Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đại số 9 - Chương II (Chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.08 KB, 43 trang )

Chương II
HÀM SỐ BẬC NHẤT
HÀM SỐ BẬC NHẤT
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn : 15/10/09
Tiết : 19 §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG
 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS được ôn lại và nắm vững các nội dung sau :
– Các khái niệm về “hàm số” ; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.
– Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) ; … Giá trị của hàm số y = f(x) tại x =
x
0
, x
1
, … được kí hiệu là f(x
0
), f(x
1
), …
– Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
– Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
2. Kĩ năng :
HS sau khi ôn tập thực hiện nhanh và thành thạo các ki năng : tính các giá trị của hàm số khi
cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị
hàm số y = ax .
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt.
II) CHUẨN BỊ :


1. Chuẩn bị của giáo viên :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi : bảng ví dụ 1a, 1b, bảng và đáp án của .
2. Chuẩn bị của học sinh :
– Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm,
máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 (hoặc CASIO fx – 500A).
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra)
Trần Mộng Hòe Trang - 1 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : (1 ph)
– GV đặt vấn đề : Lớp 7 các em đã được làm quen vơi khái niệm hàm số, một số ví dụ về
hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9 ngoài việc ôn tập các kiến thức
trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm : hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ; đường thẳng
song song và xét kỹ một hàm số cụ thể y = ax + b (a ≠ 0). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các
khái niệm hàm số.

Tiến trình bài dạy :
Tg HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
19’ HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS đọc mục 1
SGK(Tr. 42) trong khoảng 7
phút.
Hỏi :
Khi nào đại lượng y được gọi
là hàm số của đại lượng thay

đổi x ?
Hàm số có thể được cho bằng
những cách nào ?
GV treo bảng phụ ghi ví dụ
1a. Yêu cầu HS giải thích vì
sao y là hàm số của y ?
GV treo bảng phụ ghi ví dụ
1b, yêu cầu HS giải thích vì
sao các công thức đã cho là
một hàm số ?
GV treo bảng phụ ghi các giá
trị tương ứng của x và y:
x 3 4 3 5 8
y 6 8 4 8
16
Bảng này có xác định y là
hàm số của x hay không ? Vì
sao ?
GV tổng kết :
Hàm số có thể cho bằng bảng
nhưng ngược lại không phải
bảng nào ghi giá trị tương ứng
giữa x và y cũng cho ta một
hàm số y của x.
HS đọc mục 1 theo yêu cầu của GV.
…………………………………
HS : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào
đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi
giá trị của đại lượng x ta luôn xác
định được một giá trị tương ứng của

y thì y được gọi là hàm số của x và
x được gọi là biến số.
HS : Hàm số có thể được cho bằng
bảng hoặc công thức.
HS : Vì có đại lượng y phụ thuộc
vào đại lượng thay đổi x, sao cho
với mỗi giá trị của x ta luôn xác
định được chỉ một giá trị tương ứng
của y.
HS : …
(giống như trên)
HS : Bảng trên không xác định y là
hàm số của x vì ứng với một giá trị
của x = 3 ta có hai giá trị của y là 6
và 4.
HS chú ý lắng nghe.
…………………………………
1. Khái niệm hàm số
- Khái niệm về hàm số :
SGK(Tr.42)
- Các cách cho hàm số :
SGK(Tr.42)
- Giá trị xác định của
hàm số :
SGK(Tr.42)
- Giá trị của hàm số :
SGK(Tr.43)
- Hàm hằng :
SGK(Tr.43)
Trần Mộng Hòe Trang - 2 -

Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
Nếu hàm số được cho bằng
công thức y = f(x), ta hiểu
rằng biến số x chỉ lấy những
giá trị mà tại đó f(x) xác định.
GV yêu cầu HS làm .
Thế nào là hàm hằng ? Cho ví
dụ?
HS làm theo yêu cầu của GV.
HS : Khi x thay đổi mà y luôn nhận
một giá trị không đổi thì hàm số y
được gọi là một hàm hằng.
9’ HOẠT ĐỘNG 2
GV yêu cầu HS cả lớp làm
vào vở. Gọi hai HS lên bảng,
mỗi HS làm một câu.
GV cho HS nhận xét bài làm
của hai bạn trên bảng.
Hỏi :
Thế nào là đồ thị của hàm số
f(x)?
HS làm bài tập theo yêu cầu của
GV. Hai HS lên bảng :
HS1 làm câu a) :
HS2 làm câu b) :
Với x = 1 ⇒ y = 2 ⇒ A(1;2) thuộc
đồ thị hàm số y = 2x.
2
O
1

A
f x
( )
= 2

x
x
y
>

2. Đồ thị cuả hàm số

Tập hợp các điểm biểu
diễn các cặp giá trị
tương ứng (x ; f(x)) trên
mặt phẳng toạ độ được
gọi là đồ thị của hàm số
y = f(x).
9’ HOẠT ĐỘNG 3
GV yêu cầu HS làm .
GV xét hàm số y = 2x + 1 :
Biểu thức 2x + 1 xác định với
những gí trị nào của x ?
Hãy nhận xét : Khi x tăng dần
các giá trị tương ứng của y =
2x + 1 thế nào ?
GV yêu cầu HS xét hàm số y
= -2x một cách tương tự.
HS làm SGK(Tr. 43) bằng cách điền
vào ô trông trong SGK(Tr.43).

…………………………………
HS : Biểu thức 2x + 1 xác định với
mọi giá trị x ∈ R.
Khi x tăng dần thì các giá trị tương
ứng của y = 2x + 1 cũng tăng.
HS xét tính đồng biến, nghịch biến
của hàm số y = -2x theo yêu cầu cuâ
GV.
3. Hàm số đồng biến,
nghịch biến
Tổng quát :
SGK(Tr.44)
Trần Mộng Hòe Trang - 3 -
6
4
2
5
O
x
y
>

4
2
1
3
1
1/2
1/3
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010

GV giới thiệu hàm số đồng
biến nghịch biến và yêu cầu
HS đọc phần một cách tổng
quát SGK(Tr.44).
……………………………………
HS đọc phần tổng quát :
…………………………………..
5’ HOẠT ĐỘNG 4
Củng cố, hướng dẫn giải bài
tập
GV treo bảng phụ ghi đề bài
tập 2 (SGK.Tr45). Yêu cầu cả
lớp giải bài tập. Một HS lên
bảng.
Hướng dẫn giải bài 3.
(SGK.Tr45)

Bài 2. (SGK.Tr45)
Cho hàm số
1
3
2
y x= − +
.
a) Tính giá trị tương ứng : ……..
x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5
1
3
2
y x= − +

4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75
b) Hàm số đã cho nghiạch biến vì khi x tăng lên, giá trị tương
ứng của f(x) lại giảm đi.
Bài 3. (SGK.Tr45)
Cách 1 : Lập bảng như SGK
Cách 2 : Xét hàm số y = f(x) = 2x. Lấy x
1
, x
2
∈ R sao cho x
1
< x
2
⇒ f(x
1
) = 2x
1
; f(x
2
) = 2x
2
Ta có : x
1
< x
2
⇒ 2x
1
< 2x
2
⇒ f(x

1
) < f(x
2
).
Từ x
1
< x
2
⇒ f(x
1
) < f(x
2
) ⇒ hàm số y = 2x đồng biến trên tập
xác định R. Với hàm số y = f(x) = –2x, tương tự.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1 ph)
• Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
• Làm các bài tập : 1, 2, 3, SGK(Tr.44,45) + Bài 1, 3 (SBT.Tr56).
• Xem trước §2. Hàm số bậc nhất SGK(Tr.46).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

    
Ngày soạn : 17/10/09
Trần Mộng Hòe Trang - 4 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
Tiết : 20 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS nắm vững các kiến thức : Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, a ≠ 0 ; Hàm số bậc
nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R ; Hàm số bậc nhất

y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi khi a < 0.
2. Kĩ năng :
HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng
biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a
> 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
3. Thái độ :
HS thấy được tuy toán là một môn khoa học trừu tượng, nhưng các vấn đề trong toán học nói
chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán
thực tế.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, các ?.
2. Chuẩn bị của HS :
– Làm theo hướng dẫn tiết trước. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
HS : a) Hàm số là gì ? Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức.
b) Thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ?
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : (1ph)
GV đặt vấn đề : Ta đã biết khái niệm hàm số và đã biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi một công
thức. Hôm nay các em sẽ học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì,
nó có tính chất như thế nào, đó là nội dung của bài học hôm nay.

