Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

GA van 7 (VIP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.99 KB, 130 trang )

Tuần 1
Bài 1 Tiết 1: Cổng trờng mở ra
(Theo Lí Lan)
Soạn:
Giảng:
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu: tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của
cha mẹ đối với con cái.
- ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi
con ngời
- Tích với Tiếng Việt: Từ ghép
với Tập Làm Văn: liên kết văn bản
B. Chuẩn bị
Thầy: Giáo án + Tài liệu dạy + SGK
Trò: soạn đọc hiểu - Trả lời câu hỏi + SGK
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: sự chuẩn bị
3/ Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng phải trải qua
một đêm trớc ngày khai trờng của năm học chuyển
từ mẫu giáo lên tiểu học đầy thiêng liêng...
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
iGiáo viên nêu yêu cầu đọc văn bản
Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn - Học sinh
đọc
HS đọc phần chú thích SGK
? Bài chia làm mấy phần?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
+ Truyện - tự sự - kí - biểu cảm?
? Nhân vật chính của chuyện là ai?


? Truyện có nhiều sự việc chi tiết
không?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
3. Bố cục:
-> 2 phần: + Từ đầu -> năm học:
- tâm trạng 2 mẹ con trớc ngày khai tr-
ờng
+ Còn lại:
- ấn tợng tuổi thơ, liên tởng của mẹ
II. Phân tích văn bản
+ Thể loại: Bút kí - Biểu cảm
+ Nhân vật chính: Ngời mẹ - đứa con
+ ít sự việc, chi tiết, chủ yếu là tâm trạng ngời
1
mẹ
+ Ngôi kể: thứ nhất (ngời mẹ)
? Đọc đoạn 1, nêu khái quát nội
dung?
? Vì sao trong đêm trớc ngày khai
giảng của con vào lớp 1 mẹ không
ngủ đợc? Thể hiện nh thế nào?
? Trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ
gì?
? Mẹ đã làm những gì cho con?
? Theo em những việc làm đó thực
sự có khó khăn không? Chủ yếu là
gì?

? Tâm trạng mẹ còn đợc diễn tả nh
thế nào?
? Theo em ngời mẹ có trực tiếp nói
với con không hay nói với ai?
? Tâm trạng con nh thế nào?
* Phân tích:
1. Diễn biến tâm trạng ng ời mẹ đêm tr ớc ngày khai
tr ờng .
Chi tiết Suốt buổi tối mẹ hồi hộp, bồn chồn,
trằn trọc không ngủ
Vì : - Mẹ thơng con, lo lắng, hồi hộp, xúc động
-> mẹ không ngủ đợc
- Mẹ nhớ lại thuở thiếu thời mẹ đi học
-> giúp con chuẩn bị mọi thứ: quần áo, sách
vở... đều mới
- Tự nhủ: mình cũng đi ngủ sớm.
-> Thực ra: việc không khó khăn, phức tạp gì.
Chủ yếu: nỗi lòng mẹ giàu tình cảm

=> Tâm trạng có gì đó khác thờng - không tập
trung -> xúc động trớc một sự kiện lớn sắp đến
với con.
=> Mẹ: không trực tiếp nói với con,
thực ra đang nói với chính mình.
- Đó là sự quan tâm của mẹ đối với việc học tập
của con.
+ Giấc ngủ đến dễ dàng...
-> trong lòng con không có mối bận tâm.
2. ý nghĩa lớn lao của nhà tr ờng đối với mỗi ng -
2

Học sinh đọc đoạn cuối (trang 7)
? Những câu văn kể về sự việc có tác
dụng gì?
Đọc đoạn cuối. Câu văn nào quan
trọng?
? Em hiểu thế giới quan trọng là
gì?
? Tại sao xếp văn bản này là văn bản
nhật dụng?
ời.
- Ngày khai trờng là ngày lễ lớn của toàn xã
hội
- Không có u tiên nào lớn hơn u tiên giáo
dục thế hệ trẻ
- Nhà trờng giáo dục, dạy dỗ cho mỗi ngời tr-
ởng thành
Câu: Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...
-> câu văn quan trọng
(Nhà trờng bồi dỡng kiến thức, đạo lí, tình
cảm cho con ngời)
-> Văn bản nhật dụng: -> liên hệ tối vấn đề
trung tâm, bức thiết trong sự nghiệp cách
mạng đó là giáo dục thế hệ trẻ.
Hoạt động 3: Tổng kết ghi nhớ
+ Nghệ thuật:
- Thể loại bút kí - biểu cảm
- PT diễn biến tâm trạng nhân vật
+ Nội dung: Tình cảm gia đình, mẹ-con là thiêng
liêng. Vai trò của nhà trờng là quan
trọng trong việc giáo dục con ngời.

+ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố - dặn dò
Gợi ý, hớng dẫn học sinh làm bài tập
1
Bài tập 1:
Vì sao em they đó là ngày khai trờng ấn tợng nhất?
Bài tập 2: Nói lại cảnh, kể lại sự việc ngày khai tr-
ờng.
Củng cố: - Chữa bài tập
- Nhắc lại ý chính
H ớng dẫn về nhà : - Học thuộc bài
- Soạn : Mẹ tôi
- Giờ sau học
Tiết 2 Mẹ tôi
Soạn: A. Mục tiêu cần đạt.
3
Giảng:
- Học sinh cảm nhận và hiểu đợc những
tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha
mẹ đối với con cái
- Thấy đợc mục đích lớn lao của nhà tr-
ờng đối với con ngời.
B. Chuẩn bị
- Thầy: đọc soạn HT câu hỏi
- Trò: trả lời câu hỏi + SGK
C. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1. Khởi động
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng ngời mẹ trong bài Cổng trờng

