Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Thuyết trình báo cáo tốt nghiệp luận văn Thạc sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của KHCN tại ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.29 KB, 23 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SI

--------

“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG DỊCH
VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHCN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
-CHI NHÁNH ĐỒNG NAI”

.
GVHD: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
HVTH: LÊ THỊ KIM PHƯỢNG


KẾT CẤU ĐỀ TÀI

1

2

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

CƠ SỞ LÝ THUYẾT,
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ.

3

4


5

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
-THẢO LUẬN

KẾT LUẬN
-GỢI Ý CHÍNH SÁCH.


I. GIỚI THIỆU

Các Dịch vụ (DV) của NHĐT đang phát triển nhanh
chóng, là một xu hướng tất yếu và khách quan trong
nền kinh tế hội nhập của TG.

Đề tài: “Các yếu
tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận
sử dụng dịch vụ NHĐT của
DV ngân hàng điện tử được triển khai ở tất cả các NH
VN nhưng kết quả còn hạn chế.

KHCN tại NHTMCP An Bình
Chi nhánh Đồng Nai” được chọn
làm nghiên cứu.

NH TMCP An Bình (Abbank) có thể xem là Ngân hàng
còn khá mới làm sao Abbank có thể cạnh tranh so với
các ngân hàng khác ?



II.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC














2.1.Tổng quan về dịch vụ E-Banking
2.2.Lý thuyết và mô hình nghiên cứu liên quan
2.2.1.Thuyết hành vi người tiêu dung
2.2.2. Thuyết hành động hợp lý
2.2.3. Thuyết hành vi dự định
2.2.4. Mô hình TAM
2.2.5. Mô hình kết hợp TAM với TPB
2.2.6. Mô hình MPCU
2.2.7. Mô hình UTAUT
2.2.8. Mô hình lý thuyết được lựa chọn làm nền cho NC
2.3. Các nghiên cứu trước đây
2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài
2.3.2. Nghiên cứu trong nước



III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp khảo sát

Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Phương pháp hồi quy tuyến tính

Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp phân tích và tổng hợp


MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT


IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-THẢO LUẬN
MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT

Trên 45 tuổi; 16.40%

49%

Dưới 26 tuổi; 15.60%

51%


Từ 36-45 tuổi; 33.60%

Nam

Nữ

Từ 26-35 tuổi; 34.40%


MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT

>20 triệu; 18.80%

0.38

0.52

< 5 triệu; 8%

0.1
Từ 5-dưới 10 triệu; 43.20%

Từ 10-20 triệu; 30%

< 5 triệu
Từ 5-dưới 10 triệu
Từ 10-20 triệu
>20 triệu



KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO (CRA)

 Kênh Tiện lợi (TL)

N

TB

PS

TQ

 Kiến thức Internet (KT)

CRA

N

TB

A = 0.877

PS

TQ

CRA

A = 0.867


TL1

13.6040

21.670

0.701

0.852

TL1

12.7520

21.296

0.731

0.829

TL2

13.4800

21.488

0.703

0.851


TL2

12.8000

21.261

0.648

0.852

TL3

13.3280

21.611

0.723

0.847

TL3

12.7240

22.458

0.657

0.847


TL4

13.2480

21.641

0.736

0.844

TL4

12.7560

22.225

0.686

0.840

TL5

13.1400

21.671

0.674

0.859


TL5

12.9040

21.348

0.735

0.828


KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO (CRA)

Thông tin về ngân hàng trực
tuyến (TT)

LẦN 1

N

TB

PS

LẦN 2

TQ

CRA


N

TB

A = 0.766
TT1
TT2

14.360

13.870

0.674

0.673

14.440

14.689

0.620

0.695

TT4
TT5

14.440
14.868

14.420

14.472
18.131
14.020

TQ

CRA

A = 0.849
TT1
TT2

TT3

PS

0.638
0.170
0.663

0.688
0.849
0.677

TT3
TT5

11.096


10.392

0.710

0.799

11.176

11.174

0.645

0.826

11.176

10.836

0.685

0.809

11.156

10.445

0.710

0.798



KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO (CRA)

Nhận thức bảo mật (BM)

N

TB

PS

TQ

Rủi ro cảm nhận (RR)

