Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

GA Lớp 4 T1-T5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.77 KB, 110 trang )

Tuần1 Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm2008
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A. Mở đầu: Gthiệu 5chủ điểm của SGK t/1 .
GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài
GV chia đoạn: Đ1: Hai dòng đầu; Đ2: Năm
dòng tiếp theo; Đ3: Năm dòng tiếp theo; Đ 4:
Phần còn lại
GV HDđọc từ khó: ngắn chùn chùn, vặt chân…
- HS đọc lại từng đoạn
- Hỏi các từ chú giải
- Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn 3:
- Cho HS luyện đọc nhóm 2:
- GV đọc mẫu
HĐ2: Tìm hiểu bài
Đ1: Cho HS đọc to đoạn 1
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
Đ2: Cho HS đọc thầm đoạn 2: Tìm những chị
tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt
Đ3: Cho HS đọc thầm đoạn 3
- Hỏi: Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ?
Đ4: Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu
- HỏI: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng
nghĩa hiệp của Dế Mèn ?


- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Cho HS đọc lướt lại toàn bài và: Nêu 1 hình
ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em
thích hình ảnh đó?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GVHD đọc phù hợp với diễn biến c/chuyện
- Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: GV đọc
mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng
HĐ4: Củng cố dặn dò:
Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa
của câu chuyện là gì ?
- HS mở SGK phần mục lục
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho
đến hết bài
HS đọc cá nhân
HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết
bài
- Giọng kể lể đáng thương
- 2 em đọc lại cả bài
- 1 HS đọc to, cã lớp đọc thầm đoạn 1
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ…đá
cuội;
-Thân hình bé nhỏ… ảnh nghèo túng
- Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bon
Nhện … chị ăn thịt
- HS ĐT đ4 và Tluận N2 trả lời câu
hỏi:
- Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá
cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn

=> Tả đúng về Nhà Trò một cô gái
đáng thương
- Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng
thì tới chỗ mai phục của bọn nhện
=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che
chở bảo vệ kẻ yếu
- HS luyện đọc cá nhân; Một HS đọc
cả bài ; 2 HS trả lời
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức,
bất công
1
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy học: Vẽ sẵn bảng số ở BT2
III. Các hoạt động dạy - học:
2
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài mới:
- Chúng ta đã học đến những số nào
2. Bài mới
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
Bài 1:
-GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số
viết sau số 10 000 là số nào? Quy của dãy số
này là gì?
- Cho HS làm bài vào vở
- Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức
- Chữa bài chốt ý đúng
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên

tiếp
Bài 2:
- GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn
- HS làm mẫu
4 2517:4 chục nghìn, 2 nghìn,5 trăm,7 chục, 1
đơn vị
- Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng
- Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em
đọc số
- GV chấm chữa bài
Bài 3:
a.GV hướng dẫn làm mẫu
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chấm một số vở
- Chữa bài, chốt ý đúng
b. Làm tương tự như phần a
Bài 4:
- GV treo 4 hình lên bảng
- Hỏi: Muốn tính chu vi 1hình ta làm ntn ?
- Chấm 10 vở
- Chữa bài trên bảng, nhận xét
HĐ2: Cñng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
- Học đến số 100000
1 HS đọc yêu cầu bài
- 20 000
- Số trên chục nghìn liên tiếp nhau
a)
0 10000 20000 30000 40000
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000,

41000
- Nêu lại quy luật
HS phân tích và đọc bài mẫu
HS tự làm bài vào vở
HS đọc và viết các số vào bảng
Lớp nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm các phần còn lại vào vở nháp
- 3 HS lên bảng chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tổng độ dài các cạnh
- HS tự làm bài vào vở
Địa lý: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước
- Trên đất nước ta co nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ
Quốc
II. Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam bản đò hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các
dân cư ở mỗi vùng
HĐ2: Làm việc nhóm
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh
- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước
lớp
- GV kết luận

HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn về: Để Tổ quốc tươi đẹp như
ngày nay, Ông cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nước và giữ nước.
- Yêu cầu HS kể một số sự kiện chứng minh
điều đó
- GV kết luận
HĐ4: Cñng cố dặn dò
- GV nêu mối quan hệ giữa địa lý và lịch sử
- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- HS trình bày lại và xác định bản đồ
- Đại diện nhóm đứng dậy trình bày
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi ghi nhớ
- HS lắng nghe, ghi đầu bài.
3
Thể dục: GII THIU CHNG TRèNH
TRề CHI CHUYN BểNG TIP SC
I - Mục tiêu:
- Gii thiệu chơng trình TD lớp 4. Yêu cầu học sinh biết đợc một số nội dung cơ
bản của chơng trình và có thái độ học đúng.
- Một số quy định về nội dung yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết đợc nhữgn
điểm cơ bản về thực iện trong các giờ học TD.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mụn
- Trò chơi: "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu học sinh nắm đợc cách chơi, rèn
luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II - Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, an toàn.
- 1 còi, 4 quả bóng nhựa.
III - Nội dung và phơng pháp lên lớp:

Nội dung Phơng pháp
HĐ1: Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Trò chơi "Tìm ngời chỉ huy"
HĐ2: Phần cơ bản:
1 - Giới thiệu chơng trình TD lớp 4 SGV -
trang 45
2 - Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
3 - Biên chế tổ tập luyện.
4 - Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".
HĐ3: Phần kết thúc
Học sinh tập hợp vòng tròn, đứng tại chỗ vỗ
tay và hát.
- Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho học sinh
vui chơi.
- Học sinh đứng theo đội hình 4 hàng ngang
nghe GV giới thiệu.
- Giáo viên tiếp tục phổ biến nh SGV trang
45.
- Chia theo biên chế lớp.
- GV làm mẫu cách chuyển bóng và phổ
biến luật chơi.
- Học sinh tổ chức vui chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận nhận xét đánh giá giờ học nhắc
nhở chuẩn bị bị sau.
4


Thứ ba ngày26 tháng8 năm2008
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:SGV
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm các bài tập sau
Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số
Viết 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số
HĐ2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, y/c bài học.
- Ôn tập:
Bài 1:
- Cho HS tự tính nhẫm
- Nhận xét
Bài 2:
- Cho HS tự thực hiện phép tính vào vở
toán
- 1 số HS lên bảng làm bài
- yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét va cho điểm HS
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài
- Làm mẫu 1 bài
- Cho HS tự làm vào vở
- Nhận xét chốt kết quả đúng
- HS rút ra thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức rồi làm bài
Bài 4:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán sau đó
cho HS tự làm bài
- GV chữa bài ; Nhận xét va cho điểm
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV chữa bài và cho điểm
HĐ3. Củng cố dặn dò:
Nh/xét tiết học, dặn dò về nhà làm BT thêm
2 HS lên bảng làm bài,
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài
của bạn
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu đề bài
- Đọc kết quả nối tiếp nhau theo lối
truyền miệng
- Nêu yêu cầu bài toán
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
- HS lớp làm bài vào vở
4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
2 phép tính
- HS nêu cách đọc tính, thực hiện tính 1
phép cộng, trừ, nhân, chia
- Tự làm bài vào vở
HS đọc đề bài tập 5
- Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị
- HS tự làm bài vào vỡ
HS lắng nghe ghi nhớ

5
Chính tả: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (nghe-viết)
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy - học:
- Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động cụ thể
A. Mở đầu: Các em cần luyện viết đúng
chính tả vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống
con người.
Việc rèn luyện các bài tập để năng cao khả
năng sử dụng TV
B. bài mới
*HĐ1: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu: SGV
*HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết
Hỏi: Đoạn trích cho em biết điều gì?
- Đọc các từ khó cho HS viết: cỏ xước, tỉ tê,
khoẻ, chấm điểm vàng
- GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi
tên bài vào giữa dòng.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
- HS viết bài vào vở
- GV đọc từng câu cho HS viết
- GV đọc lại toàn bào chính tả
- Chấm 10 vở
- Nhận xét chung
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét sữa bài

- Nhận xét chốt lời giải đúng: SGV
Bài 3b:
- Làm miệng , GV đọc câu đối
- Chốt lời giải: Hoa ban
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết
sai
HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng
HS lắng nghe
HS mở SGK
Một HS đọc một lượt bài
- Hình dáng yếu ớt đáng thương của
Nhà Trò
- Viết các từ khó vào vở nháp, 2 HS
lên bảng viết
HS gấp SGK
HS viết bài vào vở
HS soát lại bài
2 HS đổi chéo vở chấm bài cho nhau
- HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở
- Nhận xét sữa bài
- Học sinh chữa bài đúng vào vở
- Một số HS đứng dậy trả lời
- HS lắng nghe ghi nhớ
6
Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. Mục tiêu: SGV

