Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần tiên phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HÀ THÙY DƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HÀ THÙY DƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG
Chuyên ngành: Tài chính- ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu


Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018
Tác giả luận văn

Hà Thùy Dƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên hướng dẫn
– PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng –
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành khóa học này. Những kiến thức, phương pháp mà tôi tiếp thu từ các môn học
của Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân
thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã nhiệt
tình hợp tác cũng như giúp đỡ trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018
Tác giả luận văn

Hà Thùy Dƣơng



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại .........................7
1.2.1. Tín dụng ngân hàng thương mại .......................................................................7
1.2.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................................13
1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................20
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại Việt Nam ........36
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................42
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................42
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................44
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................44
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................44
2.2.3 Phương pháp so sánh........................................................................................45
2.2.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp................................................................46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG.............................................47
3.1. Giới thiê ̣u chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong....................47
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương
ại cổ
mphần Tiên Phong ...47
3.1.2. Cơ cấ u tổ chức cuả Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong..................48
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính .....................................................................53

3.1.4. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Ngân

hàng Thương mại cổ phần Tiên

Phong trong giai đoa ̣n 2014 – 2016 ..........................................................................54
3.2. Thực tra ̣ng rủi ro tiń du ̣ng và quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Tiên Phong ............................................................................................55


3.2.1. Mô ̣t số kế t quả trong hoa ̣t đô ̣ng tín d ụng của Ngân hàng Thương m ại cổ phần
Tiên Phong ................................................................................................................55
3.2.2. Thực tra ̣ng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong ..61
3.2.3. Thực tra ̣ng quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Thương m

ại cổ phần

Tiên Phong ...............................................................................................................63
3.3. Đánh giá hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của Ngân hàng Thương m ại cổ phần
Tiên Phong ................................................................................................................85
3.3.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ..................................................................................85
3.3.2. Những ha ̣n chế , tồ n ta ̣i ....................................................................................87
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG ...91
4.1. Đinh
̣ hướng và mu ̣c tiêu tăng cường quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Tiên Phong đế n năm 2020 ......................................................91
4.2. Mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Tiên Phong ..............................................................................92
4.2.1. Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng và cải cách bộ máy tín dụng ...92
4.2.2. Hoàn thiện cơ chế cấ p tin
́ du ̣ng .......................................................................93
4.2.3. Tăng cường giám sát sau cho vay ...................................................................94
4.2.4. Xây dựng quy trình phân tích, dự báo rủi ro ngành hàng, nhóm khách hàng ........96
4.2.5. Nâng cao năng lực quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng cho cán bô ̣ quản tri ̣và cán bô ̣ tác
nghiê ̣p của TPBank ...................................................................................................97
4.2.6. Thực hiê ̣n có hiê ̣u quả công tác kiể m tra, kiể m toán nô ̣i bô ̣ ...........................98
4.2.7. Sử du ̣ng công cu ̣ bảo hiể m , từng bước triể n khai nghiê ̣p vu ̣ bảo hiể m tin
́ du ̣ng
và đảm bảo tiền vay ...................................................................................................99
4.2.8. Tăng cường hiê ̣u quả công tác thu hồ i nơ ̣ quá ha ̣n, nơ ̣ xấ u ..........................100
4.3. Kiế n nghi ̣đố i với các cơ quan hữu quan..........................................................101
4.3.1. Kiế n nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................101
4.3.2. Kiế n nghi ̣với Chính phủ ...............................................................................102
KẾT LUẬN ............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCTC


Báo cáo tài chính

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CIC

4

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tin
́ du ̣ng

5

HĐQT

Hô ̣i đồ ng quản tri ̣

6

NH


Ngân hàng

7

NHTM

Ngân hàng thương ma ̣i

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NQH

Nơ ̣ quá ha ̣n

10

QHKH

Quan hê ̣ khách hàng

11

QLTD


Quản lý tín dụng

12

QTRR

Quản trị rủi ro

13

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

14

RRTD

Rủi ro tín dụng

15

XLRR

Xử lý rủi ro

16

TCTD


Tổ chức tín du ̣ng

17

TMCP

Thương ma ̣i cổ phầ n

18

TPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong

19

TSĐB

Tài sản đảm bảo

20

KHCN

Khách hàng cá nhân

21

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

Trung tâm thông tin tín du ̣ng của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