CRA

N

TB

A = 0.875

PS

TQ

CRA


A = 0.875

BM1

14.272

16.930

0.747

0.837

BM1

14.272

16.930

0.747

0.837

BM2

14.180

17.313

0.757


0.836

BM2

14.180

17.313

0.757

0.836

BM3

13.988

17.265

0.683

0.853

BM3

13.988

17.265

0.683


0.853

BM4

14.068

16.907

0.781

0.829

BM4

14.068

16.907

0.781

0.829

14.036

17.818

0.569

0.882


14.036

17.818

0.569

0.882

BM5

BM5


PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
CHO BIẾN ĐỘC LẬP

“KMO and Bartlett’s Test”
“Trị số KMO”

0.881
“Approx. Chi-

KIỂM ĐỊNH KMO

“Đại lượng thống kê Bartlett’s
(Bartlett’s Test of Sphericity)”

Square”

2863.579


Df

253

Sig.

0.000

Trị số KMO đạt 0.881 >0.5, Sig của Bartlett’s Test bằng 0.000 <0.05 cho thấy 23 quan sát . Vì vậy kết
quả là phù hợp với phân tích nhân tố.


HỆ SỐ TẢI
BIẾN QUAN SÁT

KẾT QUẢ EFA
CHO CÁC BIẾN
ĐỘC LẬP

1

2

3

4

5


BM2

0.843

 

 

 

 

BM1

0.840

 

 

 

 

BM4

0.838

 


 

 

 

BM3

0.752

 

 

 

 

BM5

0.662

 

 

 

 


TL3

 

0.839

 

 

 

TL1

 

0.797

 

 

 

TL2

 

0.795


 

 

 

TL4

 

0.780

 

 

 

TL5

 

0.752

 

 

 


KT1

 

 

0.813

 

 

KT5

 

 

0.808

 

 

KT4

 

 


0.783

 

 

KT2

 

 

0.771

 

 

KT3

 

 

0.736

 

 


TT1

 

 

 

0.829

 

TT5

 

 

 

0.815

 

TT3

 

 


 

0.806

 

TT2

 

 

 

0.787

 

RR2

 

 

 

 

0.780


RR3

 

 

 

 

0.766

RR4

 

 

 

 

0.764

RR1

 

 


 

 

0.639

Eigenvalues

6.886

2.593

2.432

2.152

1.442

29.94

11.276

10.575

9.359

6.268


PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

CHO BIẾN PHỤ THUỘC

BIẾN QUAN SÁT

HỆ SỐ TẢI

KMO and Bartlett’s Test

Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of
Sampling Adequacy)

CN1
0.799
CN4
KẾT QUẢ EFA

Approx. Chi-Square

309.899

PHỤ THUỘC

Đại lượng thống kê
Bartlett’s (Bartlett’s

Df

CN2

0.799

0.788
0.774

6

Test of Sphericity)
Sig.

CN3

CHO CÁC BIẾN

0.829

0.000

Eigenvalues

2.546

Phương sai rút trích

63.643%


PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
 
TL

TL


TT

“Sig. (2-tailed)”

RR

CN

0.215

0.271

0.351

-0.323

0.508

0.001

0.000

0.000

0.000

0.000

0.148


0.268

-0.352

0.451

0.019

0.000

0.000

0.000

0.298

-0.435

0.441

0.000

0.000

0.000

-0.372

0.481


0.000

0.000

“Pearson Correlation”
0.215
“Sig. (2-tailed)”

KT

BM

“Pearson Correlation”
1

TT

KT

1

0.001

“Pearson Correlation”
0.271

0.148
1


“Sig. (2-tailed)”
BM

0.000

0.019

0.351

0.268

“Pearson Correlation”
0.298
1
“Sig. (2-tailed)”

RR

0.000

0.000

-0.323

-0.352

-0.435

-0.372


0.000

0.000

0.000

0.000

0.508

0.451

0.441

0.481

“Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)”

CN

0.000

1

-0.586
0.000

“Pearson Correlation”

-0.586
1
“Sig. (2-tailed)”

0.000

0.000

0.000

0.000

0.000


PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN

Mục đích của phân tích
tương quan là nhằm để
kiểm tra sự tương quan
giữa các biến độc lập với
các biến phụ thuộc.