mở ra
? Vai trò của nhà trờng với giáo dục con ng-
ời nh thế nào?
3/ Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 I/ Tiếp xúc văn bản
Hớng dẫn yêu cầu đọc GV đọc
mẫu
Học sinh đọc chú thích SGK
? Nội dung của văn bản bộc lộ thái
độ tâm trạng của ai?
GV: bài văn mang tính truyện dới
dạng 1 bức th -> thể loại hấp dẫn
? Tại sao nội dung nh vậy lại gọi tên
là Mẹ tôi?
? Bố có thái độ nh thế nào với sự hỗn
láo của Enricô.
? Về cảm xúc, câu văn đợc viết bằng
lời lẽ nh thế nào?
? Từ ngữ, hình ảnh có tác dụng gợi
cảm xúc nh thế nào?
? Lí do gì khiến ông có thái độ nh
vậy?
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích.
Chú ý: 4, 7, 8, 9, 10
3. Bố cục :
Tâm trạng và thái độ của ngời bố với Enricô trong
suốt bài
II/ Phân tích văn bản
1. Thái độ của ng ời bố đối với Enricô .

- Chi tiết: Sự hỗn láo của con nh một nhát dao
đâm vào tim bố.
- Ngời mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc
để tránh cho con 1 giờ đau đớn
- Thật đáng xấu hổ và nhục nhã
- Từ nay không bao giờ con đợc thốt ra 1 lời nói
nặng với mẹ.
hình ảnh gợi tả, gợi cảm xúc, câu văn giàu hình
ảnh, lời lẽ khúc triết mà vẫn thiết tha giàu cảm xúc
lí do: buồn bã, tức giận với lời của con.
=> ngời bố: - rất nghiêm khắc
4
? Qua hình ảnh ấy ta thấy ngời bố là
ngời ntn?
? Hình ảnh ngời mẹ có thể hiện trực
tiếp không? Mà qua đâu?
? Điều đó hay nh thế nào? (Bố rất
tôn trọng tình cảm của mẹ ng ời
đọc tự hiểu)
( Liên hệ: tình cảm của mẹ đối với
con)
? Điều gì đã khiến Enricô xúc động
vô cùng?
? Tại sao ngời bố lại chọn hình thức
viết th?
- yêu thơng con
2. Hình ảnh ng ời mẹ
- Không thể hiện trực tiếp mà
+ Thông qua bức th đố dạy con phải biết
kính trọng mẹ

+ Thông qua việc kể về mẹ.
ngời mẹ hết lòng yêu thơng con và hi sinh vì
con cái
vì lời nói chân tình và sâu sắc của bố
cách nói kín đáo, tế nhị đối với con mà sâu sắc
Hoạt động 3: Tổng kết ghi nhớ
? Nghệ thuật nổi bật là gì?
Nghệ thuật: thể loại viết th -> thể hiện tâm trạng
nhân vật
Cách lập luận chặt chẽ
Nội dung: (phần ghi nhớ SGK)
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập dặn dò
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
(Giáo viên nhấn mạnh ý chính)
- Làm bài luyện tập số 2
- Nhấn mạnh ý chính
- Về nhà: học thuộc bài
đọc trớc: từ ghép giờ sau học
Tiết 3 Từ ghép
Soạn
Giảng
A. Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ
ghép: chính phụ và đẳng lập
- Học sinh hiểu đợc nghĩa các loại từ
ghép
B. Chuẩn bị
- Thầy: giáo án tài liệu SGK
- Trò: vở bài tập vở ghi SGK
5

C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: Lớp 7B
2.Kiểm tra:
? Nêu cấu tạo, phân loại từ
TV đã học ở lớp 6?
? Thế nào là từ ghép? VD
3. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: I. Bài học
1. Ngữ liệu và phân tích
ngữ liệu
- Đọc 2 ví dụ lời văn trang 13
+ Bà ngoại
+ Thơm phức
- Đọc 2 ví dụ lời văn trang 14
+ Quần áo
+ Trầm bổng
? Ngữ liệu 1: tiếng nào có nghĩa
chính, tiếng nào có nghĩa phụ
(Chính: bà, thơm; phụ: ngoại, phức)
-> ghép chính phụ
? Ngữ liệu 2: có từ chính, từ phụ
không?
+ 2 từ ngang nhau -> ghép đẳng lập
? Ngời ta chia các loại từ ghép nh thế
nào?
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại
với tiếng bà
? So sánh nghĩa của từ quần áo với
nghĩa của từng tiếng.

2. Kết luận
a. Các loại từ ghép
- 2 loại:
+ ghép chính phụ: có tiếng chính, có tiếng
phụ. Tiếng chính đứng trớc, phụ đứng sau bổ
sung tiếng chính.
+ ghép đẳng lập: Không phân biệt tiếng chính,
tiếng phụ -> 2 tiếng ngang nhau, đẳng lập với
nhau, bình đẳng về mặt ngữ pháp.
b. Nghĩa của từ ghép
nghĩa của từ ghép hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của
tiếng tạo nên nó.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hớng dẫn học sinh giải quyết từng
bài tập
Yêu cầu : kẻ ô: điền từ phân loại
(Gọi học sinh chữa)
Bài tập: 1,2,3.
- Hớng dẫn:
+ Vận dụng phần khái niệm, đặc điểm về
nghĩa của từ ghép để phân loại.
+ ghép Chính phụ: xanh ngắt
6
Giáo viên nêu yêu cầu mức độ của 4
bài còn lại.
+ ghép đẳng lập: ẩm ớt
Bài 2.
Ghép chính phụ: - bút bi, bút chì