2

Bảng 1.1 Tóm tắt mối quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng
Bảng 1.2 Mô hình xế p ha ̣ng của Moody’s và Standard & Poor’s

3

Bảng 1.3 Xế p hạng 6 mức rủi ro
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh TPBank giai đoạn 2014 – 2016

1

Trang
5

26
30
54

Tình hình cho vay của TPBank theo loại hình doanh nghiệp
4

Bảng 3.2

5

2014
̣n -2016
Bảng 3.3 Cơ cấ u tiń du ̣ng của TPBank theo ngành nghề giai đoa
– 2016
̣n
Bảng 3.4 Cơ cấ u tiń du ̣ng của TPBank theo kỳ ha ̣n giai đoa 2014

60

Bảng 3.5 Kế t quả phân loa ̣i nơ ̣ của TPBank giai đoa ̣n2014 – 2016
, nơ ̣ cơ cấ u của TPBank giai đoa
2014
̣n – 2016
Bảng 3.6 Tình hình nợ quá hạn

63

Bảng 3.7 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của TPBANK
Bảng 3.8 Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của TPBANK


71

6
7
8
9
10

59

giai đoa ̣n 2014 – 2016

Bảng 3.9 Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của TPBANK
12 Bảng 3.10 Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của TPBANK
Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài
13 Bảng 3.11
sản đảm bảo của TPBANK
11

61
63
72
72
74
74

Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD
14 Bảng 3.12


doanh nghiệp của TPBANK

75

Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm
15 Bảng 3.13

XHTD doanh nghiệp của TPBANK

16 Bảng 3.14 Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của TPBANK
17 Bảng 3.15 Bảng xếp hạng khách hàng của TPBank

75
76
76

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của TPBank giai đoạn 2014 –
18 Bảng 3.16

79

2016

19 Bảng 3.17 Danh mục TS thế chấp cần phải xử lý tính đến 31/12/2016
ii

83


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH


STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Logo TienPhongBank và TPBank

47

2

Sơ đồ 1.1

Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TPBank

13

3

Sơ đồ 1.2

Rủi ro tín dụng


15

4

Sơ đồ 2.1

Thiết kế nghiên cứu luận văn

42

5

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của TPBank

49

6

Sơ đồ 3.2

Quy trin
̀ h tin
́ du ̣ng

57

iii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, sự ra đời và hoạt động của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế
có ý nghĩa quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngành ngân hàng là một ngành kinh tế có tính đặc thù, là hoạt động trung gian - cầu
nối, gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế bao gồm cả trong nước và
quốc tế. Là tổ chức trung gian, nên ngành ngân hàng sẽ được thừa hưởng những
thành quả tốt đẹp nhất của toàn bộ nền kinh tế mang lại, tuy nhiên, nó cũng là đối
tượng đầu tiên phải gánh chịu những rủi ro của nền kinh tế do những đơn vị, những
tổ chức có quan hệ giao dịch với ngân hàng trực tiếp gây nên. Hoạt động kinh
doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt với đối tượng đặc biệt là tiền
tệ và các dịch vụ liên quan, nó khác hẳn với nội dung và tích chất hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh khác.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam, kể từ khi chuyển qua cơ chế thị trường, đã
từng bước phát triển và thu được những kết quả đáng khích lệ. Ngân hàng TMCP
Tiên Phong (TPBank) là một ngân hàng TMCP non trẻ trong hệ thống các ngân
hàng tại Việt Nam. Được thành lập năm 2008, tính đến nay TPBank mới được 9
tuổi, mặc dù đi vào hoạt đông chưa lâu nhưng TPBank luôn là một trong những đơn
vị đi đầu, hoàn thành tốt mọi chỉ tiêu mà ban lãnh đạo ngân hàng đề ra. Tuy nhiên,
trình độ quản lý nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng của ngân hàng vẫn
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trường, tỷ lệ nợ xấu còn
cao và tín dụng phát triển chưa bền vững. Đánh giá đúng mức thực trạng quản trị rủi
ro kinh doanh tín dụng và nghiên cứu để tìm ra giải pháp tăng cường Quản trị rủi ro
tín dụng là điều vô cùng quan trọng đối với Ngân hàng Thương Mại nói chung và
Ngân hàng thương ma ̣i cổ phần Tiên Phong nói riêng.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Tiên Phong” đã được chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ với mục tiêu gắn những lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng vào thực tế,