Tiến trình bài dạy :
Trần Mộng Hòe Trang - 5 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
15’
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Hàm số bậc nhất được
định nghĩa như thế nào, trước
hết chúng ta xét ví dụ sau :
(GV treo bảng phụ ghi đề bài
toán SGK(Tr. 46). Yêu cầu
một HS đọc to đề bài.
GV vẽ sơ đồ chuyển động như
SGK(Tr.46) để HS quan sát.
Một HS đọc to đề bài và tóm
tắt.
1. Khái niệm về hàm số bậc
nhất
Bài toán :
SGK(Tr.46)
GV cho HS làm SGK/46
GV yêu cầu HS làm
SGK(Tr.47)
GV : Em hãy giải thích tại sao
đại lượng s là hàm số của t ?
GV lưu ý HS trong công thức s
= 50t + 8 :
Nếu thay s bởi chữ y, thay t
bởi chữ x ta có công thức hàm
số quen thuộc y = 50x + 8.
Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi
chữ b thì ta có y = ax + b (a ≠
0) là hàm số bậc nhất.

Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
GV cho ba HS đọc lại định
nghĩa.
GV treo bảng phụ ghi đề bài
tập *) : Các công thức sau có
phải là hàm số bậc nhất
không? Vì sao ?
a) y = 1 – 5x
HS : … Sau một giờ, ô tô đi
được : 50 km.
Sau t giờ , ô tô đi được : 50t
(km).
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm
Hà nội là : s = 50t + 8 (km).
HS làm :
t 1 2 3 4 …
s 5
8
10
8
15
8
20
8

Vì : Đại lượng s phụ thuộc vào
t. Ứng với mỗi giá trị của t, chỉ
có một giá trị tương ứng của s.
Do đó s là hàm số của t.
HS : Hàm số bậc nhất là hàm

số được cho bởi công thức : y
= ax + b, trong đó a, b là các số
cho trước và a ≠ 0.
Ba HS đọc lại định nghĩa ……
HS1 : y = 1 – 5x là hàm số bậc
nhất vì nó là hàm số được cho
bởi công thức y = ax + b,
ĐỊNH NGHĨA
Hàm số bậc nhất là hàm số
được cho bởi công thức :
y = ax + b, trong đó a, b là
các số cho trước và a

0.
Trần Mộng Hòe Trang - 6 -
Trung tâm Hà nội
Bến xe
8 km

Huế
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
b) y =
x
1
+ 4
c) y =
2
1
x
d) y = 2x

2
+ 3
e) y = mx + 2
f) y = 0x + 7
GV cho HS suy nghĩ vài phút
rồi gọi lần lượt HS đứng tại
chỗ trả lời.
Nếu là hàm số bậc nhất, hãy
chỉ ra hệ số a, b ?
GV lưu ý HS ở ví dụ c) b = 0,
hàm số có dạng y = ax (đã học
ở lớp 7).
a = -5 ≠ 0 và b = 1.
HS2 : y =
x
1
+ 4 không phải là
hàm số bậc nhất vì không có
dạng y = ax + b.
……………………………….
……………………………….
……………………………….
HS6 : y = 0x + 7 không là hàm
số bậc nhất vì có dạng y = ax +
b nhưng a = 0.
Chú ý :
SGK(Tr.47)
15’ HOẠT ĐỘNG 2
GV : Hàm số bậc nhất có
những tính chất gì ? Ta xét ví

