Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

tuần 1. L4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.09 KB, 28 trang )

Gi¸o ¸n 4
TUẦN 1

Dạy bài thứ...
Thứ... ngày... tháng 8 năm 2007
TIẾT 1: Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Yêu cầu:
1. HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Hiểu được giá trị của
trung thực nói chung và trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ nhữnh hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực.
II. Chuẩn bị:
- Sách Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp: (3phút):Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ: (3phút): GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nhận xét
kết quả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10’
10’
* Xử lí tình huống.
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV tóm tắt.
? Nếu em là Long, em chọn cách giải
quyết nào?
a/ Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô


giáo xem.
b/ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên
ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm
và nộp sau.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV kết luận: Cách giải quyết c là phù
hợp, thể hiện tính trung thực trong học
tập.
* Luyện tập:
BT1: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh, nêu tình
huống SGK.
- HS nêu cách giải quyết của bạn
Long trong tình huống.
- HS thảo luận chọn cách giải
quyết, cử đại diện trình bày.
- Lớp trao đổi bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS suy nghĩ làm việc cá nhân.
-- Trình bày ý kiến.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
Kết luận: Ý kiến c là trung thực trong
học tập, còn lại là thiếu trung thực
trong học tập.
BT2: GV nêu từng ý, và yêu cầu mỗi
học sinh tự lựa chọn 1 tròn 3 vị trí quy
ước: Tán thành, phân vân, không tán

thành.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV kết luận: Ý kiến b, c là đúng; Ý
kiến a là sai.
- HS khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và giải
thích sự lựa chọn của mình.
- Cử đại diện trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.
c. Củng cố, dặn dò: (3phút).
- Gọi vài học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Dặn sưu tầm các mẫu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập.
TIẾT 2: Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. Yêu cầu:
1. Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. Biết cách đọc
bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân
vật.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp, bênh vực
người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
3. Giáo dục tính nghĩa hiệp cho HS.
II. Chuẩn bị:
1. Tranh minh họa ở sách giáo khoa phóng to.
2. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15’ * Hướng dẫn luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài thành 4 đoạn:
Đ1: 2 dòng đầu.
Đ2: 5 dòng tiếp theo.
Đ3: 5 dòng tiếp theo.
Đ4: Phần còn lại.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó và tìm
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
10’
10’
nghĩa các từ mới trong bài: cỏ xước,
Nhà Trò, bự, áo thâm, ăn hiếp, mai
phục.
- GV hướng dẫn HS đọc các câu khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn
cảnh như thế nào?
? Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?
? Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa
như thế nào?
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
? Nêu một vài hình ảnh nhân hóa mà
em thích, và cho biết vì sao em thích

hình ảnh đó?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài.
- Hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc
và đọc đoạn từ “Năm trước, gặp khi
trời làm đói kém”

“ăn thịt em”

“ăn hiếp kẻ yếu”.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc.
GV nhận xét.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Chị Nhà Trò gục đầu khóc bên
tảng đá cuội.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu,
người bự như mới lột… nghèo
túng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Nhện đánh Nhà Trò mấy bận,
lần này chúng giăng tơ chặn
đường…
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Em đừng sợ, hãy trở về với tôi
đây, đứa độc ác…….kẻ yếu.
Cử chỉ: Phản ứng mạnh, xòe hai

càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- 4 HS đọc tiếp nối.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp.
c. Củng cố, dặn dò: (5phút):
? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét hoạt động học tập của học sinh.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3: Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
I. Yêu cầu:
- HS có khả năng: Nêu được các yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác
cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 4, 5 SGK; Phiếu học tập.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (3phút):
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét kết quả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
10’
8’
Hoạt động 1: Động não.

