Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giải chi tiết đề CHÍNH THỨC thi THPT quốc gia 2020 mã 215 thầy phạm hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.34 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(Đề thi có 06 trang)

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 215

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí
trong nước.
Câu 41. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaOH.

B. KCl.

C. MgCl2.

D. NaNO3.

Câu 42. Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là


A. CrS3.

B. Cr2(SO4)3.

C. Cr2S3.

D. CrSO4.

Câu 43. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2.

B. NaOH.

C. H2NCH2COOH.

D. HCl.

Câu 44. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. To nitron.

B. Tơ capron.

C. Tơ tằm.

D. Tơ xenlulozơ axetat.

Câu 45. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn
nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2.


B. CH4.

C. CO2.

D. N2.

Câu 46. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO

B. CaSO4

C. CaCl2

D. Ca(NO3)2

C. HCOOH

D. CH3COOH

Câu 47. Công thức của axit oleic là
A. C2H5COOH

B. C17H33COOH

Câu 48. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu

B. Na

C. Ca


D. Mg.

Câu 49. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al

B. Ag

C. Zn

D. Mg.

Câu 50. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Cu

B. Fe

C. Na

D. Al

Câu 51. Công thức hóa học của sắt(III) clorua là
A. FeSO4

B. FeCl2

C. FeCl3

D. Fe2(SO4)3


Câu 52. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Tinh bột.

103 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Moon.vn
Học để khẳng định mình

Câu 53. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2 B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 54. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

Câu 55. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Nhúng thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của
m là
A. 3,6

B. 4,8

C. 5,4

D. 2,7

Câu 57. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. NH4Cl và AgNO3.

B. NaOH và H2SO4.

C. Ba(OH)2 và NH4Cl .

D. Na2CO3 và KOH.

Câu 58. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong
nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế băng phản ứng thủy
phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ.

B. saccarozơ và glucozơ.


C. saccarozơ và xenlulozơ.

D. fructozơ và saccarozơ.

Câu 59. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3.

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3

D. HCOOC2H5.

Câu 60. Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7

B. 9

C. 11

D. 5.

Câu 61. Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng
giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung
dịch KMnO4. Chất X là
A. ancol metylic

B. axit axetic


C. ancol etylic

D. anđehit axetic,

Câu 62. Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,1.

B. 0,5.

C. 1,0.

D. 0,2.

Câu 63. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị
của m là
A. 11,2

B. 16,8

C. 8,4

D. 14,0.

104 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học


Một cuộc cách mạng sách

Câu 64. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe vào dung dịch HCl.
C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.

Câu 65. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 66. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
o

t
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
 X1 + 4Ag + 4NH4NO3;


(b) X1 + 2NaOH 
 X2 + 2NH3 + 2H2O;
(c) X2 + 2HCl 
 X3 + 2NaCl;
+ H SO ñaëc, t o

2
4

 X4 + H2O.
(d) X3 + C2H5OH 
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn X2,
sản phẩm thu được chi gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118
B. 138
C. 90
D. 146.
Câu 67. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3)
vào nước, thu đưuọc dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được
ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch HCl (ml)

300

600

a


a + 2,6

Khối lượng kết tủa (gam)
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 55,4

B. 15,6 và 27,7

C. 23,4 và 56,3

D. 23,4 và 35,9

Câu 68. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4,
C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng
hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y
cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là
A. 5,376

B. 6,048

C. 5,824

D. 6,272

Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16
gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác,
17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48

B. 17,72


C. 16,12

D. 18,28

105 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Moon.vn

 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Học để khẳng định mình

Câu 70. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
®iÖn ph©n dung dÞch
(a) X1 + H2O 
 X2 + X3↑ + H2↑;
cã mµng ng¨n

(b) X2 + X4 
 BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) X2 + X3 
 X1 + X5 + H2O
(d) X4 + X6 
 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KClO, H2SO4.
B. Ba(HCO3)2, KHSO4.
C. Ba(HCO3)2, H2SO4 .