- ma phùn, ma rào
Ghép đẳng lập: - tơi tốt
- núi sông
Bài tập 4,5,6,7
- là những bài tập khó hơn
- yêu cầu: làm tại lớp: 1/2 số bài
VD: Có thể nói: 1 cuốn sách, 1 cuốn vở.
Không thể nói 1 cuốn sách vở.
- Đọc thêm trang 16
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Gọi học sinh lên bảng chữa từng
phần
Nhắc về nhà
Yêu cầu ghi để thực hiện
- Nêu các loại khái niệm
- Chữa bài tập
- Về nhà: hoàn thành bài tập
- Đọc trớc: Liên kết trong văn bản
- giờ sau học: Liên kết văn bản
Tiết 4 Liên kết trong văn bản
Sọan
Giảng
A. Mục tiêu bài học :
- Học sinh hiểu muốn đạt đợc mục đích
giao tiếp thì phải có tính liên kết, thể hiện rõ
hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Vận dụng để xác định tính liên kết
trong văn bản
B. Chuẩn bị
- Thầy: tài liệu giảng dạy + SGK + bảng

phụ
- Trò: Làm bài tập + Vở bài tập + SGK
C. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
7
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Văn bản đã học ở lớp 6: Văn
bản là gì? các kiểu văn bản
Giải thích: Tính liên kết trong văn bản?
3. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 2: I . Bài học:
1. Ngữ liệu phân tích ngữ liệu
* Đọc đoạn văn phần 1 trang 17:
-Trả lời câu hỏi a, b, c (17)
-> Vì các câu cha có đủ liên kết.
? Tính liên kết quan trọng nh thế
nào?
- Đọc lại đọan văn trên, thiếu ý gì
mà trở nên khó hiểu.
? Hãy sửa lại đoạn văn đó?
- Đọc đoạn văn trang 18. Chỉ ra sự
thiếu liên kết của chúng.
? VB liên kết đợc phải có điều kiện
gì?
2. Kết luận:
a. Tính liên kết của văn bản:
- Muốn đoạn văn bản có thể hiểu đợc nội dung thì nó
phải có tính liên kết.
(Nối liền nhau, gắn bó nhau)

b. Ph ơng tiện liên kết trong văn bản :
- Liên kết về hình thức ngôn ngữ:
(Dùng từ Viết câu thích hợp)
* Ghi nhớ: (SGK trang 18)
Hoạt động 3 II. Luyện tập:
Cho ví dụ minh họa
? Xét về hình thức có vẻ có mối liên
kết, còn xét về ý nghĩa thì nh thế
nào?
Hớng dẫn học sinh điền từ cho thích
hợp
(Hớng dẫn lên bảng chữa)
- Cho học sinh vận dụng bài tập sáng
tạo
Bài tập 1: Hớng dẫn
Đoạn văn không có tính liên kết làm sao sắp xếp lại.
Xếp đúng: 1 4 2 5 - 3
Bài tập 2:
- Xét về nội dung, ý nghĩa ở bài tập 2 có tính liên kết
nh thế nào?
-> Thiếu một cái dây thông tin nối liền ý của những
câu đó.
Bài tập 3:
- Điền từ bà, cháu nh thế nào cho thích hợp.
Bài tập 4:
- Đoạn văn không chỉ có câu 1, 2 đứng liền nhau mà
còn có câu 3 đứng tiếp sau để kết nối 2 câu trên
trong 1 văn bản.
* Bài tập:
-Viết 1 đoạn văn trong đó có sử dụng từ ngữ, câu

liên kết với nhau trong văn bản.
8
- Học sinh viết.
- Gọi lên bảng trình bày
Giáo viên và cả lớp theo dõi, nhận
xét
Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò:
- Chữa bài tập đã làm
- Làm tiếp phần bài tập còn lại
- ? Thế nào là liên kết câu trong văn bản?
- ? Nêu phơng tiện liên kết thờng gặp
- Tầm quan trọng của liên kết trong văn bản
* Dặn dò:
- Học thuộc bài học
- Làm hết bài tập
Đọc soạn: Cuộc chia tay của những con búp bê
Giờ sau học Cuộc chia tay của những con búp bê
Tuần 2
Bài 2
Tiết 5 Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)
Soạn:
Giảng:
A. Mục tiêu bài học
- Học sinh thấy: tình chất chân thành, tha
thiết của hai anh em trong câu chuyện
- Cảm nhận nỗi đau khi gia đình chia xẻ
- Thấy rõ: Nghệ thuật kể chuyện chân
thật và cảm động
B. Chuẩn bị

- Thầy: Soạn Giáo án Câu hỏi
- Trò: Bài soạn trả lời
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Phân tích thái độ của ngời bố với con
và hình ảnh ngời mẹ trong văn bản?
9
Hình thức: kiểm tra miệng
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Giáo viên đọc một đoạn
Nêu yêu cầu đọc
Học sinh đọc chú thích SGK
? Bài chia làm mấy phần?
? Truyện viết về ai? Về việc gì?
ai là nhân vật chính?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
? Tác dụng của ngôi kể -> tính chân
thực?
? Tên truyện? Nhận xét
? Nhận xét về cách mở đầu truyện?
? Chi tiết nào diễn tả tâm trạng
Thành, Thủy?
? Nhận xét tính cách 2 anh em?
? Các nhân vật thể hiện trong sự việc
nh thế nào?
? nhận xét gì về hành động của 3
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc hiểu văn bản

