Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các trường trung học cơ sở thành phố cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THÚY HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC DI SẢN VĂN
HÓA CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS
THÀNH PHỐ CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THÚY HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC DI SẢN VĂN
HÓA CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS
THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Lan Hương

THÁI NGUYÊN - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong các công trình khoa học khác.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận
được sự động viên, giúp đỡ tạo điều kiện của các thầy cô giáo, các cấp lãnh đạo
và đồng nghiệp.
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên; Khoa Tâm lý - Giáo dục và các Phòng,
Khoa; các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục
khóa K25 đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin được bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Lan Hương,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để
tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, bản thân tác
giả đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ dẫn, những ý kiến góp ý quý báu của quý thầy cô, bạn
bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Người thực hiện

Nguyễn Thị Thúy Hà

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
MỤC LỤC ...........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...........................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
4. Khách thể nghiên cứu, khách thể điều tra .......................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học .........................................................................................3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................4
8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
9. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC DI SẢN VĂN HÓA CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ.............................................................................................6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................6

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới.................................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước...................................................................7

1.2.

Một số khái niệm công cụ của đề tài .........................................................8

1.2.1. Khái niệm quản lý .....................................................................................8
1.2.2. Khái niệm di sản văn hóa, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể ................10
1.2.3. Giáo dục DSVH cho học sinh trung học cơ sở .......................................12
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh trung học cơ sở .........13

ii


1.3.

Lý luận chung về hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các
trường trung học cơ sở.............................................................................14

1.3.1. Đặc điểm của học sinh trung học cơ sở...................................................14
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh các
trường trung học cơ sở.............................................................................16
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh các trường trung học
cơ sở .........................................................................................................17
1.3.4. Phương pháp giáo dục DSVH cho học sinh các trường THCS ..............19
1.3.5. Hình thức giáo dục di sản văn hóa cho học sinh THCS..........................21
1.4.

Một số vấn đề về quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh
các trường trung học cơ sở ......................................................................25

1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục DSVH cho học sinh các trường THCS ..............25

1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh các trường trung
học cơ sở..................................................................................................26
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh các
trường trung học cơ sở.............................................................................28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh các
trường trung học cơ sở.............................................................................29
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho
học sinh trường trung học cơ sở ..............................................................30

1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................30
1.5.2. Các yếu tố khách quan.............................................................................31
Kết luận chương 1..............................................................................................35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC DI
SẢN VĂN HÓA CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ CAO BẰNG...........................................36
2.1.

Giới thiệu khái quát về các trường THCS thành phố Cao Bằng .............36

2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................37

iii


2.2.1. Mục đích khảo sát....................................................................................37
2.2.2. Nội dung khảo sát....................................................................................37

2.2.3. Phương pháp khảo sát..............................................................................38
2.2.4. Đối tượng khảo sát ..................................................................................38
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu khảo sát.........................................................38
2.3.

Thực trạng giáo dục di sản văn hóa vật thể cho học sinh các trường
THCS thành phố Cao Bằng .....................................................................39

2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường THCS về mục
đích, ý nghĩa của hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các
trường trung học cơ sở ............................................................................39
2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục di sản văn hóa vật thể tiêu biểu của
tỉnh Cao Bằng cho học sinh các trường trung học cơ sở thành phố
Cao Bằng .................................................................................................43
2.3.3. Thực trạng phương pháp giáo dục di sản văn hóa vật thể tiêu biểu
cho học sinh các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng ...............45
2.3.4. Thực trạng các hình thức giáo dục di sản văn hóa vật thể cho học
sinh các trường trung học cơ sở thành phố Cao Bằng.............................46
2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa vật thể cho học
sinh các trường trung học cơ sở ..............................................................48

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch dục di sản văn hóa vật thể cho học sinh các
trường trung học cơ sở.............................................................................48
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục di sản văn hóa vật thể cho học
sinh các trường trung học cơ sở ..............................................................50
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục di sản văn hóa vật
thể cho học sinh các trường trung học cơ sở ...........................................53
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục di sản văn hóa vật

thể cho học sinh các trường trung học cơ sở ...........................................55
2.5.

Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho
học sinh tại các trường Trung học cơ sở .................................................57

iv


2.6.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục di
sản văn hóa vật thể tiêu biểu cho học sinh các trường trung học cơ sở ..58

2.6.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................58
2.6.2. Các yếu tố khách quan.............................................................................59
2.7.

Đánh giá về thực trạng ............................................................................60

2.7.1. Những ưu điểm........................................................................................60
2.7.2. Những tồn tại hạn chế..............................................................................60
2.7.3. Nguyên nhân của thực trạng....................................................................61
Kết luận chương 2..............................................................................................63
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC DI SẢN VĂN HÓA VẬT
THỂ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ CAO
BẰNG, TỈNH CAO BẰNG
....................................................................64
3.1.


Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................64

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục ..................................................64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..........................................................64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................65
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..........................................................65
3.2.

Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa vật thể cho
học sinh các trường THCS thành phố Cao Bằng ....................................66

3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên và học sinh về giáo dục di sản văn hóa cho học sinh Trung học
cơ sở.........................................................................................................66
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt
động giáo dục di sản văn hóa cho đội ngũ giáo viên các trường trung
học cơ sở .................................................................................................69
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đa dạng hóa các hình thức tổ chức giáo dục di sản
văn hóa cho học sinh các trường trung học cơ
sở......................................71
v


3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh hoạt động phối hợp giữa các lực lượng giáo
dục cùng tham gia giáo dục di sản văn hóa cho học sinh .......................73
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
giáo dục di sản văn hóa vật thể cho học sinh các trường trung học cơ sở
..75
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp..............................................................78

3.3.

Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho học
sinh các trường THCS thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao
Bằng.......................79

3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm .....................................................................79
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm: 30 CBQL và 100 GV ở 09 trường THCS
thành phố Cao Bằng. ...............................................................................79
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ......................................................................79
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................83
1. Kết luận..........................................................................................................83
2. Khuyến nghị...................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................86
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

BVHTTDL

: Bộ văn hóa thông tin du lịch

CBQL


: Cán bộ

DSVH

: Di sản văn hóa

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDCD

: Giáo dục công dân

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

THCS

: Trung học cơ sở


UBND

: Ủy ban nhân dân

VHDT

: Văn hóa dân tộc

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về khái
niệm DSVH, giáo dục DSVH .....................................................40

Bảng 2.2:

Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về mức độ
cần thiết phải giáo dục DSVH cho học sinh ...............................41

Bảng 2.3:

Nhận thức của cán bộ, giáo viên về ý nghĩa, vai trò của giáo
dục DSVH cho học sinh..............................................................42

Bảng 2.4:


Đánh giá của CBQ, GV các trường trung học cơ sở thành phố
Cao Bằng về nội dung giáo dục DSVH cho học sinh .................44

Bảng 2.5:

Đánh giá của giáo viên về mức độ thực hiện các phương pháp
giáo dục DSVH vật chất cho học sinh các trường THCS
thành phố Cao Bằng ....................................................................45

Bảng 2.6:

Đánh giá của CBQL. GV về thực trạng các hình thức giáo
dục di sản văn hóa cho học sinh THCS thành phố Cao Bằng
giáo dục DSVH cho học sinh các trường THCS thành phố
Cao Bằng .....................................................................................49

Bảng 2.8:

Thực trạng về tổ chức giáo dục giá trị DSVH cho học sinh
các trường THCS thành phố Cao Bằng.......................................50

Bảng 2.9:

Đánh giá của cán bộ quản lý về thực trạng chỉ đạo triển khai
hoạt động giáo dục DSVH vật thể cho HS các trường THCS
tỉnh Cao Bằng của các nội dung kiểm tra, đánh giá kết quả
giáo dục DSVH cho học sinh ......................................................56

Bảng 2.11:


Ý kiến đánh giá về các khâu trong công tác quản lý giáo dục
DSVH cho học sinh THCS .........................................................57

Bảng 2.12:

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục DSVH
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở .................................58

Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp...............80

Bảng 3.2:

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .................81

5


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo luôn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
một quốc gia. Đảng, Nhà nước ta đã khẳng định “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu”. Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, cách
mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ thì vai trò của giáo dục và đào tạo
lại càng trở nên quan trọng. Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo của Trung ương Đảng khóa XI đã nếu rõ "Phát triển giáo
dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn

với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã
hội" [11].
Trong giai đoạn hiện nay, đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng nâng cao, do đó nhu cầu hưởng thụ, thăm quan du lịch, tìm hiểu về
các di sản văn hóa ngày càng được nhiều người quan tâm, vì thế việc quản lý
các DSVH cũng như bảo tồn và phát triển các DSVH là rất quan trọng. Để làm
tốt được điều đó thì trước hết công tác quản lý giáo dục các DSVH phải được
coi trọng và đặc biệt quan tâm.
Ngay từ năm 2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đã có hướng dẫn về việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học tại
các trường phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên. Đây là hoạt động
nhằm góp phần giáo dục toàn diện học sinh, giữ gìn và phát huy giá trị của di
sản văn hóa truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Việc lồng ghép giáo dục DSVH thông qua các môn học trong trường
THCS nhằm thực hiện các mục tiêu: Hình thành và nâng cao ý thức tôn trọng,
giữ gìn, phát huy những giá trị di sản văn hóa; Xuất phát từ những mục tiêu
đó, một trong những nhiệm vụ giáo dục DSVH cho học sinh THCS chính là
giúp học sinh hiểu thêm về các DSVH ở địa phương; giáo dục thái độ trân
1


trọng, bảo vệ giá trị DSVH của đất nước Việt Nam nói chung và của tỉnh Cao
Bằng nói riêng.
Trong những năm qua, các trường THCS trên địa bàn thành phố Cao
Bằng đã chú trọng tới việc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh thông qua các hoạt động ngoại khóa, trong đó có lồng ghép nội dung giáo
dục bảo tồn và phát huy giá trị DSVH. Ví dụ như: tổ chức cho học sinh học tập
thực tế tại Thác Bản Giốc, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng; Tham quan
Suối Lê Nin, hang Pác Bó tại xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng...
Các hoạt động trên đã tạo cảm hứng cho học sinh tìm hiểu về các danh lam

thắng cảnh, các di tích lịch sử của địa phương cũng như của đất nước Việt
Nam. Đây là hoạt động hữu hiệu để giúp học sinh hiểu biết, thêm yêu môn Lịch
sử và Địa lý. Đồng thời, giúp cho giáo viên có thêm tư liệu để bổ sung vào các
bài giảng, tích cực đổi mới phương pháp dạy học.
Trong những năm học gần đây hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh
THCS trên địa bàn thành phố đã được quan tâm, song mới chỉ dừng lại ở hình
thức tuyên truyền qua văn bản, qua hoạt động ngoại khóa, cá nhân mỗi giáo
viên có lồng ghép kiến thức trong bộ môn theo ý chủ quan và sự hiểu biết của
mình, do vậy phần nào còn hạn chế, chưa khai thác sâu được kiến thức nên
chưa đạt hiệu quả cao. Một số em học sinh vẫn chưa có ý thức và sự biểu biết
đầy đủ về các di sản văn hóa tại địa phương mình, hạn chế trong việc tuyên
truyền cũng như việc bảo tồn và quảng bá các di sản sản đó tới bạn bè và
người thân.
Chính vì vậy để góp phần quản lý hiệu quả hoạt động tuyên truyền, giới
thiệu các di sản văn hóa của tỉnh Cao Bằng tới bạn bè trong nước và nước
ngoài thì việc đầu tiên cần giúp các em học sinh hiểu về các giá trị di sản văn
hóa đó ngày tại trên ghế nhà trường, qua đó các em sẽ là nhưng tuyên truyền
viên, tuyên tuyền đến các thành viên trong gia đình, bạn bè, người thân.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các trường THCS thành phố Cao
Bằng”.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về giá trị văn hoá và khảo
sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh
các trường THCS thành phố Cao Bằng, luận văn đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các trường THCS thành
phố Cao Bằng nhằm nâng cao ý thức bảo tồn và phát huy giá trị DSVH cho

học sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các trường
THCS thành phố Cao Bằng.
4. Khách thể nghiên cứu, khách thể điều tra
4.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục di sản văn hóa cho học sinh THCS.
4.2. Khách thể điều tra
- 30 CBQL; 100 GV và 500 học sinh các trường THCS trên địa bàn
thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục di sản văn hóa cho học
sinh THCS.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục di sản văn hóa cho học sinh
các trường THCS thành phố Cao Bằng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục các di sản văn hóa cho
học sinh các trường THCS thành phố Cao Bằng.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý giáo dục di sản văn hóa cho học
sinh các trường THCS thành phố Cao Bằng một cách khoa học, hiệu quả, phù
hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện thực tiễn của các trường thì sẽ nâng cao
nhận thức về những giá trị di sản văn hóa của tỉnh Cao Bằng, bồi dưỡng lòng tự

3


hào về quê hương, đất nước, ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn
hóa cho học sinh các trường THCS tỉnh Cao Bằng.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
DSVH bao gồm rất nhiều nội dung, chia thành DSVH vật thể và DSVH

phi vật thể. Trong phạm vi của đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục DSVH vật thể (danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử của tỉnh Cao Bằng) cho học sinh các trường THCS thành phố Cao Bằng.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa các nguồn tài liệu lý luận có liên quan đến nội dung nghiên cứu nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra
Xây dựng hệ thống câu hỏi, tiến hành điều tra trên đội ngũ CBQL, GV
và HS các trường THCS nhằm thu thập thông tin về thực trạng hoạt động giáo
dục DSVH và quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh các trường
THCS thành phố Cao Bằng.
8.2.2. Phương pháp chuyên gia
Thông qua bảng hỏi các ý kiến chuyên gia, các CBQL giáo dục, người
dân địa phương có sự hiểu biết về hiểu biết các địa điểm có khu du lịch để khảo
sát thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục di sản văn hóa.
8.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Lấy ý kiến của CBQL, giáo viên và học sinh các trường THCS ở thành
phố Cao Bằng để phân tích, lựa chọn các ý kiến bổ sung và hoàn thiện các biện
pháp tổ chức hoạt động giáo dục các di sản văn hóa.

4


8.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, CBQL giáo dục, giáo viên có
nhiều kinh nghiệm, phỏng vấn về các kết quả nghiên cứu các biện pháp được
đề xuất trong luận văn.

8.2.5. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động ngoại khóa trên sân trường, hoạt động tập thể,
hoạt động trải nghiệm,... để từ đó điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục
DSVH cho phù hợp với học sinh.
8.2.6. Phương pháp đàm thoại
Đàm thoại với giáo viên và học sinh về hoạt động giáo dục di sản văn
hóa trong nhà trường. Mục đích đàm thoại là để thu thập những thông tin cụ
thể, sinh động và biết được một số biểu hiện của hoạt động giáo dục di sản văn
hóa trên một số mặt cần nghiên cứu để có cơ sở đánh giá thực trạng công tác
quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh.
8.4. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các
thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra tra, thu thập.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Danh mục tài liệu
tham khảo, Phụ lục, luận văn còn có 3 chương.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa
cho học sinh trường THCS.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho
học sinh THCS trong các trường THCS thành phố Cao Bằng.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho
học sinh THCS các trường THCS thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC DI SẢN
VĂN HÓA CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), nhận thấy nguy cơ các di
sản văn hóa có thể bị hủy diệt, năm 1954 Công ước bảo vệ di sản văn hóa trong
sự kiện xung đột vũ trang (The convention for protection cultural heritage in
event armed conflict) ra đời đã thể hiện sự quan tâm của thế giới đối với vấn đề
này. Lời nói đầu của Công ước này đã khẳng định: “bảo vệ di sản văn hóa là
điều rất quan trọng đối với tất cả mọi người trên thế giới và quan trọng là di sản
đó phải nhận được sự bảo vệ tầm quốc tế” . Đến năm 1971, tổ chức UNESCO
có những bước chuẩn bị đầu tiên cho việc xây dựng văn bản pháp lí về bảo vệ
văn hóa dân gian thông qua văn kiện mang tên Khả năng thiết lập các văn kiện
quốc tế để bảo vệ văn hóa dân gian (Posibility establishing international
instrument to protect folklore). Sau Công ước năm 1971, nhiều nước thành viên
của tổ chức UNESCO đã kêu gọi xây dựng hệ thống bảo tồn di sản văn hóa
truyền thống và văn hóa dân gian. Vào năm 1989, Đại hội đồng của UNESCO
cuối cùng đã thông qua Nghị quyết về việc bảo tồn các di sản văn hóa truyền
thống và văn hóa dân gian. Đại hội đưa ra đề xuất rằng các nước thành viên
cần phải thực hiện các chương trình tập huấn về công tác bảo tồn các di sản văn
hóa phi vật thể và lập danh sách các di sản văn hóa này.
Còn theo Tổ chức Du lịch thế giới, ước tính 37% du lịch toàn cầu xuất
phát từ động lực tìm hiểu văn hóa nơi đến. Các di sản văn hóa ngày càng thể
hiện vai trò nguồn lực nội sinh cho sự làm giàu và phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia, mỗi địa phương.
Cùng với các ngành công nghiệp sáng tạo, ngành du lịch văn hóa trở thành
một “ngành sản xuất”, tạo ra của cải xã hội và ngày càng chiếm một tỉ trọng
lớn
6


