Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần tiền phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.81 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------

NGUYỄN VĂN ĐĂNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI - 2012


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nổ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ
tận tình của các Thầy Cô giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan.
Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Viện Đào tạo
sau Đại học, các Thầy, Cô giáo Viện kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
đã giúp đỡ trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường.Lãnh đạo VPUBNDTP Hà
Nội, Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã tạo điều kiện và cung cấp số liệu phục vụ
cho quá trình nghiên cứu và viết Luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Trần Việt Hà người đã trực tiếp
hướng dẫn và dành nhiều thời gian, công sức giúp tôi hoàn thành Luận văn này.

Mặc dù, tôi đã cố gắng và cẩn thận trong việc lựa chọn nội dung cũng
như trình bày Luận văn. Tuy nhiên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu


sót. Tôi mong muốn tiếp tục nhận được góp ý quý báu để Luận văn được hoàn
thiện hơn, nhằm nâng cao được hiệu quả quản lý trong lĩnh vực Quản lý rủi ro
tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn văn Đăng


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

NHTM

: Ngân hàng thương mại.

NGÂN HÀNG TIÊN PHONG: Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
NHNN

: Ngân hàng nhà nước.

TCTD

: Tổ chức tín dụng.




: Quy định.

TGTCKT – XH

:Tiền gửi tổ chức kinh tế xã hội.

TGDC

: Tiền gửi dân cư.

TSC

: Trụ sở chính.

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước.

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

HTX

: Hợp tác xã.

HĐQT


: Hội đồng quản trị.

TGĐ

: Tổng giám đốc.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh.

TSLĐ

: Tài sản lưu động.

CNH – HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1: Mô hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD & POOR’S
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Bảng 2.1: Phân tích nguồn vốn Ngân hàng TMCP Tiên Phong theo tính chất huy
động
Bảng 2.2: Phân tích dư nợ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong theo loại tiền
Bảng 2.3: Phân tích dư nợ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong theo thành phần kinh
tế
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Bảng 2.5: Tình hình dư nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

Trang

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................... 3
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN.....................................................3
1.1.1 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................................................3
1.1.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn ..........................................................................................3
1.1.1.2 Nghiệp vụ tín dụng ..................................................................................................4
1.1.1.3 Nghiệp vụ thanh toán...............................................................................................4
1.1.1.4 Nghiệp vụ khác........................................................................................................4
1.1.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................4
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................4
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................................5
1.1.3 Quy trình tín dụng ngân hàng......................................................................................7
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế .......................................................8
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ DẪN TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................11
1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM............................................11
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM...................11
1.2.1.2 Khái niệm và biểu hiện của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM ..............................................................................................................................13

1.2.2 Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng...........................................................................16
1.2.2.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................................16
1.2.2.2 Các nhân tố chủ quan.............................................................................................17
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.....................................................................................................................20
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng.........................................................................20
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng.....................................................................21


1.3.3 Các nguyên tắc chung của uỷ ban Giám sát ngân hàng Basel về quản trị rủi ro tín
dụng ..................................................................................................................................25
1.3.4 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng của NHTM..............................................................26
1.3.5 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. .....................................................32
1.3.5.1 Giám sát rủi ro tín dụng .........................................................................................32
1.3.5.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................................33
1.3.5.3 Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ......................................................................................36
1.3.5.4 Thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy ra .......................38
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................39
1.4.1 Các yếu tố chủ quan..................................................................................................39
1.4.2 Các yếu tố khách quan ..............................................................................................39

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG ..........................................41
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG.......41
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong .........41
2.1.2

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ


phần Tiên Phong ...............................................................................................................44
2.1.3

Các kết quả hoạt động chính của NHTMCP Tiên Phong ........................................49

2.2.1 Hoạt động huy động vốn...........................................................................................53
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng.............................................................................................53
2.1.2.3 Cung cấp các dịch vụ khác .................................................................................55
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG ...........................................................................................................56
2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên
Phong ................................................................................................................................56
2.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong........................57
2.2.2.1 Nhận biết rủi ro tín dụng ........................................................................................57
2.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................................60
2.2.2.3 Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ......................................................................................62
2.2.2.4 Thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy ra .......................63
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG...................................................64


2.3.1 Những kết quả đạt được............................................................................................64
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................................65
2.3.2.1 Hạn chế..................................................................................................................65
2.3.2.2 Nguyên nhân hạn chế.............................................................................................66