Yêu cầu:
- Là một truyện ngắn có cốt truyện, có
nhân vật đọc làm rõ từng nhân vật
- Chú ý diễn tả tâm trạng nhân vật.
2. Tìm hiểu chú thích
- Chú ý: chú thích 1, 3, 4, 5
3. Bố cục bài: 3 đoạn:
1. Từ đầu -> thế nào
2. -> Thôi đi con
3. Còn lại
II. Phân tích văn bản
1. Cuộc chia tay của hai anh em
- Vào đề của truyện: Mẹ tôi tiếng tức
tởi, tiếng nức nở
khơi bật tiếng khóc
Mở đầu truyện tự nhiên, gây
xúc động
Thành
- Nín -> khỏi bật tiếng khóc
Thủy
- Khóc tức tởi, nếu..
- Vá áo cho anh
* Hình ảnh của 2 anh em
-> hai anh em yêu thơng nhau, giờ có thể phải xa
nhau mãi mãi -> rất đau khổ
10
nhân vật?
? Cách giải quyết sự việc chia búp bê
của 2 anh em diễn ra nh thế nào?
? Có gì đối lập? Tác giả chọn sự việc

này có tác dụng gì?
? Việc kể chuyện, chi tiết, sự việc có
tác dụng gì?
? Gọi học sinh đọc đoạn văn miêu tả,
tác dụng nh thế nào khi vừa kể
chuyện vừa miêu tả
* Cuộc chia tay diễn ra:
a. Chia những con búp bê: (Vệ sĩ, em nhỏ)
Mẹ: ra lệnh quát tháo, giận dữ
Anh
- Cho em tất cả
- Lấy khăn lau nớc mắt cho em.
Em
- Thôi thì anh cứ chia
- Sao anh lại chia rẽ 2 con búp bê
- lấy ai gác đêm cho anh
-> Các nhân vật hiện lên rất rõ về tâm trạng
->Rất xúc động, đau lòng
=> Kết hợp tả cảnh + miêu tả -> gợi nỗi sót xa mất
mát, đau đớn.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
Cho học sinh luyện tập (hết tiết 1) - Cách vào đề của truyện nh thế nào?
- Phơng thc kể tả tác dụng nh thế nào?
Hoạt động 4: H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài
- Soạn tiếp phần còn lại
- Giờ sau phân tích tiếp
Tiết 6: Cuộc chia tay của những con búp bê (T2)
(Khánh Hòai)
Soạn:

Giảng:
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh thấy đợc những tình cảm chân thành tha
thiết của hai anh em trong chuyện
- Cảm nhận đợc nỗi đau khi gia đình chia sẻ
- Thấy nghệ thuật: kể chuyện chân thật kết hợp miêu
tả.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, tranh
- Trò: Vở soạn + SGK
C. Tiến trình lên lớp:
11
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Học sinh đọc tiếp trang 24
Khung cảnh lớp học diễn ra nh thế
nào? (cả lớp, cô giáo)
? Nhận xét gì về khung cảnh lúc
này? nghệ thuật kể nh thế nào?
? Có chi tiết nào bất ngờ?
? Tác dụng của chi tiết này?
(cách kể tự nhiên, chân thật, xúc
động, tình huống phù hợp)
? Chi tiết miêu tả này có tác dụng
gì?
? Việc làm của Thủy nh thế nào?
? Mục đích của việc làm này là gì?
? Qua đó thể hiện tấm lòng Thủy nh

thế nào?
? Cuộc chia tay có đáng có không?
? em nhận xét gì về sự việc này?
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Phân tích văn bản (tiếp)
1. Cuộc chia tay của những con búp bê
2. Cuộc chia tay của Thủy với Cô giáo, lớp học.
- Cả lớp: Sững sờ, đứa bạn đứng dậy, nắm chặt tay
em.
- Cô giáo Tâm: Tặng em sổ + bút
-> Xúc động -> Chi tiết chân thực, hợp lí
- Chi tiết Em không đợc đi học nữa
-> Gây hứng thú, tạo cảm xúc đau đớn, bất ngờ.
- Cô giáo: Tái mặt, nớc mắt giàn giụa
- Cảnh vật -> Không thay đổi
-> Gợi sự thất vọng, bơ vơ của nhân vật.
3. Kết thúc cuộc chia tay:
- Thủy: Để lại con vệ sĩ, con em nhỏ gần nhau -> để
chúng không bao giờ xa nhau.
-> Thể hiện lòng vị tha, trong sáng ngay cả những
con búp bê cũng không muốn xa lìa nhau -> Cuộc
chia tay không đáng có.
-> Sự đau khổ đầy mất mát và thơng đau mà con trẻ
phải gánh chịu.
Hoạt động 3: Tổng kết
Nghệ thuật nổi bật trong chuyện là
gì?
Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp miêu tả
- Diễn biến tâm lí nhân vật
Nội dung: Ghi nhớ: SGK trang 27

Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập, dặn dò
* Củng cố luyện tập
- Đọc lại, đoạn văn quan trọng làm rõ cuộc chia tay
- Tình cảm, tấm lòng hai anh em trong truyện?
12
- Phân tích nghệ thuật?
- Đọc thêm: SGK
* Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Về tập kể lại truyện
- Nhận xét bố cục tòan văn bản
- Phân tích cuộc chia tay 2 anh em
- Giờ sau: Học bố cục văn bản
Tíêt 7: Bố cục trong văn bản
Soạn
Giảng
A. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục văn bản, có
ý thức xây dựng bố cục.
- Hiểu: Thế nào là bố cục lành mạnh
- Hiểu bố cục thông thờng của 1 văn bản
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, tài liệu dạy và SGK
- Trò: Vở ghi + vở bài tập + tài liệu SGK
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
? Nêu tính liên kết trong văn bản?
- Chữa bài tập 4, 5 (Trang 19)

