Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh tây hồ (luận vă thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THÚY NGA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - Năm 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THÚY NGA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ
Chuyên ngành : Tài Chính Ngân Hàng
Mã số

: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


TS. ĐÀO QUỐC TÍNH

Hà Nội - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những
thông tin và số liệu trong luận văn được trích dẫn trung thực chính xác từ các
tài liệu tham khảo và tính thực tế của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Tây Hồ.
Hà Nội ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy Nga


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Đào Quốc
Tính và các giảng viên khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội, đồng cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả
trong việc thu thập số liệu, chính sách để phục vụ cho luận văn.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................... 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................ 6
1.2. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 9
1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại ..................................................... 9
1.2.2. Vai trò của Ngân hàng Thƣơng mại ........................................................ 9
1.2.3. Đặc điểm hoạt động của NHTM ........................................................... 10
1.3. Tổng quan về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ................................. 12
1.3.1. Một số khái niệm về cạnh tranh ............................................................ 12
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
thƣơng mại ...................................................................................................... 15
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại 18
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .................. 23
1.4.1. Yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ............................................................. 23
1.4.2. Yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô ............................................................. 26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 29
CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 30
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 30
2.1.1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu .............................................. 30


2.1.2. Trình bày cơ sở lý luận ......................................................................... 30
2.1.3. Tìm kiếm thông tin bằng dữ liệu thứ cấp .............................................. 30
2.1.4. Tổng hợp thông tin ................................................................................ 30

2.1.5. Phân tích kết quả ................................................................................... 31
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................. 31
2.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IEF) ............................................. 31
2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................... 32
2.2.4. Ma trận phân tích đối thủ cạnh tranh .................................................... 33
2.2.5. Ma trận kết hợp SWOT để xây dựng giải pháp .................................... 34
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ .............................. 36
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Tây Hồ ............. 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ............................................ 36
....................................................................................... 36
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 38
3.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Tây Hồ giai đoạn 2015 - 2017 41
3.2. Phân tích một số yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Tây Hồ ............................................................. 42
3.2.1. Yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ............................................................. 42
3.2.2. Yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô ............................................................. 49
3.2.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 56
3.2.4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.................................................. 58
3.2.5. Phân tích môi trƣờng nội bộ Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Tây Hồ ............................................................................................................. 61
3.2.6.Ma trận đánh giá yếu tố nội bộ của MB Tây Hồ ................................... 79
3.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Tây Hồ ............................................................................................ 80
3.3.1. Chuỗi các giá trị của MB Tây Hồ ......................................................... 80


3.3.2. Năng lực lõi của MB Tây Hồ ................................................................ 81
3.3.3. Lợi thế cạnh tranh của MB Tây Hồ ...................................................... 82

3.3.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của MB Tây Hồ ..................... 83
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 85
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ... 86
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TÂY HỒ ......... 86
4.1. Xu hƣớng và dự báo về nhu cầu và sự phát triển dịch vụ ngân hàng đến
năm 2020 ......................................................................................................... 86
4.2. Mục tiêu phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Tây Hồ
đến năm 2020 .................................................................................................. 88
4.3.Phân tích ma trận swot về năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Quân đội – chi nhánh Tây Hồ ......................................................................... 89
4.4.Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Tây Hồ đến năm 2020 ..................................... 91
4.4.1. Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh (SO và ST) ................................ 91
4.4.2. Nhóm giải pháp khắc phục điểm yếu (WO - WT) .............................. 102
4.5. Một số kiến nghị..................................................................................... 112
4.5.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ và các cơ quan chức năng .................... 112
4.5.2. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ................................................... 113
4.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................................... 117
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4................................................................................ 119
KẾT LUẬN .................................................................................................. 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 121