dụ sau :
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví
dụ 1 SGK(Tr.47) trong 5 phút.
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm SGK(Tr.47)
Qua hai ví dụ trên, tổng quát
hàm số bậc nhất y = ax + b
đồng biến khi nào ? nghịch
biến khi nào ?
GV treo bảng phụ ghi phần
tổng quát, yêu cầu một HS đọc
cho cả lớp cùng nghe.
GV chốt lại : Sau khi đã có
tính chất hàm số hàm số bậc
nhất, để chỉ ra hàm số bậc nhất
đồng biến hay nghịch biến ta
chỉ cần xét xem a > 0 hay a < 0
để kết luận .
HS cả lớp nghiên cứu ví dụ 1
SGK(Tr.47) theo yêu cầu của
GV.
HS hoạt động nhóm .
Bảng nhóm:
Lấy x
1
, x
2
bất kì thuộc R sao
cho x
1

< x
2
⇒ f(x
1
) = 3x
1
+ 1
f(x
2
) = 3x
2
+ 1.
Ta có : x
1
< x
2
⇒ 3x
1
< 3x
2

3x
1
+ 1 < 3x
2
+ 1 ⇒ f(x
1
) <
f(x
2

).
Vậy hàm số y = f(x) = 3x + 1
đồng biến trên R.
HS : …
Khi a < 0, hàm số bậc nhất y =
ax + b nghịch biến trên R.
Khi a > 0, hàm số bậc nhất y =
ax + b đồng biến trên R.
Một HS đọc to phần tổng quát.
HS chú ý lắng nghe.
HS
a) nghịch biến ( a = -5 < 0)
2. Tính chất
Ví dụ:
SGK(Tr.47)
Tổng quát :
Hàm số bậc nhất y = ax + b
xác định với mọi giá trị của x
thuộc R và có tính chất sau :
a) Đồng biến trên R,
khi a > 0.
b) Nghịch biến trên R,
khi a < 0.
Trần Mộng Hòe Trang - 7 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
GV : Xét xem trong bài tập *)
ở phần 1, hàm số nào đồng
biến, hàm số nào nghịch biến.
b) đồng biến ( a =
2

1
> 0)
c) đồng biến khi m > 0, nghịch
biến khi m < 0.
5’ HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài
tập :
GV cho HS làm SGK(Tr.47)
GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân, mỗi em tìm 1 ví dụ, dãy
phải làm câu a, dãy trái làm
câu b.
GV gọi một số HS đọc ví dụ
của mình, GV viết lên bảng.
Gọi một HS đứng tại chỗ nhận
xét bài làm của bạn và giải
thích vì sao các hàm số đó
đồng biến hay nghịch biến.
HS làm theo yêu cầu của GV.
………………………………
3 HS cho ví dụ câu a.
………………………………
3 HS cho ví dụ câu b.
………………………………
HS nhận xét bài làm của bạn.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3 ph)
• Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất hàm số bậc nhất.
• Làm các bài tập : 9, 10 - SGK(Tr.48) + bài 6, 8 - SBT(trg57). Tiết sau luyện tập.
• Hướng dẫn giải bài 10 :
- Chiều dài ban đầu là 30 cm. Sau khi bớt x (cm), chiều dài là 30 – x (cm).

Tương tự, sau khi bớt x (cm), chiều rộng là 20 – x (cm)
- Công thức tính chu vi là :
P = (dài + rộng) × 2
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

    
Ngày soạn : 19/10/09
Tiết : 21 LUYỆN TẬP

Trần Mộng Hòe Trang - 8 -
30 (cm)
20 (cm)
x
x
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS được củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất hàm số bậc nhất.
2. Kỹ năng :
HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng “ nhận dạng “ hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất hàm số
bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt
phẳng toạ độ.
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Hoạt động của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, hệ toạ độ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Hoạt động của HS :
– Làm theo hướng dẫn tiết trước. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước
thẳng có chia khoảng, ê ke.