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN TIÊN PHONG.........................................................................................68
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TIÊN

PHONG ................................................................................................................................68
3.2 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ...................................................................................................70
3.2.1 Giải pháp xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ quá hạn.............................................70
3.2.2 Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng ...............................72
3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ...............................................................73
3.2.4 Đa dạng hoá danh mục đầu tư - Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................75
3.2.4.1 Đa dạng hoá danh mục đầu tư ................................................................................75
3.2.4.2 Hoàn thiện quy trình tín dụng.................................................................................76
3.2.5 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ....................................................................77
3.2.6 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng ................................................78
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ..................................................................80
3.2.8 Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh.....................................................................81
3.2.8.1 Chứng khoán hoá các khoản cho vay .....................................................................81
3.2.8.2 Bán các khoản cho vay...........................................................................................82
3.2.8.3 Các công cụ tín dụng phái sinh khác ......................................................................82
3.2.9 Công tác đào tạo cán bộ ............................................................................................83
3.2.10 Hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra ..............................................................84
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................................85
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .....................................................................................85
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ...................................................................87
3.3.3 Kiến nghị với Ban Điều hành....................................................................................88


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với những thành tựu đổi mới của đất
nước, hệ thống ngân hàng của nước ta nói chung đã có những đổi mới sâu sắc
đóng góp vào việc thúc đẩy kinh tế theo hướng CNH – HĐH, phục vụ nền kinh
tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước theo định hướng XHCN. NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy

mô tài sản, thị phần và số lượng. Hoạt động của NHTM rất đa dạng, rộng khắp
và liên quan tới nhiều ngành, nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Do phạm vi hoạt
động ảnh hưởng rộng khắp như vậy nên NH phải gánh chịu nhiều rủi ro khác
nhau, bao gồm các loại rủi ro như: rủi ro hoạt động, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi
suất…
Đối với hoạt động của ngân hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu. Nhờ hoạt động này mà NH được coi là kênh dẫn vốn huy động
quan trọng nhất trong hệ thống tài chính nước ta. Tuy vậy, hoạt động tín dụng
luôn luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là vấn đề quan tâm của
NHTM. Nó không những làm tổn hại đến tài sản, uy tín của một NH mà còn có
thể gây phá sản và tác động tiêu cực phản ứng dây chuyền đối với các NH và
các đơn vị khác, ảnh hưởng toàn bộ tới nền kinh tế. Chính vì vậy, quản trị rủi ro
tín dụng là một công việc không thể thiếu đối với bất kì một NHTM nào.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường với thực trạng nhiều
doanh nghiệp nhà nước chưa đứng vững trong cạnh tranh, tốc độ cổ phần hoá
chậm, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gặp rất nhiều khó khăn về vốn tự có
và đảm bảo tiền vay…đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng. Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã quyết định chọn đề tài ’’ Giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Tiên Phong. ’’ làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chuyên đề bao
gồm những nội dung chính như sau:

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

1


Chương 1: Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh

doanh của NHTM.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

2


CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN

1.1.1 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại

1.1.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên mà ngân hàng
thực hiện là mở các tài khoản tiền gửi. Nhìn vào bảng cân đối kế toán của các
ngân hàng ta thấy: Vốn tự có chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chủ yếu là vốn huy động.
Hoạt động tín dụng dựa vào nguồn tiền huy động được là chủ yếu. Nghiệp vụ
huy động vốn bao gồm: nghiệp vụ nhận tiền gửi, nghiệp vụ đi vay, phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu…
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Khách hàng gửi tiền vao
ngân hàng vì nhiều mục đích khác nhau như an toàn, sinh lời, thanh khoản, tuỳ

theo mục tiêu của khách hàng. Dịch vụ thanh toán của ngân hàng đảm bảo cho
hoạt động thanh toán của doanh nghiệp nhanh và chính xác, tiết kiệm chi phí. Tiền
gửi chiếm tỷ trọng lớn khoảng 50% - 80% trong tổng nguồn vốn huy động được,
có ngân hàng tỷ lệ này tới 90%. Tiền gửi là nguồn tiền có chi phí rẻ nhưng không
ổn định, ngân hàng không chủ động được về số lượng và kỳ hạn.
Trong các trường hợp như ngân hàng không đủ dự trữ bắt buộc, nhu cầu
vay trong nền kinh tế tăng khi khối lượng tiền gửi không đủ,…ngân hàng sẽ đi
vay. Như vậy ngân hàng có thể chủ động về số lượng và thời hạn tuy lãi suất
phải trả thường cao hơn lãi suất tiền gửi. Ngân hàng có thể vay từ ngân hàng
Nhà nước, các tổ chức tín dụng khác, hay thông qua phát hành trái phiếu, kỳ
phiếu ra công chúng.