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

HSC

Hội sở chính

MBBank

Ngân hàng TMCP Quân Đội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


NHNNg

Ngân hàng nƣớc ngoài

TCB

Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam

TCKT

Tổ chức kinh tế

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

VCSH

Vốn Chủ sở hữu

VPB

Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vƣợng

i



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Mô hình ma trận IFE

32

2

Bảng 1.2

Mô hình ma trận EFE

33

3

Bảng 1.3

Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh


33

4

Bảng 1.4

Mô hình ma trận kết hợp SWOT

34

5

Bảng 3.1

6

Bảng 3.2

7

Bảng 3.3

8

Bảng 3.4

9

Bảng 3.5


10

Bảng 3.6

11

Bảng 3.7

12

Bảng 3.8

13

Bảng 3.9

14

Bảng 3.10

Phân loại nợ của MB Tây Hồ năm 2010

64

15

Bảng 3.11

Phân loại nợ của MB Tây Hồ năm 2017


65

Một số chỉ tiêu tài chính của MB Tây Hồ giai đoạn
2015 – 2017
Một số chỉ tiêu kinh doanh năm 2017 của MB Tây
Hồ và các đối thủ cạnh tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của MB Tây Hồ với
các đối thủ trên địa bàn
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Vốn từ HSC của một số chi nhánh NHTMCP trên
địa bàn quận Tây Hồ giai đoạn 2015 – 2017
Tình hình huy động vốn của NH TMCP Quân Đội
– CN Tây Hồ giai đoạn 2015-2017
Khả năng thanh toán của MB Tây Hồ giai đoạn
2015 – 2017
Chỉ số ROA, ROE của MB Tây Hồ giai đoạn 2015
– 2017
Chỉ số ROA, ROE của các chi nhánh NHTM khác
trên địa bàn năm 2017

ii

Trang

41

51

57

59
61

62

63

63

64


Trình độ chuyên môn của ngƣời lao động tại NH

16

Bảng 3.12

17

Bảng 3.13

18

Bảng 3.14

19

Bảng 3.15


20

Bảng 3.16

21

Bảng 3.17

22

Bảng 3.18

Ma trận đánh giá yếu tố nội bộ MB Tây Hồ (IFE)

78

23

Bảng 4.1

Ma trận kết hợp SWOT của MB Tây Hồ

80

TMCP Quân đội – CN Tây Hồ
Mức thu nhập của MB Tây Hồ và một số chi nhánh
NH đối thủ trên địa bàn giai đoạn 2015 – 2017
Chất lƣợng phục vụ của cán bộ MB chi nhánh Tây
Hồ
Mức lãi suất chi nhánh MB Tây Hồ áp dụng trên

địa bàn
Mức lãi suất của chi nhánh so với đối thủ cạnh
tranh
Phân bổ việc sử dụng các phƣơng tiện quảng cáo
của MB

iii

66

67

68

69

76

77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

STT

Hình

Nội dung

1


Hình 1.1

2

Hình 3.1

Diễn biến lạm phát hàng tháng năm 2010

46

3

Hình 3.2

Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2016, 2017

46

4

Hình 3.3

Thị phần cho vay tiêu dùng

50

5

Hình 3.4


6

Hình 3.5

7

Hình 3.6

8

Hình 3.7

9

Sơ đồ 3.1

Mô hình “5 lực lƣợng cạnh tranh” của Michael
Porter

Vốn từ HSC của MB Tây Hồ giai đoạn 2015 –
2017
Cơ cấu dƣ nợ của MB Tây Hồ theo chất lƣợng
Cơ cấu dƣ nợ của MB Tây Hồ theo thời gian cho
vay
Vốn huy động và dƣ nợ tín dụng của MB Tây Hồ
giai đoạn 2015 – 2017
Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP
Quân đội – CN Tây Hồ


iv

Trang
26

61
65
66

74

40


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, dịch vụ Ngân hàng đã và đang
là thị trƣờng đƣợc Việt Nam chú trọng trong công tác mở cửa thị trƣờng. Hội
nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ
thống ngân hàng Việt Nam, mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các
ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, đồng thời các ngân
hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý
và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế
và mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam
cũng gặp phải những thách thức to lớn trong cạnh tranh với các ngân hàng
trong nƣớc và nƣớc ngoài, mỗi bƣớc đi chiến lƣợc cần có sự chuẩn bị tốt nhất
nhằm đem lại hiệu quả cao nhất với chi phí phù hợp và rủi ro đƣợc hạn chế ở
mức tối đa.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, khi sự mở cửa của hệ
thống ngân hàng với những quy định nới lỏng và một lộ trình giảm dần sự bảo