1


đồng thời, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Tiên Phong và đề ra các hướng giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ
quản trị tại đây.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích của nghiên cứu: đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM;
+ Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Tiên Phong;
+ Trên cơ sở thực tiễn, kiến nghị và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Nội dung của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Tiên Phong là gì?
- Dựa trên phân tích các tiêu chí đánh giá thực trạng về hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong, cần có những biện
pháp gì nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đây?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Công tác quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của ta ̣i Ngân hàng
Thương mại cổ phần Tiên Phong.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài này nghiên cứu về quản tri ̣rủi ro đối với hoa ̣t
đô ̣ng tín dụng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong với số liệu nghiên
cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liê ̣u : Thố ng kê , so sánh , phân tić h , tổ ng hơ ̣p
các tài liệu nhằm tìm hiểu những luâ ̣n cứ trong lich
̣ sử nghiên cứu cũng như các cơ

2


sở lý thuyế t liên quan đế n chủ đề nghiên cứu ; chủ trương và chính sách liên quan
đến chủ đề; thành tựu lỹ thuyết đã đạt được liên quan đến chủ đề nghiên cứu ..
- Phương pháp thu thập và xử lý d ữ liệu: Trong quá trin
̀ h nghiên cứu , dựa
vào các thông tin v ề hoạt động tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro của Ngân
hàng TMCP Tiên Phong đã được thu thâ ̣p dưới da ̣ng các báo cáo tổ ng hơ ̣p ; tác giả
sẽ chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu dưới dạng bảng biểu thông tin đinh
̣ lươ ̣ng,
sử du ̣ng phương pháp thố ng kê toán ho ̣c để xác đinh
̣ xu hướng của tâ ̣p hơ ̣p số liê ̣u
thu thâ ̣p đươ ̣c về tình hình phát triể n tín du ̣ng ta ̣i Ngân hàng

TMCP Tiên Phong.

Sau đó, tác giả sẽ tập hợp lại kết quả cũng như những đóng góp chính xác về việc
nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên
Phong.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm bốn chương
như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Tiên Phong.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong.

3


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian luôn phải kinh
doanh bằng tiền của người khác. Hoạt động tín dụng ở mọi thời kì luôn chiếm vị
trí quan trọng bậc nhất trong việc đóng góp vào phần lợi nhuận của ngân hàng.
Nhưng lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, hoạt động tín dụng của ngân hàng
luôn phải đối mặt với hàng loạt các khó khăn, trong đó phải kể đến rủi ro nợ quá
hạn. Vì vậy, tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng trong NHTM luôn luôn
được đặt lên hàng đầu. Trong danh sách quản trị rủi ro các hoạt động của NHTM có
rất nhiều luận văn, luận án, bài báo công trình nghiên cứu khoa học về đề tài này
phải kể đến như:
Với đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác QTRR trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” (Trường Đại học kinh tế
quốc dân, năm 2013), tác giả Đào Xuân Sơn đã phân tích và đưa ra hai trong những
nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM là: “Trình độ quản
lý và năng lực chuyên môn của nhân viên ngân hàng còn hạn chế, thiếu kinh
nghiệm trong công tác, yếu kém trong khâu phân tích, thẩm định khách hàng, hồ sơ
vay vốn, đo lường rủi ro tín dụng”; “Do sự kiểm tra, giám sát khoản vay không
thường xuyên, không phát hiện kịp thời các dấu hiệu cảnh báo rủi ro đối với khách
hàng. Các hệ thống đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng chưa đạt được yêu cầu về sự

chặt chẽ, thống nhất và hợp lý”. Tác giả cũng đề xuất phương án để giảm thiểu rủi
ro trong hoạt động cho vay là: “Tăng cường kiểm tra, kiểm soát sự tuân thủ quy
trình tín dụng và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ. Sự tuân thủ quy định
tín dụng và định hướng cho vay trong từng thời kỳ là yêu cầu bắt buộc, có ý nghĩa
quyết định đến chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng”.

