Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học phổ thông huyện trùng khánh, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NÔNG NGỌC NGUYÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH
CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NÔNG NGỌC NGUYÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH
CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Thị Kim Linh.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp từ quá trình khảo
sát, đánh giá của tác giả tại địa bàn nghiên cứu. Những kết luận khoa học của luận văn
chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Nông Ngọc Nguyên


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng
Sau Đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục - Trường ĐHSP Thái Nguyên, các thầy giáo,
cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến TS. Hà Thị Kim Linh người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Cao Bằng.
- Ban giám hiệu, các giáo viên dạy trường THPT huyện Trùng Khánh.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể
còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả


Nông Ngọc Nguyên


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu............................................3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4
8. Cấu trúc luận văn...........................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................6

1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển năng lực giáo dục học sinh .......6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý phát triển năng lực giáo dục
học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp .......................................................9

1.2.

Các khái niệm cơ bản ..............................................................................11

1.2.1. Năng lực ..................................................................................................11
1.2.2. Năng lực giáo dục học sinh .....................................................................12
1.2.3. Phát triển năng lực, phát triển năng lực giáo dục học sinh .....................13
1.2.4. Công tác chủ nhiệm lớp, Giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp ...........14
1.2.5. Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp.......16


1.3.

Một số vấn đề cơ bản về năng lực giáo dục học sinh của giáo viên
chủ nhiệm lớp ở trường THPT ................................................................16

1.3.1. Công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT.................................................16
1.3.2. Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
THPT....18
1.4.

Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở
trường THPT ...........................................................................................31

1.4.1. Yêu cầu đối với việc phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ........................................................31
1.4.2. Mục tiêu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm lớp .................................................................................................32
1.4.3. Nội dung phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở trường THPT .......................................................................33

1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ................................................40

1.5.1. Năng lực của cán bộ quản lý nhà trường.................................................40
1.5.2. Năng lực và trình độ của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trường
THPT........41
1.5.3. Yếu tố thuộc về chính sách, chế độ đãi ngộ cho đội ngũ giáo viên
làm công tác chủ nhiệm lớp.....................................................................41
1.5.4. Về chính sách vật chất của nhà trường....................................................42
1.5.5. Về điều kiện văn hóa, xã hội của địa phương .........................................42
1.5.6. Về đặc điểm cộng động xã hội (PHHS) sự quan tâm của chính
quyền địa phương ....................................................................................43
Kết luận chương 1..............................................................................................44
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC
HỌC SINH CHO GIÁO VIÊNCHỦ NHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH
CAO BẰNG............................................................................................45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1.

Khái quát về giáo dục THPT huyện Trùng Khánh, Tỉnh Cao Bằng.......45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.1.1. Khái quát về huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................45
2.1.2. Vài nét về các trường THPT ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng......46
2.2.

Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................50

2.2.1. Mục tiêu khảo sát.....................................................................................50
2.2.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................................50
2.2.3. Nội dung và phương pháp khảo sát.........................................................50
2.3.

Kết quả khảo sát ......................................................................................52

2.3.1. Thực trạng nhận thức về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ..........................................................................52
2.3.2. Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng......53
2.3.3. Thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh và phát triển năng
lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ................................64
2.3.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng hiện nay...............................................................75
2.5.

Đánh giá chung........................................................................................77

2.5.1. Ưu điểm ...................................................................................................77

2.5.2. Hạn chế ....................................................................................................78
2.5.3. Nguyên nhân............................................................................................79
Kết luận chương 2..............................................................................................81
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC
SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG
THPT HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ...........................82

3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển năng lực GDHS cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng ..........................................................................................82

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..........................................................82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp...........................................................83
3.2.

Biện pháp phát triển năng lực GDHS cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở
các Trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. ........................84

3.2.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển năng lực GDHS cho GVCNL....84
3.2.2. Tổ chức tìm hiểu những năng lực GDHS cần phát triển cho GVCN
tại các trường THPT Huyện Trùng Khánh..............................................87

3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực GDHS cho giáo viên chủ nhiệm các
trường THPT huyện Trùng Khánh ..........................................................90
3.2.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các
trường THPT huyện Trùng Khánh ..........................................................95
3.2.5. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng để phát huy tính
chủ động, tạo động lực cho GVCN phát triển năng lực GDHS ..............99
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển năng lực GDHS cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh
Cao Bằng. ..............................................................................................101

3.4.

