đƣợc nghiên cứu chuyên sâu của các ngân hàng và toàn xã hội.
Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay đối với NHTM
Thu hồi nợ vay hiệu quả đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng
Lợi nhuận là mục tiêu tối quan trọng của các quản trị NHTM, lợi nhuận đƣợc
hình thành từ các khoản thu của NHTM mà các khoản thu này hiện nay chủ yếu đến
từ lãi cho vay. Thu hồi nợ gốc giúp cho NHTM có thể duy trì hoạt động tín dụng
của mình, tăng doanh số cho vay. Thu hồi nợ vay lãi trực tiếp đem lại lợi nhuận cho
NHTM, đặc biệt đối với các khoản vay có kỳ hạn dài, nếu có một biện pháp thu hồi
nợ vay hợp lý, hiệu quả thì đây sẽ là những khoản vay đem lại doanh thu và lợi
nhuận lớn cho NHTM. Do đó, việc thu hồi nợ không hiệu quả khiến cho giảm thu từ
lãi vay từ đó làm giảm thu nhập của NHTM. Bên cạnh đó, nợ gốc không đƣợc thu
hồi dẫn đến việc NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản vay đó đồng
thời làm giảm lợi nhuận của NHTM.
Thu hồi nợ hiệu quả là điều kiện tất yếu đảm bảo khả năng thanh toán và
thực hiện đúng kế hoạch kinh doanh.
Hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động vốn để cho vay. Các khoản vay
đƣợc thanh toán đúng hạn là điều kiện để NHTM luôn đảm bảo thanh toán đúng hạn
cho ngƣời gửi tiền, kể cả trong những trƣờng hợp nhu cầu rút tiền tăng đột biến thì
NHTM vẫn đảm bảo đƣợc khả năng thanh khoản, đảm bảo an toàn trong hệ thống.
Nguồn vốn của NHTM bị chiếm dụng bởi những khoản nợ quá hạn dẫn đến khó
khăn trong việc luân chuyển vốn cho vay đối với những khách hàng khác. Việc thu


9

hồi nợ đúng hạn giúp NHTM chủ động đƣợc nguồn vốn thực hiện các kế hoạch đã
dự tính, dễ dàng hơn trong việc hoạch định chính sách trong tƣơng lai làm tăng khả
năng cạnh tranh cho NHTM trong các NHTM đối thủ. Nếu nhƣ tất cả NHTM đều
mong muốn hƣớng tới sự phát triển bền vững trong dài hạn thì việc thu hồi nợ vay
hiệu quả chính là mục tiêu thƣờng niên để đạt đƣợc đích đến dài hạn đó.

Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay đối với khách hàng vay vốn
Ngân hàng thực hiện thu hồi nợ vay một cách hợp lý giúp khách hàng chủ
động thu xếp nguồn trả nợ, khách hàng không gặp khó khăn do độ lệch kỳ hạn giữa
các dòng tiền của khách hàng, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc hoạt
động thông suốt, không bị gián đoạn hay ngƣng trệ do thiếu vốn.
Trả vốn vay và gốc vay đầy đủ là điều kiện chứng minh khách hàng vay vốn
có khả năng tài chính tốt, có uy tín trong hoạt động tín dụng. Điều này tạo điều kiện
thuận lợi trong hoạt động tín dụng của khách hàng không chỉ tại một ngân hàng mà
trong cả hệ thống NHTM, từ đó khách hàng có thể đa dạng hóa các nguồn huy động
vốn.
Trả nợ đúng hạn cũng là điều kiện để NHTM có thể cung cấp vốn vay cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà không gây thêm bất kỳ áp lực tài
chính nào (lãi phạt, giảm dƣ nợ, cƣỡng chế thu nợ trƣớc hạn…) đối với khách hàng.
1.1.2 Thời hạn cho vay và kỳ hạn thu hồi nợ vay
1.1.2.1 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ
chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điếm khách hàng phải
trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.
Trƣờng hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng
tuân, thì chuyên sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ
một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự vê thời điểm bắt đầu thời
hạn.
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời
hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay và thời hạn
hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay.
Đối với khách hàng là pháp nhân đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam,