3. Giới thiệu: Bài mới
Hoạt động 2: Bài học
1. ngữ liệu phân tích ngữ liệu
* Đọc phần 1 (trang 28)
Lấy ví dụ là một đơn xin học
? Vì sao khi xây dựng một văn bản
cần phải làm rõ bố cục?
? Vậy thế nào là bố cục?
Đọc ví dụ 1 2 phần 2 (29)
Ví dụ 1:
? Đợc chia những đoạn văn nào?
2. Kết luận:
a. Bố cục của văn bản:
- Bố cục là sự sắp xếp nội dung các phần trong văn
bản theo một trình tự nhất định.
- Văn bản phải có bố cục rõ ràng, rành mạch.
- Các phần, các đoạn làm rõ mục đích giao tiếp.
b. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
- Nội dung các phần trong văn bản phải thống nhất
chặt chẽ, rõ ràng, rành mạch
13
? Câu văn trong đoạn văn làm rõ nh
thế nào?
? Nêu những yêu cầu bố cục văn bản
rõ ràng?
? Bố cục thông thờng của một văn
bản thờng có mấy phần?
Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Các phần, các đoạn làm rõ mục đích giao tiếp
C. Các phần của bố cục:

3 phần: - Mở bài
- Thân bài
- Kết luận
* Ghi nhớ:
Sách giáo khoa trang 30
Hoạt động 3: Luyện tập
Giáo viên gợi ý học sinh làm bài tập
1 bằng những ví dụ chính các em đã
làm ở bài tập làm văn
Bố cục 3 phần
? cần thiết có sự sáng tạo nh thế
nào?
? Đọc nhận xét bố cục văn bản
? Cần phải chú ý đến trật tự nh thế
nào?
Bài tập 1:
- Tìm những ví dụ
+ Nh: 1 bài tập làm văn
1 văn bản đã học
1 đơn xin phét nghỉ học
Bài tập 2:
- Bố cục văn bản 3 phần
- Tuy vậy có những văn bản không cần thiết 3 phần
mà sáng tạo theo bố cục riêng, miễn sao đảm bảo
rành mạch, hợp lí
Bài tập 3
- Bố cục của bản báo cáo cha thật rõ ràng, rành
mạch, hợp lí
Câu 1, 2, 3 cha thống nhất với câu 4
- Phải chú ý đến trật tự sắp xếp các kinh nghiệm để

bản báo cáo đợc rành mạch
Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò:
* Củng cố:
- Thế nào là bố cục văn bản
- Nêu những yêu cầu về bố cục văn bản
- Bố cục thông thờng của văn bản
- Chữa bài tập
* Dặn dò:
- Học thuộc bài học ghi nhớ
- Làm hết các bài tập SGK
- Tập viết 1 văn bản bố cục rành mạch, rõ ràng.
14
- Giờ sau: Mạch lạc trong văn bản
Tiết 8: Mạch lạc trong văn bản
Soạn:
Giảng:
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hiểu biết về tính mạch lạc trong văn bản
- Sự cần thiết phải có văn bản mạch lạc
- Ví dụ khi viết các bài tập làm văn về tính mạch lạc
trong văn bản.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Văn bản mẫu + SGK + tài liệu hớng dẫn
- Trò: Vở bài tập + tài liệu SGK
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- ? Thế nào là bố cục trong văn bản? Yêu cầu về bố
cục trong văn bản?

- Làm bài tập 3
Hình thức: Kiểm tra miệng
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: I. Bài học:
1/ Ngữ liệu phân tích ngữ liệu
Từ: Mạch lạc: nghĩa đen
? Trong văn bản tính mạch lạc đợc
thể hiện nh thế nào?
? Phân biệt với tính liên kết ?
? Việc bố cục mạch lạc?
* Ví dụ 2: trang 31
- Những sự việc, sự vật xung quanh
1 sự việc chính là gì?
- Các phần, các sự việc liên kết
thành một thể thống nhất -> đó là
mạch lạc trong văn bản
Ghi nhớ (32)
2/ Kết luận:
a. Mạch lạc trong văn bản:
- Là sự nối tiếp của các câu, các ý theo một trình tự
hợp lí.
b. Các điều kiện để 1 bố cục văn bản có tính mạch
lạc.
- Các phần, các đoạn trong văn bản đều nói về 1 đề
bài, biểu hiện 1 chủ đề chung xuyên xuốt.
- Các phần, các đoạn, các câu đợc nối tiếp theo 1
trình tự rõ ràng.
Ghi nhớ: Trang 32
Hoạt động 3: II. Luyện tập:
- Giáo viên hớng dẫn hỏi Bài tập 1:

15
? ý văn chủ đạo trong đoạn văn là
gì?
? Thờng qua mỗi liên hệ nào?
? Bố cục văn bản chia nh thế nào?
? Văn bản đảm bảo đợc tính mạch
lạc vì sao?
? Trình tự nối các đoạn, các phần ra
sao?
- ý chủ đạo xuyên xuốt tòan đoạn văn của Tô Hòai là
sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa
đông. ý đó đợc dẫn dắt theo 1 dòng chảy hợp lí về:
thời gian, không gian, cảm xúc về màu vàng.
- Bố cục: 3 phần thống nhất
Bài tập 2:
- ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia
tay -> đảm bảo tính mạch lạc trong văn bản.
- Trình tự nối các câu, phần, đoạn trong văn bản giúp
cho việc thể hiện chủ đề đợc liên tục thông suốt.
Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò
* Củng cố:
- Thế nào là mạch lạc trong văn bản
- Những yêu cầu đảm bảo tính mạch lạc trong văn
bản.
- Đọc phần ghi nhớ
- Chữa bài tập còn lại
* Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Làm hết phần bài tập SGK
- Soạn: Ca dao dân ca để giờ sau học