? Kể ra những thứ mà em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống của
mình?
- GVKL và ghi tóm tắt lên bảng.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu
học tập.
*Cho HS thảo luận theo nhóm 4 với
nội dung ở trang 22, 23 SGV (GV
ghi sẵn ở bảng phụ).
* Thảo luận cả lớp:
? Như mọi sinh vật khác con người
cần gì để duy trì sự sống của mình?
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống của con người còn cần những
gì?
Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành
trình đến hành tinh khác.
* Tổ chức: Hoạt đông nhóm.
- HS quan sát tranh ở trang 4, 5
SGK và trả lời:
Không khí, nước , ánh sáng, thức
ăn, quần áo, nhà ở, tình cảm gia
đình, bạn bè, làng xóm, các phương
tiện học tập...
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Con người, động vật và thực vật
đều cần thức ăn, nước uống, không

khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để
duy trì sự sống của mình.
- Hơn hẳn những sinh vật khác,
cuộc sống của con người còn cần
nhà ở, quần áo, phương tiện giao
thông và những tiện nghi khác.
Ngoài những yêu cầu về vật chất
con người con cần những điều kiện
về tinh thần, văn hóa, xã hội.

GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
- GV yêu cầu HS vẽ những thứ cần
có để duy trì sự sống và những thứ
các em muốn có.
Lưu ý: Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một
thứ.
* Cách chơi: - Mỗi nhóm bàn bạc
chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm
phiếu mà các em mang theo).
- Mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết
hơn cả để mang theo.
? Tại sao các em lại lựa chọn như
vậy?
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa
chọn của nhóm mình với các nhóm
khác.
c. Củng cố, dặn dò: (3phút):

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc nội dung bài và chuẩn bị nội dung bài sau.
TIẾT 4: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T1)
I. Yêu cầu:
1. Giúp HS ôn tập về cách đọc viết các số đến 100 000.
2. Biết phân tích cấu tạo của số.
3. Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- SGK Toán 4.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (3phút):
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét kết quả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
15’ * Ôn lại cách đọc
số, viết số và các
hàng:
- GV ghi số
83251.
- Yêu cầu HS đọc
rõ số trên, nêu rõ
chữ số hàng đơn
- HS đọc.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4

20’
vị, chữ số hàng
chục, chữ số hàng
trăm… là chữ số
nào?
Tương tự các số:
83001, 80201,
80001.
? Hai hàng liền kề
nhau hơn kém
nhau mấy đơn vị?
- GV cho vài HS
nêu các số tròn
chục, tròn trăm,
tròn nghìn…
* Thực hành:
Bài 1:
a. GV vẽ tia số
lên bảng
b. Cho HS tự tìm
ra quy luật viết
các số và viết tiếp.
Bài 2:
GV treo bảng kẻ
sẵn lên và hướng
dẫn yêu cầu của
bài tập.
GV kết luận.
Bài 3:
Cho HS thảo luận

theo nhóm đôi.
Bài 4:
Cho HS nhận diện
các hình ở SGK.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
HS xác định vị trí và các số cần điền.
1 em điền kết quả lên bảng.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
0
10000………...30000………..50000………..70000….
HS làm vào phiếu học tập.
Vài học sinh lên điền kết quả.
HS nêu yêu cầu bài tập.
Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả.
8723 = 8000+700+20+3
9171 = 9000+100+70+1
3082 = 3000+80+2
7006 = 7000+6
HS nêu yêu cầu bài tập.
Nêu cách tính chu vi các hình.
Trình bày kết quả.
Chu vi hình ABCD bằng 4+6+4+3 (cm) = 17 (cm)
Chu vi hình MNPQ bằng (8+4)×2 = 24 (cm).
Chu vu hình GHIK bằng 5 × 4 = 20(cm).
c. Củng cố, dặn dò: (3phút):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiếp theo).
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4