4


Đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn” (Trường Đại học kinh tế quốc dân,
năm 2011), tác giả Lê Thị Bích Lan đã xác định quy trình cho vay là một trong
những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay của NHTM, cụ thể: “Việc thiết lập
và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt
động cho vay của ngân hàng, nó góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng
cho vay”. Tác giá đã đưa ra giải pháp đầu tiên nhằm nâng cao chất lượng cho vay
tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn là: “Nâng cao chất
lượng phân tích và thẩm định cho vay”. Cụ thể: “Phân tích tín dụng, thẩm định là
khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình cho vay. Khâu này nếu thực hiện tốt sẽ
góp phần đáng kể vào quản lý rủi ro tín dụng và từ đó nâng cao chất lượng tín
dụng”. Để thấy được vai trò của phân tích tín dụng trong việc đề phòng và hạn chế
rủi ro tín dụng ta hãy xét các mỗi quan hệ trình bày ở bảng 1.1.
Bảng 1.1: Tóm tắt mối quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng
Rủi ro
Quyết định
cho vay
cho vay
Mục
Đánh giá khả năng trả nợ của khách Giảm thiểu Ra quyết định
tiêu

hàng
rủi ro
đúng
Phân tích tình
Phân tích
Cho vay hay
Nội
Rủi ro thế
hình tài chính của và phương án
không cho
dung
nào?
doanh nghiệp
SXKD
vay
Tốt
+ Khả thi
Rủi ro thấp Cho vay
Không khả
Có thể cho
Tốt
+
Có rủi ro
thi
vay
Có thể cho
Không tốt
+ Khả thi
Có rủi ro
vay

Kết quả
Không khả
Không cho
Không tốt
+
Rủi ro cao
thi
vay
Phán đoán
Đặc tính Phản ánh quá khứ
+
Kỳ vọng
Kỳ vọng
tương lai
(Nguồn: Luận văn cao học “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Phân tích, thẩm định cho vay

Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn”, Trường Đại học kinh tế quốc dân,
năm 2011, tác giả Lê Thị Bích Lan)

5


Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2015), với tiêu đề
“Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã khái quát được các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng như khái niệm về rủi ro
tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân gây ra những rủi ro tín
dụng, những thiệt hại do rủi ro tín dụng, các mô hình đo lường rủi ro tín dụng, mục
tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã tiếp cận những lý luận cơ bản về quản trị

rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, so sánh với thực tiễn đánh giá
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014. Luận văn nghiên cứu
thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như các biện pháp phòng chống rủi
ro tín dụng tại Chi nhánh, từ đó chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Qua
quá trình nghiên cứu tác giả đã đề xuất thêm các giải pháp cụ thể nhằm tăng hiệu quả
tối đa trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng cho Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2014), với tiêu đề:
“Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam chi nhánh Thăng Long”, Học viện tài chính. Luận văn mang đến người đọc cái
nhìn tổng quan thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam chi nhánh Thăng Long, trong đó tập trung đánh giá tình hình nợ xấu của
chi nhánh, nguyên nhân dẫn đến tình hình nợ xấu tăng cao trong những năm gần
đây. Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó trước tiên là do mô hình quản trị RRTD
còn nhiều bất cập, nghiệp vụ trong quản trị RRTD còn nhiều yếu kém. Ngoài ra còn
có nguyên nhân từ phía khách hàng và môi trường luật pháp chưa chặt chẽ, còn
nhiều kẽ hở tạo cơ hội cho những hành vi lợi dụng gây thất thoát tài sản của Ngân
hàng. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp trong quản trị RRTD tại chi nhánh
nhằm hạn chế RRTD và giảm thiểu nợ xấu cho chi nhánh như: đa dạng hóa sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhưng phải đúng quy trình, nguyên tắc; đề
xuất mô hình quản trị RRTD mới có thể kết hợp được các thành phần trong Hội
6