Bài 3 Tiết 9: Ca dao dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
Soạn:
Giảng:
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu: Thế nào là ca dao dân ca, hiểu đợc nội
dung, ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của 1 số bài ca dao
theo chủ đề.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Tài liệu ca dao, dân ca Việt Nam + Hớng
dẫn
- Trò: Vỏ ghi + Soạn + SGK
C. Tiến trình lên lớp:
16
Hoạt động 1
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
- Nêu nghệ thuật và phân tích cuộc chia tay của 2
anh em Thành Thủy
- Tính nhật dụng đợc thể hiện nh thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Bài học
- Giáo viên đọc hớng dẫn học sinh
đọc
Giới thiệu: Ca dao Việt Nam với vẻ
đẹp, giá trị trong nền văn học Việt
Nam
(Học sinh ghi phần giới thiệu: Ca
dao dân ca)
Lời của những bài ca dao đó là lời

của ai? Nói với ai?
(Xác định nhân vật trữ tình)
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? Nghệ thuật so sánh diễn tả điều gì?
(nói qua: Núi Thái Sơn, Nứơc
nguồn)
? Câu cảm có tác dụng gì?
(giải thích chín chữ) -> chịu đựng,
hy sinh nuôi nấng, vất vả của cha
mẹ.
-> Lời du có ý nghĩa nh thế nào?
? Nhận xét nhịp điệu lời ca dao?
Học sinh đọc bài 2: Nhân vật trữ tình
là ai?
? từ chỉ thời gian chiều chiều, vị
trí ngó sau có giá trị biểu cảm gì?
? trạng thái cảm xúc của nhân vật trữ
tình diễn tả nh thế nào?
? Đau chín chiều nghĩa là thế nào?
I. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc:
- Thiết tha, tình cảm, sâu lắng
2. Tìm hiểu chú thích:
* Khái niệm:
- Ca dao dân ca
- Chú ý chú thích 1, 2, 3, 4 (SGK)
3. Bố cục: 4 bài
II. Phân tích văn bản:
1. Những câu hát về lòng kính yêu, biết ơn ông bà,
cha mẹ.

Bài 1:
Công cha nh núi Thái sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Nghệ thuật so sánh.
-> So sánh với trời biển mênh mông, to lớn thể hiện
-> ơn sâu nghĩa nặng
-> Câu Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Cù lao chín chữ -> Công lao to lớn vất vả vì con ->
Muốn con ghi lòng tạc dạ
-> Lời ca ngọt ngào, nhịp điệu êm đềm, thống nhất.
2. Bài 2:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
-> Thời gian nghệ thuật, không gian nghệ thuật ->
diễn tả tình cảm sâu thẳm của con ngời gửi về quê
mẹ, về mẹ.
Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều
17
? Ngôn ngữ lời ca dao
? So sánh nh thế nào?
? hình ảnh so sánh trong câu ca dao
hay nh thế nào?
? Từ đó thấy thái độ, tình cảm của
ngời nói nh thế nào>
? Qua đó ta hiểu bài ca dao muốn
diễn tả điều gì?
? Cách sử dụng từ ngữ trong bài ca
dao nh thế nào?
? Hình ảnh so sánh ở đây hay nh thế
nào?
? Bài ca dao muốn nhắc nhở điều gì

với mỗi ngời?
-> đau: day dứt nhiều bề: nhớ, thơng mẹ, khao khát
đợc về quê mẹ.
-> Ngôn ngữ giản dị mà chứa đựng sự xót xa.
3. Bài 3:
Bao nhiêu ..bấy nhiêu
-> So sánh về mức độ -> diễn tả cảm xúc
- Hình ảnh so sánh: Một lạt -> gần gũi, giản dị, thân
quen mà cụ thể.
- Thái độ: Ngó lên (trông lên)
-> Trân trọng, tôn kính
-> Lòng biết ơn và kính yêu sâu nặng đối với ông bà.
4. Bài 4:
2, Tình anh em ruột thịt:
Cùng chung các mẹ .càng thêm
-> Tình cảm thật thiêng liêng, gắn bó
- Hình ảnh so sánh: Anh em nh thể tay chân
-> Dễ hiểu, gần gũi, cụ thể -> sự thiêng liêng gắn bó
không xa rời.
=> Nhắc nhở: Anh em sống với nhau phải yêu thơng,
hòa thuận cho cha mẹ vui lòng.
Hoạt động 3: III. Tổng kết
Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ,
giáo viên nhấn mạnh ý chính
- Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ, hình ảnh chọn lọc, gần
gũi, lời nói so sánh
- Nội dung: Phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 4: IV Luyện tập Củng cố Dặn dò:
Bài tập 1: Hớng dẫn cho học sinh tìm đợc:
+ Thể thơ: Lục bát