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

3


1.1.1.2 Nghiệp vụ tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động khá đa dạng, là một loại kinh doanh tiền
tệ phức tạp. Tính phức tạp của nó chính là đối tượng kinh doanh, tức là tiền tệ, ở
đây tiền tệ đã bị tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng khi ngân hàng
cho vay: Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất
định mà không chuyển nhượng quyền sở hữu giữa người đi vay và người cho
vay. Đồng thời tín dụng được xây dựng trên nguyên tắc hoàn trả: người đi vay
phải cam kết trả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo
khả năng an toàn và sinh lời.
1.1.1.3 Nghiệp vụ thanh toán
Các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng với mục đích chủ yếu là hưởng

các dịch vụ thanh toán từ ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho
thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng chỉ cần viết séc hoặc uỷ nhiệm
chi…sau đó người hưởng thụ mang giấy đến ngân hàng hoặc ngân hàng chi hộ
để nhận tiền.Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, nhiều hình thức
thanh toán được phát triển như: thanh toán quốc tế (L/C), thẻ điện tử, máy
ATM…Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng giúp khách hàng thanh toán nhanh
gọn, chính xác, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn…
1.1.1.4 Nghiệp vụ khác
Ngoài 3 nghiệp vụ nói trên, NHTM còn có một số các nghiệp vụ khác
như: cung cấp dịch vụ môi giới, uỷ thác, tư vấn, đầu tư chứng khoán…những
lĩnh vực này góp phần tạo thêm uy tín và niềm tin của ngân hàng đối với các
khách hàng.
1.1.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng

1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại, trong đó
NHTM ( bên cho vay ) thoả thuận chuyển giao tài sản ( tiền hoặc hiện vật ) cho
khách hàng ( bên đi vay ) sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

4


thanh toán, bên đi vay có trách nhiệm vô điều kiện trong hoàn trả gốc ban đầu
và trả thêm phần lãi cho bên cho vay. Hoạt động tín dụng là hoạt động tạo phần
lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Các khoản thu của hoạt động tín dụng chiếm tỷ
trọng lớn hoặc lớn nhất trong các hoạt động của ngân hàng. Hình thức tín dụng
truyền thống của ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn có đảm bảo bằng

tài sản, giúp khách hàng mua hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu, sau đó mở rộng
thành nhiều hình thức khác nhau như cho vay thế chấp bằng bất động sản, bằng
các chứng khoán, bằng giấy tờ lưu kho hoặc không cần thế chấp. Tuy vậy, hoạt
động tín dụng phải đảm bảo một số điều kiện của môth hợp đồng tín dụng là:
Thứ nhất, thời hạn, lãi suất và hạn mức hoàn trả của hợp đồng. Sau
khoảng thời gian ghi trong hợp đồng người vay cần phải hoàn trả vốn và lãi cho
ngân hàng.
Thứ hai, vốn vay phải đảm bảo được sử dụng đúng mục đích. Khoản vay
phải dựa trên phương án sản xuất kinh doanh nhằm phòng tránh rủi ro đạo đức
trong quá trình giải ngân.
Thứ ba, vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản tương đương. Tài sản
đảm bảo có thể là: vốn vay ngân hàng, tài sản cầm cố hoặc thế chấp, bảo lãnh…
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
* Phân loại theo thời gian
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lời của tín dụng cũng như khả
năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian, tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn : từ 12 tháng trở xuống;
- Tín dụng trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm;
- Tín dụng dài hạn

Nguyễn Văn Đăng

: trên 5 năm.

