Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Luận văn thạc sỹ - Xử lý nợ xấu tại Ngân nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản - Bắc Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.78 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH
--------------------------

PHAN HUY LƯỢNG

XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH VỤ BẢN - BẮC NAM ĐỊNH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS PHẠM QUANG PHAN


NAM ĐỊNH - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của GS.TS Phạm Quang Phan.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn này đều được trích dẫn rõ ràng tên
tác giả, thời gian, địa điểm công bố.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.


Tác giả

Phan Huy Lượng


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian được học tập và nghiên cứu chuyên ngành Quản Trị
Kinh Doanh tại trường Đại Học Lương Thế Vinh, đến nay tôi đã hoàn thành
bản luận văn tốt nghiệp. Để có được kết quả này, trước hết là nhờ sự giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình, chu đáo và hiệu quả của GS.TS Phạm Quang Phan , giáo
viên trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn
sâu sắc của mình tới thầy giáo Phạm Quang Phan.
Tôi cũng xin trân thành cám ơn các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy
lớp cao học Quản trị kinh doanh khóa IV, những người đã cung cấp, truyền
thụ cho tôi nhiều kiến thức lý luận quý báu, để từ đó giúp ích rất nhiều cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như trong thực tiễn công tác.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp, hỗ trợ, chia sẻ động
viên từ phía gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cơ quan trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả

Phan Huy Lượng


MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1. Tính cấp thiếp của đề tài............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài..............................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...........................................3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
5. Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu..............................................4
6. Những đóng góp của luận văn...................................................................5
7. Kết cấu của luận văn..................................................................................5
CHƯƠNG 1....................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU.....................................................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................6
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại.....................................................................6
1.1.1. Rủi ro tín dụng........................................................................................6
1.1.2. Nợ xấu trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.............................6
1.1.2.1. Khái niệm về nợ xấu.....................................................................................................6
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu......................................................................................9
1.1.2.3.Các dấu hiệu để nhận biết nợ xấu..............................................................................11

1.2. Nội dung xử lý nợ xấu trong Ngân hàng thương mại..............................15
1.2.1. Khái niệm xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại............................15
1.2.2. Quy trình xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.............................16


1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại
.........................................................................................................................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương
mại...................................................................................................................20
1.4. Các biện pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.........................23
1.5. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và bài học kinh nghiệm
rút ra cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam.............................................28
CHƯƠNG 2..................................................................................................40
THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG.............................40
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM..............40

CHI NHÁNH VỤ BẢN - BẮC NAM ĐỊNH..............................................40
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................40
2.1.2. Mô hình tổ chức...................................................................................42
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định qua các năm
2014 – 2016.....................................................................................................44
2.1.3.1. Về huy động vốn.........................................................................................................44
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng.....................................................................................................48

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.......................52


2.2. Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định giai đoạn
2014 – 2016..................................................................................................54
2.2.1. Quy trình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.........................................54
2.2.1.1. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý nợ............................................................54
2.2.1.2. Quy trình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định...................................................................................57

2.2.2.Các biện pháp được Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định thực hiện để xử lý nợ xấu giai
đoạn 2014 – 2016............................................................................................60
2.2.2.1. Xây dựng phương án xử lý nợ xấu.............................................................................60
2.2.2.2. Xử lý nợ xấu thông qua thu hồi trực tiếp và thông qua phát mãi tài sản đảm bảo nợ
vay............................................................................................................................................61


2.3. Đánh giá chung về thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định...........68
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................................68

2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng kết quả xử lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng
.........................................................................................................................73
CHƯƠNG 3.....................................................................................................76
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP...........76
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỤ BẢN.......76
– BẮC NAM ĐỊNH........................................................................................76
3.1. Định hướng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định đến
năm 2020.......................................................................................................76