hộ của Chính Phủ đã và đang tạo điều kiện cho các ngân hàng nƣớc ngoài
tham gia, mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Điều này tạo nên một
sức cạnh tranh vô cùng khốc liệt trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam.
Vì vậy một vấn đề luôn đƣợc các ngân hàng quan tâm hàng đầu hiện nay đó là
: Làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trƣớc các đối thủ này. Và Ngân
hàng TMCP Quân Đội ( MBBank ) – chi nhánh Tây Hồ cũng không nằm
ngoài xu hƣớng phát triển đó.
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ là đơn vị trực tiếp
cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của Ngân hàng TMCP Quân Đội
tới khách hàng trên địa bàn. Từ khi thành lập, MB Tây Hồ đã liên tục phát
1


triển, trở thành chi nhánh ngân hàng có vai trò quan trọng trong hệ thống
NHTM nhà nƣớc tại địa bàn quận Tây Hồ, là lựa chọn tin cậy của khách hàng
trong việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Hiện nay với vị trí địa lý
rất thuận lợi, các điều kiện tự nhiên sẵn có cùng với các chính sách thu hút
đầu tƣ mạnh mẽ, tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn ngày càng phát triển,
các NHTM đã liên tục thành lập các chi nhánh, thông qua nhiều chính sách
khách hàng ƣu đãi, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, tập trung đào tạo
phát triển nguồn nhân lực cùng với các phƣơng pháp quản trị điều hành linh
hoạt đang tạo ra sức cạnh tranh rất mạnh mẽ với MB Tây Hồ. Mặc dù MB nói
chung cũng nhƣ MB Tây Hồ nói riêng luôn không ngừng thay đổi để có thể
tạo ra lợi thế trƣớc các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn, thể hiện bằng việc các
chỉ số về doanh thu, lợi nhuận của chi nhánh liên tục tăng trong giai đoạn vừa
qua. Tuy nhiên, so sánh tổng thể với các chi nhánh của các NHTM khác trên
địa bàn thì năng lực của MB Tây Hồ chỉ ở mức trung bình và đang đứng trƣớc
nguy cơ bị các đối thủ vƣợt lên nếu không phát triển. Trƣớc tình hình đó, việc
đánh giá đúng đắn thực trạng và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của Chi nhánh là một đòi hỏi hết sức cần thiết và cấp bách.

Là một thành viên của Ngân hàng TMCP Quân Đội, MB Tây Hồ đƣợc
kỳ vọng hoạt động ngày càng hiệu quả, đóng góp vào sự phát triển bền vững
và lâu dài của MB nói chung. Chính vì vây, tôi đã quyết định chọn đề tài:
”Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Tây Hồ“ làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài đặt ra 3 vấn đề chính:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh
hƣởng tới năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2015 – 2017
2


- Tìm ra một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ đến năm 2020
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Tây Hồ trong giai đoạn 2015 – 2017 nhƣ thế nào?
- Điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Tây Hồ là gì?
- Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Tây Hồ trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Phạm vi về không gian : Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ
+ Phạm vi về thời gian : Khung thời gian sử dụng trong nghiên cứu với các số
liệu và sự kiện trong giai đoạn 2015-2017.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng về năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ
Chƣơng 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh là một trong các yếu tố quan trọng nhất quyết định tới sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Các yếu tố tác động tới năng lực cạnh
tranh, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh đối với mỗi ngành, lĩnh vực
hoạt động của doanh nghiệp có những đặc thù riêng biệt. Do vậy, năng lực
cạnh tranh cũng đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ và tài liệu khác nhau.
Dƣới đây là một số nghiên cứu nổi bật về năng lực cạnh tranh :
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
- Cho đến thời điểm hiện tại, nghiên cứu nổi bật nhất về năng lực cạnh
tranh là nghiên cứu của giáo sƣ Michael Porter, trƣờng đại học Havard. Trong
đó, ông mô hình hóa các ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh nào
cũng chịu tác động của năm lực lƣợng cạnh tranh. Các nhà chiến lƣợc đang
tìm ƣu thế nổi trội hơn các đối thủ có thể sử dụng mô hình này nhằm hiểu rõ