Thăm dò tính cần thiết và khả thi của biện pháp phát triển năng lực
GDHS cho GVCN lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng. .......................................................................................102

3.4.1. Mục tiêu khảo sát...................................................................................102
3.4.2. Nội dung, đối tượng khảo sát ................................................................102
3.4.3. Kết quả khảo sát ....................................................................................103
Kết luận chương 3............................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................106
1. Kết luận........................................................................................................106
2. Khuyến nghị.................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................109
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BCH

Ban chấp hành

2.

BGH

Ban giám hiệu

3.

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

4.


CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

5.

CMHS

Cha mẹ học sinh

6.

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

7.

CNL

Chủ nhiệm lớp

8.

CSVC

Cở sở vật chất

9.


ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

10.

GD

Giáo dục

11.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

12.

GDHS

Giáo dục học sinh

13.

GVBM

Giáo viên bộ môn

14.


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

15.

HS

Học sinh

16.

THPT

Trung học phổ thông

17.

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.
49
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.

Bảng 2.8.

Bảng 2.9.

Bảng 2.10.
Bảng 2.11.

Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Đội ngũ cán bộ quản lí và tổ trưởng của các trường THPT.................. 46
Đội ngũ giáo viên của các trường THPT .............................................. 47
Kết quả học tập của học sinh trong 5 năm của các trường THPT .............
Đánh giá về thực trạng thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm lớp tại các
trường THPT huyện Trùng Khánh...................................................... 54
Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm
lớp các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng............... 56
Đánh giá của giáo viên về các năng lực cần phát triển cho giáo
viên chủ nhiệm .................................................................................... 58

Thực trạng hình thức để phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp các trường THPT, huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng ....................................................................................... 60
Thực trạng chế độ, chính sách của nhà trường dành cho giáo viên làm
công tác chủ nhiệm lớp các trường THPT huyện Trùng Khánh................
62
Thực trạng mục tiêu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm lớp các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh
Cao Bằng .............................................................................................. 64
Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT ....................................... 66
Thực trạng tổ chức triển khai các hoạt động phát triển năng lực giáo dục
học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .................................................... 69
Thực trạng chỉ đạo thực hiện phát triển năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT................................. 71
Thực trạng kiểm tra đánh giá phát triển năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT................................. 73
Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học
sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT ...................... 75
Tiêu chí đánh giá năng lực GDHS của GVCN ..................................... 88
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp....................... 103
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ......................... 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

1


1.1. Trong xu thế của sự phát triển kinh tế trí thức ngày nay, giáo dục - đào tạo
được xem là bước đột phá, biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển đất nước.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế với sự phát triển mạnh mẽ của công
nghệ thông tin, khoa học, công nghệ và nền kinh tế tri thức, giáo dục đào tạo trở
thành nền tảng của sự phát triển bền vững, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp
ứng được yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay và đóng vai trò
quan trọng trong việc nâng cao vị thế vai trò của đất nước ta trên trường quốc tế.
Trước bối cảnh và yêu cầu đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Nghị quyết số 29 ngày 4 tháng 11 năm 2013
về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế”. Nghị quyết này rất quan trọng, là cơ sở để ngành giáo dục và đào
tạo tiến hành đổi mới. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI đã xác định “Giáo dục và
đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng văn hóa và con người Việt Nam.
Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học công nghệ là quốc sách
hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội;nâng cao chất lượng theo yêu
cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội
và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời” [40] để thực hiện được sứ
mệnh này, vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải tiếp tục đổi mới toàn diện các
hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển nhân cách học sinh theo mục tiêu
phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
Để đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, ngoài yếu tố về cơ sở hạ

tầng thì đội ngũ giáo viên quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường. Ngoài việc
giảng dạy chuyên môn, giáo viên còn phải kiêm thêm nhiều nhiệm vụ khác, một
trong nhưng nhiệm vụ đó là làm chủ nhiệm lớp. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
THPT có vị trí đặc biệt quan trọng trong công tác giáo dục đạo đức cũng như nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, họ là người trực tiếp quản lý và