D. KClO, KHSO4.
Câu 71. Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được
0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3
và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 9,76.
B. 9,20.
C. 9,52.
D. 9,28.
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2.
Câu 73. [163307]: Hòa tan m gam hỗn
hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước
thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
dòng điện có cường độ không đổi. Tổng
số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n)
phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được
mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại
các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện


n (mol)

0,045
N

0,01
0

M
t (giây)

a

6a

phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 2,77.
B. 7,57.
C. 5,97.
D. 9,17.
Câu 74. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y
(CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol
etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 52
B. 68
C. 71
D. 77.
106 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong



Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học

Một cuộc cách mạng sách

Câu 75. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào
ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ông sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 76. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92
mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối)

và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung
dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 75,34%

B. 51,37%

C. 58,82%

D. 45,45%.

Câu 77. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai
este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng
có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol
O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân
tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%

B. 61,86%

C. 19,07%

D. 77,32%.

Câu 78. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi
hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan
toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến
hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam
kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung
dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%,

B. 6,95 và 7%

C. 6,95 và 14%

D. 11,12 và 43%.

107 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Moon.vn
Học để khẳng định mình

Câu 79. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư,
thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn
m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a
mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi
phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125

B. 0,155


C. 0.105

D. 0,145.

Câu 80. Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74
gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy
hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 30,25%

B. 81,74%

C. 35,97%

D. 40,33%.

-----HẾT-----

108 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


PHIẾU TÔ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

 NOTE

BẢNG ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐỀ THPT QUỐC GIA 2019 – MÃ 215
Câu 41. A

Câu 51. C


Câu 61. C

Câu 71. C

Câu 42. C

Câu 52. D

Câu 62. C

Câu 72. A

Câu 43. C

Câu 53. B

Câu 63. B

Câu 73. D

Câu 44. D

Câu 54. B

Câu 64. D

Câu 74. D

Câu 45. B


Câu 55. A

Câu 65. B

Câu 75. C

Câu 46. A

Câu 56. C

Câu 66. A

Câu 76. D

Câu 47. B

Câu 57. C

Câu 67. B

Câu 77. B

Câu 48. A

Câu 58. D

Câu 68. C

Câu 78. C


Câu 49. B

Câu 59. B

Câu 69. B

Câu 79. D

Câu 50. C

Câu 60. D

Câu 70. D

Câu 80. D

109 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Hướng dẫn giải chi tiết đề THPT Quốc Gia 2019 – Mã đề 215.
Câu 41. Chọn đáp án A. 
Al(OH)3 là hiđroxxit lưỡng tính.
 Vừa tác dụng được với dung dịch axit:

Al(OH)3 + 3HCl 
 AlCl3 + 3H2O.

 Vừa tác dụng được với dung dịch bazơ: Al(OH)3 + NaOH 
 NaAlO2 + 2H2O.
Câu 42. Chọn đáp án C. 

o

t
Phản ứng xảy ra: 2Cr + 3S 
 Cr2S3 (muối crom(III) sunfua).

Câu 43. Chọn đáp án C. 
Ở điều kiện thường, thủy ngân (Hg) là kim loại ở trạng thái lỏng.
Dung dịch

CH3NH2

NaOH

H2NCH2COOH ()

HCl

Màu quỳ tím

hóa xanh

hóa xanh

không đổi

hóa đỏ

Câu 44. Chọn đáp án D. 


Tơ xenlulozơ axetat (tơ axetat) thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
Câu 45. Chọn đáp án B. 
Thành phân khí biogas gồm khí metan (CH4); CO2 và một số chất khác như hơi nước, N2, O2,
o

t
CO, … Chất dễ cháy trong khí biogas chính là CH4: CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O.

Câu 46. Chọn đáp án A. 
CaO (bột vôi bột) được sử dụng làm chất khử chua đất trong nông nghiệp vì khi cho tác dụng
với nước nó trở thành vôi tôi (Ca(OH)2) là một bazơ.
110 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học

Một cuộc cách mạng sách

Câu 47. Chọn đáp án B. 
Ở điều kiện thường, thủy ngân (Hg) là kim loại ở trạng thái lỏng.
Công thức

C2H5COOH

C17H33COOH ()

HCOOH


CH3COOH

Tên gọi

Axit propionic

Axit oleic

Axit fomic

Axit axetic

Câu 48. Chọn đáp án A. 
Phương pháp thủy luyện dùng điều chế các kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au,...
Các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy các hợp chất tương ứng của chúng.
Câu 49. Chọn đáp án B. 
Thứ tự hoạt động của các kim loại trong dãy điện hóa: Mg > Al > Zn > (H) > Ag.
Kim loại Ag đứng sau (H) trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
Câu 50. Chọn đáp án C. 
Kim loại natri (Na) là kim loại kiềm, phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường tạo dung
dịch bazơ và giải phóng khí H2: 2Na + 2H2O 
 2NaOH + H2↑.
Câu 51. Chọn đáp án C. 
Công thức hóa học
Tên gọi

FeSO4


FeCl2

FeCl3 ()

Fe2(SO4)3

sắt(II) sunfat

sắt(II) clorua

sắt(III) clorua

sắt(III) sunfat

Câu 52. Chọn đáp án D. 
Phân loại cacbohiđrat:
Chất

Fructozơ

Glucozơ

Saccarozơ

Tinh bột ()

