Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an lop 4- tuan 4-16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.16 KB, 23 trang )

TU N 11
Th hai :19/11/2007
Tõp oc :ễNG TRANG THA DIấU
I.Mục đích yêu cầu:
+ oc ung ,ọc diễn cảm bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn
giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ,
tinh thần vợt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
+ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí v-
ợt khó nên đã đỗ Trạng Nguyờn khi mới 13 tuổi.
II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
III.Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
2, Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe -Gọi 1 em đọc phần chú thích.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
+GV theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn cha đúng.
- Ghi từ khó lên bảng, hớng dẫn HS phát âm.
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Luyện đọc theo nhóm 2- Thi đọc giữa các nhóm
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc mõu bài cho HS nghe.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
* CHo HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi
H. Tìm những chi tiết nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền?
H: oạn 1 cho biết gì? Hs tra li ,Gv kl ghi bang .
ý 1: Nguyễn Hiền là một ngời thông minh.
* Cho HS đọc thầm đoạn 3
H. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào? -Nhng chi tiờt trên cho ta thấy điều
gì? HS tra li ,Gvnx kl
ý 2 : Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.


* Cho HS đọc thầm đoạn 4: H. Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là ông Trạng thả diều?
H: Đoạn 4 ý nói gì?
ý 3: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vợt khó.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
HS oc tiờp nụi 4 oan ,gv hng dõn hoc sinh tim ung giong oc tng oan
- GV treo bảng phụ chép đoạn 2 lên bảng- Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
-GV nhõn xet hng dõn chung .
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
- Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
3.Củng cố ,dn do:
H: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học ,cbi gi sau
171

Toan
NHN VI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và
chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; lần. Từ đó biết cách
nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000;
-Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000;
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
365 x = 8 x 365
1234 x 5 = 1234 x
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hớng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho
10.

-GV ghi bang 35 x 10 =?
-HS trao ụi cach thc hiờn phep tinh trờn : Vd 35x10=10x35=1chuc x35=35chuc
=350. Võy 35x10=350
- Hs nờu nx tha sụ 35va tich 350
GV k ết luận :Khi nhõn một số t nhiờn với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải số đó.
H: Ngợc lại 350 : 10 = ?
- Cho HS nhận xét thơng 35 và số bị chia 350.
GV k ết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.
HĐ2 : Hớng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia cho 100;
1000.
- GV hớng dẫn tơng tự phần trên
H: Khi nhân hoặc chia số tròn chục , tròn trăm, trón nghìn, .với 100,1000, ta làm
nh thề nào?
Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc
bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
HĐ 3 : Thực hành.
Bài 1 Nhân nhẩm :
- Cho HS thi làm tiếp sức
- GV nhận xét, tuyên dơng
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét
- Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
3.Củng cố ,dn do: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000,

+ Giáo viên nhận xét tiết học,chuẩn bị bài tiếp theo.
172


ao c
ễN TP VA THC HANH KI NNG GIA HOC KI I
I. Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
-Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
-Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng tra li cõu hoi .
H: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
Gv nhõn xet ghi iờm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
1. Trung thực trong học tập.
2. Vợt khó trong học tập.
3. Biết bày tỏ ý kiến.
4. Tiết kiệm tiền của.
5. Tiết kiệm thời giờ.
- Cho HS nối tiếp nhau nêu ghi nhớ cùa từng bài
-Noi cho ca lp nghe nhng iờu minh a hoc c qua mụi bai ,nhng iờu minh a
lam c, nhng iờu cha lam c.
GV nx tuyờn dng nhng hs a nm vng bai
HĐ2 : HS thao luõn nhom 4 tra li cac cõu hoi sau:
H: Nêu những việc làm thể hiện tính trung thực, hoặc không trung thực trong học tập?
H: Nêu những khó khăn trong học tập của em (Đã và đang gặp phải) và nêu cách khắc
phục?
H: Em có nguyện vọng học thêm môn anh văn, em sẽ bày tỏ với bố mẹ nh thế nào?
+ Hoc sinh thao luõn trinh bay ,cac nhom nx bs ,gvnx chung.

H3: HS lam bai ca nhõn
H:Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ nh thế nào?
H: Lập thời gian biểucủa em vào giấy nháp?
Mụt sụ hoc sinh trinh bay,hsnx , gvnx anh gia
3. Củng cố ,dn do: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học.
GVnx gi ,dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.
173
Kờ chuyờn
BAN CHN KI DIấU
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại đợc câu chuyện Bàn chân kì
diệu phối hợp vời điệu bộ, nét mặt.
- Rèn kĩ năng nói:
+Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chuyện Bàn chân kì
diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
+Hiểu truyện . Rút ra đợc bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Ký
- Rèn kĩ năng nghe:
+Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện nhớ câu chuyện.
+Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn.
- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhng đã cố gắng v-
ơn lên và thành công trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện SGK
III. Hoạt động day hoc;
1.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới:GV giới thiệu bài
HĐ 1 : Kể chuyện
-GV kể lần 1
-Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh,
hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất
động, nhoè ớt, quay ngoắt ,co quắp )

-GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
-GV treo tranh
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
Nội dung chuyện ( SGV).
HĐ2 : Kể chuyện
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
a.Kể theo cặp: HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2
tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học đợc ở anh Nguyễn
Ngọc Ký .
b. Thi kể trớc lớp:
-4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.
-3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học đợc ở anh Nguyễn Ngọc Ký
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngới nhận
xét lời kể của bạn đúng nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dn về kể lại câu chuyện trên cho ngời thân nghe.
-Chuẩn bị kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 12 để cùng các bạn thi kể trớc lớp.
174
Luyờn t va cõu
LUYấN TP Vấ ĐễNG T
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nắm đợc một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( Đ T).
-Bớc đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- HS làm đợc bài tập theo yêu cầu.
II/Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết bài tập 1- Phiếu bài tập viết nội dung bài
tập 2,3
III/ Hoạt động ,day hoc:
1 /Kiểm tra: GV kiểm tra HS chuẩn bị, GV nhận xét.

2 /Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ 1: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: làm việc cả lớp
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân các động từ đợc bổ sung ý nghĩa.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng:
Trời ấm, lại pha lành lạnh.Tết sắp đến.
-Rặng đào đã trút hết lá.
GV giai thich : Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc
sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
-Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đợc hoàn thành
rồi
Bài tập 2:
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
-GV gợi ý bài tập 2b
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ ( đã, đang , sắp)vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, cho lớp thảo luận nhóm làm bài trên phiếu.
-Nhóm đợc làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng, đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét
, chốt lời giải đúng.
. a)Mới dạo nào . sau, ngô đã thành cây rung rung trớc gió và ánh nắng.
.b): chào mào đã hót ,cháu vẫn đang xa Mùa xuân sắp tàn.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc bài , suy nghĩ , làm
bài.
Cho lớp làm bài vào vở bài tập
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét
- Thứ tự các từ cần điến đúng: đang, đã, đang, đang, đang
H:Truyện đáng cuời ở điểm nào?
Vị giáo s rất đãng trí.ông đang tập trung làm việc nên đợc thông báo có trộm lẻn vào th
viện thì ông hỏi trộm đọc sách gì?

-HS lắng nghe
4- củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Kể lại truyện vui (Đãng trí) cho ngời thân nghe.
175
Th ba:
Toan
TINH CHT KấT HP CUA PHEP NHN
I / Mục tiêu: -Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng trong phần b/ SGK (bò trống các dòng 2,3,4,ở cột 4 và cột 5)
III/ Hoạt động ,day hoc:
1. Kiểm tra :
2 - Bài mới:
HĐ1 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a/So sánh giá trị của các biểu thức. -GV viết lên bảng hai biểu thức:
(2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, các HS khác làm vào vở.
- Gọi một HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x3 ) x 4
b/Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
-GV treo bảng phụ lên bảng ,yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
H:Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b ) x c và a x ( b x c) khi a = 5 , b = 4 , c= 5.
* Tơng tự so sánh các biểu thức còn lại.
-HS nhìn vào bảng , so sánh rút ra kết luận: ( a x b ) x c = a x ( b x c)
( a x b) x c gọi là một tích nhân với một số. ax(bxc) gọi là một số nhân với một tích.
=> Kết kuận bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ
nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
-GV nêu từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c nh sau:

a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c)
Nghĩa là có thể axbxc bằng 2 cách: axbxc = (axb)xc hoặc axbxc = ax(bxc)
+ Tính chất này giúp ta chọn đợc cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức
a x b x c.
HĐ 3: Thực hành
Bài 1:GV cho HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so
sánh kết quả.
-GV ghi biểu thức lên bảng: 2 x 5 x 4
H: Biểu thức có dạng là tích của mấy số? Có những cách nào để tính giá trị cùa biểu
thức?
- GV nhận xét, sửa
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất. -G/v ghi biểu thức: 13 x 5 x2
H: Nêu cách tính?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét, sửa
Bài 3 : HS đọc đề
-GV cho HS phân tích bài toán, nói cách giải và trình bày lời giải theo một trong hai
cách .
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào v -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét
4 Củng cố- dặn dò: HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân.
-GV nhận xét gi ,chuõn bi gi sau .
176
Khoa hoc
BA THấ CUA NC
I. Mục tiêu:
Học sinh biết đợc ba thể của nớc tồn tại trong thiên nhiên và tính chất chung của
nớc, mặc dù chúng ở những thể khác nhau .
Các em trình bày đợc tính chất của nớc ở từng thể và làm đợc thí nghiệm đơn
giản đối với nớc ở thể khí.
Giáo dục HS luôn khám phá những điều bổ ích trong lĩnh vực khoa học.