đồng xử lý rủi ro, bổ sung bộ phận nghiên cứu thị trường; cần có chiến lược kinh
doanh thích hợp, mở rộng mạng lưới khách hàng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống
chỉ tiêu đánh giá, thiết lập các chỉ tiêu tín dụng, quản lý hạn mức tín dụng, mở rộng
các hình thức đồng tài trợ để giảm thiểu rủi ro; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh
báo sớm; nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nhằm hạn chế RRTD, tăng cường

những cán bộ có trình độ, đã qua nghiệp vụ tín dụng để bổ sung cho phòng kiểm
soát.
Ở các công trình khoa học trên, mỗi đề tài đều có một cách tiếp cận và nội
dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng ngân
hàng, địa phương cụ thể. Các nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp chung nhất và
mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó, đứng trước bối cảnh
hiện nay và với một số tổ chức khác thì giải pháp không còn phù hợp nữa.
Các công trình nghiên cứu trên đã mang lại những thông tin hữu ích và
những bài học kinh nghiệm từ các NHTM trong và ngoài nước về quản trị rủi ro tín
dụng. Qua đó, tác giả đã rút ra được một số bài học cho Ngân hàng TMCP Tiên
Phong. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên
Phong” chỉ tham khảo các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và cách phân tích
để áp dụng phân tích công tác quản lý rủi ro tín dụng riêng của TPBank. Luận văn
đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng của NHTM. Tác giả đã
nghiên cứu những bài học kinh nghiệm từ NHTM trong nước về quản trị rủi ro tín
dụng, qua đó rút ra một số bài học cho TPBank. Bên cạnh đó, luận văn đã phân tích
có hệ thống thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank qua các năm 2014 – 2015
– 2016 để đưa ra những giải pháp góp phần vào việc từng bước hoàn thiện công tác
quản trị tín dụng cũng như nâng cao chất lượng tín dụng tại TPBank trong thời gian
tới. Các giải pháp đảm bảo được tính thực tiễn hoạt động của TPBank và phù hợp
với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam.
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng

7


Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại nhiều hình thái kinh tế xã
hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là “credtium” có nghĩa là sự tin

tưởng, dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một
lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất
định. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu xuất hiện quan hệ tín dụng
giữa các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Sự luân chuyển dòng vốn giữa một bên
cần vốn và một bên có vốn nhàn rỗi đã xuất hiện quan hệ tín dụng.
Khi NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng đòi hỏi thực hiện đảm
bảo yêu cầu sau: Thứ nhất, phải thu hồi đủ số vốn đã cho vay để duy trì khả năng
hoàn trả số tiền đã đi vay của khách hàng và đồng thời đảm bảo nguồn vốn tự có
của ngân hàng. Thứ hai, phải có khoản tiền dự trữ tối thiểu để đảm bảo khả năng
thanh toán của ngân hàng thương mại khi khách hàng đến rút tiền bất ngờ.
Nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ
kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng (chuyển
nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với
những ràng buộc nhất định về: thời gian hoàn trả (gốc và lãi), lãi suất, cách thức vay
mượn và thu hồi...
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Vậy: Tín dụng ngân hàng thương mại là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc
ngân hàng thương mại sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện
cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư với những điều kiện và trong
một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
* Hoạt động tín dụng ngân hàng có năm đặc trưng chính:
- Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có hoàn trả
- Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức phải trả thêm phần lãi
ngoài vốn gốc
- Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có thời gian

8



- Hoạt động tín dụng ngân hàng rất nhạy cảm với tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội và chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật.
- Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro.
1.2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại tín dụng ngân
hàng như sau:
a. Căn cứ vào thời gian vay
- Tín dụng ngắn hạn: Hoạt động tín dụng có thời hạn dưới một năm. Khoản
tín dụng này thường được dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lưu động và nhu
cầu chi tiêu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Hoạt động tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
được sử dụng chủ yếu trong đầu tư tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh
đầu tư tài sản cố định, nó còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của
các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng cá nhân như: mua sắm các tài sản có giá trị
lớn hay đầu tư bất động sản…
- Tín dụng dài hạn: Hoạt động tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để đáp ứng các nhu cầu đầu tư sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư dài hạn như:
xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng mới… Hiện nay, các
ngân hàng thương mại đang nâng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng
số dư nợ của ngân hàng.
b. Căn cứ theo đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo: Trong hợp đồng tín dụng, khách hàng đi vay cam kết
đảm bảo về việc sử dụng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng để trả nợ cho ngân
hàng thương mại như: Nhà cửa, vật kiến trúc, quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, ô
tô, tài sản cố định khác… hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Khi không thực hiện
việc trả nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, ngân hàng thương
mại sẽ phát mại những tài sản đảm bảo đó trên thị trường nhằm thu hồi vốn và lãi.

- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
9


của khách hàng. Đối với những khách hàng có uy tín, có tài chính mạnh, quản lý có
hiệu quả, làm ăn thường xuyên có lãi, không xảy ra tình trạng nợ nần thì ngân hàng
có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một
nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
c. Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng
- Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Cho thuê tài chính: Là việc NH bỏ tiền mua tài sản cho khách hàng thuê,
dựa trên hợp đồng thuê tài sản được ký kết với điều kiện thỏa thuận nhất định.
- Chiết khấu thương phiếu: Là việc khách hàng được ngân hàng ứng trước
một số tiền tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân
hàng để sở hữu một thương phiếu (giấy tờ có giá khác) chưa đến hạn thanh toán.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng thương mại cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài
chính hộ cho khách hàng. Nghiệp vụ này ngân hàng thương mại chưa phải xuất tiền
ra, song ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu phí.
d. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
- Tín dụng đối với khách hàng pháp nhân: Là những khách hàng có tư cách
pháp nhân tồn tại dưới hình thức doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu vốn cao, phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư…
- Tín dụng đối với khách hàng thể nhân: có nhu cầu vay đa dạng với những
món vay nhỏ lẻ, chủ yếu cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh nhỏ.
e. Dựa vào quy mô khách hàng
- Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn: Chủ thể vay ở đây là các doanh nghiệp
nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô hoạt

động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hóa dịch vụ với số lượng lớn và
ảnh hưởng chi phối nền kinh tế.
- Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình: có nhu cầu vay vốn để kinh
doanh và tiêu dùng là chủ yếu.

10


f. Căn cứ vào mức độ rủi ro tín dụng ngân hàng
Theo tiêu thức này giúp cho ngân hàng thương mại thường xuyên đánh giá lại
khoản mục tín dụng và xây dựng các giải pháp phòng ngừa rủi ro, trích lập các quỹ dự
phòng và đánh giá chất lượng tín dụng, qua đó giúp NHTM theo dõi rủi ro và sinh lời
gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách tín dụng hợp lý
- Tín dụng lành mạnh: Các khoản cho vay an toàn, có mức sinh lời cao và có
khả năng thu hồi vốn.
- Tín dụng có vấn đề: Là các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như:
trong hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, tình
hình tài chính không lành mạnh hay gặp sự cố bất ngờ như thiên tai hỏa hoạn…
- Tín dụng quá hạn có khả năng thu hồi: Đó là các khoản nợ đã quá thời hạn
quy định nhưng khách hàng có thể khắc phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh, cam
kết sẽ trả hoặc được đảm bảo bởi tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.
- Tín dụng quá hạn khó đòi: nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ không có,
tài sản thế chấp bị giảm giá trị, do khách hàng chây ì, lừa đảo…
1.2.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại
Để đảm bảo cho ngân hàng thương mại có thể duy trì an toàn hiệu quả và phát
triển bền vững, đòi hỏi hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại phải tuân thủ các
nguyên tắc nhất định đã được cụ thể hóa trong các quy định của NHNN:
Thứ nhất, cho vay phải có mục đích
Mục đích đi vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng như: phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh hay đầu tư dự án hoặc cho vay tiêu dùng… đảm bảo cho

ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái pháp luật và quan trong hơn mục
đích đi vay đó đã được ngân hàng thẩm định và kết luận rằng khách hàng sử dụng
vốn vay đúng mục đích thì sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Thứ hai, phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn
Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng thương mại cũng phải có trách
nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi như đã cam kết. Nguyên tắc này đảm bảo an toàn về
thanh khoản của ngân hàng thương mại và thực hiện kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
11