hơn nối cảnh của ngành mình đang hoạt động. Những nghiên cứu về cạnh
tranh và năng lực cạnh tranh của Michael Porter có tính ứng dụng cao ở mọi
cấp độ ( doanh nghiệp, ngành, quốc gia ) cũng nhƣ trong mọi lĩnh vực ( sản
xuất, dịch vụ ). Theo mô hình, mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng trong một
ngành bất kỳ chịu tác động của các lực lƣợng cạnh tranh bao gồm : nhà cung
ứng, sản phẩm thay thế, khách hàng, đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn. Các lực lƣợng cạnh tranh này đƣợc xem xét, đánh giá trong mô
hình Porter’s Five Forces ( Mô hình “ Năm năng lực cạnh tranh của Porter “).
Tuy nhiên, để có thể áp dụng cụ thể vào điều kiện thực tế của Việt Nam hay
4


một doanh nghiệp cụ thể thì bên cạnh các nghiên cứu của Micheal Porter
mang tầm lý luận, khái quát cao thì phải có cái nhìn linh hoạt để phù hợp.
- Hakkarainen,

P.,2017.

Enhancing

environment

for

banking

competition, European Central Bank.
Tác giả đã nêu lên tổng thể về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng mang
lại lợi ích cho cả ngƣời tiêu dùng và xã hội nói chung. Điều này có thể đƣợc
coi là một tuyên bố gây tranh cãi. Đã có những cuộc thảo luận học thuật lâu

dài và nóng bỏng về sự cân bằng giữa cạnh tranh ngân hàng và ổn định tài
chính. Các phản đối là cạnh tranh ngân hàng dữ dội có thể dẫn đến một cuộc
đua đến đáy về sự ổn định ngân hàng.
Tuy nhiên, tác giả cho rằng vấn đề này có thể tránh đƣợc bằng cách cung
cấp một môi trƣờng an toàn mạnh mẽ. Điều này có thể cho phép những lợi thế
cạnh tranh nổi tiếng đạt đƣợc trong lĩnh vực ngân hàng, chẳng hạn nhƣ đổi
mới giá trị gia tăng, một loạt các sản phẩm có giá cạnh tranh và tài nguyên
thay đổi theo thời gian cho các nhà cung cấp hiệu quả nhất. Lợi ích của sự
cạnh tranh nhƣ vậy sẽ lớn hơn nếu ngƣời giám sát và ngƣời quản lý tránh các
ngân hàng vi mô và khiến họ mất nhiều thời gian để cạnh tranh trong nhiều
khía cạnh khác nhau, vƣợt ra ngoài hiệu quả chi phí đơn giản.
Bằng cách thảo luận về lịch sử gần đây về cạnh tranh ngân hàng ở châu
Âu, sau đó tiếp tục phác thảo những yếu tố cần thiết cho “môi trƣờng an toàn
mạnh mẽ” tác giả cuối cùng, đã giải thích rằng cả cạnh tranh và ổn định có thể
đạt đƣợc đồng thời, tác giả đƣa ra một số gợi ý về cách cải thiện cạnh tranh
ngân hàng hơn nữa và nhấn mạnh tầm quan trọng của quản trị ngân hàng
tốt. Trong một môi trƣờng mà các ngân hàng đƣợc quản trị tốt, các giám sát
viên ngân hàng có thể tự tin rằng các ngân hàng đang quản lý rủi ro của họ.
- Epetimehin,FM,2011. Achieving Competitive Advantage in Insurance
Industry: The impact of marketing innovation and creativity, Journal of
Emerging Trends in Economics and Management Sciences (JETEMS).
5