Công thức

C6H12O6


C6H12O6

C12H22O11

(C6H10O5)n

Phân loại

monosaccarit

monosaccarit

đisaccarit

polisaccarit

Câu 53. Chọn đáp án B. 
 A. Đimetyl: 2 nhóm thế CH3; amin: chức NH2 → đimetylamin có công thức CH3NHCH3.
 B. Glyxin có công thức: H2NCH2COOH là hợp chất có tính lưỡng tính.
 C. Phân tử Gly-Ala-Val (tripeptit) được tạo từ phản ứng:
Gly + Ala + Val – 2H2O 
 Gly-Ala-Val ⇒ số nguyên tử oxi = 3 × 2 – 2 × 1 = 4.
 D. Valin: H2NC4H8COOH không phản ứng với Br2; tránh nhầm sang anilin: C6H5NH2.
Câu 54. Chọn đáp án B. 
 A. sai. Xem lại phân loại ở Câu 44: tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
 B. PVC: poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CHCl.
 C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh; amilopectin mới có mạch phân nhánh.
 D. Tương tự, xem phân loại tơ ở Câu 44: tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo)
111 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong



 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Moon.vn
Học để khẳng định mình

Câu 55. Chọn đáp án A. 
 Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là phải thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện sau:
• Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim
loại với phi kim,…
• Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
• Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
Khi nhúng Zn vào, đầu tiên Zn + CuSO4 
 ZnSO4 + Cu

 tạo 2 điện cực Cu-Zn, lúc đó cả 3 điều kiện trên đều thỏa mãn nên xảy ra ăn mòn điện

hóa, còn lại các trường hợp khác không thỏa mãn.
Câu 56. Chọn đáp án C. 
o

t
Phương trình phản ứng: 2Al + 3O2 
 Al2O3.

Đề cho 10,2 gam Al2O3 ứng với 0,1 mol 
 nAl = 0,2 mol ⇒ m = 0,2 × 27 = 5,4 gam.
Câu 57. Chọn đáp án C. 
Xét phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp chất:
 A. NH4Cl + AgNO3 

 AgCl↓ + NH4NO3.
 B. 2NaOH + H2SO4 
 Na2SO4 + 2H2O.
 C. Ba(OH)2 + 2NH4Cl 
 BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O.
 D. Na2CO3 + 2KOH 
 không xảy ra phản ứng.
Câu 58. Chọn đáp án D. 
Nhắc đến mật ong và vị ngọt sắc của nó thì chính là nhắc đến fructozơ (chiếm tới 40%).
Trong công nghiệp, fructozơ được điều chế từ saccarozơ (đường mía) bằng phản ứng thủy phân:
C12H22O11 + H2O 
 C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).
Câu 59. Chọn đáp án B. 
Natri axetat là CH3COONa → este tương ứng trong 4 đáp án là: CH3COOC2H5.
Phản ứng thủy phân: CH3COOC2H5 + NaOH 
 CH3COONa + C2H5OH.
Câu 60. Chọn đáp án D. 
Axit HCl phản ứng “nhập” vào amino axit X để tạo muối: X + HCl 
 X.HCl.
Theo đó: mHCl = 11,15 – 7,5 = 3,65 gam ứng với 0,1 mol ⇒ n X  n HCl  0,1 mol.

 MX = 75 là Glyxin: H2NCH2COOH, công thức phân tử C2H5NO2.
112 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học

Một cuộc cách mạng sách


Câu 61. Chọn đáp án C. 
Thí nghiệm tiến hành điều chế anken từ ancol bằng phản ứng tách nước (xúc tác H2SO4).
H 2SO4 đ
 CH2=CH2 + H2O
C2H5OH 
170o C

Sau đó: CH2=CH2 + KMnO4 + H2O 
 CH2(OH)CH2(OH) + MnO2↓ + KOH.

(1)
(2)

 Lưu ý: ở thí nghiệm (1) vai trò của đá bọt là điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Ở phản ứng (2): sản phẩm CH2OHCH2OH là etylen glicol; MnO2 là kết tủa màu đen.
Câu 62. Chọn đáp án C. 
Phản ứng tráng bạc của glucozơ:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Sản phẩm thu được là 21,6 gam Ag ứng với 0,2 mol ⇒ số mol glucozơ là 0,1 mol.
Vậy, giá trị của a = CM (glucozơ) = 0,1 ÷ 0,1 = 1,0 (mol/l).
Câu 63. Chọn đáp án B. 
 Dạng bài tập kim loại đẩy muối cơ bản: Fe + CuSO4 
 FeSO4 + Cu.
Sản phẩm thu được 19,2 gam Cu ứng với 0,3 mol ⇒ số mol Fe phản ứng là 0,3 mol.
Vậy, khối lượng sắt là: m = 0,3 × 56 = 16,8 gam.
Câu 64. Chọn đáp án D. 
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
 A. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng 
 FeSO4 (muối sắt(II) sunfat) + 2H2O.