3.2. Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định....................................77
3.2.1. Giám sát nợ xấu một cách có hiệu quả thông qua hoạt động phân tích
phân loại nợ xấu theo định kỳ.........................................................................77
3.2.2. Thành lập ban xử lý nợ xấu tại Chi nhánh...........................................79
3.2.3. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ trực tiếp...............................................79
3.2.4. Cơ cấu lại nợ cho khách hàng trên cơ sở nguồn thu đảm bảo, chắc chắn
và phương án trả nợ cơ cấu khả thi.................................................................81
3.2.5. Tiếp tục khai thác xử lý các khoản nợ có tài sản bảo đảm...................81
3.2.6. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hợp lý và có hiệu quả.........83
3.2.7. Bán các khoản nợ xấu...........................................................................84
3.3. Kiến nghị...............................................................................................85
3.3.1. Kiến Nghị với Chính Phủ và các Bộ ngành liên quan..........................85
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....................................89



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Agribank Vụ Bản : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
– chi nhánh Vụ Bản
AMC

: Công ty quản lý tài sản

DPRR

: Dự phòng rủi ro

VAMC

: Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
MỤC LỤC.........................................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1. Tính cấp thiếp của đề tài............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài..............................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...........................................3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
5. Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu..............................................4
6. Những đóng góp của luận văn...................................................................5
7. Kết cấu của luận văn..................................................................................5
CHƯƠNG 1....................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU.....................................................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................6
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại.....................................................................6
1.1.1. Rủi ro tín dụng........................................................................................6
1.1.2. Nợ xấu trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.............................6
1.1.2.1. Khái niệm về nợ xấu.....................................................................................................6
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu......................................................................................9
1.1.2.3.Các dấu hiệu để nhận biết nợ xấu..............................................................................11

1.2. Nội dung xử lý nợ xấu trong Ngân hàng thương mại..............................15
1.2.1. Khái niệm xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại............................15
1.2.2. Quy trình xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.............................16


1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại
.........................................................................................................................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương
mại...................................................................................................................20
1.4. Các biện pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.........................23
1.5. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và bài học kinh nghiệm
rút ra cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam.............................................28
CHƯƠNG 2..................................................................................................40
THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG.............................40
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM..............40

CHI NHÁNH VỤ BẢN - BẮC NAM ĐỊNH..............................................40
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................40
2.1.2. Mô hình tổ chức...................................................................................42
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định qua các năm
2014 – 2016.....................................................................................................44
2.1.3.1. Về huy động vốn.........................................................................................................44
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng.....................................................................................................48

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.......................52


2.2. Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định giai đoạn
2014 – 2016..................................................................................................54
2.2.1. Quy trình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.........................................54
2.2.1.1. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý nợ............................................................54
2.2.1.2. Quy trình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định...................................................................................57

2.2.2.Các biện pháp được Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định thực hiện để xử lý nợ xấu giai
đoạn 2014 – 2016............................................................................................60
2.2.2.1. Xây dựng phương án xử lý nợ xấu.............................................................................60
2.2.2.2. Xử lý nợ xấu thông qua thu hồi trực tiếp và thông qua phát mãi tài sản đảm bảo nợ
vay............................................................................................................................................61


2.3. Đánh giá chung về thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định...........68
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................................68

2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng kết quả xử lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng
.........................................................................................................................73
CHƯƠNG 3.....................................................................................................76
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP...........76
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỤ BẢN.......76
– BẮC NAM ĐỊNH........................................................................................76
3.1. Định hướng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định đến
năm 2020.......................................................................................................76


3.2. Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định....................................77
3.2.1. Giám sát nợ xấu một cách có hiệu quả thông qua hoạt động phân tích
phân loại nợ xấu theo định kỳ.........................................................................77
3.2.2. Thành lập ban xử lý nợ xấu tại Chi nhánh...........................................79
3.2.3. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ trực tiếp...............................................79
3.2.4. Cơ cấu lại nợ cho khách hàng trên cơ sở nguồn thu đảm bảo, chắc chắn
và phương án trả nợ cơ cấu khả thi.................................................................81
3.2.5. Tiếp tục khai thác xử lý các khoản nợ có tài sản bảo đảm...................81
3.2.6. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hợp lý và có hiệu quả.........83
3.2.7. Bán các khoản nợ xấu...........................................................................84
3.3. Kiến nghị...............................................................................................85
3.3.1. Kiến Nghị với Chính Phủ và các Bộ ngành liên quan..........................85
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....................................89