2


giáo dục toàn diện học sinh của một lớp học, là người cố vấn cho mọi hoạt động của
một tập thể, là người tổ chức phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường, do đó, người giáo viên chủ nhiệm là một thành phần quan trọng trong mạng
lưới thông tin của nhà trường. Qua kênh thông tin này, người quản lý nắm được tình
hình thực hiện kế hoạch giáo dục cũng như những thông tin cơ sở để từ đó đưa ra
những quyết định đúng đắn và chính xác, kịp thời.
Giáo viên chủ nhiệm lớp giúp nhà trường hoàn thành nhiệm vụ trang bị cho
học sinh những kiến thức cơ bản, phát triển và hoàn thiện các kỹ năng học tập cùng
với các kỹ năng xã hội, xây dựng phát triển nhân cách tốt đẹp cho học sinh. Để nâng
cao chất lượng giáo dục theo quan điểm mới hiện nay, người giáo viên không chỉ đơn
thuần dạy học mà còn biết làm tốt việc dạy người, giúp các em phát triển và hình
thành nhân cách, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp là nhằm tổ chức, hướng dẫn
học sinh học tập tích cực, chủ động sáng tạo. Vì vậy phát triển năng lực giáo dục học
sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT là yêu cầu tất yếu hiện nay.
1.2. Trong thời gian qua, việc phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT trên địa bàn huyện Trùng khánh nói chung và
trường THPT Trùng Khánh nói riêng đã nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, tuy nhiên còn bộc lộ nhiều hạn chế
bất cập trong việc tổ chức quản lý hoạt động dạy và học, công tác chủ nhiệm đôi khi
còn mang tính hình thức, giáo viên chủ nhiệm còn chú trọng nhiều vào khâu quản lý
hồ sơ, sổ sách, ít sát sao trong việc quản lý việc học tập sinh hoạt của học sinh thậm

chí có trường còn xem nhẹ công tác chủ nhiệm lớp. Hiện nay tình trạng đạo đức học
sinh ngày càng đi xuống do ảnh hưởng của mặt trái của nền kinh tế thị trường như
bạo lực học đường ngày càng tăng, một bộ phận không nhỏ học sinh còn ham chơi,
lười học thậm chí nhiều em còn tham gia vào các tệ nạn xã hội như uống rượu,
nghiện hút ma túy, đánh bạc,… những tiêu cực đó đã và đang len lỏi vào trong nhà
trường. Mặt khác do áp lực đổi mới và thi cử đè nặng lên tâm lý người giáo viên, học
sinh và nhà quản lý giáo dục nên họ chỉ chú trọng hoạt động dạy và học ở trên lớp,
công tác chủ nhiệm chưa được quan tâm đúng mức.
1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu về
quản lý dạy học nói chung, nhưng nghiên cứu về phát triển năng lực giáo dục học

3


sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp, đặc biệt ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng hiện
nay chưa được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Phát triển năng
lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện
Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất biện pháp phát
triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các Trường THPT
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh
trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở các trường
THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các

trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng...
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây công tác phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên
nói chung và phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên làm công tác chủ
nhiệm nói riêng ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng đã được các
cấp quản lý giáo dục quan tâm , tuy nhiên vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế bất cập như
việc thực hiện các chức năng quản lý công tác chủ nhiệm chưa được quan tâm đúng
mức, chưa xác đinh được những biện pháp hiệu quả nhằm phát huy tính chủ động của
giáo viên chủ nhiệm trong việc giáo dục đạo đức và quản lý học sinh. Nếu nghiên cứu
cơ sở lý luận và khảo sát được thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng sẽ
đề xuất được biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao
hiệu quả giáo dục học sinh ở trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.

4


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho
giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát
triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên
chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm lớp theo hướng tiếp cận quản lý giáo dục, chủ thể phát triển là cán bộ quản lý
cấp trường THPT.
- Đề tài tập trung khảo sát tại 3 trường THPT ở huyện Trùng khánh, tỉnh Cao

Bằng là:
+ Trường THPT Trùng Khánh.
+ Trường THPT Thông Huề.
+ Trường THPT Pò Tấu.
- Đối tượng khảo sát: 12 cán bộ quản lý và 36 giáo viên chủ nhiệm các trường
THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
Việc nghiên cứu đề tài được tiến hành trong năm học 2018 đến năm 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống các tài liệu về quản lý giáo dục và quản lý nhà
trường, các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT về công tác giáo dục đạo
đức học sinh và công tác chủ nhiệm cho giáo viên ở các trường phổ thông nhằm mục
đích xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài luận văn.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Dự giờ sinh hoạt lớp của giáo viên chủ nhiệm tại các
trường được nghiên cứu để tìm hiểu về thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm.
- Phương pháp nghiên cứu các hoạt động: Xem và phân tích các kế hoạch của
nhà trường, các loại báo cáo sơ kết, tổng kết, các số liệu và kế hoạch công tác chủ
nhiệm của giáo viên để đánh giá đúng thực trạng về công tác chỉ đạo và nội dung chủ
nhiệm lớp.
5