trong ngân sách mỗi quốc gia. Chính vì vậy mỗi một quốc gia là thành viên
tham gia Công ước Bảo vệ di sản văn hóa của UNESCO đã rất nỗ lực để đưa di

sản văn hóa vào trong chương trình nghị sự phát triển bền vững quốc tế và cho
ra đời một chương mới trong Hướng dẫn Công ước 2003, khẳng định tầm quan
trọng của di sản “sống” đối với hội nhập và phát triển bền vững.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, trong bối cảnh hội nhập kinh tế và văn hóa, bảo vệ di sản văn
hóa cũng chính là đóng góp một phần nhỏ bé cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước, đồng thời hướng cho cộng đồng các dân tộc hướng cùng tham
vào việc ngăn ngừa tranh chấp, xây dựng hòa bình và thịnh vượng. Quán triệt
nội dung Nghị quyết số 33/NQ-TW ngày 09/6/2014, Hội nghị lần thứ 9, Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”, để văn hóa
thực sự trở thành “nền tảng tinh thần” của xã hội; là động lực phát triển kinh tế
- xã hội bền vững, là cơ sở hết sức quan trọng để tiếp tục xây dựng và triển khai
các cơ chế, chính sách phù hợp với các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hóa ở nước ta hiện nay.
Ngoài ra, nghiên cứu đề tài, chúng tôi còn tiếp cận với một số công trình
nghiên cứu đề cập đến việc giáo dục di sản cho học sinh khác như:
Tác giả Nguyễn Dục Quang trong bài viết “Về mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục di sản thế giới cho học sinh Phổ thông Việt Nam” đã đề
cập đến việc giáo dục di sản thế giới thông qua các môn học. Tác giả đã xác
định cụ thể mục tiêu giáo dục di sản thế giới trong nhà trường là để mở mang
tri thức văn hóa, khoa học; góp phần phát triển nhân cách toàn diện cho học
sinh. Nội dung và phương pháp giáo dục có thể tiến hành qua các hoạt động
ngoại khóa hoặc qua các môn học ưu thế như Địa lý, Lịch sử, GDCD... [13].
Tác giả Nguyễn Minh Nguyệt “Giáo dục trải nghiệm di sản ở nhà
trường Phổ thông - hướng tiếp cận mới trong giáo dục truyền thống”. Công
trình đã có đóng góp to lớn trong việc thay đổi quan điểm dạy học theo hướng