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiếp của đề tài
Nợ xấu luôn tồn tại trọng hoạt động của các tổ chức tín dụng, là một
phần rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động ngân hàng. Nợ xấu lớn cũng
đồng nghĩa với một lượng vốn tương ứng không được quay vòng, dòng tiền
trong nền kinh tế không lưu thông được và hệ thống ngân hàng sẽ gặp khó
khăn về thanh khoản. Bản chất của nợ xấu là một khoản tiền cho vay mà các
ngân hàng thương mại xác định không thể thu hồi lại được hoặc nếu có thu lại
được, thì thường rất khó và mất thời gian. Hầu hết trong các ngân hàng
thương mại, nợ xấu chính là các khoản tiền mà ngân hàng cho khách hàng
(phổ biến là các tổ chức, doanh nghiệp) vay nhưng khi đến hạn thu hồi nợ lại
không thể đòi được do yếu tố chủ quan từ chính phía khách hàng như doanh
nghiệp, tổ chức vay tín dụng làm ăn thua lỗ, phá sản dẫn đến tình trạng mất
khả năng thanh toán khoản nợ đã vay của ngân hàng khi đến kỳ hạn. Các
khoản nợ xấu thường bị xóa sổ khỏi danh sách các khoản nợ phải thu của các
ngân hàng thương mại và điều này gây tổn thất không nhỏ cho hoạt động kinh
doanh tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu càng cao thì rủi ro và tổn thất dòng
vốn của các ngân hàng thương mại càng lớn.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân
hàng thương mại hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển
kinh tế ở Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy
nhiên, bên cạnh những kết quả đáng ghi nhận thì hoạt động kinh doanh của
ngân hàng còn những hạn chế cần khắc phục trong đó tỷ lệ nợ xấu ở mức cao,
công tác quản lý nợ xấu còn nhiều bất cập như việc nhận diện, phân loại, ngăn
ngừa nợ xấu chưa chính xác, xử lý nợ xấu chưa kịp thời, dứt điểm, hiệu quả
1



thấp, thiếu sự phối hợp chặt chẽ trong các khâu quản lý nợ xấu. Đây là vấn đề
nan giải, đòi hỏi cần có sự quan tâm của các nhà quản lý, nhà nghiên cứu
trong hoạt động quản trị ngân hàng đã và đang nghiên cứu nhằm hoàn thiện
trong điều kiện mới.
Từ nhận thức tầm quan trọng trong việc xử lý nợ xấu tại các ngân
hàng thương mại và với mong muốn đề xuất một số giải pháp hữu ích để xứ
lý nợ xấu cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
thành công, tác giả chọn đề tài: “Xử lý nợ xấu tại Ngân nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản - Bắc Nam Định” làm
đề tài luận văn cao học.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hoạt động cho vay chiếm một tỷ trọng khá lớn trong thu nhập của các
Ngân hàng thương mại, nó có tác động lớn tới nguồn thu của các hoạt động
khác như: hoạt động thanh toán, tài trợ thương mại...của các ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại vẫn tồn tại nhiều rủi ro
và nợ xấu do nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong những năm qua, nợ xấu
trong cho vay đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của nhiều
ngân hàng. Vì vậy, yêu cầu về xử lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu ở mức thấp nhất
là mục tiêu hàng đầu trong công tác quản trị tín dụng nói riêng cũng như điều
hành kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy đề tài về quản
trị rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của các ngân hàng
luôn được các nhà quản trị ngân hàng và các học giả, các nhà nghiên cứu hết
sức quan tâm. có thể nêu ra một số đề tài đã được nghiên cứu và công bố như:
- Nguyễn Thị Thu Hiên “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai” luận văn Thạc sỹ,
Đại học Đà Nẵng, năm 2012.
- Nguyễn Thị Hoài Phương “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương
mại Việt Nam” luận án tiến sỹ, Đại học kinh tế quốc dân, năm 2012.