- Phương pháp điều tra: điều tra bằng bảng hỏi; phương pháp phỏng vấn; tổng
kết kinh nghiệm... để thu thập các kết quả nghiên cứu thực tiễn về thực trạng công tác
chủ nhiệm của giáo viên ở các trường THPT huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các
phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo

viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên làm
chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ
nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC
HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển năng lực giáo dục học sinh
Nghiên cứu về phát triển năng lực cho GV nói chung và năng lực GDHS từ lâu
đã được các nhà nghiên cứu nhắc tới. Trong phạm vi cho phép, đề tài đề cập đến một
số nghiên cứu sau:
Theo G.L Abdulgalimov NL của người giáo viên bao gồm: NL xã hội, NLSP
và NL chuyên môn. Trong đó, NL xã hội đóng vai trò là cơ sở cho NLSP và NL
chuyên môn. Tác giả cho rằng, ở trình độ tối ưu, ba loại NL này tạo thành một tam
giác và nếu trạng thái cân bằng này bị phá vỡ, thì cấu trúc NL của người giáo viên sẽ
bị lệch đi theo các hướng khác nhau (dẫn theo [28, tr.24]).
Theo Bernd Meier (2005), mô hình cấu trúc NL gồm 4 thành phần: NL chuyên
môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL tự hoàn thiện. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra
mô hình NLSP của người giáo viên bao gồm: NL dạy học, NL giáo dục, NL chẩn
đoán, đánh giá, NL tư vấn, NL đổi mới và phát triển nghề nghiệp [3, tr.9].
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Ngô Công Hoàn (1990) trong công trình “Người
thầy giáo theo yêu cầu của sự nghiệp phát triển giáo dục” cho rằng: cấu trúc nhân
cách của người giáo viên gồm hai thành phần là phẩm chất và NL (hay còn gọi là đức

và tài). Theo các tác giả, sự thống nhất giữa phẩm chất và NL được biểu hiện bằng hệ
thống kĩ năng sư phạm, đó là những việc làm cụ thể, những hành động sư phạm cần
thiết. Theo các tác giả trên, NLSP của người giáo viên được thể hiện qua chất lượng
đào tạo, giáo dục HS. Sản phẩm của NLSP chính là sự phát triển nhân cách của HS
[39, tr.9-10].
Các tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền và Trần Việt Cường (2009) trong bài
viết “Năng lực của người giáo viên” đã đưa ra hệ thống NLSP cơ bản của người
giáo viên gồm 8 nhóm NL chính (tri thức về môn học và khoa học giáo dục; NL
chẩn đoán; NL lập kế hoạch; NL triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục; NL kiểm
tra, đánh giá kết quả dạy học; NL giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy

7


học; NL bồi dưỡng phát triển, nâng cao trình độ chuyên môn - nghiệp vụ; NL hợp
tác [19, tr.11-12].
Dựa vào xu thế phát triển chung của giáo dục thế giới và yêu cầu của thực tiễn
giáo dục Việt Nam, những yêu cầu về NL của người giáo viên hiện nay được phản
ánh trong các văn kiện có tính pháp lí. NL nghề nghiệp của người giáo viên trung học
phổ thông ở Việt Nam được xác định theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở, giáo viên THPT [7], trong đó giáo viên THPT cần phải có các NL nghề nghiệp
như: NL tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; NL dạy học; NL giáo dục; NL
hoạt động chính trị, xã hội; NL phát triển nghề nghiệp.
Trong nghiên cứu của Trần Công Dương (2007) đã đưa ra yêu cầu đối với
năng lực giáo dục học sinh. Trong đó, tác giả đã khái quát nghiên cứu về năng lực
giáo dục học sinh của một số nước trên thế giới. Đối với nước Cộng hòa liên bang
Đức (dẫn theo [3, tr.56]), cũng chỉ ra năng lực của người giáo viên có vai trò quan
trọng. Theo đó, những nét chính về hình ảnh nghề nghiệp của người giáo viên là:
(i) Giáo viên là những chuyên gia về dạy và học. Nhiệm vụ chủ yếu của họ là
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá quá trình dạy và học.