10


pháp nhân đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thời
hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động hợp pháp còn lại của khách hàng; đối với
cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài cƣ trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vƣợt
quá thời hạn đƣợc phép cƣ trú còn lại tại Việt Nam.
Khoản vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích của các khoản vay ngắn hạn chủ yếu để phục vụ nhu cầu bổ sung vốn lƣu động
tạm thời thiếu hụt trong chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu hình thành tài sản
lƣu động của doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Khoản vay trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng và khoản vay
dài hạn là những khoản cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên. Đối tƣợng cho
vay trung hạn chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị, công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, đầu tƣ mới các dự án vừa và nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh. Cho vay dài hạn là để xây dựng nhà ở, các trang thiết bị, phƣơng tiện vận tải
có qui mô lớn, thành lập các doanh nghiệp mới, thực hiện các dự án có qui mô lớn
và thời gian thu hồi vốn lâu, trồng các loại cây lâu năm...
1.1.2.2 Kỳ hạn trả nợ
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thoả thuận mà
tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.


11

1.1.3

Các phương thức thu hồi nợ vay

Phƣơng thức thu hồi nợ vay là quy tắc cho phép ngân hàng xác định cụ thể kỳ
hạn và số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định.
Có bốn phƣơng thức thu hồi nợ vay phổ biến đang đƣợc áp dụng tại NHTM:

Phương thức 1: Thu hồi nợ vay gốc và lãi một lần khi đến hạn
Toàn bộ nợ gốc vay là lãi vay đƣợc ngân hàng theo dõi, thống kê và thực hiện
thu duy nhất một lần tại thời điểm đáo hạn của khoản vay.
Đối với ngân hàng, phƣơng thức này không mang lại nguồn thu nhập thƣờng
xuyên đồng thời chứa đựng rủi ro rất cao. Đối với ngƣời đi vay, thu hồi nợ vay một
lần khi đến hạn tạo nên khó khăn về tài chính do phải hoàn trả một khoản tiền lớn
khi đáo hạn.
Phương thức 2: Thu lãi định kỳ, thu gốc khi đáo hạn
Lãi vay đƣợc tính toán và thu hồi định kỳ (hàng tháng/hàng quý), gốc vay
đƣợc thu duy nhất một lần tại thời điểm đáo hạn của khoản vay.
Phƣơng thức này đem lại nguồn thu nhập thƣờng xuyên từ lãi cho ngân hàng,
tuy nhiên độ rủi ro vẫn cao do toàn bộ số gốc chỉ đƣợc thu cuối kỳ, lãi trả định kỳ,
gốc trả khi đáo hạn đã giảm bớt số tiền khi đáo hạn tuy nhiên áp lực trả nợ vẫn rất
lớn. Tại NHTM, phƣơng thức này đƣợc áp dụng với các món cho vay ngắn hạn, tại
đó thời hạn vay đƣợc xác định dựa trên điều khoản thanh toán quy định tại hợp
đồng kinh tế mà khách hàng đã ký. Theo đó, tại thời điểm đáo hạn cũng là thời điểm
mà đối tác thanh toán tiền hàng cho khách hàng theo phƣơng án vay vốn, khách
hàng đảm bảo đƣợc nguồn trả gốc cho ngân hàng.
Phương thức 3: Thu gốc và lãi vay theo niên kim cố định
Thu gốc và lãi vay theo niên kim cố định là việc ngân hàng thực hiện lập kế
hoạch để khách hàng thực hiện trả một khoản tiền (bao gồm cả gốc và lãi vay) bằng
nhau định kỳ (thông thƣờng là 1 tháng/lần đối với vay ngắn hạn, 3 hoặc 6 tháng/lần
đối với cho vay trung dài hạn).
Phƣơng pháp này đem lại sự chủ động về tài chính cho cả ngân hàng và khách
hàng, tuy nhiên, không khả thi trong bối cảnh lãi suất thực tế luôn biến động gây ra
khó khăn cho việc trả. Để có thể thực hiện thu hồi nợ vay theo niên kim cố định,
ngân hàng buộc phải cố định lãi suất trong suốt kỳ hạn vay, điều này gây bất lợi cho