2


- Nguyễn Thị Thu Cúc “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam” luận án tiến sỹ, Học viện tài chính, năm 2015.
- Đào Ngọc Dung “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội” luận văn Thạc sĩ,
Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2015
- Nguyễn Đình Tuấn “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội” luận văn Thạc
sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2015
Nhìn chung các đề tại trên đã đi sâu vào phân tích các nghiệp vụ quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng và xử lý các rủi ro trong hoạt động cho vay
ở một số Ngân hàng thương mại cụ thể. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề tài
nào đi sâu nghiên cứu vấn đề Xử lý nợ xấu tại Ngân nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định. Vì vậy đề tài mà luận
văn nghiên cứu không trùng lặp với các đề tài đã công bố trước đó.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3. 1. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, thông qua phân tích
thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Ngân nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định, luận văn để xuất giải pháp
nhằm tăng cường xử lý nợ xấu tại Ngân nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định.
3. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về nợ xấu và xử lý nợ xấu của
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng nợ xấu của Ngân nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định, đánh giá các biện pháp xử
lý nợ xấu Chi nhánh đã và đang áp dụng để rút ra những kết quả đạt được và

những hạn chế còn tồn tại.
3


- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường xử lý nợ xấu tại Ngân nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng
thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Được giới hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định
- Về thời gian: Xử lý nợ xấu trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến
năm 2016 và định hướng hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu đến năm 2020.
5. Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn dữ liệu:
- Đối với bên trong Ngân hàng thương mại: luận văn sử dụng các
thông tin trên báo cáo tài chính, tỷ lệ nợ xấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng
trong giai đoạn 2014 – 2016, trích lập dự phòng và tài sản đảm bảo cho các
khoản nợ xấu.
- Đối với bên ngoài Ngân hàng thương mại: Thông tin dư nợ tín dụng
qua mạng, báo chí, sách giáo trình tài chính doanh nghiệp, ngân hàng thương
mại, thông tin từ các hiệp hội.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:

Từ nguồn dữ liệu thu thập được, luận văn dựa trên một số phương
pháp nghiên cứu phổ biến như: phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết,
phương pháp thống kê, mô tả, phân tích định tính, so sánh, quy nạp, tổng hợp,
logic, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn cùng tham khảo các tài liệu để thực
hiện việc nghiên cứu.

- Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở. Luận văn dùng
phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu, tốc độ tăng trưởng
4


tín dụng, tỷ lệ bảo đảm và trích lập dự phòng… qua các năm, qua từng thời kỳ
của nền kinh tế để biết được tình hình xử lý nợ xấu của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2014 – 2016…
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả những đặc
tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các
cách thức khác nhau: biểu thị dữ liệu bằng đồ họa trong các đồ thị mô tả dữ
liệu, biểu diễn thành các bảng số liệu, đồ thị để thuận tiện cho việc so sánh,
phân tích số liệu…qua các năm, qua từng thời kỳ của nền kinh tế để biết
được tình hình xử lý nợ xấu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định giai đoạn 2014 – 2016…
6. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Luận văn đã góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý
luận về nợ xấu và xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng nợ xấu của Ngân
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam
Định giai đoạn 2014 - 2016, rút ra những đánh giá về những kết quả đạt được,
những hạn chế còn tồn tại và chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế.
- Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường xử lý nợ xấu tại
Ngân nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc
Nam Định đến năm 2020.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội
dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định
Chương 3: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vụ Bản, Bắc Nam Định
5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Rủi ro tín dụng
Tín dụng ngân hàng là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại thông qua việc chuyển giao quyền sử dụng vốn cho các tổ chức và cá
nhan để họ sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng trên nguyên
tắc hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa
ngân hàng và tổ chức, cá nhân đó.
Theo điều 3.1 Thông tư số 02/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định
về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Biểu hiện trên thực tế thông qua việc khách hàng không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng, nó diễn ra trong quá trình cho
vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài
chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng… nhưng luận văn chỉ giới
hạn trong phạm vi nghiên cứu biện pháp xử lý nợ xấu từ hoạt động cho vay
của ngân hàng.