7



tích cực, đẩy mạnh hoạt động giáo dục trải nghiệm trong học tập về di sản văn
hóa, học sinh sẽ dễ dàng ghi nhớ và thêm yêu thích tìm hiểu về di sản văn hóa
của dân tộc, cũng như tăng cường được tinh thần, ý thức bảo tồn di sản văn hóa
trong học sinh [12].
Tác giả Nguyễn Văn Huy“Quy trình giáo dục trải nghiệm di sản trong
nhà trường”. Tác giả đã đưa ra được quy trình bao gồm 8 bước trong giáo dục
trải nghiệm di sản trong nhà trường giáo viên nên áp dụng để nâng cao hiệu quả
giáo dục. Quy trình nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động tìm hiểu nhu cầu
trải nghiệm di sản trong học sinh, trên cơ sở đó thực hiện hoạt động giáo dục
trải nghiệm đảm bảo đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về di sản văn hóa trong học
sinh, từ đó giúp học sinh thêm yêu thích hoạt động giáo dục trải nghiệm di sản
văn hóa [9].
Tác giả Lê Hà với bài viết “Tạo sức sống bền vững cho di sản từ trường
học”. Đây là công trình có đóng góp to lớn trong việc đưa ra cái nhìn tổng thể
về thực trạng giáo dục di sản văn hóa trong các nhà trường hiện nay, từ đó cải
tiến hoạt động giáo dục di sản văn hóa nhằm không ngừng đẩy mạnh, nâng cao
hiệu quả giáo dục di sản văn hóa trong trường học [6].
Nhìn chung, các công trình hiện nay mới đưa ra được khái niệm thế nào
là di sản, di sản văn hóa, tầm quan trọng của giáo dục di sản văn hóa trong
trường học, nhằm nâng cao hiệu quả bảo tồn di sản văn hóa dân tộc. Tuy nhiên
chưa có công trình nào nghiên cứu về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục di
sản văn hóa cho học sinh tại các trường THCS. Chính vì thế tác giả lựa chọn đề
tài “Quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh trường THCS
thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng” làm công trình nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo Phạm Viết Vượng “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá


8


trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và
phù hợp với quy luật khách quan” [18].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo cho rằng
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [7].
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính: “Quản lý là sự tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra” [15].
Hay nói một cách khác: QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng việc thực hiện các chức năng QL như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn
hồ hởi, phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản
thân, cho tổ chức và cho cả xã hội.
Từ sự khái quát trên quản lý bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý (có thể một hoặc nhiều người).
- Đối tượng bị quản lý (có thể một hoặc nhiều người, sự vật, sự việc...).
- Mục tiêu quản lý nhằm thay đổi hoạt động của tổ chức, trạng thái hoạt
động và nâng cao hiệu quả lao động.
- Chủ thể tiến hành các tác động quản lý bằng các công cụ quản lý và các
phương pháp quản lý.
- Quản lý về cơ bản là tác động lên con người, sự vật để điều hành các
hoạt động có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu tổ chức đặt ra. Để
quản lý tốt trước hết cần hiểu sâu sắc về con người, sự vật với tư cách là đối
tượng của quản lý, sau đó phải được đào tạo huấn luyện cách thức tác động đến
con người, sự vật; Quản lý là tìm cách, biết cách ràng buộc một cách thông
minh, tế nhị việc thỏa mãn nhu cầu cho con người, trên cơ sở đó khích lệ con

người đem hết năng lực thực hiện công việc được giao.
- Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết
phối hợp các hoạt động của cấp dưới; Đó chính là thực hiện các chức năng của
QL
9


- Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động chung
được hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng
phát triển.
- Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách
gian tiếp hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực của
cá nhân, tổ chức theo mục tiêu đã đặt ra.
Nói một cách tổng quát nhất có thể xem quản lý là một quá trình tác
động có tổ chức, có hướng đích gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ
chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Như vậy bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích có kế hoạch
của lực lượng quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu cơ
bản của quản lý.
Từ những khái niệm trên theo tôi: “Quản lý là quá trình tác động có tổ
chức, có mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức,
thông qua công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành
thuận lợi và đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.2. Khái niệm di sản văn hóa, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể
* Di sản văn hóa:
Luật Di sản văn hóa Việt Nam định nghĩa:
“Di sản văn hóa Việt Nam là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc
ở Việt Nam và là một bộ phận của di sản văn hóa nhân loại, có vai trò to lớn
trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của nhân dân ta” [10].