II. Đồ dung dạy học: - Tranh vẽ tình huống SGK
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức
cho HS thảo luận nhóm
+ GV nêu tình huống
+ Y/cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:Nếu em là
bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm thế ?
GV tổ chức HS trao đổi lớp, HS tr/bày ý kiến
Theo em Hđộng nào thể hiện sự trung thực?
Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không ?
+ KL: SGV
HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong h/tập
- Cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi: Trong học tập ví sao phải trung thực
+ Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay
người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá
chúng ta có tiến bộ không ?
+ Giảng và KL
HĐ3: Trò chơi “đúng-sai”
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy
xanh đỏ
+ Hướng dẫn cách chơi
+Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi
- GV cho HS làm việc cả lớp khg định kết quả:
- KL: Chúng ta phải làm gì để trung thực trong

học tập ?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, kết thúc
hoạt động
HĐ4: Liên hệ: Hãy nêu những hành vi của bản
thân em mà em cho là trung thực
- Tại sao phải trung thực trong học tập ?
- GV chốt lại bài học SGK
HĐ5: Củng cố dặn dò:
- Về nhà tìm 3 hành vi trung thực và 3 hành vi
thể hiện không trung thực
- Chia nhóm quan sát tranh SGK và
thảo luận
- HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp ý kiến của nhóm
- HS nhắc lại
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Trung thực để đạt kết quả tốt
+ Trung thực để mọi người tin
tưởng
HS suy nghĩ và trả lời
HS lắng nghe
HS làm việc nhóm
Lắng nghe hướng dẫn cách chơi
Các nhóm thực hiện trò chơi
HS trả lời
HS suy nghĩ trả lời
HS lắng nghe ghi nhớ
7
Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. Mục tiêu: SGV :
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2. Dạy - học bài mới:
*HĐ1: Phần nhận xét :
- Y/c HS ĐT và đếm xem câu ca dao có mấy tiếng?
GV ghi bảng câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc
vừa đập nhẹ lên cạnh bàn).
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần
tiếng bầu
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới
lớp đánh vần thành tiếng
+ GV dung phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiến
g
Âm đầu Vần Thanh
bầu b âu huyền
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi:
Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận
nào ?
+ Gọi HS trả lời
+ KL: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ
- GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài
+ Hỏi: Tiếng do những bộ nào tạo thành ? Cho ví dụ

+ Trong tiếng bộ phận nào không thẻ thiếu ? Bộ phận
nào có thể thiếu ?
*HĐ2: Ghi nhớ: Ycầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
*HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: GV goi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng
- Gọi các bàn lên chữa bài
Bài 2: Goi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS suy nghỉ và giải câu đố
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét về đáp án
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
HS lắng nghe
HS đọc và đếm số tiếng
- 2 HS trả lời: câu tục ngữ có
14 tiếng.
HS đếm thành tiếng
HS đánh vần và ghi lại
Quan sát
1HS lên bảng ghi, 3 HS đọc
Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng
bầu gồm có 3 bộ phận (âm
đầu, vần, thanh)
Một số HS phát biểu
Hai HS đọc to , cả lớp đọc
thầm
HS phân tích cấu tạo
HS chữa bài đúng vào vở
Suy nghĩ
HS lần lược trả lời: đó là chữ

sao, ao.
HS lắng nghe ghi nhớ
8
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
Thể dục: BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
I. Mục tiêu : SGV
II. Địa điểm ,phương tiện :
- Trên sân trường,vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Chuẩn bị 1còi,kẻ vẽ sân chơi
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Phần mở đầu :
- GV tập hợp lớp,phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Cho HS khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:Tìm
người chỉ huy
HĐ2: Phần cơ bản:
a,Ôn tập hợp hang điểm số,đứng nghiêm,
đứng nghỉ:
- Lần 1-2 ,GV điều khiển lớp tập có nhận
xét sửa sai
-Yêu cầu HS chia tổ tập luyện
- GV quan sát ,nhận xét ,sủa chữa sai sót
cho HS
- GV tập hợp lớp ,cho các tổ thi đua trình
diễn
- GV nhận xét tuyên dương tổ tập tốt
- Yêu cầu cả lớp tập lại 2lần
b ,Trò chơi: “Chạy tiếp sức”

- GV nêu tên trò chơi . Hướng dẫn cách
chơi
- Cho 1tổ chơi thử ,sau đó cả lớp cùng
chơi
- GV nhận xét ,biểu dương tổ thắng cuộc
III/ Phần kết thúc:
-Cho HS đi theo vòng nhảy thả lỏng
-GV hệ thống lại bài
- HS Lắng nghe
- HS khởi động các khớp tay chân
- HS chơi
- HS tập theo hướng dẫn của GV
- HS tập luyện theo tổ ,tổ trưởng điều
khiển
- Các tổ lên trình diễn
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe
- Cả lớp thi đua chơi 2 lần
- HS thực hiện
- HS theo dõi ghi nhớ
9
-GV nhận xét tiết học ,giao bài tập về nhà
Thứ tư ngày27 tháng8 năm 2008
Tập đọc: MẸ ỐM
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ, cái cơi trầu thật
- Bảng phụ
- Tập thơ Góc sân và khoảng trời
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò

1. Kiểm tra: Đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
3. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài
*HĐ1: Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài, phân đoạn
Lưu ý ngắt nhịp các câu sau
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy lâu
Y/cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ của phần chú
giải
3 HS đọc 3 khổ và trả lời câu hỏi
SGK
Nhận xét bài đọc của bạn
HS đọc nối tiếp đoạn
2 HS đọc thành tiếng
10
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Khô, gấp lại, ngọt
ngào
- HS đọc theo nhóm đôi, 2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu
*HĐ2: Tìm hiểu bài :
Khổ 1,2 : Cho HS đọc
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói đ/ gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu …sớm trưa .
Khổ 3: Cho HS đọc
Sự q/tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của
bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
Cho HS đọc thầm toàn bài + trả lời câu hỏi
Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bọc lộ tình

yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đến với mẹ ?
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm + HTLòng:
- HS đọc nối tiếp bài thơ . GV đọc mẫu khổ 4,5
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5
- Cho HS thi đọc diễn cảm . GV nhận xét
4. Cũng cố dặn dò: - Trong bài thơ em thích
nhất khổ thơ nào? Vsao?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Nhận xét lớp học
- Dặn vể nhà học tl bài thơ và xem trước bài mới
HS đọc phần chú giải
HS luyện đọc
HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
-HS lần lượt phát biểu
- 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
“ Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng đến
thăm…”
+ Vì con mẹ khổ đủ điều…
+ Mẹ là đất nước tháng ngày của
con
- HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận
xét
- HS suy nghỉ trả lời
- HS lắng nghe ghi nhớ
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Mục tiêu:SGV
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm các bài tập sau
Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số
Viết 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số
HĐ2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
- Ôn tập:
Bài 1:
- Cho HS tự tính nhẫm
- Nhận xét
Bài 2:
- Cho HS tự thực hiện phép tính vào vỡ toán
- 1 số HS lên bảng làm bài
2 HS lên bảng làm bài,
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài
của bạn
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu đề bài
- Đọc kết quả nối tiếp nhau theo lối
truyền miệng
- Nêu yêu cầu bài toán
11
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét va cho điểm HS
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài
- Làm mẫu 1 bài
- Cho HS tự làm vào vở
- Nhận xét chốt kết quả đúng

- HS rút ra thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức rồi làm bài
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán sau đó
cho HS tự làm bài
- GV chữa bài
- Nhận xét va cho điểm
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV chữa bài và cho điểm
HĐ3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà làm bài tập
thêm
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
- HS lớp làm bài vào vở
4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính
- HS nêu cách đọc tính, thực hiện tính 1
phép cộng, trừ, nhân, chia
- Tự làm bài vào vở
HS đọc đề bài tập 5
- Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị
- HS tự làm bài vào vỡ
HS lắng nghe ghi nhớ
Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu:SGV:
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 4,5 SGK

III. Hoạt động dạy học
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1: Khởi động:
- Giới thiệu chương trình, yêu cầu 1HS mở mục lục
và đọc tên chủ đề
HĐ2: Con người cần gì để sống ?
B1: GV hdẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: Chia
lớp thành các nhóm (4 - 6 HS)
- YC: HS thảo luận để trả lời câu hỏi:“con người cần
gì để duy trì sự sống ?.Sau đó ghi câu trả lời vào giấy
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý
kiến không trùng lập lên bảng
- Nxét các kết quả thảo luận của các nhóm
B 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
- YC: khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy kg
chịu được nữa thì thôi và giơ tay.
1 HS đọc tên các chủ điểm
HS lắng nghe
HS chia theo nhóm, cử nhóm
trưởng và thư kí, tiến hành thảo
luận và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
VD: con người cần phải có
không khí phải thở, thức ăn,
nước uống …
12
- Em có cảm giác thế nào ?
KL: Chúng ta không thể nhin thở được quá 3ph
Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy ntn?

Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của
gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ?
KL: SGV
HĐ3: Những ytố cần cho sự sống mà chỉ có con
người cần
B1: Y/c HS q/sát hình trang 4,5 và TLời: Con người
cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình?
B2: GV chia lớp thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 em,
phát phiếu học tập cho từng nhóm
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc phiếu bài tập
- Hỏi: Giống như động vật và thực vật con người cần
gì để duy trì sự sống ? KL: ...
HĐ4: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
- G/thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
Nhận xét tuyên dương
*HĐ5: Về đích
Con người, động vật, thực vật đều rất cần: không khí,
nước Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ những điều
kiện đó ?
*HĐ6: Củng cố dặn dò: Nhân xét tiết học.
- Em cảm thấy khó chịu và
không thể nhịn thở được nữa
- Em cảm thấy đói, khát và mệt
- Chúng ta cảm thấy buồn và cô
đơn
- Quan sát hình minh hoạ
- 8 HS tiếp nối nhau trả lời nội
dung của các hình
- Chia nhóm nhận phiếu học tập
- 1 HS đọc yêu cầu phiếu