III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong luyện tập
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : Tổ chức luyện tập

Tiến trình bài dạy :

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH KIẾN THỨC
12’
HOẠT ĐỘNG 1
Kiểm tra và chữa bài tập
GV gọi hai HS lên bảng kiểm
tra.
HS1 : Định nghĩa hàm số bậc
nhất. Chữa bài tập 9 SGKTr48
HS1 :
Định nghĩa : SGK(Tr.47)
Bài 9 :
H.số bậc nhất y = (m– 2)x + 3:
Đồng biến trên R khi m – 2 >0
⇔ m > 2.
Chữa bài tập cho về nhà
Bài 9. SGK(Tr.48)
Hàm số bậc nhất y =(m– 2)x +
3 :
Đồng biến trên R khi m – 2 > 0
⇔ m > 2.

Nghịch biến trên R khi m – 2
< 0 ⇔ m < 2.
Trần Mộng Hòe Trang - 9 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
HS2 : Nêu tính chất hàm số
bậc nhất. Chữa bài tập 10
SGK(Tr.48)
GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
Nghịch biến trên R khi m – 2
< 0 ⇔ m < 2.
HS2 :
Tính chất : SGK(Tr.47)
Bài 10 :
Chiều dài, chiều rộng hình chữ
nhật ban đầu là 30cm, 20cm.
Sau khi bớt mỗi chiều x (cm)
thì chiều dài, chiều rộng của
hình chữ nhật mới là 30 – x
(cm), 20 – x (cm).
Chu vi hình chữ nhật mới là
y = 2[(30 – x) + (20 – x)]
⇔ y = 2(50 – 2x)
⇔ y = 100 – 4x.
Bài 10. SGK(Tr.48)
Chiều dài, chiều rộng hình chữ
nhật ban đầu là 30cm, 20cm.
Sau khi bớt mỗi chiều x (cm)
thì chiều dài, chiều rộng của
hình chữ nhật mới là 30 – x

(cm), 20 – x (cm).
Chu vi hình chữ nhật mới là
y = 2[(30 – x) + (20 – x)]
⇔ y = 2(50 – 2x)
⇔ y = 100 – 4x.
25’
HOẠT ĐỘNG 2
Luyện tập
Bài 12. SGK(Tr.48)
GV gọi một HS lên bảng thực
hiện.
Hỏi : Em làm bài này như thế
nào ?
Bài 13. SGK(Tr.48)
GV cho học sinh hoạt động
nhóm bài 13. Sau đó gọi đại
diện hai nhóm lên bảng trình
bày.
GV cho HS nhận xét bài làm
của hai nhóm trên bảng.
Bài 11. SGK(Tr.48)
GV gọi hai HS lên bảng, mỗi
em biểu diễn 4 điểm, HS cả
lớp cùng làm vào vở.
HS lên bảng làm bài tập theo
yêu cầu của GV.
HS : …… thay x = 1, y = 2,5
vào hàm số y = ax + 3 ,……
Tìm được a = -0,5.
HS hoạt động nhóm bài 13.

Bảng nhóm :
a) Hàm số y =
m5 −
x -
m5 −
là hàm số bậc nhất ⇔
a =
m5 −
≠ 0
⇔ 5 – m > 0 ⇔ m < 5.
b) Hàm số y =
1m
1m

+
x + 3,5 là
hàm số bậc nhất khi và chỉ khi
1m
1m

+
≠ 0, tức là m + 1 ≠ 0 và
m – 1 ≠ 0 ⇒ m ≠ ±1.
Hai HS lên bảng làm bài 11.
HS1 : Biểu diễn các điểm
A(-3 ; 0), B(-1 ; 1), C(0 ; 3),
D(1 ; 1)
HS2 : Biểu diễn các điểm
E(3 ; 0), F(1 ; -1), G(0 ; -3),
H(-1 ; -1).