(ii) Giáo viên phải ý thức được rằng nhiệm vụ của họ gắn bó chặt chẽ với các
giờ lên lớp và với cuộc sống nhà trường.
(iii) Giáo viên thực thi nhiệm vụ đánh giá và tư vấn một cách công bằng có
trách nhiệm. Muốn vậy họ phải có trình độ cao về sư phạm tâm lý và chẩn đoán.
(iv) Giáo viên liên tục phát triển các năng lực nghề nghiệp của mình, tận dụng
mọi cơ hội để theo kịp các phát triển mới trong hoạt động nghề nghiệp.
(v) Giáo viên tham gia xây dựng một nền văn hoá học đường khuyến khích
học tập.
Ở Nhật Bản, quốc gia phát triển vào bậc nhất của Châu Á đặc biệt chú trọng
việc bồi dưỡng, đào tạo lại trong phát triển năng lực của giáo viên và CBQL (cán bộ
quản lý) giáo dục. Ở quốc gia này có quy chế bồi dưỡng bắt buộc hàng năm đối với
giáo viên. Tùy theo điều kiện thực tế của mỗi cơ sở giáo dục và của từng cá nhân mà
có kế hoạch, nội dung, phương pháp bồi dưỡng khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu
phát triển (dẫn theo [27, tr.45]).
Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên được xác định cụ thể cho từng giai
đoạn phát triển nghề của giáo viên: Giáo viên mới vào nghề (Q): (33 yêu cầu); Dành
8


cho tất cả giáo viên (C): (41 yêu cầu); Giáo viên trong thang bậc trả lương cao (P):
(10 yêu cầu); Giáo viên giỏi (E): (15 yêu cầu); Giáo viên có kĩ năng cấp cao (chuyên
gia) (A): (3 yêu cầu). Trong phần dưới đây có đưa ra, năng lực giáo dục học sinh của
người giáo viên bao gồm:
1. Những đặc trưng nghề nghiệp: Mối quan hệ với học sinh; Phạm vi làm việc;
Giao tiếp và làm việc cùng với người khác; Sự phát triển chuyên môn của cá nhân.
2. Kiến thức và sự am hiểu chuyên môn: Dạy và học; Đánh giá và giám sát;
Môn học và chương trình; Biết đọc, biết tính toán và công nghệ thông tin; Kết quả và
sự đa dạng; Sức khỏe và hạnh phúc.
3. Các kĩ năng nghề nghiệp bao gồm: Lập kế hoạch; Giảng dạy; Đánh giá,
giám sát và phản hồi; Xem xét lại quá trình dạy và học; Môi trường học tập; Làm việc

nhóm và phối hợp.
Tác giả Đặng Thành Hưng nghiên cứu về năng lực giáo dục của giáo viên dưới
góc độ quá trình hoạt động giáo dục-giáo dục, tác giả trình bày thành các nhóm năng
lực sau:
+ Nhóm năng lực nhận biết, hiểu học sinh trong quá trình dạy học - giáo dục.
+ Nhóm năng lực xây dựng các dự án, kế hoạch dạy học - giáo dục.
+ Nhóm năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học - giáo dục.
+ Nhóm năng lực giám sát, đánh giá hoạt động dạy học - giáo dục.
+ Nhóm năng lực nghiên cứu giải quyết các vấn đề nãy sinh trong thực tiễn
dạy học - giáo dục.
+ Nhóm năng lực tự bồi dưỡng.
- Theo quan điểm của nhóm tác giả cuốn “Tâm lý học” do Phạm Minh Hạc
chủ biên [16] thì năng lực sư phạm được phân thành 3 nhóm:
+ Nhóm thứ nhất: gồm các năng lực kiềm chế, tự chủ; năng lực điều khiển
được trạng thái tâm lý - tâm trạng của mình khi tiến hành các hoạt động sư phạm.
+ Nhóm thứ hai: gồm các năng lực dạy học, gắn liền với việc truyền đạt thông
tin cho học sinh như: năng lực khoa học, năng lực chuyên môn, năng lực ngôn ngữ...
+ Nhóm thứ ba: gồm các năng lực tổ chức, giao tiếp trong quá trình dạy học và
quá trình giáo dục. Năng lực tổ chức thể hiện ở hai mặt: Tổ chức công việc của bản
thân mình, tổ chức học sinh. Ngoài ra còn là năng lực giao tiếp, óc quan sát và sự
khéo léo sư phạm, năng lực ám thị và lôi cuốn học sinh...