- 1 nhóm dán phiếu
- Không khí, nước, ánh sáng,
thức ăn
Tiến hành trò chơi theo hướng
dẫn của GV
- HS trả lời
HS lắng nghe ghi nhớ
Lịch sử và địa lý: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy học:
- Một số loại bản đồ: Bản đồ Việt Nam, bản đồ thành phố Đà Nẵng, Bảng đồ thế
giới
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh các loại bản đồ
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng
- Yêu câù HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi ban đồ
- GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát hình 1, 2
- HS quan sát đọc tên bảng đồ
- HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Quan sát hình chỉ vị trí Hồ Hoàn
Kiếm, Đền Ngọc Sơn
- Đọc SGK trả lời câu hỏi
13
- GV hỏi HS: Ngày nay muốn vẽ bản đồ,

chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản
đồ và thảo luận câu hỏi sau
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Hoàn thiệu bảng
- Người ta thường định Hướng Bắc, nam,
Đông, Tây ntn ?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
- GV kết luận
HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Cho HS làm việc cá nhân
- Nhận xét tiết học
- Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các
câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả
- Dựa vào hướng mặt trời mọc, la bàn,
hướng cây mọc …
- Cho em biết độ dài lớn, ở ngoài thật
- HS quan sát bản chú giải thảo luận
theo nhóm đôi
- 2 HS đối nhau một em vẽ, một em
nói tín hiệu
Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
- Các tranh vẻ hồ Ba Bể hiện nay

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV cho HS xem tranh (ảnh) về Hồ Ba Bể hiện
nay và giới thiệu:
HĐ1: GV kẻ chuyện
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng,
nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội,
trở về khoan thai ở đoạn kết.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS
nắm được cốt truyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
HS lắng nghe
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có
14
+ Mọi người đối xử với bà cu ra sao?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào?
HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn:
- Chia các nhóm, yêu cầu HS dựa vào tranh
minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng
doạn cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên trình bày.

+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
HĐ3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- YC HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/cầu HS Nxét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.
HĐ4: Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện.
câu trả lời đúng.
- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới
qua mặt vào nhau), lần lượt từng em
kể từng đoạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các
tiêu chí: Kể có đúng nội dung, đúng
trình tự không? Lời kể đã tự nhiên
chưa?
- Kể trong nhóm.
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Nhận xét.
-HS lắng nghe ghi nhớ
Thứ năm ngày28 tháng 8 năm 2008
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trang giấy
` - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- 3 HS lên bảng
- Kiểm tra vở bài tập
- GV kiểm bài nhận xét và cho điểm
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học
*HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ
a. Biểu thức có chứa 1 chữ
- Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ
- Treo bảng số như phần bài tập SGK
HS lên bảng làm bài
72415 – 11246 : 2
Nhận xét bài trên bảng
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan
thêm … quyển vở. Lan có tất cả
15
Hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- GV ghi vào bảng
- Làm tương tự với các trường hợp lên 2,3,4,5…
quyển vở
b. Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ
- Vừa nêu vừa viết như SGK
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
- KL: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1
giá trị của biểu thức 3 + a
*HĐ2: Luyện tập - thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

- Viết lên bảng biểu thức: 6 + b
HD làm mẫu - Cho HS tự làm vào vở, chữa bài
Bài 2: GV vẽ lên bảng các bảng số như BT2 SGK
HD: Dòng thứ nhất, thứ hai cho em biết điều gì?
- Một HS làm mẫu dòng 1
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào vở
- Chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm một số vở
3. Củng cố dặn dò: Tổng kết giờ học
…quyển vở ?
3 + 1 quyển vở
- HS nêu số vở có tất cả trong từng
trường hợp
- Theo dõi
- Ta có giá trị biểu thức: 3 + a
- Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
-Một HS đọc bảng
- Giá trị của biểu thức:
125 + X
-HS làm bài
-HS tự làm bài đổi chéo vở cho
nhau để chấm
Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy học:
- Giấy khổ to + bút dạ. Ghi sẵn nội dung bài tập1

- Bảng phụ ghi sẵn sự việc chình trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Hướng dẫn HS sử dụng sách vở
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1: Phần nhận xét:
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 đến 2HS kể tóm tắc câu chuyện Sự
tích hồ Ba Bể
- Chia nhóm, phát giấy, bút dạ cho HS
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Gọi các nhóm dán KQuả thảo luận lên bảng
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV ghi các câu trả lời thống nhất vào 1bên bảng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 đến 2 HS kể vắn tắc, cả lớp
theo dõi
- Chia nhóm, nhận đồ dung học
tập
- Thảo luận nhóm
16
Bài 2: Bài văn có những nhân vật nào ? Bài văn
có các sự kiện nào xảy ra đối với nh/vật ? Bài văn
giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:

- Gọi HS lên đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình Các
HS khác và GV đặt câu hỏi
- Cho điểm HS
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- KL: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau. Đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mình xây
dựng cho người thân nghe và làm bài vào vở
- Dán kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
+ Bài văn không có nhân vật
+ Bài văn không có sự kiện
+ Bài văn giới thiệu về vị trí, độ
cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp
của hồ Ba Bể
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ
- 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- Làm bài cá nhân vào vở
- Trình bày và nhận xét
- 1HS đọc to cả lớp theo dõi SGK
- 1Số HS trả lời
- Lớp nhận xét

- HS theo dõi ghi nhớ
Kỹ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1).
I. Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải ( vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải
màu,..) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.-Kim khâu-Khung thêu cầm tay cài,
khuy bấm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu một số sản phẩm may,
khâu thêu ( túi vải, khăn tay, vỏ gối...)
*HĐ1: GV HD HS qsát, nh/xét về vật liệu khâu,
thêu.
a)Vải. -GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a
(SGK) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng
của một số mẫu vải để nêu nh/xét về đđiểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung ( nếu HS trả lời thiếu).
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu.
b) Chỉ. - Yêu cầu HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi
theo hình 1 ( SGK ).
- Lắng nghe.
- HS quan sát theo sự hướng
dẫn của GV.
- 1 HS đọc nội dung SGK.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Lắng nghe và theo dõi sự
hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc nội dung b SGK.
17
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm

chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
Kết luận nội dung b như SGK.
*HĐ2: GVHD tìm hiểu đặc điểm và cách sdụng kéo
- HD HS q/sát H2 (sgk) và gọi HS trả lời câu hỏi:
Nêu đ/điểm cấu tạo của kéo cắt vải; S/sánh sự giống
nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc
điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo, hình dáng
của hai loại kéo.
- Lưu ý: Khi Sdụng vít kéo cần đc vặn chặt vừa phải.
- Y/cầu HS quan sát hình 3 ( sgk ) và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cách cầm kéo cắt vải ?
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.
*HĐ3: Yêu cầu HS quan sát hình 6 ( SGK ) và kết
hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,
thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
Nhận xét và kết luận: SGV
3.Củng cố ,dặn dò :
- Qua bài học em cần lưu ý những gì?
- Nhận xét tiết học
- Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
- Lắng nghe và theo dõi sự
hướng dẫn của GV.
- Quan sát hình và trả lời câu
hỏi.
- Quan sát sự hướng dẫn của
GV.
Lắng nghe.
- Quan sát hình 3 sgk và trả

lời câu hỏi.
- HS thực hiện
- Quan sát hình 6 sgk và trả
lời câu hỏi.
- Lắng nghe và theo dõi sự
h/dẫn của GV, nêu miệng.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Khoa học : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu : SGV
II. Đồ dung dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK
- 03 bộ thẻ ghi từ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
*HĐ1: Trong quá trình sống con người lấy gì
và thải ra những gì ?
- B1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo
luận theo cặp
- HS quan sát trang 6 SGK và trả lời câu hỏi
+ Nhận xét các câu trả lời của HS
+ KL: Hằng ngay cơ thể phải lấy từ môi trường
như: thức ăn, uống … và thải phân, nước tiểu,
cacbonic
+ Gọi HS nhắc lai KL
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi
và rút ra câu trả lời đúng

+ Lắng nghe
+ 2đến 3 HS nhắc lại KL
18
- B2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời
câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ?
+ GV KL:
*HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
- GV chia lớp thành 3 nhóm theo sơ đồ, yêu cầu:
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể người và môi trường?
+ Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày
từng phần nội dung của sơ đồ
+ Nhận xét sơ đồ
+ Tuyên dương trao phần thưởng nhóm thắng.
*HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường
- B1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao đổi
chất, nhóm 2 HS ngồi cùng bàn
- B2: Gọi HS lên bảng trình bày những sản phẩm
của mình
+ Nhận xét. Tuyên dương những HS trình bày tốt
*HĐ4: Củng cố dăn dò :
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS,
nhóm HS hăng hái xây bài
- Dặn HS về nhà học lại bài và chbị bài sau
+ 2 HS lần lược đọc to trước lớp
- Lắng nghe, 2đến 3 HS nhắc lại kết
luận
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học

tập
+ Thảo luận và hoàn thành sơ đò
+ Nhóm trưởng điều hành HS dán
thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1
chữ
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ
- Từng cặp HS lên bảng trình bày
+ HS dưới lớp chú ý để chọn ra
những sơ đồ thể hiện đúng nhất
HS theo dõi ghi nhớ
Âm nhạc:
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT
VÀ KÝ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng dạy học :
- Nhạc cụ
- Bảng ghi các ký hiệu nhạc
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3
- GV chọn 3 bài hát cho HS ôn:
+ Quốc ca Việt Nam
+ Bài ca đi học
- HS hát theo tùng bài
19
+ Cùng múa hát dưới trăng
- Yêu cầu HS tập hát kết hợp gỏ đệm, vận động