Bài 12. SGK(Tr.48)
Thay x = 1, y = 2,5 vào hàm số
y = ax + 3, ta được :
2,5 = a.1 + 3 ⇔ -a = 3 – 2,5 ⇔
–a = 0,5 ⇔ a = -0,5 ≠ 0
hệ số a của hàm số trên là :
a = – 0, 5.
Bài 13. SGK(Tr.48)
a) Hàm số y =
m5 −
x -
m5 −
là hàm số bậc nhất
⇔ a =
m5 −
≠ 0
⇔ 5 – m > 0 ⇔ m < 5.
b) Hàm số y =
1m
1m

+
x + 3,5 là
hàm số bậc nhất khi và chỉ khi
1m
1m

+
≠ 0, tức là m + 1 ≠ 0 và
m – 1 ≠ 0 ⇒ m ≠ ±1.

Bài 11. SGK(Tr.48)
Trần Mộng Hòe Trang - 10 -
30 (cm)
20 (cm)
x
x
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
GV treo bảng phụ ghi đề bài
tập (tiếp theo bài 11) : Hãy
ghép mỗi ô ở cột bên trái với
một ô ở cột bên phải để được
kết quả đúng.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
HS thảo luận nhóm theo yêu
cầu của GV.
………………………………
………………………………
………………………………
Bảng nhóm :
4
2
-2
-4
>

-1
G
3
F
H

E
D
C
B
A
x
y
O
-3
1
3
1-1
-3
A. Mọi điểm trên mặt phẳng
toạ độ có tung độ bằng 0
1. đều thuộc trục hoành Ox, có
phương trình là y = 0
ĐÁP ÁN GHÉP
A – 1
B. Mọi điểm trên mặt phẳng
toạ độ có hoành độ bằng 0.
2. đều thuộc tia phân giác của
góc phần tư thứ I hoặc III, có
phương trình là y = x.
B – 4
C. Bất kì điểm nào trên mặt
phẳng toạ độ có hoành độ và
tung độ bằng nhau.
3. đều thuộc tia phân giác của
góc phần tư thứ II hoặc IV, có

phương trình là y = -x
C – 2
D. Bất kì điểm nào trên mặt
phẳng toạ độ có hoành độ và
tung độ đối nhau.
4. đều thuộc trục tung Oy, có
phương trình là x = 0. D – 3
5’ HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
 GV treo bảng phụ ghi khái quát :
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy :
- Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành, có phương
trình là x = 0.
- Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung, có phương
trình là y = 0.
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là đường
thẳng y = x.
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là đường
thẳng y = -x.
 GV yêu cầu HS ghi các kết luận trên vào vở.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : ( 2 ph )
• Ôn tập các kiến thức : Đồ thị của hàm số là gì; Đồ thị hàm số y = ax là đường như thế nào ?
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
• Làm các bài tập : 14 SGK(Tr.48) + bài 11, 12 SBT(trg 58)
• Đọc bài : “ Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) “.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
    
Trần Mộng Hòe Trang - 11 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn : 25/10/09

Tiết : 22 §3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX + B (A ≠ 0)

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại
điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng
y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng :
HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, Giáo án, Bảng phụvẽ hình 7, “Tổng quát”, cách vẽ đồ thị hàm số, câu hỏi, đề bài. Bảng
phụ có kẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông, thớc thẳng, ê ke, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS :
Ôn tập đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ . Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng
con, bảng nhóm, thước kẻ, ê ke, bút chì.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph)
HS : Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)? Đồ thị hàm số y = ax là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax.
Trả lời : Đồ thị hàm số y = f(x) (SGK-Tr.43)
Đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ và đi qua điểm A(1 ; a).
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax : Xác định điểm A(1 ; a) trên mặt phẳng toạ độ → vẽ đường thẳng đi
qua gốc toạ độ và đi qua điểm A(1 ; a)
3. Giảng bài mới :


Giới thiệu bài : (1ph)
Trần Mộng Hòe Trang - 12 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
– GV : Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) và biết cách vẽ đồ thị hàm số này.
Đồ thị hàm số y = ax + b có dạng như thế nào? Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định
được dạng đồ thị hàm số y = ax + b hay không, và vẽ đồ thị hàm số này như thế nào ? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG
15’ HOẠT ĐỘNG 1
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hệ trục
toạ độ Oxy có lưới ô vuông và ghi
đề SGK(Tr.49). Gọi một HS lên
bảng thực hiện , HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
GV :
Em có nhận xét gì về vị trí các
điểm A, B, C. Tại sao ?
Em có nhận xét gì về vị trí các
điểm A’, B’, C’ ?
Hãy chứng minh điều nhận xét
đó.
Gợi ý : chứng minh A’B’ // AB
← AA’B’B là hình bình hành .
GV rút ra nhận xét : Nếu A, B, C
cùng nằm trên đường thẳng d thì
A’, B’, C’ cùng nằm trên một
đường thẳng d’ song song với d.
GV treo bảng phụ ghi