9


1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý phát triển năng lực giáo dục học sinh
cho giáo viên chủ nhiệm lớp
Tác giả Hà Nhật Thăng (2001) đã biên soạn cuốn “Công tác chủ nhiệm lớp ở
trường phổ thông” [36]. Nội dung tài liệu này đã xác định rõ vị trí, vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của người GVCN ở trường phổ thông, chỉ ra những nội dung và cách thức

thực hiện các cộng việc của người GVCN trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, nội
dung cuốn tài liệu vẫn nặng về lý luận, quan điểm chung và được sử dụng chủ yếu
cho việc bồi dưỡng NLCNL cho các GVCN ở trường phổ thông - những người đang
trực tiếp làm công tác chủ nhiệm lớp.
Tác giả Nguyễn Thanh Bình và các cộng sự (2011) biên soạn cuốn “Một số
vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông hiện nay” [5]. Nội
dung của cuốn sách đề cập đến hệ thống các kĩ năng cơ bản của người GVCN, chỉ ra
các cách thức rèn luyện từng KN chủ nhiệm lớp đó. Tuy nhiên, nội dung cuốn tài liệu
của tác giả chủ yếu dùng để bồi dưỡng, tập huấn cho các GVCN ở nhà trường phổ
thông. Còn cách thức rèn luyện, phát triển NLCNL cho SVSP như thế nào nhóm tác
giả không đề cập đến.
Bên cạnh đó, biện pháp tư vấn về phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho giáo
viên, GVCN lớp cũng được nhiều Hiệu trưởng sử dụng. Hiệu trưởng phải kết hợp
nhiều biện pháp quản lí nói chung trong hoạt động quản lí nhà trường cũng như trong
quản lí công tác chủ nhiệm lớp. Người Hiệu trưởng phải biết lắng nghe tâm tư nguyện
vọng của giáo viên. Người Hiệu trưởng phải chỉ dẫn rõ những công việc mà giáo viên
chủ nhiệm cần phải làm, xây dựng được thời gian biểu cụ thể để thực hiện nhiệm vụ,
xây dựng được ví dụ điển hình về việc học tập từ sự thành công cũng như từ thất bại.
Báo cáo của “Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc”
năm 2009 tại Pháp về “Vai trò mới của Hiệu trưởng trường THPT” (dẫn theo [17]) đã
nêu rõ tiến trình nghiên cứu về sự thay đổi vai trò của Hiệu trưởng trường THPT
trong cuộc cải cách giáo dục này. Các biện pháp phát triển năng lực HS thường sử
dụng là: Thúc đẩy giáo viên; giúp giáo viên tự đánh giá, tự đào tạo, phát triển cá nhân
và phát triển khả năng làm việc theo nhóm; giao nhiệm vụ cụ thể; xây dựng mối quan
hệ hợp tác nghề nghiệp với các giáo viên khác; xây dựng văn hoá nhà trường trong
hoạt động của giáo viên; tổ chức đánh giá công tác chủ nhiệm lớp.
Nghiên cứu về quản lý công tác chủ nhiệm lớp được nhắc đến trong nghiên
cứu của Phạm Minh Hạc về vai trò của Hiệu trưởng trường THPT trong việc quản lí
10