Các biến độc lập TL, TT,
KT, BM, RR đều có tương
quan với biến phụ thuộc
chấp nhận sử dụng (CN) (r
>0, p<0.05)

Như vậy chúng ta sẽ đưa

tất các các biến nêu trên
vào chạy phân tích mô
hình hồi quy.


PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Model

Unstandardized Coefficients

Standardized
Coefficients

B

Std. Error

Beta

P

VIF

1.565

0.330

 

0.000


 

TL

0.227

0.041

0.262

0.000

1.224

TT

0.207

0.043

0.222

0.000

1.179

KT

0.138


0.042

0.159

0.001

1.286

BM

0.169

0.047

0.174

0.000

1.292

RR

-0.251

0.045

-0.289

0.000


1.479

(Constant)

2
R chưa chuẩn hóa: 0.557
2
R đã chuẩn hóa: 0.547
P(Anova): 0.000
Durbin – Watson: 1.872


PT hồi quy có dạng:
Y = b + a1 X1+ a2X2+ a3 X3 + a4X4 +
a5X5

Đã chuẩn hóa:

Trong đó: Y= CN; X1=TL; X2=TT;

Y = 0.262 X1 + 0.222 X2 + 0.159 X3

X3=KT; X4 =BM; X5= RR

+ 0.174 X4 – 0.289 X5

Chưa chuẩn hóa:
Y = 1.565 + 0.227 X1 + 0.207 X2 +
0.138 X3 + 0.169 X4 – 0.251 X5


 Phân tích phương sai ANOVA cho ra kết quả Sig = 0.000<0.05.


mô hình hồi quy đa biến là phù hợp với dữ liệu được khảo sát.


Rủi ro cảm nhận (Percived Risk)-RR
ảnh hưởng mạnh nhất với hệ số β đã
chuẩn hóa là β= 0.289.

Kênh tiện lợi

Kiến thức về Internet

(ChannelConvenience)-TL” (β =

(PriorInternetKnowledge)-KT” (β =

0.262): đa số KH đều cảm thấy

0.159): có mức độ ảnh hưởng khá đến

tiện tợi đã chi phối khá lớn.

CHẤP NHẬN SỬ

việc chấp nhận sử dụng dịch vụ EB

DỤNG EB


Thông tin về ngân hàng trực tuyến

Nhận thức bảo mật (Security

(Information on Online Banking)-TT

Perception)-BM” (β = 0.174): là thang

(β = 0.222). Thang đo này có mức ảnh
hưởng ở mức độ đồng ý

đo có mức độ ảnh hưởng kế tiếp


V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng dịch vụ Abbank E-Banking tại Abbank- Chi nhánh Đồng Nai đó
là: Rủi ro cảm nhận (RR), Kênh tiện lợi (TL), Thông tin về ngân hàng trực tuyến (TT), Nhận thức bảo mật (BM),
Kiến thức về Internet (KT).

Kết quả NC này rất nhiều lợi ích cho NH trong việc phân tích và đánh giá được mức độ chấp nhận công nghệ của
KH, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ E-Banking, từ đó NH có thể phát triển kế
hoạch chiến lược tập trung chủ yếu vào nhóm đối tượng được xác định, cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt hơn, cải
thiện mối quan hệ với KH.


V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH

ABBANK

GỢI Ý CHÍNH SÁCH

KHÁCH HÀNG

ABBANK-CN ĐỒNG NAI VÀ
HỘI SỞ CHÍNH ABBANK
KIẾN NGHỊ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC


HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO TRONG TƯƠNG LAI

NC với các biến
mở rộng phù hợp
với số lượng
chọn mẫu lớn

Mở rộng giữa các vùng
miền với địa bàn nghiên cứu
rộng hơn và thời gian lâu
hơn để cho ra kết quả bao
quát hơn.

Mở rộng nghiên cứu trên đối
tượng là khách hàng doanh
nghiệp. Đồng thời, có thể mở rộng
nghiên cứu ở phía cung cấp dịch
vụ ABBANK E-Banking cũng là
một ý tưởng hay.



TRÂN TRỌNG CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ HỘI ĐỒNG
ĐÃ QUAN TÂM VÀ LẮNG NGHE.



×