Tác giả cho rằng : Để đạt đƣợc những lợi ích mới cho các bên liên quan
và đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của họ, các tổ chức phải liên tục tìm kiếm sự
phát triển của sản phẩm và dịch vụ của mình thông qua đổi mới tiếp thị và
sáng tạo. Điều này sẽ đóng một vai trò rất quan trọng trong việc đạt đƣợc lợi
thế cạnh tranh, đặc biệt là trong bảo hiểmngành công nghiệp cạnh tranh gay
gắt, thông qua các lực lƣợng thay đổi đƣợc đƣa vào ngành tái cơ cấu và hợp

nhất. Nghiên cứu đƣợc tiến hành để tìm hiểu xem liệu sự đổi mới tiếp thị và
sáng tạo có tác động đến việc đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh trong ngành bảo
hiểm. Nghiên cứu cho thấy rằng đổi mới tiếp thị và sáng tạo là rất quan trọng
trong sự thành công của tổ chức, đồng thời cũng kết luận rằng thông qua đổi
mới tiếp thị và sáng tạo, ngành bảo hiểm có thể cải thiện doanh nghiệp của họ
và đạt đƣợclợi thế cạnh tranh.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả kết luận rằng sáng tạo và đổi mới trong
việc cung cấp mới và các dịch vụ sáng tạo nhƣ một yếu tố quan trọng để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng và sự sáng tạo đó và đổi mới về giá cả và khuyến
mãi và đổi mới và sáng tạo trong phân phối, công nghệ đổi mới là rất quan
trọng trong việc thu hút khách hàng mới.
Ngành Ngân hàng cũng cũng có những điểm tƣơng tự nhƣ ngành Bảo hiểm
nhƣ: đều cung cấp những sản phẩm dịch vụ, sản phẩm có tính cạnh tranh
cao,… Nên từ bài viết tác giả có thể vận dụng vào luận văn để giúp ngân hàng
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
- Trƣơng Hoàng Phƣơng, 2008. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long thành phố Cần Thơ trong thời
kỳ hội nhập và phát triển.
Luận văn chỉ ra những cam kết của Việt Nam liên quan đến lĩnh vực
ngân hàng trong đàm phán gia nhập WTO và tác động của các cam kết này tới
6


các hoạt dộng của ngân hàng. Trên cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, tác
giả chỉ ra đặc thù cạnh tranh của các NHTM, một số bài học kinh nghiệm, các
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của NHTM. Giải pháp đƣa ra đƣợc xác định theo từng
nhóm cụ thể bao gồm : nhóm giải pháp với khách hàng;nhóm giải pháp về mở
rộng thị phần; nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng; nhóm giải pháp phát

triển nguồn nhân lực.
- Phạm Tấn Mến, 2008. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập.
Luận văn đã phân tích các yếu tổ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh,
những tác động của môi trƣờng kinh doanh đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thông qua việc sử dụng lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của
nhà kinh tế Miechael Porter. Qua đó, phân tích thực trạng về năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời khái quát xu thế cạnh trạnh của các
NHTM trong thời gian sắp tới, đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu,
những thời cơ và thách thức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, đƣa ra những giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Trần Hoàng , 2014. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang.
Luận văn đã chỉ ra các tiêu chí đánh giá và xếp hạng năng lực cạnh tranh
của NHTM, bao gồm : Nhóm tiêu chí về tài chính, nhóm tiêu chí về kinh
doanh, nhóm tiêu chí về quản trị điều hành, nhóm tiêu chí về hạ tầng và công
nghệ ngân hàng, nhóm tiêu chí về uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị
trƣờng; đồng thời, tác giả cũng chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Trên cơ sở hệ thống lý luận đƣa ra, tác giả đã đi
7


sâu phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh cảu Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang thông qua đánh giá các yếu tố
về : cơ cấu tổ chức, năng lực cung ứng dịch vụ, tiềm lực tài chính và năng lực
marketing. Từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh
tranh của TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang
trên địa bàn tỉnh.