SGK(Tr.49) yêu cầu HS lên bảng
điền vào ô trống.
HS làm vào vở bài tập. Một HS lên
bảng thực hiện :
8
6
4
2
C'
B'
A'
2
7
5
>

-1
3
C
B
A
x
y
O 3
1
HS : Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Vì A, B, C có toạ độ thoả mãn y =
2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị
hàm số y = 2x hay A, B, C cùng
nằm trên một đường thẳng.

HS : Các điểm A’, B’, C’ thẳng
hàng.
HS chứng minh :
Có A’A // B’B ( cùng ⊥ Ox) A’A =
B’B = 3 (đơn vị dài)
⇒AA’B’B là hình bình hành ⇒
A’B’ // AB
có A, B, C thẳng hàng ⇒ A’, B’, C’
thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
HS dùng bút chì ghi kết quả vào ô
trống của .
Lần lượt HS lên bảng điền vào ô
trống.
1. Đồ thị hàm số
y = ax + b (a

0)
SGK(Tr.49)
x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 4
y = 2x
y = 2x + 3
GV chỉ vào các cột của bảng vừa
Trần Mộng Hòe Trang - 13 -
10
8
6
4
2
-2
O

3
g x
( )
= 2

x+3
f x
( )
= 2

x
1
A
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
điền xong và hỏi :
Với cùng giá trị của biến x, giá trị
tương ứng của hàm số y = 2x và y
= 2x + 3 có quan hệ như thế nào ?
Đồ thị của hàm số y = 2x là
đường như thế nào ?
GV dựa vào nhận xét trên, hãy
nhận xét đồ thị của hàm số
y = 2x +3.
Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục
tung ở điểm nào ?
GV treo bảng phụ vẽ hai đồ thị
của hai hàm số y = 2x và
y = 2x + 3 để minh hoạ.
GV giới thiệu phần tổng quát
SGK(Tr.50).

GV nêu phần chú ý như
SGK(Tr.50)
HS : Với cùng giá trị của biến x, giá
trị của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị
tương ứng của hàm số y = 2x là 3
đơn vị.
HS đồ thị hàm số y = 2x là đường
thẳng đi qua gốc toạ độ O(0, 0) và
điểm A(1,2).
HS : Đồ thị hàm số y = 2x +3 là một
đương thẳng song song với đường
thẳng y = 2x.
Với x = 0 thì y = 2x + 3 = 3, vậy
đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung
tại điểm có tung độ bằng 3.
Một HS đọc lại phần tổng quát.
…………………………………
Tổngquát
SGK(Tr.50)
Chú ý
SGK(Tr.50)
13’ HOẠT ĐỘNG 2
GV : Khi b = 0 thì hàm số dạng y
= ax với a ≠ 0. Muốn vẽ đồ thị
của hàm số này ta làm thế nào ?
GV gọi một HS lên bảng vẽ đồ thị
hàm số y = -2x.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm :
khi b ≠ 0 làm thế nào để vẽ đồ thị
hàm số y = ax + b .

Gợi ý : Xác định hai điểm thuộc
đồ thị của hàm số y = ax + b
(a ≠ 0 và b ≠ 0)
GV tổng kết : Trong các cách nêu
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax
(a ≠ 0) ta vẽ đường thẳng đi qua gốc
toạ độ O và điểm A(1, a).
HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số
y = -2x.
HS các nhóm có thể đưa ra nhiều ý
kiến khác nhau :
1) Vẽ đường thẳng song song với
đường thẳng y = ax và cắt trục tung
tại điểm có tung độ bằng b.
2) Xác định hai điểm phân biệt
A(x
1
, y
1
= ax
1
+ b) ; B(x
2
, y
2
= ax
2
+
b) thuộc đồ thị y = ax + b. Vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm A, B.