nhằm tối đa hóa lợi nhuận với chi phí thấp nhất, đây là điều kiện để ngân hàng
thương mại tồn tại và phát triển bền vững. Cho nên khi ký hơp đồng cho vay đòi hỏi
cả ngân hàng thương mại và khách hàng vay tiền yêu cầu phải tuân thủ những quy
đinh pháp lý cho vay. Mọi trường hợp hạ thấp điều kiện và biện pháp đảm bảo trong
cho vay đều đưa đến tổn thất cho ngân hàng thương mại.
Thứ ba, vay phải có đảm bảo theo quy định.
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở
thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba. Ngân hàng thương mại coi đảm bảo tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn
thu nợ thứ nhất không thể thanh toán được nợ. Trong kinh doanh có muôn ngàn lý
do dẫn đến ngân hàng không thu được nguồn thu nợ thứ nhất vì vậy có điều kiện
bảo đảm tín dụng để hạn chế tổn thất cho ngân hàng trong tương lai.
1.2.1.4. Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng
Quy trình tín du ̣ng là bảng tổ ng hợp mô tả các bước đi cu ̣ thể từ khi tiế p nhâ ̣n
nhu cầ u vay vố n của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyế t định cho vay, giải
ngân và thanh lý h ợp đồ ng tín du ̣ng . Ý nghĩa của việc thiết l ập quy trình tín du ̣ng :
Đảm bảo hoạt đô ̣ng cấ p tiń du ̣ng diễn ra thố ng nhấ t , khoa ho ̣c, tạo cơ chế giám sát
hiê ̣u quả , hạn chế , phòng ng ừa rủi ro , xác định trách nhiệm của t ừng khâu, từng
bước trong quy trình cấ p tín du ̣ng và không ng ừng nâng cao chấ t l ượng tín du ̣ng .

Như vâ ̣y:
Về mặt hiê ̣u quả, mô ̣t quy trình tín du ̣ng h ợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng
cao chấ t lượng tiń du ̣ng và giảm thiể u RRTD.
Về mặt quản lý , quy trình tín du ̣ng có tác du ̣ng làm c ơ sở cho viê ̣c phân định
quyề n , trách nhiệm cho các bộ phận t rong hoa ̣t đô ̣ng tin
́ du ̣ng và làm c ơ sở để thiế t
lâ ̣p các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Quy trình cho vay ở các Ngân hàng thương mại nói chung có thể khái quát
bằng sơ đồ sau:

12


Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng
1.2.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng (RRTD) đươ ̣c nhiề u ho ̣c giả nghiên cứu và đưa ra nhiề u quan
niê ̣m khác nhau:
Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc
hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều
khoản đã thỏa thuận”. Thực chất rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng theo ủy
13


ban Basel đó là: “Sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng” mà sự vỡ nợ được
xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn
trả gốc và/hoặc lãi.
Tại Việt Nam, theo Khoản 1, Điề u 3 của Thông t ư 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trić h, phương pháp trić h lâ ̣p dự
phòng rủi ro và việc s ử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt đô ̣ng tin

́ du ̣ng của
TCTD, chi nhánh ngân hàng n ước ngoài : “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổ n
thấ t có khả năng xảy ra đố i với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không th ực hiê ̣n ho ặc không có khả n ăng thực hiện một phầ n
hoặc toàn bộ nghiã vụ của mình theo cam kế t”.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song các
quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất, đó là: Rủi ro tín dụng
là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng cho khách hàng; những
thiệt hại, mất mát mà ngân hàng gánh chịu do người vay vốn không trả đúng hạn,
không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì,
không sử dụng đúng mục đích vay vốn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động của ngân hàng th ương mại nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng
a. Các loại rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động của NHTM rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi ro cũng phức
tạp và với mức độ nhạy cao. Những rủi ro của NHTM thường tập trung vào 4 loại
rủi ro sau đây.
- Rủi ro thị trường: rủi ro thị trường là rủi ro đối với lợi nhuận và vốn ngân
hàng do những thay đổi trong mức lãi suất, chứng khoán, tỷ giá ngoại tệ và cổ phiếu
cũng như sự biến động trong các giá cả đó. Rủi ro thị trường còn được gọi là rủi ro
“giá cả”.
- Rủi ro tín dụng: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng cho vay
mà không có khả năng thu hồi được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay, hoặc thanh
toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Nếu không có rủi ro thì nguồn thu nhập tín dụng
14