 B. Fe + 2HCl 
 FeCl2 (muối sắt(II) clorua) + H2↑.
 C. Fe + CuSO4 
 FeSO4 (muối sắt(II) sunfat) + Cu
 D. 2Fe + 3Cl2 
 2FeCl3 (muối sắt(III) clorua).
Câu 65. Chọn đáp án B. 
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
(a) CO2 + 2NaOH (dư) 
 Na2CO3 + H2O.
(b) Cu + 2FeCl3 (dư) 
 CuCl2 + 2FeCl2.
(c) HCl + NaAlO2 (dư) + H2O 
 Al(OH)3↓ + NaCl.
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư 
 Ag↓ + Fe(NO3)3.
(e) NaHCO3 + Ca(OH)2 
 CaCO3↓ + NaOH.

 Sau khi các phản ứng kết thúc, có 3 thí nghiệm (c), (d) và (e) thu được kết tủa.
113 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Moon.vn
Học để khẳng định mình

Câu 66. Chọn đáp án A. 
Nhìn lại sơ đồ các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

o

t
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
 X1 + 4Ag + 4NH4NO3;

(b) X1 + 2NaOH 
 X2 + 2NH3 + 2H2O;
(c) X2 + 2HCl 
 X3 + 2NaCl;
+ H SO ñaëc, t o

2
4

 X4 + H2O.
(d) X3 + C2H5OH 

Nhận xét: (a) là phản ứng tráng bạc, sản phẩm X1 + 2NaOH nên có dạng R(COONH4)2 (2 chức)
Theo đó, X2 có dạng R(COONa)2, đốt cháy không thu được H2O nên gốc R không chứa H.
Vậy, X2 là (COONa)2 hay NaOOC–C≡C–COONa, hay NaOOC–C≡C–C≡C–COONa,…
Cần lưu ý rẳng X là hợp chất no, X1, X2, X3 cùng khung cacbon với X nên chỉ có duy nhất công
thức (COONa)2 ứng với X2 thỏa mãn; theo đó, X3 là (COOH)2.
+ H SO ñaëc, t o

2
4

 HOOCCOOC2H5 + H2O.
 Phản ứng este hóa: (COOH)2 + C2H5OH 


( Thật lưu ý các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol đề cho!)

 Phân tử khối của X4 (C4H6O4) là 118.

Câu 67. Chọn đáp án B. 
Cân bằng gộp quá trình: 4Na2O + 3Al2O3 + H2O 
 6NaAlO2 + 2NaOH.
Gọi số mol NaOH trong X là x mol thì tương ứng số mol NaAlO2 là 3x mol.
Quá trình các phản ứng hóa học xảy ra khi cho từ từ HCl vào X là:
(1) HCl + NaOH 
 NaCl + H2O

(trung hòa kiềm dư)

(2) HCl + NaAlO2 + H2O 
 Al(OH)3↓ + NaCl

(tạo kết tủa)

(3) 3HCl + Al(OH)3 
 AlCl3 + 3H2O

(hòa tan kết tủa).

Biểu diễn trên đồ thị (đặt a = 78y)
Số mol Al(OH)3
(y + 1/30)
y
O


B1

B2

M D
x 0,3

C

A

0,6

N
Thể tích HCl

Tăng số mol HCl thì lượng kết tủa tăng nên điểm biểu diễn (0,3; y) chắc chắn là điểm A.
Điểm còn lại (0,6; y + 1/30) có 2 trường hợp xảy ra:
 Nếu là B1 thuộc quá trình (2) thì nHCl = nkết tủa 
 không thỏa mãn.
 Vậy, điểm (0,6; y + 1/30) ≡ B2 thuộc quá trình (3) – hòa tan kết tủa.
114 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học

Một cuộc cách mạng sách


Tổng số mol Al là 3x mol nên ON = OM + MN = x + 4 × 3x = 13x.
Lại có NC = 3CB2 = 3y + 0,1 nên ON = OC + CN = 0,6 + 3y + 0,1.
Kết hợp có: 13x – 3y = 0,7. Mặt khác, OD = OM + MD = OM + AD ⇒ x + y = 0,3.
Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2. Suy ra: a = 78y = 15,6 và m = 277x = 27,7.
Câu 68. Chọn đáp án C. 
 Cách giải nhanh nhất với tư duy tinh tế sau: Hỗn hợp X gồm H2, các ankan và anken.
Phản ứng với Br2 dư là các anken dạng CH2; khối lượng bình tăng 3,64 gam

 tương ứng là 3,64 ÷ 14 = 0,26 mol CH2 ; đốt lượng này cần 0,26 × 1,5 = 0,39 mol O2.