12


cả ngân hàng hoặc khách hàng.
Phương thức 4: Thu gốc định kỳ, thu lãi theo dư nợ gốc thực tế
Phƣơng thức này đƣợc áp dụng phổ biến trong việc vay vốn đầu tƣ để sản xuất
kinh doanh, cho vay dự án. Nó phù hợp với đặc điểm của hoạt động đầu tƣ: bỏ vốn
1 lần và thu hồi vốn dần dần. Phƣơng thức này cũng thƣờng đƣợc áp dụng trong các
hình thức mua thiết bị trả góp. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhiều nhất trong
NHTM, do sự phù hợp với điều kiện thực tế lãi suất luôn luôn thay đổi trong suốt
kỳ hạn vay, ngân hàng có quyền điều chỉnh lãi suất đột xuất theo quy định của ngân
hàng.
Các phương thức khác
Tùy từng đặc điểm của khoản vay, trên cơ sở thỏa thuận với khách hàng mà
ngân hàng có thể quy định kỳ hạn và số tiền trả gốc vay và lãi vay phù hợp với điều
kiện của khách hàng vay vốn mà không theo một phƣơng thức cố định nào. Ví dụ,
đối với những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh mang tính mùa vụ, doanh thu
cao bất thƣờng tại một số thời điểm, ngân hàng có thể quy định số tiền phải thu tại
thời điểm đó cao hơn tại các thời điểm khác, đối với cá nhân, vào những dịp đặc
biệt nhất định, cá nhân có những khoản thu nhập bất thƣờng, ngân hàng có thể căn
cứ vào đó đƣa ra kỳ hạn, phƣơng thức thu hồi nợ phù hợp.
1.1.4 Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay
Có hai mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay phổ biến tại NHTM:
Mô hình 1: Bộ phận thu hồi nợ độc lập với bộ phận cho vay. Trách nhiệm của
phòng thu hồi nợ vay là phải thu đƣợc tối đa số nợ đã quá hạn và kiểm soát tỷ lệ nợ
xấu. Nếu nhƣ các phòng quản lý khách hàng có mục tiêu phải đạt đƣợc dƣ nợ nhất
định trong kỳ thì phòng thu hồi nợ vay phải kiểm soát đƣợc nợ xấu dƣới một tỷ lệ
nhất định theo chính sách của ngân hàng. Ƣu điểm của hình thức này là tách biệt
chức năng thu hồi nợ và chức năng cho vay, tạo sự độc lập nhất định đối với chuyên
viên thu hồi nợ bởi trong quá trình cho vay, có thể chuyên viên quan hệ khách hàng
đã có những mối quan hệ thân thiết với khách hàng vay. Nhƣợc điểm của hình thức
này là dễ xảy ra rủi ro đạo đức đối với cán bộ ngân hàng thiếu trách nhiệm trong

quá trình thẩm định khoản vay.
Mô hình 2: Bộ phận cho vay thực hiện đồng thời chức năng thu hồi nợ. Đối


13

với hình thức này, khối tín dụng của ngân hàng thực hiện đồng thời chức năng cho
vay và thu hồi nợ. Ƣu điểm của hình thức này là chuyên viên tín dụng có trách
nhiệm khi thẩm định và phê duyệt cho vay hơn. Tuy nhiên, khi phải thực hiện đồng
thời cả hai chức năng cho vay và thu hồi nợ khiến cho từng hoạt động thiếu tính
chuyên môn hóa, số lƣợng công việc sẽ bị quá tải tại những thời điểm nhất định.
1.1.5 Quy trình hoạt động thu hồi nợ vay tại ngân hàng thương mại
1.1.5.1 Quy trình thu hồi nợ vay đối với khoản nợ vay thông thường
Nợ vay thông thƣờng là các khoản nợ vay đƣợc đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi vay đúng hạn từ chính dòng tiền trong phƣơng án mà
ngân hàng chấp thuận cấp tín dụng. Khách hàng sử dụng nguồn thu đến từ chính
mục đích vay vốn để hoàn trả lại nợ vay cho ngân hàng.
Quy trình thu hồi nợ vay đối với khoản nợ vay thông thƣờng của NHTM bao
gồm 04 bƣớc chính: Lập kế hoạch thu hồi nợ vay, kiểm soát và giám sát khoản vay,
thông báo nợ đến hạn và thực hiện thu hồi nợ vay tại thời điểm đến hạn.
Lập kế hoạch thu hồi nợ cụ thể
Kế hoạch thu hồi nợ bao gồm phƣơng án và lộ trình thu hồi nợ. Kế hoạch thu
hồi nợ vay cụ thể giúp ngân hàng ấn định đƣợc thời gian và số tiền thu hồi nợ, dễ
dàng chủ động triển trai việc thu hồi nợ và xem xét việc thực hiện cam kết trả nợ
của khách hàng và khả thi của phƣơng án khi thực hiện.
Kế hoạch thu hồi nợ bao gồm kế hoạch trả gốc, lãi mà tại đó có quy định cụ
thể về thời gian, số tiền khách hàng phải trả từng kỳ và nguồn trả nợ.
Nguồn trả nợ đƣợc quy định trong hợp đồng tín dụng là nguồn thu từ phƣơng
án vay vốn đƣợc ngân hàng đánh giá là khả thi, hiệu quả và chấp thuận cấp tín dụng.
Một kế hoạch khả thi, sát với thực tế giúp khách hàng chủ động trong việc trả