của ngân hàng là có giới hạn dưới dạng lãi của các khoản tín dụng, khi có rủi ro,
ngân hàng có thể mất một phần hay toàn bộ lãi và vốn gốc. Điều này còn phụ thuộc
vào khả năng bồi hoàn của tài sản thế chấp và kết quả của việc thanh lý tài sản trong

trường hợp người đi vay phá sản.
- Rủi ro thanh khoản: Các ngân hàng cần phải luôn luôn giữ một mức thanh
khoản vừa đủ để đúng hạn ở trạng thái mà trong các điều kiện kinh doanh bình
thường có thể thực hiện được tất cả các nghĩa vụ, thực hiện đầy đủ các cam kết và
đáp ứng các cam kết khác mà họ đưa ra. Khi ngân hàng không đảm bảo được nhu
cầu thanh toán hay không dự liệu trước được nhu cầu có tính chất thời vụ gây ra sự
mất lòng tin vào ngân hàng dẫn đến việc rút tiền gửi một cách đồng loạt chính là rủi
ro thanh khoản.
- Rủi ro hoạt động: Là rủi ro khi ngân hàng phải chịu tổn thất trực tiếp hay
gián tiếp từ các sự kiện hoặc hành động xảy ra do thất bại của công nghệ, các quá
trình xử lý, hệ thống hạ tầng, nhân công hoặc các rủi ro khác có tác động đến hoạt
động của ngân hàng, bao gồm cả hoạt động lừa đảo.
b. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầ u nghiên
cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia RRTD thành các loa ̣i khác nhau.
* Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh RRT D, có thể phân loại thành các loại rủi
ro sau:
Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dich
̣

Rủi ro
lựa cho ̣n

Rủi ro
bảo đảm


Rủi ro
danh mu ̣c

Rủi ro
nghiê ̣p vu ̣

15

Rủi ro
nô ̣i ta ̣i

Rủi ro
tâ ̣p trung


Sơ đồ 1.2: Rủi ro tín dụng
RRTD bao gồ m rủi ro danh mu ̣c

(Portfolio risk ) và rủi ro giao dịch

(Transaction risk).
- Rủi ro giao dịch là hình thức RRTD mà nguồ n gố c phát sinh và do nh ững
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt khoản vay . Rủi ro giao dịch gồm : rủi
ro lựa cho ̣n, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa cho ̣n là rủi ro liên quan đến thẩ m định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro đảm bảo xuất phát t ừ các tiêu chuẩn đảm bảo bao gồm các điề u
kiê ̣n, điề u khoản trong h ợp đồ ng tín du ̣ng , các tài s ản đảm bảo và mức đô ̣ an toàn
của tài sản đó.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản tri ̣hoa ̣t đô ̣ng cho vay như xây
dựng và th ực hiê ̣n các chính sách tín du ̣ng để định hướng trong hoa ̣t đô ̣ng cấ p tín

dụng, kiể m soát danh mu ̣c tiń du ̣ng , tái thẩm định và giám sát danh mục tín dụng
bao gồ m cả viê ̣c s ử dụng hệ thống xếp hạng RRTD và kỹ thuật x ử lý các khoản vay
có vấn đề.
- Rủi ro danh mục là loại rủi ro mà nguồn gốc phát sinh do nh ững ha ̣n chế
trong quản lý danh mu ̣c cho vay của ngân hàng . Rủi ro danh mục gồm: rủi ro nội tại
(Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát t ừ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế .
+ Rủi ro tập trung là m ức dư nợ cho vay đươ ̣c tin
́ h cho mô ̣t số khách hàng ,
mô ̣t số ngành kinh tế hoặc mô ̣t số loa ̣i cho vay hoặc mô ̣t khu vực địa lý.
Thông qua viê ̣c xác định nguồn gốc RRTD , chúng ta có c ơ sở xây dựng mô ̣t
hê ̣ thố ng quản lý RRTD hiê ̣u quả và phù hợp.
* Theo phương diê ̣n quản lý rủi ro thì RRTD đươ ̣c chia thành hai loa ̣i:
- RRTD có thể kiểm soát được là loại RRTD mà ngân hàng có thể phần nào
dự đoán đươ ̣c chủ thể gây ra rủi ro đó, ước lượng đươ ̣c mức đô ̣ ảnh hưởng, dự kiế n

16


×