Mặt khác, nếu đốt 0,1 mol C4H10 ban đầu thì cần 0,1 × 4 + 0,1 × 10 ÷ 4 = 0,65 mol O2.
Vậy, bảo toàn số mol O2 cần đốt thì đốt Y cần: 0,65 – 0,39 = 0,26 mol 
 V = 5,824 lít.
Câu 69. Chọn đáp án B. 
 Cách giải trắc nghiệm nhanh nhất :
Tỉ lệ phản ứng: 1X + kBr2 (k là số nguyên, phân tử khối X khoảng 8**)
Nhẩm: 17,16 ÷ 0,04 = 429; 17,16 ÷ 0,02 = 858 nên k = 2 và MX = 858, nX = 0,02 mol.
Thủy phân: 17,16 gam X + 0,06 mol NaOH 
 m gam muối + 0,02 mol C3H5(OH)3
⇒ Bảo toàn khối lượng: 17,16 + 0,06 × 40 = m + 0,02 × 92 ⇒ m = 17,72 gam. 
 Nếu giải theo tự luận, hãy sử quy đổi tinh tế sau:
Tương quan: 1 mol πC=C ⇄ 1 mol Br2 ⇄ 1 mol H2.
Nên 17,16 gam X + 0,04 mol H2 sẽ chuyển thành 17,24 gam chất béo no X'.
o

t
 Giải đốt 17,24 gam X' dạng CnH2n – 4O6 + O2 
 1,1 mol CO2 + ? mol H2O.


Gọi số mol X' là x mol; nhìn X' dưới dạng nCH2.O6H–4 ta có :
mX' = 17,24 = 1,1 × 14 + x × (16 × 6 – 4) 
 x = 0,02 mol.
Viết phương trình thủy phân và bảo toàn khối lượng, tương tự ta cũng có m = 17,72 gam. 
Câu 70. Chọn đáp án D. 
X3 là chất dễ nhận ra nhất chính là khí Cl2 được điều chế từ phản ứng điện phân X1.
Để ý các sản phẩm ở (b) và (d) chứa nguyên tố kali nên X1 là muối KCl.
®iÖn ph©n dung dÞch
Vậy phản ứng (a) là: 2KCl + H2O 
 2KOH (X2) + Cl2↑ + H2↑;
cã mµng ng¨n

Theo đó, phản ứng (c) là: Cl2 + 2KOH 
 KCl + KClO (X5) + H2O.
( Lưu ý, phản ứng ở nhiệt độ thường nên X5 là KClO, nếu đun nóng phản ứng thì sẽ thu được
KClO3: Cl2 + 2KOH 
 KCl + KClO3 + H2O).
X2 là KOH nên ở (b) X4 chỉ có thể là muối Ba(HCO3)2:
Phản ứng xảy ra: Ba(HCO3)2 + 2KOH 
 BaCO3↓ + K2CO3 + H2O.
Cuối cùng: Ba(HCO3)2 + X6 
 BaSO4 + K2SO4 + CO2↑ + H2O
115 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Moon.vn

 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Học để khẳng định mình


Suy ra: X6 chứa kali; chứa gốc sunfat; và cả H+ nữa để phản ứng với HCO3 sinh khí CO2.

 X6 chính là KHSO4: Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 
 BaSO4 + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O.

 Lấy lại câu 70 – mã 201 đề THPT Quốc gia 2017
Câu 71. Chọn đáp án C. 
 Cách tư duy giải nhanh trắc nghiệm:




CO 2 
CO 2 


to



C 
O


F
e;
O

Gộp cả quá trình: 




  Fe


2 
3







H
O
H
O
2 
2





0,015 mol
10
gam
m gam



0,02 mol

0,035 mol


 Rất nhanh ta có số mol của cacbon (C) là 0,035 – 0,02 = 0,015 mol.

Đọc nhẩm: 0,015 mol C lấy 0,03 mol O trong oxit

 bảo toàn khối lượng có: m = 10 – 0,03 × 16 = 9,52 gam.