QTKD

5



* Phân loại theo hình thức
Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, và cho thuê.
- Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để
sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Ngân hàng ứng trước tiền cho người bán
nhưng thực chất là thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
- Bảo lãnh là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết thực hiện
các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù ngân hàng không trực
tiếp xuất tiền ra nhưng ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình
để thu lợi.
- Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoản thời gian xác định.
- Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định. Sau thời gian xác định khách hàng phải hoàn
trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo
Loại này được phân chia thành tín dụng có đảm bảo bằng uy tín của chính
khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Cam kết đảm bảo là cam
kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử
dụng hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả nợ cho ngân hàng. Tín dụng
dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng
đảm bảo.
* Phân loại tín dụng theo rủi ro
Theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức độ, các căn cứ để
phân loại rủi ro. Thí dụ như tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn…
* Phân loại khác
Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp…)
Theo đối tượng tín dụng (tài sản lưu động, tài sản cố định)

Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng…)
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

6


1.1.3 Quy trình tín dụng ngân hàng

Quy trình tín dụng là quá trình cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm
nhiều giai đoạn và có quan hệ chặt chẽ với nhau; mang tính chất liên hoàn, theo
một trình tự nhất định, kết quả của giai đoạn trước là cơ sở để thực hiện giai
đoạn tiếp theo và là tác động đến chất lượng của các giai đoạn sau. Trong mỗi
giai đoạn lại gồm nhiều công việc được thực hiện theo hệ thống những nguyên
tắc và những quy định.
Quy trình tín dụng tổng quát
Các

giai

đoạn Nguồn thông tin Nhiệm

của quy trình tín cung cấp

vụ của Kết quả sau mỗi
bước

ngân hàng


dụng
1.Lập hồ sơ đề Các thông tin để Tiếp xúc, hướng Hoàn thành hồ sơ
nghị cấp tín dụng lập

hồ sơ

do dẫn khách hàng

vay vốn

khách hàng tự
cung cấp
2. Phân tích tín -Hồ sơ từ giai Phân tích, đánh Báo cáo kết quả
dụng

đoạn 1
-Thông

giá về các mặt tài thẩm định
tin

bổ chính,

phi

tài

sung từ phỏng chính của khách
vấn,hồ




lưu hàng

trữ,nguồn khác
3.Ra quyết định -Báo cáo kết quả Ra
tín dụng

quyết

định -Quyết định cho

thẩm định từ giai cho vay hoặc từ vay: tiến hành
đoạn 2

chối cho vay

các thủ tục cần

-Các thông tin bổ

thiết: lý hợp đồng

sung

tín

dụng,

hợp


đồng bảo đảm
tiền vay
-Quyết định từ
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

7


chối cho vay:lập
giấy báo lý do.
-Quyết định cho -Thẩm định lại Tiền

4. Giải ngân

vay và các hợp hồ sơ chứng tù.
đồng



giao

cho

khách hàng bằng

liên -Tiến hành giải cách chuyển vào


quan từ giai đoạn ngân theo điều tài khoản tiền gửi
3

kiện hợp đồng.

-Các chứng từ

của các đơn vị
cung cấp.

làm cơ sở giải ngân.
5.Thực
nghiệp

hiện -Thông tin từ nội `Giám sát, theo -Báo cáo kết quả
vụ

sau bộ ngân hàng.

giải ngân.

dõi

tài

khoản, giám sát, đưa ra

-Các báo cáo tài phân tích các chỉ các giải pháp hợp

- Giám sát, thu chính của khách tiêu tài chính…

nợ, thanh lý.

hàng.

`Các nghiệp vụ - Các nghiệp vụ

-Tái xét và xếp -Các thông tin khác.
loại

tín

lý.

khác.

dụng, khác.

ngăn ngừa rủi ro
tín dụng, xử lý
nợ có vấn đề.

1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế

Các NHTM hoạt động độc lập nhưng lại liên kết chặt chẽ hình thành hệ
thống và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sức mạnh của NHTM không phải là sức
mạnh của bản thân nó mà là sức mạnh của xã hội. Hệ thống NHTM là hệ thống
huyết mạch của nền kinh tế, không chỉ là nơi cung cấp tín dụng và dịch vụ tài
chính – ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống NHTM cũng ngày càng
phát triển cả về quy mô và số lượng, khẳng định vai trò của một trung gian tài