nhà trường và quản lí công tác chủ nhiệm lớp. Hiệu trưởng còn trực tiếp quan sát lớp
học và thẩm định hoạt động quản lí của GVCN lớp. Người Hiệu trưởng quản lí giỏi là
người biết động viên, khích lệ giáo viên trong công tác giảng dạy bộ môn cũng như
công tác giáo dục khác.
Nghiên cứu về vai trò, hoạt động của người giáo viên làm công tác CNL được
nhắc đến trong nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bình (Chủ biên), Đào Thị Oanh, Vũ
Thị Sơn, Nguyễn Kim Dung, Lục Thị Nga, Nguyễn Thị Hằng. Người GVCN lớp
đóng nhiều vai trò: là người tư vấn, quản lí hành chính, là người giữ gìn trật tự. Các
giờ của GVCN lớp thường bắt đầu trước giờ thứ nhất hoặc sau giờ cuối cùng của mỗi
buổi học, kéo dài từ 20 đến 30 phút. Công tác chủ nhiệm lớp là việc GVCN lớp thông
báo các kế hoạch của nhà trường, giữ gìn nền nếp lớp học, các công việc hành chính
lớp học, ổn định lớp học, tư vấn cho học sinh. Về quản lí công tác chủ nhiệm lớp,
lãnh đạo nhà trường xem đây là trách nhiệm của giáo viên và là kĩ năng mềm của họ.
Nghiên cứu về năng lực giáo dục HS của GVCN được đề cập trong nghiên cứu
của Nguyễn Thúy Nga. GVCN cần có năng lực tổ chức, đánh giá HS bên cạnh đó cần
có năng lực tổ chức các HĐGD cho HS. Tầm ảnh hưởng của giáo viên chủ nhiệm đến
học sinh trong lớp rất lớn. Học sinh học được rất nhiều từ hình ảnh của người giáo
viên chủ nhiệm lớp. Đặc biệt các em sẽ học được từ thày cô cách ứng xử, cách giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. Kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng
tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực GDHS cho GVCN.
Tác giả Nguyễn Thị Thi không trực tiếp nghiên cứu về phát triển năng lực
GDHS của GVCN lớp nhưng kết quả nghiên cứu đã đưa ra biện pháp nâng cao năng
lực cho GVCN lớp đó là đề tài “Quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên
chủ nhiệm lớp trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo
dục” đã đưa ra bảy biện pháp quản lí. Trong đó nhấn mạnh biện pháp “Nâng cao kỹ
năng thiết lập bộ máy tổ chức và bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên để thực
hiện tốt kế hoạch giáo dục đạo đức học sinh. GVCN, giáo viên tổng phụ trách đội cần
được tập huấn công tác giáo dục đạo đức học sinh. Nội dung tập huấn cần tập trung
vào nâng cao các kỹ năng GDHS của GVCN lớp đó là phương pháp khảo sát, phân

loại học sinh theo các tiêu chí, như học lực, hoàn cảnh gia đình, đặc điểm tính cách,
sở trường, hứng thú, thói quen; tập huấn phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt lớp, giáo dục cá biệt, tư vấn, tham vấn cho học sinh; tập
11


huấn kỹ năng huy động sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng; tập huấn
phương pháp đánhgiá trong giáo dục nói chung, trong đánh giá đạo đức nói riêng.
Như vậy, các nghiên cứu đều khẳng định công tác CNL và đội ngũ giáo viên
làm công tác chủ nhiệm lớp là lực lượng có vai trò quan trọng. Đến thời điểm hiện
nay, tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng đến thời điểm này chưa có công trình nào
nghiên cứu đi sâu vào phát triển năng lực GDHS cho GVCN lớp. Vì vậy, đề tài cần
được đi sâu hơn nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực tiễn từ đó đề xuất biện pháp
phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường
THPT huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục,
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc từ tiếng Latinh: “competentia”. Ngày nay,
khái niệm năng lực được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau.
F.E.Weinert cho rằng “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được hoặc sẵn
có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động
cơ xã hội… và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” (dẫn theo [3]).
Theo OECD (Tổ chức các nước kinh tế phát triển) đã xác định “Năng lực là
khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ
trong mọt bối cảnh cụ thể” (dẫn theo [3]).
Denys Tremblay, nhà tâm lí học người Pháp quan niệm rằng: “Năng lực là
khả năng hành động, đạt được thành công và chứng sự tiến bộ nhờ vào khả năng huy
động và sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích hợp của cá nhân khi giải quyết các

vấn đề của cuộc sống” (dẫn theo [30, tr.38]).
Theo tác giả Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc
đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định,
nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [39, tr.11].
Theo tác giả Nguyễn Thị Minh Phương (2007):“Năng lực cần đạt được của
học sinh THPT là tổ hợp nhiều khả năng và giá trị được cá nhân thể hiện thông qua
các hành động có kết quả” [29, tr.12].
12