Câu 72. Chọn đáp án A. 
 (a) đúng. Thành phần chính của mỡ lợn và dầu dừa là các chất béo, trong công nghiệp khi
cho phản ứng thủy phân với kiềm sẽ thu được xà phòng và glixerol.
 (b) đúng. Nho chín có chứa nhiều glucozơ nên nước ép của nó có khả năng tráng bạc.
 (c) đúng. Thành phần của tơ tằm chính là các protein (như fibroin, sericin) nên chúng có
chứa các gốc α-amino axit.
 (d) đúng. Sự lưu hóa chuyển cao su từ trạng thái mạch thẳng sang trạng thái không gian 3
chiều làm cho cao su bền hơn, dai hơn, có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn
cao su thường
 (e) đúng. Ứng dụng của este: như isoamyl axetat có mùi dầu chuối,…
Câu 73. Chọn đáp án D. 
Để giải nhanh, cần: tư duy quy đổi “dung dịch ra” và 2 trường hợp điện phân sau:
 TH1: dung dịch ra lần lượt là: CuCl2;
CuO và H2O. Tương ứng trên đồ
thị: đoạn OM chỉ thoát ra khí Cl2
bên anot; đoạn MN thoát ra thêm
chỉ O2 bên anot và đoạn NP tiếp

tục thoát ra khí O2 bên anot đồng
thời ra thêm H2 bên catot

 độ dốc của đồ thị:

n (mol)

P

0,045
N

0,01
0

M
t (giây)

a

6a

dốc – thoải xuống – dốc lên.
 TH2: dung dịch ra lần lượt là CuCl2; HCl rồi H2O. Tương ứng trên đồ thị đoạn OM thoát ra
khí Cl2 bên anot; đoạn MN thoát ra Cl2 bên anot và H2 bên catot; đoạn NP thoát ra O2
bên anot và H2 tiếp tục thoát ra bên catot

 độ dốc của đồ thị: dốc lên – dốc lên nữa – thoải xuống.
116 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong



Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học

Một cuộc cách mạng sách

Giải: Quan sát đồ thị dốc lên – thoải xuống – lại dốc lên nên đồ thi biểu diễn quá trình TH1.
Khi đó tại M ứng với a (giây) và khí ra là 0,01 mol Cl2 
 ne trao đổi = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
Tại điểm P ứng với thời gian 6a (giây) thì ne trao đổi = 0,02 × 6 = 0,12 mol và khí thoát ra bên
anot là 0,01 mol Cl2 + ? mol O2 
 có ngay ? = (0,12 – 0,01 × 2) ÷ 4 = 0,025 mol.
Mà tổng khí thoát ra ở cả 2 điện cực là 0,045 mol 
 bên catot thoát ra 0,01 mol H2 nữa.
Cũng từ mol e trao đổi là 0,12 
 tổng số mol Cu là 0,05 mol.
Vậy, m gam hỗn hợp ban đầu gồm 0,05 mol CuSO4 và 0,02 mol NaCl 
 m = 9,17 gam.
Câu 74. Chọn đáp án D. 
Từ giả thiết chữ 
 X có dạng R(COONH3C2H5)2 và Y dạng H2NRCOONH3C2H5.
Gọi số mol X là 7a thì tương ứng số mol của Y là 3a. Sơ đồ phản ứng:


R(COONH 3C 2 H5 ) 2 


R(COONa) 2 






  NaOH 

C
2 H 5 NH 2  H 2 O.



H 2 NRCOONH 3C 2 H 5 
H 2 NRCOONa 






0,17 mol


m gam

15,09 gam

Theo đó, số mol etylamin là 7a × 2 + 3a = 0,17 
 a = 0,01.
Cũng từ sơ đồ, ta có:


n

etylamin

  n NaOH   n H 2O  0,17 mol.


 bảo toàn khối lượng: mE + 0,17 × 40 = 15,09 + 0,17 × 45 + 0,17 × 18 
 mE = 19.

Tính theo công thức đề bài, lại có mE = 0,07 × (14n + 96) + 0,03 × (14m + 64) = 19.
Rút gọn: 7n + 3m = 74 (với m, n là các giá trị nguyên và n ≥ 6; m ≥ 4).
Giải phương trình nghiệm nguyên có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 8 và m = 6.
Tương ứng với công thức phân tử của X là C8H20O4N2 và Y là C6H16O2N2.

 %mX trong E = 0,07 × 208 ÷ 19 × 100% ≈ 76,63%.