nợ, ngân hàng thu đƣợc nợ đúng hạn là mục đích mà bất cứ ngân hàng nào cũng
mong muốn đạt đƣợc.
Quản lý và giám sát nợ vay
Ngân hàng thực hiện quản lý, giám sát nợ vay nhằm đảm bảo khoản vay đƣợc
bên vay sử dụng đúng mục đích, duy trì khả năng thu hồi nợ đúng hạn, đồng thời
qua đó, ngân hàng phát hiện các cơ hội hợp tác phát triển mới với khách hàng, gia
tăng lợi ích cho ngân hàng, tăng cƣờng khả năng kiểm soát của ngân hàng đối với


14

khách hàng vay.
Hoạt động quản lý, giám sát nợ vay đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ
hoặc đột xuất trong suốt thời gian khách hàng có dƣ nợ tại ngân hàng: Ngân hàng
kiểm tra theo chu kỳ hàng tháng, hàng quý, bán niên với những khoản cho vay lớn
đồng thời cũng tiến hành kiểm tra bất thƣờng đối với những khoản cho vay quy mô
nhỏ. Thời gian kiểm tra tính từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên đối với khách
hàng mới hoặc ngày kiểm tra gần nhất đã thực hiện đối với khách hàng đã có giao
dịch.
Nội dung của hoạt động quản lý, giám sát nợ vay bao gồm việc kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay, kiểm tra tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm tra các
điều kiện tín dụng đã cam kết… để đánh giá khả năng trả nợ và thu hồi nợ vay và
đƣa ra những ứng xử tín dụng kịp thời và phù hợp.
Kiểm tra việc sử dụng vốn vay là việc đánh giá sự phù hợp của khoản vay với
nội dung phê duyệt cho vay ban đầu của ngân hàng đối với khách hàng.
Kiểm tra tình hình hoạt động của khách hàng là việc ngân hàng đánh giá sự
thay đổi trong tình hình tài chính của khách hàng và sự thay đổi trong các dự báo,
đánh giá những yếu tố làm tăng, làm giảm nhu cầu tín dụng của khách hàng; Đánh
giá quá trình thanh toán của khách hàng nhằm đảm bảo rằng khách hàng có thể
thanh toán đúng kế hoạch.

Ngân hàng kiểm tra tài sản đảm bảo bằng cách đánh giá chất lƣợng và tình
trạng của tài sản thế chấp thông qua việc thẩm định giá trị tài sản bảo đảm tại thời
điểm kiểm tra có đủ đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng hay không; dự báo khả
năng tăng giảm giá trị tài sản và các giải pháp khắc phục; hiện trạng và kết cấu và
tình trạng sử dụng tài sản đặc biệt đối với tài sản là máy móc thiết bị hay hàng hóa
luân chuyển; tính sở hữu tài sản trên khía cạnh pháp lý của hợp đồng tín dụng và
hợp đồng thế chấp để đảm bảo rằng ngân hàng có quyền hợp pháp sở hữu một phần
hay toàn bộ tài sản thế chấp trong trƣờng hợp ngƣời vay không có khả năng thanh
toán nợ.
Các cam kết của khách hàng là các cam kết về mua bảo hiểm, bổ sung hóa đơn,
chứng từ vay vốn, các cam kết sử dụng dịch vụ thanh toán, duy trì số dƣ tài khoản;
cam kết chuyển doanh thu; cam kết tăng vốn chủ sở hữu; báo cáo tình hình kinh


×