- Môĩ bài hát lại 2-3 lần
HĐ2: Ôn một số ký hiệu ghi nhạc
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
+ Ở lớp 3 các em đã được học những ký hiệu
ghi nhạc gì ? Em hảy kể tên các nốt nhạc? em
biết những hình nốt nhạc nào ?...
GV yêu cầu HS nêu lại những ký hiệu ghi
nhạc, những hình nốt nhạc : Khuông nhạc,
khoá son cùng 7 nốt nhạc: Đồ - Rê – Mi – Pha
– Son – La – Si
Các nốt: Trắng, đen, móc đơn, lặng đen. lặng
đơn
HĐ3: Cñng cố dặn dò:
- GV yêu cầu lớp hát lại 3 bài hát đã ôn 1 lần
- Dặn HS về nhà tập ghi các nốt nhạc
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- HS nói tên các nốt nhạc trên
khuông ( Tên nốt, hình nốt)
- HS lắng nghe ghi nhớ
- HS l¾ng nghe
Thứ sáu ngày29 tháng8 năm 2008
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
- GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS - Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ?
- GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a
và yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại
- 2HS lên bảng làm bài
- Tính giá trị cảu biểu thức:
123 + b với b = 145, b = 30
- HS nghe GV giới thiệu bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc thầm
- 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm
20
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK
- Yêu cầu HS đọc bảng số
- Biểu thức trong bài là gì
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao
nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình

vuông
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập và chuẩn bị bài sau
vào vở
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4
HS lên bảng làm bài
- Cột thứ ba trong bảng cho biết
giá trị của biểu thức
- Là 8 x c
- Là 40
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
- Muốn tính chu vi hình vuông ta
lấy số đo cạnh nhân với 4
- HS cả lớp làm bài vào vở
- HS theo dõi chữa đúng
- HS lắng nghe ghi nhớ
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:SGV :
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ktra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm bài trên bảng
lớp: Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu
“Lá lành đùm lá rách”.
2. Dạy - học bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc y/c của bài tập, thảo luận theo
nhóm 2.GV chốt lời giải đúng.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Lá L A sắc
Lành L Anh huyền
Đùm Đ Um huyền
Rách R Ach sắc
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, theo dõi, chốt lời
- 2 HS lên bảng thực hiện theo
y/c, lớp làm vào vở nháp.
- Lớp góp ý, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu BT1, làm
việc theo cặp, thi đua xem nhóm
nào làm nhanh và đúng.

- HS làm BT2,
21
giải đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục
ngữ là: Ngoài - hoài (vần giống nhau: oai)
*Bài tập 3: Yêu cầu HS làm vào vở BT.
- Lời giải đúng:
+ Các cặp bắt vần với nhau: Choắt - thoắt; xinh
-nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt- thoắt;
cặp có vần không giống nhau: Xinh - nghênh
* Bài tập 4: - Y/c HS đọc yêu cầu của bài, phát
biểu như bài tập 4.
* Bài tập 5: GV gợi ý: Đây là câu đố (ghi tiếng)

nên tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. câu đó y/c: bớt
đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối.
Lời giải:
- Dòng 1: Chữ bút bớt đầu bằng chữ út.
- Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú.
- Dòng 3, 4: để nguyên thì đó là chữ bút.
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Tiếng có cầu tạo như thế nào? những bộ
phận nào nhất thiết phải có? Cho ví dụ?
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị Bt2
(LTVC, tuần 2, trang 17, SGK)
- Nhận xét tiết học
- 1-2 em đọc yêu cầu của bài tập
3.
- Suy nghĩ làm bài, thi làm
nhanh, làm đúng.

- HS đọc yêu cầu của đề, tìm các
cặp bắt vần với nhau, cặp có vần
hoàn toàn giống nhau.
- HS thi giải nhanh, giải đúng câu
đố bằng cách viết ra giấy, nộp
ngay cho GV khi đã viết xong.
- Lắng nghe.
Mĩ thuật. VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
I.Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH:
*Giáo viên: - Hình giới thiệu ba màu cơ bản và hình HD cách pha các màu.
- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.