Câu 75. Chọn đáp án C. 
Ở bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân este ở hai ống nghiệm chứa
axit và kiềm:
o

H 2SO 4 , t


 CH3COOH + C2H5OH.
• CH3COOC2H5 + H2O 





• CH3COOC2H5 + NaOH 
 CH3COONa + C2H5OH.
Phân tích các phát biểu:
 (a) đúng. Khi chưa xảy ra phản ứng, este etyl axetat là chất
lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như
dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH nên sau bước 2, chất lỏng
trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
 (b) sai vì ống nghiệm chứa axit H2SO4 do phản ứng xảy ra
thuận nghịch, sau phản ứng vẫn còn este dư nên chất lỏng cũng
117 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục

Moon.vn
Học để khẳng định mình

phân lớp; chỉ có ống nghiệm chứa kiềm phản ứng xảy ra hoàn
toàn tạo muối CH3COONa nên thu được dung dịch đồng nhất
 (c) sai vì như phản ứng viết trên thì sản phẩm thu được ở hai phản ứng không giống nhau.
 (d) đúng. Đun sôi nhẹ hay đun cách thủy đều cấp nhiệt đủ cho phản ứng xảy ra.
 (e) đúng. Este etyl axetat dễ bay hơi ở nhiệt độ phản ứng nên ống sinh hàn (có dòng chảy
nước mát liên tục) sẽ ngưng tụ este bay ra và quay lại ống nghiệm để tiếp tục phản ứng.
Câu 76. Chọn đáp án D. 
Xét bài toán nhỏ Y + 0,91 mol KOH. Vừa đẹp 0,91 mol KCl và 0,01 mol NaCl

 Y chỉ chứa các muối clorua 
 sản phẩm X có thể chứa H2.


Fe?



0,91 mol 







2







Fe
OH



Mg



KCl 

? 




Rõ hơn:  
Cl   KOH




 
  NH 4 OH.







Mg
OH
Na
NaCl


0,92
mol




 

2

 



0,01 mol 






29,18
gam


NH 4




46,95 gam

Thấy ngay theo bảo toàn khối lượng: m NH 4 OH  0, 35 gam 
 n NH4OH  0, 01 mol.
Fe?




0,92 mol 












Fe




2

 
 H2 






HCl
Mg









 Sơ đồ chính: Mg



Cl
 

 


  H 2 O.









NaNO
N;O


Na
3













Fe
NO


3 3




  0,01 mol 
2,92 gam



NH4




23,18 gam
46,95 gam

Bảo toàn khối lượng cả sơ đồ có: m H 2O  7, 74 gam 
 n H 2 O  0, 43 mol.
 “ban – bật” thuần bảo toàn nguyên tố: bảo toàn H có 0,01 mol H2.
Bảo toàn O hoặc ghép cụm NO3 hoặc bên vế phải tổng số mol O gấp 3 lần tổng số mol N
Ta có: 0,43 + nO trong Z = 3(nN trong Z + 0,01); lại thêm mO trong Z + mN trong Z = 2,92 – 0,01 × 2.
Giải ra số mol O trong Z là 0,05 mol và số mol N trong Z là 0,15 mol.
Z gồm 0,01 mol H2 và hai trong ba khí NO; N2O và N2 (trong Z có hai khí cùng số mol).

 Z gồm 0,01 mol H2 và 0,05 mol N?O + 0,05 mol N2 
 ? = 1.

Khí có phân tử khối lớn nhất là NO; %VNO trong Z = 0,05 ÷ 0,11 × 100% = 45,45%.
Câu 77. Chọn đáp án B. 
Gọi số mol chức este COO là a mol thì nY = a mol.
 Phản ứng với Na: ROH + Na 
 RONa + ½H2 suy ra mY = (4 + a) gam.
 Phản ứng với NaOH: X + NaOH 
 Z+Y
Bảo toàn khối lượng: 7,76 + 40a = mZ + (4 + a) 
 mZ = 3,76 + 39a.

118 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


Sách ID

35 đề Minh họa luyện thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa học

Một cuộc cách mạng sách

 Đốt cháy: Z + 0,09 mol O2 
 0,5a mol Na2CO3 + 4,96 gam (CO2 và H2O).
Bảo toàn khối lượng: 3,76 + 39a + 0,09 × 32 = 53a + 4,96 
 a = 0,12 mol. Biết a:
 Giải ancol: R + 17 = (4 + a) ÷ a = 34,4444 
 R = 17,333

 Y gồm 0,1 mol CH3OH (gốc R = 15) và 0,02 mol C2H5OH (gốc R = 29).

 Giải muối: từ phản ứng đốt cháy, giải ra số mol CO2 và số mol H2O đều là 0,08 mol.

 chỉ có đốt các muối no, đơn chức, mạch hở mới có kết quả này!

Lại từ số Ctrung bình Z = (0,08 + 0,5a) ÷ a = 1,16 
 có một muối là HCOONa
Để thỏa mãn hai este trong X có cùng số nguyên tử cacbon 
 muối còn lại là CH3COONa

 Giải số mol hai muối này là 0,1 mol HCOONa và 0,02 mol CH3COONa.