1.1.2. Nợ xấu trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về nợ xấu
Khái niệm nợ xấu được quy định trong điều 10, điều 11 thông tư số
02/2013 ngày 21/1/2013 của Ngân hàng nhà nước quy định việc phân loại tài
6


sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhành ngân hàng nước ngoài. Cụ thể:
- Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5 bao gồm nợ dưới tiêu
chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn quy định tại điều 10. Các tổ chức
tín dụng được yêu cầu phân loại nợ theo phương pháp định lượng, trong đó
các khoản nợ xấu nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 là các khoản nợ xấu:
- Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 180 ngày; (ii) nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng ; (iv) nợ
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc
công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào
một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản
bảo đảm cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp
+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp
cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định pháp luật
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt
các tỷ lệ giới hạn theo quy định pháp luật

+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
cấp phép vượt giới hạn, theo quy định pháp luật
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý
ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
7


(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra
- Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: (i) nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày; (ii) nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; (iii) nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều nàu quá hạn từ 30 ngày
đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi được; (v) nợ phải thu hồi theo
kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày vẫn chưa thu hồi
được; (vi) nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3
điều này
- Nhóm 5 ( nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: (i) nợ quá hạn trên 360
ngày; (ii) nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; (iii) nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ
hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) nợ cơ cấu lại
thời hạn lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) khoản nợ
quy định tại điểm c; (iv) khoản 1 điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày mà
vẫn chưa thu hồi được; (vii) nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân
hàng nhà nước công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài bị phong toả vốn và tài sản; (viii) nợ được phân loại vào nhóm
5 bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên; các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu; các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Tại Điều 11, các khoản nợ được phân loại theo phương pháp định tính

và nợ xấu thuộc nhóm 3,4,5 bao gồm các khoản nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3),
bao gồm: các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi gốc và lãi đến hạn. Các khoản nợ
này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có
khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện
8


đầy đủ nghĩa vụ cam kết. Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ
được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả
năng tổn thất cao.
Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng không thực hiện cam
kết là rất cao. Nợ nhóm 5 ( nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ
được tổ chứ tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không còn
khả năng thu hồi, mất vốn bao gồm nợ được đánh giá là không có khả năng
thu hồi gốc và lãi đến khi đến hạn; nợ nghi ngờ ( nhóm 4) bao gồm nợ được
đánh giá là có khả năng tổn thất cao; và nợ có khả năng mất vốn ( nhóm 5),
bao gồm nợ được đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Những quy định chi tiết từ thông tư 02 đã đưa việc phân loại nợ xấu
cao hơn so với quy định trước đây, không chỉ là thời gian chậm thanh toán mà
là mối quan hệ cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng và tài sản
cấp tín dụng được đảm bảo bởi cổ phiếu của tổ chức tín dụng. Bên cạnh đó
những khoản cam kết ngoại bảng cân đối kế toán như bảo lãnh thanh toán của
các tổ chức tín dụng cũng được xếp vào nhóm nợ xấu
Như vậy, nợ xấu thường được xác định căn cứ vào hai yếu tố chính là thời
gian quá hạn hoặc khả năng trả nợ của khách hàng. Nợ xấu là những khoản nợ
được đánh giá không có khả năng thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo cam kết
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu
Trong nền kinh tế đầy biến động, rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối

với tất cả các thành phần kinh tế nói chung cũng như với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại nói riêng. Những nguy cơ tiềm ẩn như sự không
trung thực của khách hàng, vốn vay bị sử dụng sai mục đích, khách hàng phá
sản hay do suy thoái kinh tế đều có khả năng biến một khoản vay thành một
khoản nợ xấu…
Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của ngân hàng thương mại là từ nhiều
phía, bao gồm:
9