+ Âm điệu: Tâm tình
+ Lời độc thoại có kết cấu 1 vế
Bài tập 2:
- Đọc bổ sung, su tầm các bài ca dao theo chủ đề.
* Củng cố:
? Thế nào là ca dao, dân ca?
? Chữa bài tập SGK
? Nhắc lại ghi nhớ.
18
* Dặn dò:
- Học thuộc lòng
- Soạn tiếp: Những câu hát về tình yêu quê hơng đất
nớc con ngời.
Tiết 10
Những câu hát về tình yêu quê hơng
đất nớc con ngời
Soạn:
Giảng :
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu: nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật đặc
sắc của những bài ca dao theo chủ đề.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án + Tài liệu hớng dẫn + Tài liệu tham
khảo.
- Trò: Soạn bài + SGK
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1
Kiểm tra miệng
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng ca dao tình cảm với cha mẹ, ông bà
- Đọc bài ca dao tình cảm anh em
- Phân tích cái hay trong bài?
3. Bài mới:
Hoạt động 2
Giáo viên nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu
- Gọi học sinh đọc theo yêu cầu
Học sinh đọc chú thích SGK
I. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
- Tình cảm: Tha thiết bộc lộ rõ cảm xúc nhân vật.
2. Tìm hiểu chú thích
Giải nghĩa chú thích: 1, 2, 4, 5, 8, 10
3. Bố cục: 4 bài ca dao.
- Đọc câu 1 SGK
? ý kiến b, c là đúng
? Giọng điệu ca dao nh thế nào?
? Nội dung lời hỏi, đáp nh thế nào?
? Trong bài, chàng trai và cô gái có
phẩm chất gì?
II. Phân tích văn bản
Bài 1
- Lời hỏi, lời đáp, giọng điệu ,lời ca tha thiết ,đằm
thắm
- Lời hỏi, lời đáp :hớng về các địa danh của đất nớc
quê hơng
-> Tế nhị, tình yêu quê hơng đất nớc cảm súc tự hào
19
? Cụm từ này có nội dung gì?
? Nhận xét về cách tả cảnh có tác

dụng gì?
? Bài ca dao còn gợi lên điều gì
khác?
? Nhận xét biện pháp nghệ thuật?
- So sánh
? Phép so sánh có tác dụng gì?
? Giá trị của sự gợi tả nh thế nào?
? Đây là lời gì? (mời)
? Lời mời đó hay nh thế nào?
? Hình ảnh cánh đồng hiện lên nh
thế nào?
? Hình ảnh cô gái nh thế nào? nghệ
thuật gì?
Em hiểu gì về hình ảnh này?
? Cái hay trong cách thể hiện là gì?
? Đây là lời của ai?
rất lớn
Bài 2
- Rủ nhau => tâm trạng rõ rệt yêu thích say mê.
- Cách tả : Gợi nhiều hơn tả.
=> âm vang của lịch sử, VH gợi tình yêu, niềm tự
hào.
- ý tình gợi lên: Hỡi ai gây dựng . => Sự xđộng
sâu lắng, lòng biết ơn và sự nhắc nhở.
Bài 3:
- Non xanh nớc biếc
nh tranh họa đồ
=> Cảnh đẹp thơ mộng, hữu tình, hài hòa đẹp nh
tranh vẽ => cái đẹp tự nhiên và con ngời tạo ra =>
gợi tả.

- Ai vô xứ Huế thì vô
=> lời chia sẻ ngọt ngào về cảnh đẹp của Huế => thể
hiện: tình yêu và tự hào.
Bài 4.
* Hình ảnh cánh đồng:
Mênh mông bát ngát
bát ngát mênh mông
=> Rộng lớn, đẹp, giàu có, khoáng đạt đầy sức sống.
* Hình ảnh cô gái:
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
-> nhỏ bé nhng rất đẹp -> rất đáng yêu đầy sức sống.
-> Rất hài hòa giữa vẻ đựp thiên nhiên + con ngời +
cảnh vật
Cái hồn của cảnh là ngời con gái
-> Lời của những ngời có tình yêu quê hơng thiết tha
Cảm xúc của những chàng trai
Hoạt động 3: Tổng kết ghi nhớ ( SGK trang 40)
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố dặn dò
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 2
? Chủ đề các bài đó?
Bài tập 1
- Thể: lục bát, lục bát biến thể, thể tự do
Bài tập 2:
- Tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời
Trực tiếp, hoặc gián tiếp -> Cảnh gợi nhiều hơn tả
20
Bài tập 3 + 4 Sách bài tập trang 22
* củng cố:
+ Đọc diễn cảm lại các bài ca dao

+ Phân tích nghệ thuật, cái hay, cái đẹp trong
bài
* Dặn dò:
- học thuộc lòng 4 bài
- Su tầm thêm
- Đọc trớc: Từ láy
- Giờ sau học: Từ láy
Tiết 11
Từ láy
Soạn:
Giảng:
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hiểu đợc: Các loại từ láy,
nghĩa của từ láy
- Vận dụng: dùng từ láy trong diễn đạt
B. Chuẩn bị:
- Thầy: tài liệu giảng dạy + soạn bài +
hình thành câu hỏi
- Trò: Vở ghi + làm bài tập + trả lời câu
hỏi
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1
1/ Tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
? các loại từ ghép? Nghĩa của từ ghép
? Chữa bài tập 4,5
3/ Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 2 : I/ Bài học
1. Ngữ liệu phân tích ngữ liệu
- Đọc ví dụ 1 (trang 41)

+ Đăm đăm
+ Mếu máo
+ Liêu xiêu
2. Kết luận
a. Các loại từ láy:
- Có 2 loại từ láy: + Láy toàn bộ
+ Láy bộ phận
? Thế nào là láy toàn bộ? - Láy toàn bộ: Lặp lại hoàn toàn nhng có biến đổi
21
- Thăm thẳm
- Bần bật
? Tại sao không nói thẳm thẳm, bật
bật
thanh điệu hoặc phụ âm cuối
? Thế nào là láy bộ phận?
VD: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
- Láy bộ phận: Có sự giống nhau về phụ âm đầu
hoặc vần.
? Do đặc điểm gì về âm thanh?
( Mô phỏng âm thanh)
VD: lí nhí, li ti, ti hí, nhấp nhô, phập
phồng, bập bênh.
Có những đặc điểm gì về âm thanh
và nghĩa
? Từ láy có nghĩa giảm nhẹ hay
mạnh lên?
b. Nghĩa của từ láy
- Nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự
hòa phối âm thanh giữa các tiếng
- Sắc thái của những tự láy vó tiếng gốc