Theo Công ước di sản thế giới thì di sản văn hóa là các di tích, các tác
phẩm kiến trúc, tác phẩm điêu khắc và hội họa, các yếu tố hay các cấu trúc có
tính chất khảo cổ học, ký tự, nhà ở trong hang đá và các công trình có sự liên
kết giữa nhiều đặc điểm, có giá trị nổi bật toàn cầu xét theo quan điểm lịch sử,
nghệ thuật và khoa học. Các quần thể các công trình xây dựng tách biệt hay
liên kết lại với nhau mà do kiến trúc của chúng, do tính đồng nhất hoặc vị trí

10


của chúng trong cảnh quan, có giá trị nổi bật toàn cầu xét theo quan điểm lịch
sử, nghệ thuật và khoa học. Các di chỉ: Các tác phẩm do con người tạo nên
hoặc các tác phẩm có sự kết hợp giữa thiên nhiên và nhân tạo và các khu vực
trong đó có các di chỉ khảo cổ có giá trị nổi bật toàn cầu xét theo quan điểm
lịch sử, thẩm mỹ, dân tộc học hoặc nhân chủng học.
Luật Di sản văn hóa (2009) được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 điều 1
quy định:
* Di sản văn hóa vật thể, phi vật thể
Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật
thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử văn hóa, khoa học, được lưu
truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
[10].
Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm gắn với cộng đồng hoặc cá nhân,
vật thể và không gian văn hóa có liên quan; có giá trị lịch sử văn hóa, khoa học,
thể hiện bản sắc của cộng đồng; không ngừng tái tạo và được lưu truyền từ thế
hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình
thức khác [10].
Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử văn hóa,
khoa học, bao gồm di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật,

bảo vật quốc gia [10].
Sự phân biệt trên chỉ mang tính tương đối, nhằm để nghiên cứu những
đặc tính riêng của từng di sản, còn thực tế yếu tố vật thể và phi vật thể gắn kết
chặt chẽ với nhau, cùng tồn tại để làm nên giá trị của một di sản. Khi đó di sản
văn hóa phi vật thể là linh hồn, là cốt lõi, biểu hiện tinh thần của di sản văn hóa
vật thể, còn cái hiện hữu, cái làm nên di sản văn hóa vật thể tồn tại như là biểu
hiện vật chất của di sản phi vật thể ấy.
Chính vì thế, người ta còn có cách phân loại khác là căn cứ trên giá trị
của di sản để phân biệt chúng thành những nhóm di sản có giá trị đặc biệt quan
11


trọng hay mức độ quan trong cấp quốc tế, có giá trị cấp quốc gia và di sản có
giá trị cấp địa phương.
Di sản có tầm quan trọng cấp quốc tế là những di sản văn hóa thế giới,
hoặc là những di sản được nhà nước lập hồ sở gửi UNESCO xem xét công
nhận là di sản văn hóa thế giới;
Nhóm di sản thuộc cấp quốc gia bao gồm những di sản được xếp hạng di
tích quốc gia quan trọng đặc biệt, một số làng nghề truyền thống nổi tiếng, hay
những lễ hội lớn mà tầm ảnh hưởng của nó vượt khỏi phạm vi một tỉnh, một
vùng.
Nhóm di sản thuộc cấp địa phương bao gồm những di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh được xếp hạng cấp tỉnh, nó có tầm ảnh hưởng, thu hút không
vượt ra khỏi giới hạn của huyện, thị xã.
Di sản văn hóa là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử văn hóa,
khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 1, Luật di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi
bổ sung năm 2009). Sản phẩm do lao động sáng tạo của con người làm ra, có
các giá trị, được lưu truyền qua các đời. Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa
vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.

Theo Điều 4, Luật di sản văn hóa năm 2001 được sửa đổi bổ sung năm
2009) Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa,
khoa học, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng
hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan; có giá trị lịch sử, văn
hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng; không ngừng được tái tạo và
được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền
nghề, trình diễn và các hình thức khác.
1.2.3. Giáo dục DSVH cho học sinh trung học cơ sở
Giáo dục DSVH cho học sinh THCS là một quá trình giáo dục được tổ
chức có mục đích, có kế hoạch trong trường THCS. Trong đó, dưới vai trò chủ
12