*Học sinh: - Vở Mỹ thuật.-Hộp màu, bút vẽ (sáp màu), bút chì màu, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Hdẫn HS Sdụng sách vở và đồ dung học tập
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
*HĐ1: Quan sát, nhận xét.
+ GV giới thiệu cách pha màu.
- Yêu cầu các em nhắc lại tên ba màu cơ bản.
Giới thiệu với HS hình 2 trang 3 sgk và giải thích cách
pha màu từ ba màu cơ bản:
- Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
- Màu xanh lam pha với màu vàng được màu xanh lục.
- Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Nêu miệng.
Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát và lắng nghe.
22
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở ĐDDH.
Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
- Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
- Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
- Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
+Yêu cầu HS xem hình 3, trang 4 sgk để nhận ra các cặp
màu bổ túc.
Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
- Cho HS q/sát hình 4,5 trang 4 sgk và trả lời câu hỏi
+ Màu nóng là những màu gây cảm giác như thế nào ?

+ Màu lạnh là những màu gây cảm giác như thế nào?
- Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa, quả,... cho
biết: Chúng có màu gì ? màu nóng hay màu lạnh?
GV nhấn mạnh nội dung chính ở phần quan sát.
*HĐ2: Cách pha màu.
-GV làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc màu sáp,
bút dạ... trên giấy khổ lớn treo trên bảng.
*HĐ3 : Thực hành
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập pha các màu: da cam,
xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ của mình.
-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
3. Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài sau
- Quan sát hình minh họa.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi
- Trả lời cá nhân.
+ Ấm, nóng .
+ Mát, lạnh .
- Quan sát sự hướng dẫn
của GV.
- Hoạt động nhóm.
- Vẽ vào vở thực hành.
- Lắng nghe về nhà thực
hiện.
Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu: SGV:
II. Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết
trước
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1: Phần nhận xét
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài
- Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận
xét bổ sung
Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
Bài 2:- GV gọi 1 HS yêu cầu đọc
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Sự tích hồ Ba Bể
- Làm việc trong nhóm
- Nhận xét, bổ sung
- Người, con vật
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
23
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng
Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật

- Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua
lơi nói, tính cách … của nhân vật
HĐ2: Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung
- YC HS ĐT câu chuyện và trả lời câu hỏi
+ Theo em nhờ đâu ba có nhxét như vậy ?
+ Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách
của từng cháu không ? vì sao ?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS th/luận về tình huống để trả lời câu hỏi
GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và
cho kể theo 2 hướng
- Gọi HS tham gia thi kể
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết
lại câu chuyện mình vùa xây dựng
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi
nào đúng
- Nhờ hành động lời nói của nhân
vật
- Lắng nghe
-Lớp đọc thầm
- 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc trước lớp
- 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo
luận
+ Nhờ quan sát hành động 3 anh em

+ Em đồng ý với nhận xét của bà
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và
tiếp nối nhau phát biểu
- Suy nghĩ làm bài đọclập
- 10 HS tham gia thi kể
- HS theo dõi ghi nhớ

Sinh hoạt: LỚP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần tới.
- Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê.
II. Nội dung:
1. Lớp trưởng thay mặt lớp đánh giá lại tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua
về các mặt:
- Học tập.
- Lao động.
- Các nề nếp khác.
2. Lớp bổ sung.
3. GV nêu phương hướng, nhiệm vụ của tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót trong tuần vừa rồi.
- Ổn định nề nếp học tập.
- Xây dựng không gian lớp học.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Trực nhật sach sẽ, gọn gàng.
- Lao động theo phân công của trường.
24
- Hoàn thành các khoản thu nộp theo quy định.
III. Lớp sinh hoạt văn nghệ:


Tuần 2: Thứ hai ngày 01tháng9 năm 2008
Tập đọc : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
( Tiếp theo)
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
Bài cũ:
MT: HS ôn lại kiến thức
đã học.
PP: Hỏi đáp, thuyết trình.
B1: GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả lời
câu hỏi SGK
B1: Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn luyện
đọc
MT: Giúp HS đọc đúng
đoạn, bài, phát âm đúng
một số từ khó trong bài,
hiểu nghĩa từ mới trong
bài.
PP: Luyện tập thực hành.
ĐDDH: SGK.
* GV giới thiệu bài
B1: 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, tập chia đoạn.
B2: HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài: 3 lượt.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS ( chú ý các từ ngữ
dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp
béo míp, quang hẳn ; nhắc các em ngắt nghỉ sau 1 số cụm
từ) giúp HS hiểu nghĩa từ mới trong bài.
B3: HS luyện đọc theo cặp.
GV dạy cá nhân

B4: GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×