Từ yếu tố kinh tế vĩ mô: Trong nền kinh tế thị trường, môi trường kinh tế
vĩ mô luôn biến động không ngừng, điều đó khiến hoạt động của các thành
phần trong nền kinh tế cũng kéo theo và ảnh hướng tới toàn tình hình kinh
doanh của toàn bộ hệ thống nền kinh tế. Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng,
môi trường kinh tế vĩ mô khó khăn, làm giảm khả năng trả nợ của người vay
khiến chất lượng tài sản của hệ thống ngân hàng suy giảm, nợ xấu của ngân
hàng thương mại tăng cao. Ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh là điều
kiện rất dễ dẫn đến tình trạng tăng trưởng tín dụng quá mức, khách hàng sử
dụng vốn tập trung đầu tư vào nhiều lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao, đến khi những
lĩnh vực này không có điều kiện kinh doanh tốt thì kéo theo khách hàng mất
khả năng thanh toán và nợ xấu tăng cao. Bên cạnh đó việc phụ thuộc quá nhiều
vào nguồn vốn từ bên ngoài quốc gia, hiệu quả hoạt động giám sát hệ thống,
ảnh hưởng từ những cú sốc bên ngoài cũng khiến nợ xấu ngân hàng tăng cao.
Từ phía các khách hàng: Phần lớn các khách hàng tìm đến các tổ chức
tín dụng để vay vốn để đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất trong các ngành, lĩnh
vực khác nhau. Nhưng các khách hàng phán đoán không chính xác xu hướng
phát triển của thị trường cũng như không có sự đánh giá kỹ lưỡng trước khi sử
dụng nguồn vốn vay, điều đó dẫn đến sự mất cân bằng trong cung cầu. Một số
khách hàng khi thực hiện các dự án lớn lại chia nhỏ dự án để tìm tài trợ từ
nhiều ngân hàng khác nhau, qua đó nhằm giúp khách hàng dễ dàng hơn trong

việc vay vốn từ ngân hàng cũng như giảm bớt sự kiểm soát của ngân hàng.
Chính những điều này làm cho ngân hàng gặp khó khăn trong việc kiểm soát
các khoản cho vay, dẫn đến tình trạng nợ xấu. Mặt khác, nhiều khách hàng sử
dụng đòn bẩy tài chính kém hiệu quả, hoạt động kinh doanh yếu kém, thua lỗ.
Khi nền kinh tế bộc lộ những bất ổn vĩ mô, lạm phát bị đẩy lên ở mức cao, sức
mua giảm sút thì tình trạng tồn kho kéo dài. Điều này khiến nhiều khách hàng
ứ đọng vốn, không có khả năng thu hồi để trả nợ cho ngân hàng, từ đó trở
thành nguyên nhân gia tăng nợ xấu cho ngân hàng.
10


Từ bản thân ngân hàng: Nguyên nhân này do nhiều yếu tố gây ra, bao gồm:
Thiếu kinh nghiệm và hạn chế trong kỹ năng quản lý: Ngân hàng
thiếu những biện pháp hiệu quả để xác định, định hướng và kiểm soát rủi ro
trong từng khu vực, số liệu quá khử không đầy đủ, hệ thống thông tin không
cập nhật, không có cái nhìn toàn diện về bản thân khách hàng cũng như tình
hình tài chính của họ dẫn đến sự sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả cho
vay. Nhiều cá nhân thiếu kinh nghiệm, cán bộ tín dụng không có khả năng
phân tích thẩm định dự án, kiến thức thị trường, cũng như kiến thức xã hội bị
hạn chế nên nhiều khi cho vay mà không đánh giá được dự án có khả thi hay
không, để lại hậu quả cho hoạt động ngân hàng.
Quá trình quản lý rủi ro diễn ra không xuyên suốt: Cán bộ tín dụng
không thẩm định kỹ lưỡng, nghiêm ngặt trước khi cho vay, không đánh giá
một cách toàn diện, chính xác những rủi ro của khoản vay nên dẫn đến những
ảnh hưởng nghiêm trọng, rủi ro cao. Trong quá trình cho vay, cán bộ tín dụng
không nắm bắt được tình hình tài chính của khách hàng, cũng như tình hình
biến động của nền kinh tế, do vậy, không nắm bắt kịp thời các khoản cho vay
có vấn đề.
Nhận thức sai lầm trong mối quan hệ và tầm quan trọng giữa rủi ro,
kinh doanh và nguồn vốn, xem xét chưa đầy đủ khả năng mất vốn do những