II. Chuẩn b i : GV : Chuẩn bị tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nớc nóng.
HS : Chuẩn bị cốc, đĩa, khay,
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ :
H : Nớc có những tính chất gì?
H : Nêu ghi nhớ của bài?
2.Bài mới : Giới thiệu bài Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc lại.
Mục tiêu : Nêu ví dụ về nớc ở thể lỏng và thể khí.Thực hành chuyển nớc ở thể lỏng
thành thể khí và ngợc lại.
H. Nêu ví dụ về nớc ở thể lỏng?
+ Rót nớc sôi từ phích vào cốc cho các nhóm.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nớc vừa rót từ phích ra rồi dùng đĩa dậy lên cốc nớc, lật
đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra.
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.GV kl
HĐ2 : Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc lại.
Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể rắn và ngợc lại.
H: Đặt khay nớc có đá vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra. Hiện tợng gì sẽ
xảy ra đối với nớc trong khay? Hiện tợng đó gọi là gì?
H: Để khay nớc đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tợng gì sẽ xảy ra? Hiện tợng đó gọi là gì?
Kết luận : Khi để nớc đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ bằng 0
oC
, ta có nớc ở thể rắn. Hiện tợng
đó gọi là sự đông đặc.
-Nớc đá bắt đầu nóng chảy thành nớc ở thể lỏng khi nhiệt độ ở 0
oC
. Hiện tợng đó gọi là
sự nóng chảy.
HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nớc.

Mục tiêu:
- Nói về 3 thể của nớc.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc.
+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
H.: Nớc tồn tại ở những thể nào?
H.: Nêu tính chất chung của nớc ở các thể và tính chất riêng của từng thể.
Hs tra li ,Gv tom tt 3 thờ cua ncva tinh chõt cua 3 thờ cua nc.
Hs ve s ụ s chuyờn thờ cua nc vao v va trao ụi cung ban
4. Củng cố ,dn do : Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở SGK.
-Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.
177
Tõp lam vn
LUYấN TP TRAO ĐễI Y KIấN VI NGI THN
I. Mục đích yêu cầu :
-Xác định đợc đề tài trao đổi nội dung, hình thức trao đổi .
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái để đạt mục đích đặt ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tợng đang thực hiện trao đổi với mình và ngời nghe.
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với ngời thân về nguyện vọng học thêm môn
năng khiếu.
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành trao đổi của các bạn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Hớng dẫn học sinh phân tích đề bài.
- Treo đề bài lên bảng. Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm những từ ngữ quan trọng. GV gạch dới những từ ngữ ấy.
HĐ2: Hớng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 ( Tìm đề tài trao đổi)
- Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bị
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cuộc trao đổi ( chọn bạn, chọn đề tài) nh thế nào.

- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi- đáp
H: Ngời nói chuyện với em là ai?
H: Em xng hô nh thế nào?
H: Em chủ động nói chuyện với ngời thân hay ngời thân em gợi chuyện?
HĐ3 : Thực hành trao đổi.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lợt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung
hoàn thiện bài trao đổi và thống nhất dàn ý đối đáp.
- GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trớc lớp. GV hớng dẫn cả lớp nhận xét theo các
tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt đợc mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục
không?
- GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm.
4. Củng cố: - GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với ngời thân
- Nhận xét tiết học.
178

Lich s

NHA LY DI Đễ RA THNG LONG
I/.Mục tiêu:Học xong bài, HS biết:
-Tiếựp theo nhà Lê là nhà Lý, Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. ông
cũng là ngời đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long( nay là Hà Nội).Sau đó ,
Lý Thánh Tông đặt tên nớc là Đại Việt.
-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
-GD HS yêu đất nớc và bảo vệ đất nớc.
II.Đồ dùng dạy học:

-Bản đồ hành chính Việt Nam. -Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động ,day hoc
1.Kiểm traH: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
GV nhận xét ghi iờm
2. Bài mơí.
HĐ1:GV giới thiệu
-Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngợc. Lý công
Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn đợc tôn lên làm
vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
HĐ 2 :
-GV đa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh
đô Hoa L và Đại La ( Thăng Long).
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : Mùa xuân năm 1010 màu mở
này, để lập bảng so sánh theo mẫu sau:
Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí-Địa thế
Hoa L -Không phải trung tâm.
-Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Đại La -Trung tâm đất nớc.
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mở
HS thao luõn theo cp ờ hoan thanh nụi dung trờn ,hs trinh bay ,gv nxbs
H: Lý Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa L ra Đại la?
HS tra li ,Gv nx bs
GV tổng kết: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa l ra Đại La
và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nớc là Đại Việt.
HĐ 3 : Làm việc cả lớp
H: Thăng Long dới thời Lý đã đợc xây dựng nh thế nào?
GV tổ chức cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phờng.
GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK
4- củng cố dặn dò:

-GV tk gi hoc: Giáo dục HS lòng yêu nớc và bảo vệ đất nớc.
- Về học bài chuẩn bị bài Chùa thời lý
Ki thuõt
KHU VIấN ĐNG GP MEP VAI
179

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×