có nghĩa: Giảm nhẹ, nhấn mạnh
* Ghi nhớ:
1 - 2 (trang 42)
Hoạt động 3: Luyện tập Ghi nhớ
Hớng dẫn dựa vào: Các loại từ láy
Bài tập 1:
Tìm và sắp xếp các từ láy theo 2 loại từ láy
Bài tập 2:
VD: nho nhỏ, nhức nhối, chênh chếch
Bài tập 3
Chú ý nghĩa của từ láy
VD: hành động: xấu xa
Bức tranh: xấu xí
Bài tập 4
- Hớng dẫn học sinh học sinh tự làm bài tập
Hoạt động 4. Củng cố dặn dò
- Chữa bài tập
- Nêu các loại từ láy
- Về nhà: làm tiếp bài tập
- Học thuộc các phần lý thuyết
- Giờ sau học: Quá trình tạo lập văn bản
Tiết 12: Quá trình tạo lập văn bản
Soạn: A. Mục tiêu cần đạt
22
Giảng:
- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập
văn bản vận dụng vào viết văn bản nh
thế nào?
- Củng cố các kiến thức và kĩ năng đã
học về tạo lập văn bản

B. Chuẩn bị
- Thầy: Tài liệu giảng dạy + Văn bản
mẫu + hình thành câu hỏi
- Trò: Đọc tham khảo + SGK + trả lời
câu hỏi
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
- Thế nào là mạch lạc trong văn bản? lấy
ví dụ trong 1 văn bản
- Chữa bài tập 1, 2
3. Giới thiêu bài mới
Hoạt động 2: Bài học
1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
? khi nào ta có nhu cầu tạo lập văn
bản?
? Xác định rõ: Viết cho ai? Viết để
làm gì? Viết nh thế nào? Viết vì cái
gì? (có tác dụng gì)
? Những việc cụ thể để tạo lập văn
bản?
? Viết thành văn bản phải có ywu
cầu gì?
? Bớc KT Văn bản có tác dụng gì?
? liên hệ việc tạo lập văn bản của
em?
u điểm, nhợc điểm?
2. Kết luận

* Các b ớc tạo lập văn bản
- Định hỡng chính xác, xác định rõ các
câu hỏi
- Tìm ý, sắp xếp ý để có một bố cục rành
mạch
- Diễn đạt các ý: dùng từ, viết câu, viết
đoạn, lời văn, tính liên kết, tính mạch
lạc
- Kiểm tra văn bản, sửa lỗi
Hoạt động 3: Luyện tập
Giáo viên hớng dẫn cho học sinh
liên hệ
Hớng dẫn:
Bài tập 1: Tự liên hệ
Bài tập 2:
a. Bạn đã không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại
mà từ thực tế rút ra những kinh nghiệm học tập
b. Bạn đã xác định đúng đối tợng giao tiếp
23
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Giáo viên hớng dẫn
Về nhà viết thành một bài văn
Bài tập 3:
a. Dàn bài là một đề cơng để dựa vào đó mà viết
thành văn
b. Các phần, các mục nhỏ đợc thể hiện bằng kí hiệu
chặt chẽ:
- I: 1, 2, 3
- Hoặc các gạch đầu dòng
- Các mục rõ ràng, mạch lạc, ý lớn, ý

nhỏ.
Ví dụ cụ thể:
I. Mở bài : 1 đoạn
II. Thân bài:
1. ý 1: ý lớn
a. ý nhỏ
- ý nhỏ hơn
- ý nhỏ hơn
b. ý nhỏ
- ý nhỏ hơn
* Đề bài về nhà viết:
Miêu tả cảnh 1 buổi sáng mùa thu của trờng em.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Học thuộc bài
- Về viết bài: áp dụng kiến thức đã học
để viết
- Soạn: Cao dao dân ca
Bài 4: Tiết 13 Những câu hát than thân
24
Soạn:
Giảng:
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa thông qua
những hình thức nghệ thuật đặc sắc của những bài
cao dao về cuộc đời, thân phận
B. Chuẩn bị
- Thầy: tài liệu giảng dạy + Ca dao dân
ca VN + bình giảng ca dao
- Trò: Vở ghi + Vở soạn + SGK
C. Tiến trình lên lớp

Hoạt động 1
Giáo viên:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Đọc thuộc lòng bài ca dao về tình yêu quê hơng,
đất nớc
- Phân tích một bài mà em cho là hay
Hình thức: Kiểm tra miệng
3. Giới thiệu bài mới:
- Chủ đề phong phú của ca dao .-> những bài ca
dao thể hiện
Hoạt động 2
Học sinh đọc bài 1
? Trong ca dao mợn hình ảnh con cò
để diễn tả cuộc đời thân phận
? Cuộc đời con cò đợc diễn tả?
? Phân tích Nội dung, nghệ thuật?
? Hình ảnh con cò tợng trng cho
cuộc đời của ai?
? Thơng thaynói rõ nội dung gì?
? Việc lặp lại có ý nghĩa nh thế nào?
I. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
- Giọng đọc nhẹ nhàng, sâu lắng tình cảm, cảm
xúc
2. Tìm hiểu chú thích: 1, 2, 3, 4, 5
3. Bố cục: 3 bài cao dao
II. Phân tích văn bản
Bài 1:

- Lận đận 1 mình: Lên thác
-> nỗi vất vả, lặn lội, cô đơn
- ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn?
-> Câu hỏi nh những tiếng than
-> đó là hình ảnh tợng trng cho cuộc đời, phẩm chất
của ngời nông dân -> ý nghĩa: phản kháng
Bài 2:
- Thơng thay -> tiếng than biểu hiện sự thơng sót,
thông cảm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×