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

8


chính không thể thiếu trong hệ thống tài chính quốc gia. Đồng thời khẳng định
vai trò chủ yếu của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân các ngân hàng nói riêng.
* Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với bản thân các NHTM
Cấp tín dụng là một hoạt động chủ yếu của NHTM, đây là nguồn thu chủ
yếu trong tổng nguồn thu của Ngân hàng, chiếm từ 60% – 70 %. Do mục tiêu
sinh lời, việc thực hiện chức năng tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế để tiến hành cho vay luôn được các Ngân hàng chú trọng. Việc duy trì
và mở rộng tín dụng mang một ý nghĩa sống còn đối với các NHTM. Hoạt động
này được thực hiện hiệu quả sẽ tạo điều kiện để ngân hàng đẩy mạnh hoạt động
tập trung vốn, mở rộng việc thực hiện chức năng thanh toán. Do vậy, bên cạnh
việc mở rộng hoạt động tín dụng các ngân hàng luôn quan tâm tới việc nâng cao
chất lượng tín dụng. Có thể nói rằng, hoạt động tín dụng là hoạt động quyết định
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
* Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số vốn nhàn rỗi trong lưu
thông và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tín dụng ngân hàng là trung gian để điền tiết nguồn vốn từ bộ phận nhàn
rỗi đến bộ phận thiếu vốn với sự tương thích về số lượng một cách linh hoạt,
giúp giảm số tiền nhàn rỗi trong lưu thông. Trong cơ chế thị trường ai cũng
muốn đồng tiền của mình sinh lời, do đó họ sẵn sàng cho ngân hàng vay để thu
lợi. Như vậy, tín dụng ngân hàng đã góp phần nâng cao thu nhập cho người gửi
tiết kiệm.

Thứ hai, chính phủ sử dụng tín dụng ngân hàng như một công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
Thông qua kiểm soát khối lượng tín dụng, định hướng đầu tư cùng với lãi
suất tín dụng giúp chính phủ điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý,
kiềm chế lạm phát. Tín dụng ngân hàng vừa tập trung vốn đầu tư cho các ngành

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

9


kinh tế mũi nhọn, vừa tham gia vào các chương trình chính sách xã hội thực
hiện kết hợp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng
Trong mọi lĩnh vực sản xuất – kinh doanh - dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt đầu
từ tiền tệ (T) và kết thúc bằng T’. Ở đó, T’ = T+t. (T’>T) tạo điều kiện để tái
mở rộng hoạt động. Trong chu kỳ này, tăng vòng quay vốn tiền tệ có tác động
tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Muốn thực hiện điều đó, các chủ thể
kinh doanh cần cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện quản lý, tìm kiếm thị trường mới.
Đòi hỏi một lượng vốn lớn và kịp thời. Tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn cung
ứng vốn cho các nhu cầu đó. Tuy nhiên, các nhà kinh doanh cần phải tìm ra
nhiều biện pháp sử dụng vốn hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn nhằm trả nợ
vay tín dụng đúng hạn cả gốc và lãi nếu không có thể dẫn tới nguy cơ phá sản.
Thực hiện được điều này trong nền kinh tế thị trường là một cuộc cạnh tranh
gay gắt và quyết liệt. Vì thế mà thúc đẩy sự phát triển ngày càng cao của nền
kinh tế hàng hoá.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy kinh tế
quan trọng.

Ngày nay, trong quan hệ kinh tế đối ngoại, sự hợp tác bình đẳng cùng có
lợi giữa các nước trên thế giới và trong khu vực đang đựơc thúc đẩy mạnh cả về
chiều rộng và chiều sâu. Trong đó, vốn đầu tư ra nước ngoài và kinh doanh xuất
nhập khẩu hàng hoá đựơc coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các
nước. Nhưng thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có đủ vốn để
hoạt động. Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng là trợ thủ đắc lực, sẽ
cung cấp vốn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, góp phần thúc
đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trò hết sức quan trọng đối với
nền kinh tế cũng như đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Để phát huy vai trò đó, các nước trên thế giới đã sử dụng tín dụng ngân hàng
như một công cụ đắc lực để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên đây là
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

10


một hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lường trước. Để tín dụng ngân hàng
thực sự phát huy vai trò của mình, nghiên cứu rủi ro tín dụng và nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng là một yêu cầu bức thiết.
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ DẪN TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM

1.2.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
* Khái niệm
Hoạt động ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn mà chúng ta khó có

thể lường trước được. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất nhạy cảm và
liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu tác động của nhiều
các nhân tố khác nhau như kinh tế chính trị, xã hội nên có thể gây ra những thiệt
hại không nhỏ cho ngân hàng. Thêm nữa, ngân hàng kinh doanh còn huy động
vốn và cho vay ở rất nhiều các lĩnh vực dịch vụ khác nhau nên có thể nói rủi ro
ngân hàng rất đa dạng. Việc cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau và với các
tổ chức tín dụng sẽ dẫn đến việc cạnh tranh lãi suất cũng là nguyên nhân gây ra
rủi ro cho ngân hàng. Như vậy, rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất khi ngân hàng
hoạt động kém hiệu quả do hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn
đề hoặc hệ thống kiểm soát nội bộ chưa hiệu quả. Do đặc thù kinh doanh của
ngân hàng nên có rất nhiều loại rủi ro khác nhau như: rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý…Trong
đó, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn và phức tạp nhất, có thể gây tác động nặng
nề đến các hoạt động khác, thậm chí có thể đe doạ tới sự tồn tại của các ngân
hàng.
* Phân loại rủi ro
Rủi ro của ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau
song đều có bản chất chung đó là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân
hàng. Rủi ro la những tổn thất có thể xảy ra ngoài dự kiến. Rủi ro của ngân hàng
gắn liền với giảm sút thu nhập ngoài dự kiến.
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

11


Phân chia rủi ro theo các loại tài sản bao gồm: Rủi ro trong quản lý và kinh
doanh ngân quỹ, rủi ro tín dụng, rủi ro trong quản lý và kinh doanh chứng khoán,
rủi ro trong cho thuê, rủi ro đối với các tài sản khác của ngân hàng.

Phân chia rủi ro theo nguyên nhân – các nhân tố tác động – bao gồm: Rủi ro
do người vay không trả nợ cho ngân hàng, rủi ro do lãi suất thay đổi, rủi ro do tỷ
giá thay đổi, rủi ro do các nguyên nhân khác như mất trộm, cháy, giấy tờ giả…
Phân chia rủi ro phổ biến nhất bao gồm:
+ Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là khả nẵngảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng khi tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính. Trong cơ chế thị
trường, tỷ giá thường xuyên dao động. Sự thay đổi này cùng với trạng thái hối
đoái của ngân hàng tạo ra thu nhập thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời. Tuy vậy,
có những thay đổi tỷ giá ngoài dự kiến dẫn đến tổn thất cho ngân hàng.
+ Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ
vốn và lãi. Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự
kiến là khoản vay đó sẽ có thể bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản vay đó luôn
hàm chứa rui ro. Có một số ý kiến cho rằng theo quan điểm quản lý toàn bộ
ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định
trước trong chiến lược hoạt động nói chung. Chính vì vậy mà khi tổn thất dưới
mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý.
+ Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất thay
đổi ngoài dự tính. Lãi suất ngân hàng cả bên tài sản và nguồn vốn thường xuyên
biến động với các mức độ khác nhau có thể dẫn đến tổn thất, do đó nó thể hiện
rủi ro lỗ tiềm tàng của một ngân hàng do các biến động của lãi suất. Rủi ro lãi
suất có liên quan chặt chẽ với rủi ro tín dụng và nó có một số hình thức khác
nhau như: rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro tương quan lãi suất…
Nguyễn Văn Đăng

QTKD


12


+ Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các ngân hàng là
huy động ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Rủi ro thanh khoản xảy ra do các
khoản huy động luôn phải hoàn trả theo yêu cầu của người gửi tiền. Ví như,
trong bất cú cuộc khủng hoảng nào người gửi tiền cũng sẽ rút tiền của mình ra
nhanh hơn việc người đi vay sẵn sàng trả nợ. Như vậy, rủi ro thanh khoản là khả
năng tổn thất ngoài dự kiến cuả ngân hàng khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt
quá hoặc nhỏ hơn khả năng thanh khoản dự kiến làm gia tăng các chi phí để đáp
ứng nhu cầu thanh khoản hoặc làm cho ngân hàng mất khả năng thanh toán.
+ Các rủi ro khác
Các loại rủi ro khác là khả năng cướp ngân hàng, nhầm lẫn trong thanh
toán, lỗi công nghệ…
1.2.1.2 Khái niệm và biểu hiện của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của NHTM
* Khái niệm
Không phải tự nhiên mà nhà kinh tế học J.M.Keynes cho rằng “ Nếu bạn
mắc nợ ngân hàng 100 bảng Anh, đó là mối lo của bạn. Nhưng đó là 1 triệu
bảng Anh thì đó là mối lo của ngân hàng ”. Trong quan hệ tín dụng, quyền sử
dụng tạm thời tách rời quyền sở hữu. Ở đây, quyền sở hữu những khoản cho vay
không thuộc về ngân hàng mà thực chất thuộc về những người gửi tiền. Tín
dụng phụ thuộc rất nhiều vào chữ tín của người vay, bao hàm cả năng lực tài
chính và sự sẵn sàng trả tiền của người vay hay không. Việc xác định chính xác
khả năng trả nợ thực tế của khách hàng không phải là một vấn đề đơn giản. Vì
vậy trong nghiệp vụ tín dụng mục đích ngân hàng là bên được đi vay hoàn vốn
lại cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thoả thuận.
Tín dụng ngân hàng có mặt trong các giai đoạn của quá trình sản xuất
kinh doanh, tham gia hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp, nền kinh tế. Trong