rủi ro tiềm ẩn gây ra, chủ quan về mở rộng kinh doanh, tăng trưởng cho vay
chủ yếu phụ thuộc vào huy động tiền gửi, phát triển kinh doanh thiếu căn cứ.
Bên cạnh đó, một số nhà quản lý ưa thích rủi ro, khi xem xét hồ sơ của khách
hàng truyền thống chỉ dựa vào tài liệu được cung cấp, như báo cáo tài chính,
hay quá trình xét duyệt hồ sơ vay vốn cán bộ tín dụng ngân hàng thường bỏ
qua một số thủ tục và hồ sơ vay vốn của khách hàng không đầy đủ, hay những
trường hợp là hồ sơ ảo, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng khách hàng
nhằm lôi kéo khách hàng. Chính việc đánh giá rủi ro một cách không khách
quan khiến cho tình hình nợ xấu của ngân hàng tăng cao.
1.1.2.3.Các dấu hiệu để nhận biết nợ xấu
11


Phát hiện kịp thời nhằm ngăn ngừa nợ xấu là một trong những nội dung
quan trọng trong các hoạt động của một ngân hàng thương mại, việc phát hiện
sớm những dấu hiệu của nợ xấu trở nên cần thiết, quan trọng để các ngân hàng
thương mại có những biện pháp ứng phó, giảm thiểu nợ xấu cũng như là tác hại
của nợ xấu đối với các hoạt động. Do đó, Ngân hàng thương mại cần thực hiện
định kỳ và đột xuất ngay khi khách hàng hoặc khoản vay, cũng như bên trong bản
thân ngân hàng có những biểu hiện nhất định. Dựa vào “Tín hiệu cảnh báo về
những khoản cho vay có vấn đề” (Peter S.Rose, 2005, trang 647), có thể khái quát
những dấu hiệu đó xuất phát từ hai phía: Khách hàng và Ngân hàng thương mại.
Thứ nhất, nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng:
- Dấu hiệu phi tài chính
Hành vi của khách hàng
Đối với cả khách hàng là cá nhân hay khách hàng là doanh nghiệp, đơn
vị tổ chức kinh doanh thường tìm cách tránh gặp ngân hàng, miễn cưỡng hoặc
chậm cung cấp thông tin tài chính khi nhận thấy hoạt động kinh doanh đang
gặp vấn đề và sẽ thường có xu hướng liên lạc với ngân hàng ít hơn so với khi
đang làm ăn tốt. Trong hoạt động cho vay của ngân hàng, việc khách hàng

không giữ uy tín, không thực hiện đầy đủ các quy định, khách hàng tỏ ra
không đáng tin, vi phạm pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng sẽ là một
dấu hiệu rõ nét tiềm ấn nguy cơ nợ xấu.
Những thay đổi bất thường, ngoài dự kiến và không được giải thích
trong số dư tiền gửi của khách hàng mở tại Ngân hàng.
Khả năng quản lý của khách hàng
Bằng chứng phát sinh mâu thuẫn trong nội bộ công ty, đặc biệt là trong
đội ngũ cán bộ quản lý: Việc xảy ra mâu thuẫn giữa những người điều hành,
có thể ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến
nguồn thu để trả nợ, tiềm ẩn nợ xấu.
Nghỉ ốm dài hoặc bất ngờ, mất của những khách hàng là cá nhân hay là
12


×