 X gồm: 0,02 mol HCOOC2H5; 0,08 mol HCOOCH3 và 0,02 mol CH3COOCH3.


Vậy, %m HCOOCH3 trong X 

0, 08 60
100%  61,86%.
7, 76

Câu 78. Chọn đáp án C. 
Giải thí nghiệm 2: 20 ml dung dịch Y + H2SO4 dư + KMnO4.
KMnO4 trong H2SO4 có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe2+ thành Fe3+ theo phản ứng:
 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 
 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
2

Nhanh hơn: dùng bảo toàn electron

3

Fe 
 Fe  1e
7

2

Mn  5e 
 Mn

 n Fe2 

5n KMnO4

1

 0, 0043 mol

Giải thí nghiệm 1: 20 ml dung dịch Y + BaCl2 dư 
 0,01 mol BaSO4.

 trong 20 ml Y chứa 0,01 mol gốc SO4; tương ứng 100ml Y chứa 0,05 mol SO4.

Mà H2SO4 có 0,025 mol nên suy ra số mol FeSO4.7H2O là 0,025 mol 
 m = 6,95 gam.

 %số mol Fe(II) đã bị oxi hóa là 100% – 0,0043 × 5 ÷ 0,025 × 100% = 14%.

Câu 79. Chọn đáp án D. 
 Nhận xét nhanh các bài tập nhỏ:
 36,42 gam muối là FeCl2 vaFeCl3 
 tổng mol nguyên tố Fe > 36,42 ÷ 162,5 > 0,22
 10,7 gam một kết tủa là Fe(OH)2 hay Fe(OH)3? Nhưng nếu toàn bộ Fe đi hết về kết tủa này
thì như phân tích trên, số mol phải lớn hơn 0,22 
 ít nhất 0,22 × 90 > 10,7 gam.
Có nghĩa là 0,45 mol NaOH vào Y sẽ phản ứng với axit H2SO4 dư trước, sau đó mới tác dụng
với một phần muối Fe tạo kết tủa 
 là 0,1 mol Fe(OH)3 
 Y còn dư 0,15 mol H+.
Có rất nhiều cách giải và quy đổi cho bài tập này, sau đây là một số hướng quen thuộc:
119 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong


 Phần 4. Về đích – Chinh phục đề THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục


Moon.vn
Học để khẳng định mình

 Cách 1: quy đổi theo sản phẩm tạo thành: X gồm 0,04 mol Fe + x mol FeO và y mol Fe2O3.

 Khi cho X + HCl dư thì: mmuối = (x + 0,04) × 127 + 325b = 36,42 gam.

Cho X + H2SO4 đặc thì bảo toàn electron ta có: 2a = 0,04 × 3 + x.
Lại bảo toàn điện tích trong Y ta có: 0,15 + (x + 2y + 0,04) × 3 = (0,625 – a) × 2.
 Cách 2: Quy đổi m gam X gồm b mol Fe và c mol O.
X + HCl 
 36,42 gam muối + 0,04 mol H2 + c mol H2O

 mmuối = 56b + (0,04 + c) × 2 × 35,5 = 36,42 gam.

Bảo toàn electron ta có: 3b = 2a + 2c.
Số mol H2SO4 phản ứng = 0,625 = 0,15 ÷ 2 + 1,5b + a.
Giải hệ cách 1 hay hệ cách 2 ta đều có a = 0,145 mol.
Câu 80. Chọn đáp án D. 
 Nhận xét nhanh: số mol chức este = số mol chức ancol = 2.(số mol H2) = 0,1 mol.
Theo đó, đốt 6,74 gam T + O2 
 0,05 mol Na2CO3 + 0,05 mol CO2 + ? mol H2O.
 Điểm đặc biệt: tổng số mol C bằng luôn số mol nhóm chức este là 0,1 mol.

 chỉ có 2 muối thỏa mãn là HCOONa và (COONa)2.

Giải hệ số mol nhóm chức và khối lượng có: 0,04 mol HCOONa và 0,03 mol (COONa)2.
 Phản ứng thủy phân: 7,34 gam E + 0,1 mol NaOH 
 6,74 gam T + 0,1 mol Z.

(vì X, Y mạch hở mà axit có 2 chức nên ancol Z phải là đơn chức).
Bảo toàn khối lượng có mZ = 4,6 gam 
 MZ = 46 là ancol etylic C2H5OH.
Theo đó, hỗn hợp E gồm 0,04 mol X là HCOOC2H5 và 0,03 mol Y là (COOC2H5)2.

 %mX trong E = 0,04 × 74 ÷ 7,34 × 100% = 40,33%. 

120 | Theo dõi page: fb.com/thayphamhungvuong



×