- Lê Thị Kim Nhạn, 2015. Đánh giá năng lực cạnh tranh của TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam.
Thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả và phân
tích dữ liệu, tác giả đã sử dụng mô hình CALMS để đánh giá năng lực cạnh
tranh của TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam với các yếu tố : hệ thống kinh
doanh và công nghệ; quy mô và mô hình tổ chức kinh doanh; tiềm lực tài
chính, khả năng sinh lời; chất lƣợng nguồn nhân lực; thƣơng hiệu, thị phần;
dịch vụ ngân hàng. Từ đó chỉ ra 6 điểm mạnh và 6 điểm yếu trong năng lực
cạnh tranh của TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Các nghiên cứu của các tác giả đểu khẳng định tầm quan trọng của năng
lực cạnh tranh đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung và
NHTM nói riêng. Thông qua phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu cụ thể
qua nhiều năm,các tác giả đã có các kết luận, đánh giá cả định tính và định
lƣợng về thực trạng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, cũng nhƣ phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp và NHTM.
Tuy nhiên, do diều kiện kinh tế luôn thay đổi nên mặc dù các nghiên cứu có
giá trị và ý nghĩa thiết thực trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các
NHTM nhƣng đặt trong bối cảnh hiện tại sẽ không tránh khỏi các hạn chế nhƣ
: đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu có số liệu phân tích trƣớc khi Việt Nam gia
nhập WTO do vậy không đủ tính cập nhật và không thể hiện đƣợc xu thế phát
triển của ngành ngân hàng Việt Nam; các nghiên cứu tƣơng đối độc lập với
8


nhau, việc đi sâu vào phân tích các khía cạnh nâng cao năng lực cạnh tranh
của một NHTM trên địa bàn cụ thể còn chƣa nhiều.
Với luận văn của mình, tác giả khẳng định tính kế thừa, độc lập khách
quan trong mục đích và phạm vi nghiên cứu. Luận văn tập trung nghiên cứu
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Tây Hồ
thông qua việc đánh giá các tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM trên

địa bàn, từ đó chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân và những giải pháp trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của MB Tây Hồ.
1.2. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng thƣơng mại có đƣa ra khái niệm:
Ngân hàng thương mại là Ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt
động ngân hàng và các họa động kinh doanh khác lien quan vì mục tiêu lợi
nhuận theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật.
Trong đó, Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán.
1.2.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại
Thứ nhất, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời
có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai
trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay
luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi
nhuận lớn nhất cho ngân hàng thƣơng mại.
9


Thứ hai, NHTM thúc đẩy hoạt động đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh
doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Các NHTM đang ngày càng chú trọng
trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hƣớng căn cứ
chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành
nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển cả về chất
lƣợng và chủng loại, góp phần thúc đầy sản xuất kinh doanh.

Thứ ba, NHTM hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút
lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua
nguồn vốn tín dụng cho các chƣơng trình và dự án phát triển sản xuất kinh
doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm đƣợc nhiều việc
làm mới.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động của NHTM
- NHTM là chủ thể thƣờng xuyên nhận và kinh doanh tiền gửi
Tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất của các NHTM là các khoản cho vay và
đầu tƣ. Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất là vốn huy động. Doanh thu chính
của các NHTM là doanh thu từ hoạt động cho vay và chi phí lớn nhất của
NHTM là lãi phải trả cho tiền gửi của khách hàng.
Vì vậy, để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của NHTM an toàn và
hiệu quả nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn và cho vay các,
ngân hàng luôn phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, quy chế hƣớng dẫn
nghiệp vụ của các cơ quan chủ quản
- Hoạt động của NHTM gắn bó mật thiết với hệ thống lƣu thông tiền tệ
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng từ ngƣời cho vay sang
ngƣời đi vay các NHTM đã tự tạo ra những công cụ tài chính thay thế cho
tiền làm phƣơng tiện thanh toán. Trong đó, quan trọng nhất là tài khoản tiền
gửi không kỳ hạn thanh toán bằng séc một công cụ chủ yếu để tiền vận động
qua ngân hàng Hoạt động này đƣa lại kết quả là đại bộ phận tiền giao dịch
10