Năng lực nói chung luôn được xem xét trong mối quan hệ với dạng hoạt động
hoặc quan hệ nhất định nào đó. Tác giả Nguyễn Thị Minh Phương đã đề xuất bốn
nhóm năng lực cần đạt cho HS phổ thông bao gồm :
- Năng lực nhận thức: Đòi hỏi HS phải có khả năng quan sát, ghi nhớ, tư duy
(độc lập, trừu tượng, logic...), suy luận, tổng hợp- khái quát hóa, phê phán- bình luận,
từ đó có khả năng phát hiện vấn đề, khả năng tự học, tự trau dồi kiến thức trong suốt
cuộc đời.
- Năng lực xã hội: Đòi hỏi HS phải có những khả năng giao tiếp, thuyết trình,
giải quyết các tình huống có vấn đề, vận hành được các cảm xúc, có khả năng thích
ứng, khả năng hợp tác…
- Năng lực thực hành (hoạt động thực tiễn): Đòi hỏi HS phải có các vận dụng
tri thức (từ bài học cũng như từ thực tiễn), thực hành một cách linh hoạt (tích cực-chủ
động), tự tin, có khả năng sử dụng các công cụ cần thiết, khả năng giải quyết vấn đề,
sáng tạo, có tính kiên trì…
- Năng lực cá nhân : Được thể hiện qua khía cạnh thể chất, đòi hỏi trước hết
HS có khả năng vận động linh hoạt, phải biết chơi thể thao, bảo vệ sức khỏe, có khả
năng thích ứng với môi trường, khả năng lập kế hoạch, khả năng tự đánh giá, tự chịu
trách nhiệm…
Dựa trên nghiên cứu quan điểm của các tác giả đi trước về năng lực, chúng
tôi tiếp cận khái niệm năng lực trong phạm vi đề tài theo quan điểm của tác giả

Nguyễn Quang Uẩn là: “Năng lực là sự kết hợp kiến thức, kĩ năng và sự sẵn sàng
tham gia các hoạt động tích cực, có hiệu quả. Năng lực là sự huy động và kết hợp
một cách linh hoạt có tổ chức kiến thức, kỹ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ
cá nhân… để thực hiện thành công các yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối
cảnh nhất định” [39].
1.2.2. Năng lực giáo dục học sinh
Giáo dục học sinh là những tác động sư phạm một cách có mục đích, có hệ
thống và có kế hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục (học sinh) để bồi
dưỡng cho họ những phẩm chất đạo đức (chuẩn mực, hành vi đạo đức) phù hợp với
yêu cầu xã hội.

13


Giáo dục học sinh là quá trình hai mặt, mặt tác động của nhà sư phạm và mặt
tiếp nhận tích cực của người được giáo dục, đó là sự chuyển hóa những nhu cầu của
xã hội thành những phẩm chất bên trong của cá nhân. Giáo dục học sinh được thực
hiện trong gia đình, nhà trường và trong môi trường xã hội, với những hình thức đa
dạng và những phương pháp phong phú, trong đó giáo dục trong nhà trường có một
vị trí đặc biệt quan trọng.
Như vậy, có thể hiểu năng lực giáo dục học là khả năng tổ chức, thực hiện các
hoạt động giáo dục học sinh nhằm hình thành cho học sinh lý tưởng, động cơ, tình
cảm, niềm tin, hành vi và thói quen phát triển nhân cách học sinh, thực hiện mục tiêu
giáo dục - đào tạo học sinh phù hợp với mục tiêu cấp học.
1.2.3. Phát triển năng lực, phát triển năng lực giáo dục học sinh
Phát triển:
Thuật ngữ phát triển, theo nghĩa triết học là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, đơn giản đến phức tạp. Lý luận của "Phép biện chứng duy
vật khẳng định: Mọi sự vật, hiện tượng không phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi về
mặt số lượng mà cơ bản chúng luôn biến đổi, chuyển hóa từ sự vật, hiện tượng này

đến sự vật, hiện tượng khác, cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn
trước tạo thành quá trình phát triển mãi mãi. Phát triển là quá trình nội tại, là bước
chuyển hóa từ thấp đến cao, trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm năng những
khuynh hướng dẫn đến cái cao, còn cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là quá
trình tạo ra sự hoàn thiện của cả tự nhiên và xã hội.
Từ quan niệm nêu trên, có thể hiểu phát triển: là biểu hiện sự thay đổi, sự tăng
tiến cả về số lượng lẫn chất lượng của sự vật, hiện tượng, của con người trong cộng
đồng và trong xã hội.
Một số đặc trưng cơ bản của phát triển:
- Tất cả mọi sự vật, hiện tượng khi phát triển đều có mối liên hệ, tác động qua
lại với nhau.
- Nói đến phát triển là quá trình vận động không ngừng.
- Từ phát triển về số lượng dẫn đến phát triển về chất lượng.
- Phát triển thể hiện thông qua sự đấu tranh của các mặt đối lập. Như vậy, sự
vật, hiện tượng - con người - xã hội biến đổi để tăng tiến về số lượng hay chất lượng
dưới tác động của bên trong hoặc bên ngoài đều được coi là phát triển.

14


×