hoạt động kinh doanh lại luôn có những kho khăn dự định ban đầu có thể không
đạt được theo ý muốn, đó chính là sự xuất hiên các rủi ro. Do đó bất cứ rủi ro
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

13


xảy ra đối với doanh nghiệp nào, lĩnh vực nào cũng ít nhiều gây ra rủi ro cho
ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động đặc trưng cho ngân hàng và mang lại lợi
nhuận chủ yếu cho ngân hàng, do vậy rủi ro trong hoạt động tín dụng là đặc
trưng nhất và dễ xảy ra nhất bởi lợi nhuận cao luôn đi kèm rủi ro lớn.
Theo quy định tại Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ–
NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN,rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
Các ngân hàng coi rủi ro tín dụng là một tất yếu, không thể loại bỏ hoàn
toàn ra khỏi hoạt động của mình. Họ buộc phải chấp nhận sự tồn tại của nó và
tìm mọi phương thức để có thể hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Đặc
biệt trong bối cảnh cả thế giới đang tiến dần tới giai đoạn toàn cầu hoá, các hoạt
động của ngân hàng ngày càng đa dạng và phong phú, các hoạt động tín dụng
ngày càng chứa đựng nhiều rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, thiết lập một phương
thức quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả được coi là trọng tâm của các ngân hàng.
Mặt khác, các ngân hàng cũng cần có các biện pháp thật hữu hiệu để hạn chế rủi
ro và đáp ứng được sự kiểm soát quốc tế, các định chuẩn quốc tế đề ra.
* Các hình thức biểu hiện của rủi ro tín dụng

Trong số các khoản vay, đôi khi các NHTM gặp phải một số khoản cho
vay có vấn đề. Đó là những khoản vay mà trong đó thoả thuận hoàn trả có khả
năng bị đổ vỡ, dù hiện tại những khoản vay đó chưa đến kỳ hạn trả nợ gốc và
lãi. Nếu muốn tránh khỏi những thiệt hại bất hợp lý thì cán bộ tín dụng phải xác
định khoản cho vay có vấn đề ngay lập tức, nếu không thì có thể không giải
quyết được vấn đề trước khi tình hình trở nên xấu hơn. Các dấu hiệu này đôi khi
không phải có thể nhận ra ngay trong một thời điểm mà phải sau một quá trình

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

14


quan sát và nghiên cứu. Có rất nhiều dấu hiệu để nhận biết khoản vay có vấn đề.
Dưới đây là một số dấu hiệu rủi ro tín dụng:
+ Nhóm 1: Các dấu hiệu liên quan tới mối quan hệ với ngân hàng
- Các hoạt động cho vay:
* Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi.
* Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn.
* Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
- Trong quá trình hạch toán, các tài khoản của khách hàng có một số biểu hiện:
* Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối.
* Sự giảm sút số dư tài khoản tiền gửi.
* Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động.
* Không có khả năng thanh toán nợ khi tới hạn.
- Phương thức tài chính:
* Giảm các khoản phải trả và tăng các khaỏan phải thu.
* Các hệ số thanh toán tiến triển theo chiều hướng xấu.

* Có dấu hiệu giảm vốn điều lệ.
+ Nhóm 2: Dấu hiệu liên quan tới việc quản lý khách hàng
- Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành thay đổi liên tục, luôn bất đồng về
quan điểm.
- Quản lý có tính gia đình.
- Các chi phí quản lý bất hợp lý.
+ Nhóm 3: Dấu hiệu liên quan tới vấn đề thương mại:
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm,
- Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
- Cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế.
+ Nhóm 4: Dấu hiệu liên quan tới xử lý thông tin kế toán- tài chính:
- Chậm chễ, trì hoãn nộp các báo cáo tài chính
- Kết quả phân tích tài chính cho thấy:

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

15


* Khả năng tiến mặt giảm
* Số khách hàng nợ tăng nhanh, thời hạn thanh toán káo dài.
* Làm đẹp bảng cân đối kế toán bằng cách tạo sản phẩm vô hình.
- Các dấu hiệu phi tài chính: vấn đề về đạo đức, kho lưu trữ hàng hoá nhiều
nhưng lạc hậu, hư hỏng…
1.2.2 Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng

Có rất nhiều nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng:
1.2.2.1 Các nhân tố khách quan

Nhóm nhân tố này bao gồm các nhân tố là: môi trường kinh tế, môi trường
pháp lý, môi trường xã hội.
Môi trường kinh tế: Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng chịu
ảnh hưởng tác động trực tiếp của môi trường kinh tế - xã hội. Về phương diện
tổng thể nền kinh tế ổn định, tăng trưởng lành mạnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động tín dụng. Khi nền kinh tế ổn định, quá trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp tiến hành bình thường, không bị ảnh hưởng của các yếu tố
lạm phát, khủng hoảng sẽ làm khả năng vay nợ và trả nợ vay không bị biến
động lớn. Ngược lại, một nền kinh tế bị suy thoái thì sức mua của người dân bị
giảm sút, khả năng phát triển sản xuất kinh doanh hầu như không có, tất cả
những điều đó tác động xấu đến khả năng thu hồi vốn tín dụng của ngân hàng.
Không chỉ giới hạn trong môi trường kinh tế của một quốc gia mà các biến động
về kinh tế tài chính trên thế giới đều có sự tác động tới hoạt động tín dụng của
ngân hàng, nhất là khi quan hệ kinh tế quốc tế được mở rộng giữa các quốc gia
trong khu vực và trên thế giới.
Môi trường pháp lý: Là một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ tới rủi ro
tín dụng. Đó là sự thiếu đồng bộ trong hệ thống các văn bản pháp luật, các biện
pháp thi hành pháp luật và sự tuân thủ không nghiêm chỉnh pháp luật của các
chủ thể tham gia kinh doanh và các ngành có liên quan. Chính nhân tố môi
trường này đã không đảm bảo tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa
Nguyễn Văn Đăng

QTKD

16


các doanh nghiệp, không tạo ra tính an toàn cho các hoạt động kinh doanh. Một
môi trường pháp lý không hoàn chỉnh vừa gây khó khăn cho doanh nghiệp và
ngân hàng, vừa tạo khe hở để kẻ xấu lợi dụng gây rủi ro cho cả doanh nghiệp và

ngân hàng.
Nhân tố xã hội: Là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.
Tín dụng là sự vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin. Do đó đạo đức xã hội có liên
quan tới rủi ro tín dụng trong trường hợp lợi dụng lòng tin để lừa đảo; hoặc do
trình độ dân trí chưa cao, kém hiểu biết dẫn tới hiểu chưa đùng đắn bản chất của
hoạt động ngân hàng nói chung, hoạt động tín dụng nói riêng, kinh doanh kém
hiệu quả gây tổn thất với ngân hàng, hoặc do sự thay đổi yếu tố tâm lý xã hội
cũng có khả năng hạn chế việc trả nợ của người vay.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng chịu tác động của các biến cố như thiên tai,
chiến tranh…không thể lường trước có tác động trực tiếp và ảnh hưởng nghiêm
trọng tới kế hoạch trả nợ vay của người đi vay.
Bên cạnh đó những thay đổi, điều chỉnh về cơ chế, về chính sách kinh tế
vĩ mô…cũng có thể đặt doanh nghiệp vào những tình huống khó khăn có thể
kéo theo nguy cơ thiệt hại cho ngân hàng.
1.2.2.2 Các nhân tố chủ quan
* Các nhân tố thuộc về khách hàng
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng luôn có hai chủ thể là ngân khách hàng
và NHTM. Theo thống kê cho thấy, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng xuất phát từ
khách hàng là phổ biến nhất bởi khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn vay.
Nhân tố này rất đa dạng nhưng có thể phân chia thành hai trường hợp chính sau
đây:
+ Do khách hàng kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ.
Nguyên nhân có thể do năng lực quản lý kinh doanh kém, sử dụng vốn vay sai
mục đích…Hơn nữa nếu tỷ lệ vốn tự có trong tổng vốn kinh doanh của doanh

Nguyễn Văn Đăng

QTKD

17



×