trong giao lƣu kinh tế là tiền qua ngân hàng. Do đó, hoạt động của hệ thống
ngân hàng gắn bó mật thiết với hệ thống lƣu thông tiền tệ và hệ thống thanh
toán trong nƣớc đồng thời có mối liên hệ quốc tế rộng rãi. Nhƣ vậy, sự phát
triển ổn định của hệ thống NHTM tác động tích cực đến hiệu lực và hiệu quả
của chính sách tiền tệ của NHTW và là cơ sở để tạo ra sự ổn định và phát
triển lành mạnh cho nền kinh tế.

- Hoạt động của NHTM là hoạt động cung cấp các dịch vụ
Sản phẩm của hoạt động ngân hàng là các dịch vụ. Chất lƣợng của
những sản phẩm này chủ yếu đƣợc đánh giá qua sáu tiêu chí: tính đúng thời
gian thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng, tính đồng nhất, sự thuận tiện
để có đƣợc sản phẩm tính hoàn chỉnh của sản phẩm dịch vụ, tính chính xác,
không sai sót.
Những yêu cầu trên tác động mạnh mẽ đến hoạt động của NHTM. Hoạt
động cung cấp dịch vụ của NHTM càng đáp ứng đƣợc nhiều tiêu chí, đƣợc
khách hàng đánh giá tốt thì NHTM không những giữ đƣợc khách hàng cũ mà
còn lôi kéo thêm nhiều khách hàng mới. Từ đó, các hoạt động này đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng.
- Hoạt động NHTM phong phú đa dạng và có phạm vi rộng lớn
Hoạt động của NHTM ngày càng tăng về số lƣợng cùng với sự phát triển
của nền kinh tế. Bên cạnh những hoạt động truyền thống nhƣ: nhận tiền gửi,
cấp tín dụng và thanh toán, NHTM còn thực hiện tƣ vấn tài chính, làm đại lý
tài trơ xuất nhập khẩu, bảo lãnh, đầu tƣ chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ…
Các ngân hàng đang có xu hƣớng chuyển từ ngân hàng chuyên doanh sang
ngân hàng đa năng.
Sự gia tăng về khối lƣợng nghiệp vụ ngân hàng kéo theo sự gia tăng về
đối tƣợng và số lƣợng khách hàng. Mọi chủ thể trong nền kinh tế đều có thể là
khách hàng của ngân hàng: doanh nghiệp, cá nhân, nhà đầu tƣ trong nƣớc,
nƣớc ngoài…
11


Các ngân hàng đều có mạng lƣới chi nhánh lớn và do đó đã mở rộng
phạm vi hoạt động của mình không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn
vƣơn ra khu vực và quốc tế
1.3. Tổng quan về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
1.3.1. Một số khái niệm về cạnh tranh

1.3.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng. Khái niệm về cạnh
tranh hiện nay còn đang tồn tại ở nhiều khía cạnh với những quan điểm khác
nhau. Ở phần này tác giả đƣa ra một số khái niệm về cạnh tranh nhƣ sau:
Theo K. Marx : “ Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch. “Marx đã phát hiện ra
quy luật cơ bản của cạnh tranh tƣ bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất
lợi nhuận bình quân và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trƣờng
thông qua quá trình tìm hiểu về sản xuất hàng hóa tƣ bản chủ nghĩa và cạnh
tranh tƣ bản chủ nghĩa.
Theo từ điển kinh doanh ( xuất bản năm 1992 ở Anh ) thì cạnh tranh
trong cơ chế thị trƣờng đƣợc định nghĩa là “ Sự ganh đua, sự kình địch giữa
các thương nhân, các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng
một loại hàng hóa về phía mình.”
Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm
2003 thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là : “ Khả năng của nước
đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt
được các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của
tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người theo thời gian.”
Từ những định nghĩa và các cách hiểu trên có thể khái quát : “ Cạnh
tranh là việc ganh đua giữa các chủ thể ( Tổ chức, Ngành, các địa phương,
12