đạo của nhà trường, học sinh tích cực, chủ động tiếp nhận, bổ sung và hoàn
thiện hệ thống di sản văn hóa truyền thống, tinh hoa của dân tộc và nhân loại.
Giáo dục DSVH cho học sinh THCS là quá trình giáo viên xây dựng nội
dung, sử dụng phương pháp, biện pháp giáo dục phù hợp để nâng cao nhận
thức; hình thành thái độ, tình cảm tích cực; hình thành và phát triển hành vi và
thói quen phù hợp với di sản văn hóa tốt đẹp cho học sinh, giúp học sinh có
nhận thức, thái độ và hành vi đúng đắn với các di sản văn hóa của dân tộc và
nhân loại.
Nhân cách con người hình thành và phát triển chủ yếu trong lứa tuổi học
sinh. Giáo dục nhà trường nói chung, giáo dục DSVH trong nhà trường nói
riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong phát triển và hoàn thiện nhân cách
cho học sinh.
Giáo dục di sản văn hóa cho học sinh THCS được hiểu là giáo dục sự tôn
trọng và giữ gìn các di sản văn hóa của dân tộc, giáo dục lòng thành kính, tôn
thờ tổ tiên, thể hiện lòng hiếu thảo, biết ơn những người đã sinh thành dưỡng
dục mình, giáo dục việc giữ gìn nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, giáo dục

lòng yêu đồng bào, lòng yêu đất nước, lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, giáo dục truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo, quan niệm tôn trọng
phụ nữ, người lớn tuổi và giáo dục việc duy trì và bảo vệ văn hóa bản địa - văn
hóa làng xã.
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh trung học cơ sở
Giáo dục DSVH là quá trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch nhằm bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất, năng lực, tri thức cần
thiết về các DSVH tại địa phương nói riêng, cũng như của đất nước Việt Nam
nói chung. Đồng thời qua đó cũng hướng tới sự phát triển toàn diện của người
học trong đời sống văn hóa xã hội của chính dân tộc đó. Chính vì vậy, quan tâm
đến việc giáo dục DSVH là một chủ trương đúng đắn của Đảng, Nhà nước
trong thời gian qua.

13


Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục, công tác giáo dục DSVH ở
các nhà trường không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà giáo dục cho cả cộng đồng.
Quản lý hoạt động giáo dục DSVH cho học sinh THCS là quá trình tác
động có tổ chức, có mục đích của Hiệu trưởng lên giáo viên, học sinh, các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường THCS nhằm huy động họ tham gia,
cộng tác phối hợp trong các hoạt động của nhà trường giúp học sinh có những
hiểu biết về các DSVH tại địa phương, biết giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá
trị DSVH đó.
Quản lý hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh THCS là những
biện pháp tác động của chủ thể quản lý tới các quá trình giáo dục giáo dục di
sản văn hóa, giáo viên, học sinh, các lực lượng liên đới nhằm bảo tồn, phát huy
các giá trị truyền thống, văn hóa của dân tộc, địa phương.
Như vậy, từ tổng quan trên có thể hiểu: Quản lý hoạt động giáo dục di
sản văn hóa cho học sinh THCS là việc đẩy mạnh các biện pháp lập kế hoạch,

tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động giáo dục di sản văn hóa phù hợp với
tâm lý, tình cảm của từng lứa tuổi thông qua các hoạt động ngoại khoá, các hội
thi, hội diễn văn hóa, văn nghệ dân gian truyền thống; đẩy mạnh các phong
trào hướng về cội nguồn, đền ơn đáp nghĩa,… nhằm tạo môi trường thuận lợi
để học sinh tự hấp thụ, tự hiểu và tự nguyện tham gia từ đó đi đến ham thích
các hoạt động tìm hiểu các giá trị di sản văn hóa của dân tộc và nhân loại.
1.3. Lý luận chung về hoạt động giáo dục di sản văn hóa cho học sinh các
trường trung học cơ sở
1.3.1. Đặc điểm của học sinh trung học cơ sở
- Đặc điểm về thể chất:
Học sinh THCS là HS từ lớp 6 đến lớp 9, tuổi từ 11 đến 15. Lứa tuổi này
gọi là tuổi vị thành niên. Cơ thể của trẻ em lứa tuổi học sinh THCS phát triển
mạnh mẽ nhưng không đồng đều, vì vậy mà cơ thể của các em thiếu cân đối và
chưa hoàn thiện. Đáng chú ý là sự phát triển về chiều cao, trung bình mỗi năm

14


×