2. Cách vẽ đồ thị của
hàm số y = ax + b
(a

0)
SGK(Tr.50, 51)
Trần Mộng Hòe Trang - 14 -
4
2
-2
-4
5
f x
( )
= -2

x
1
A
y
O
x
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
trên ta đều có thể vẽ được đồ thị
của hàm số y = ax + b.
Thông thường trong thực hành
người ta chọn cách thứ 3.
Hỏi : Làm thế nào để xác định
được hai giao điểm này ?
GV yêu cầu HS đọc to các bước

vẽ trong SGK(Tr.51).
3) Xác định giao điểm của đồ thị
với hai trục toạ độ rồi vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm đó.
HS : Cho x = 0 ⇒ y = b ; điểm A(0,
b) ∈ đường thẳng y = ax + b.
Cho y = 0 ⇒ x = -b/a ; điểm B(-b/a,
0) ∈ đường thẳng y = ax + b.
HS đọc SGK theo yêu cầu của GV.
9’ HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
SGK(Tr.51). Nhóm lẻ làm câu a),
nhóm chẵn làm câu b).
GV thu các bảng nhóm và cho HS
cả lớp nhận xét.
GV tổng kết :
– Đồ thị hàm số y = ax + b
(a ≠ 0) là một đường thẳng nên
muốn vẽ nó, ta chỉ cần xác định
hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
– Qua a) ta thấy a > 0 nên hàm số
y = 2x – 3 đồng biến : từ trái sang
phải đường thẳng đường thẳng
y = ax + b đi lên.
– Qua b) ta thấy a < 0 nên hàm số
y = -2x + 3 nghịch biến : từ trái
sang phải đường thẳng đường
thẳng
y = ax + b đi xuống.

– Gợí ý giải bài tập 16c)
(SGK-Tr.51):
Đường thẳng đi qua điểm
B(0 ; 2) và song song với trục Ox
HS hoạt động nhóm.
Nhóm lẻ :
x 0 1,5
y = 2x - 3 -3 0
2
-2
f x
()
= 2

x-3
O
A
B
Nhóm chẵn :
x 0 1,5
y = -2x + 3 3 0
Trần Mộng Hòe Trang - 15 -
4
2
-2
1,5
3
f x
()
= -2


x+3
O
P
Q
y
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
cắt đường thẳng y = x tại C nên
tung độ điểm C là 2. Từ đó tính
được hoành độ điểm C.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
• Nắm vững kết luận về đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) và cách vẽ đồ thị đó.
• Làm các bài tập : 15, 16 - SGK(Tr.51), bài 14 SBT(Tr.58)
• Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn : 03/11/09
Tiết : 23 LUYỆN TẬP

Trần Mộng Hòe Trang - 16 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS được củng cố : Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại
điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng
y = ax nếu b = 0.
2. Kỹ năng :
HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị
(thường là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ).
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ kẻ lưới ô vuông, bài giải.
– Phương án tổ chức dạy học : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm .
2. Chuẩn bị của HS :
– Làm theo hướng dẫn tiết trước. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, giấy kẻ
ca rô vuông.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong khi luyện tập)
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : Tổ chức luyện tập

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
21’ HOẠT ĐỘNG 1
Kiểm tra và chữa bài tập
GV treo hai bảng phụ có kẻ
lưới ô vuông và nêu yêu cầu
kiểm tra :
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 làm bài 15 SGK(Tr.51):
x 0 1 -2,5
y = f(x) =
2x
0 2
1. Chữa bài tập cho về nhà
Bài 15. SGK(Tr.51)
a)

Trần Mộng Hòe Trang - 17 -
10
8
6
4
2
-2
5 10 15 20
y=q(x)
y=h(x)
y=g(x)
y=f(x)
O
A
B
C
y
x

×