các Quốc gia,…) có chung một mục đích, mục tiêu, diễn ra trong một khoảng
thời gian, không gian nhất định nhằm chiếm đoạt được phần hơn đối với mục
đích, mục tiêu đó.”
Đối với Ngân hàng Thương mại : Cạnh tranh là việc các ngân hàng
tranh đua nhau trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ tại cùng một môi

trường kinh doanh nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể như lợi nhuận,
doanh số hoặc thị phần, nâng cao vị thế của mình trên thị trường hơn so
với các ngân hàng khác.
1.3.1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM
Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi
nhƣng đến nay vẫn là khái niệm chung chung và khó đo lƣờng.
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học: “Năng lực cạnh tranh là khả năng
giành được thị phần lớn trước đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả
năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần”.
Theo diễn đàn kinh tế thế giới WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh
tranh toàn cầu (do các Giáo sƣ đại học Harvard nhƣ Michael Porter, Jeffrey
Shach và một số chuyên gia của WEF nhƣ Cornelius, Mache Levison tham
gia xây dựng) thì năng lực cạnh tranh đƣợc hiểu là khả năng, năng lực mà
doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị
trƣờng cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi
hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt đƣợc đƣợc những
mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Theo Micheal Porter trong sách “Chiến lƣợc cạnh tranh” năm 2006 thì
“những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là những doanh nghiệp đạt đến
mức độ cao hơn trung bình về chất lượng hàng hóa và dịch vụ và/hoặc có khả
năng cắt giảm các chi phí tương đối cho phép họ tăng được lợi nhuận (doanh
thu - chi phí) và/hoặc thị phần”
13


Tiến sĩ Vũ Trọng Lâm viết trong sách “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” năm 2006:
“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử
dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”.
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp đặc trƣng bởi chất lƣợng hàng

hóa cao, chi phí thấp, nhãn hiệu cải tiến có uy tín, có đặc quyền khai thác hay
cung cấp nguyên liệu, về địa điểm và dung lƣợng của thị trƣờng tiêu thụ,…
Theo quan điểm trên thì NHTM cũng là một loại hình doanh nghiệp
những là một doanh nghiệp đặc biệt cung cấp dịch vụ về tín dụng, thanh toán,
tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng khác. Khái niệm về khả năng cạnh tranh của
ngân hàng cũng đƣợc hiểu tƣơng tự nhƣ khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp nói chung. Theo đó, việc chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, gia tăng đƣợc lợi
nhuận, tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu tốt, có vị thế ngày càng lớn hơn trên
thƣơng trƣờng,… chính là những biểu hiện khả năng cạnh tranh.
Vì vậy, có thể hiểu “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do
chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có,
nhằm cũng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng
chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.
Tuy đƣợc diễn đạt khác nhau nhƣng nhìn chung cạnh tranh có hai khía
cạnh là khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng và lợi nhuận.
1.3.1.3. Năng lực lõi
Năng lực lõi là khái niệm do Michael Porter đƣa ra đầu tiên khi nói về
quản trị chiến lƣợc. Theo ông, một doanh nghiệp muốn thành công khi hoạch
định chiến lƣợc kinh doanh phải dựa trên những năng lực lõi của mình để tận
dụng những cơ hội và vƣợt qua những thách thức của môi trƣờng kinh doanh.
Theo đó, “Năng lực lõi, có thể định nghĩa là khả năng làm tốt nhất một
việc nào đó, khả năng kinh doanh có hiệu quả nhất trong một lĩnh vực hoặc
14


×