TIẾT 5: Lịch sử: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Yêu cầu:
1. Học xong bài này HS biết: Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. Trên đất
nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và chung một lịch sử, một tổ quốc.
2. HS biết một số yêu cầu khi học môn lịch sử, địa lí.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (3phút):
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét kết quả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
20’ - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên
bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước và
các dân cư ở mỗi vùng.
GV kết luận.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho
1 nhóm 1 tranh, ảnh về sinh hoạt của
một dân tộc.
Yêu cầu HS tiêu biểu mô tả bức tranh
đó.
GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam, có nét văn hóa riêng
song đều có một Tổ quốc, một lịch sử
Việt Nam.
? Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày

hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng
ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em
nào có thể kể được một sự kiện chứng
minh điều đó?
GV kết luận.
- HS xác định vị trí tỉnh mà em ở
trên bản đồ.
- Các nhóm thảo luận và trình
bày trước lớp.
- HS suy nghĩ, trình bày kết quả.
c. Củng cố, dặn dò: (5phút):
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Hướng dẫn học sinh cách học tập môn lịch sử, địa lý.
- Dặn chuẩn bị bài sau: “Làm quen với bản đồ”
Thứ... ngày... tháng 8 năm 2007
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
Dạy bài thứ... tuần 1.
TIẾT 1: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
I. Yêu cầu:
1. Giúp HS ôn tập về tính nhẩm, tính cộng trừ các số có đến 5 chữ số, nhân
(chia) số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
2. So sánh các đến 100000.
3. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Chuẩn bị:
- SGK Toán 4.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (3phút):
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét kết quả.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
35’ * Ôn tập:
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn cách tính nhẩm.
- GV kết luận.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn một số cách đặt tính
và tính các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Gọi vài HS lên bảng thực hiện.
- GV kết luận:
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho HS và cho các
em hoạt động theo nhóm 4.
- GV nhận xét kết quả và kết luận:
4327 > 3742 28676 = 28676
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện tính nhẩm kết quả,
trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính kết quả vào vở.
- HS lên bảng thực hiện kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-

íng t©n
4637
8245
12882
+
325
3
975
×
×
5916
2358
8274
+
6471
518
5953
-
4162
4
16648
×
7035
2316
4719
-
Gi¸o ¸n 4
5870 < 5890 97321 < 97400
65300 > 9530 100000 > 99999
Bài tập 4:

- GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- GV chấm bài một số em và nhận xét
kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- Trình bày kết quả ở bảng.
c. Củng cố, dặn dò: (3phút):
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài tập 5 tr.5 SGK.
TIẾT 3:
Chính tả: (Nghe viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Phân biệt: l/n an/ang
I. Yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn từ “Một hôm” đến “vẫn khóc.”
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang
dễ lẫn.
II. Chuẩn bị:
- Sách Tiếng Việt 4.
III. Lên lớp:
1. Mở đầu: (2phút): GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15’
10’
* Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài.
- GV đọc.

- GV đọc HS soát bài.
- GV chấm chữa từ 7 đến 10 bài.
- GV nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2b:
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết, chú ý tên riêng cần viết hoa
và những từ cỏ xước, tỉ lệ, ngắn
chùn chùn.
- HS viết.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập, và làm
bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
Bài tập 3b:
Giải câu đố: Hoa ban
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thi giải câu đố nhanh, một số
em đọc lại câu đố.
c. Củng cố, dặn dò: (3phút):
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ mình viết sai, học thuộc lòng hai câu đố.
TIẾT 4: Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Yêu cầu:

- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
III. Lên lớp:
1. Mở đầu: (3phút): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15’ * Phần nhận xét:
- Gọi một HS đọc các yêu cầu trong
SGK.
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu
TN:
Kết quả: Câu 1: 6 tiếng; Câu 2: 8
tiếng.
Yêu cầu 2: đánh vần tiếng “bầu” và
ghi lại cách đánh vần đó.
- GV cho cả lớp đánh vần.
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của
tiếng “bầu”.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thực hiện từng yêu cầu trong
SGK.
- Tất cả HS đếm thầm, một HS làm
mẫu.
- Một HS làm mẫu: đánh vần thành
tiếng.

- Tất cả HS đánh vần, ghi lại kết
quả đánh vần.
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS trình bày kết luận: Tiếng
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n
Gi¸o ¸n 4
3’
10’
Yêu cầu 4: Phân tích của tiếng còn
lại, rút ra nhận xét.
- Cho HS hoạt động nhóm 4
? Tiếng nào có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu”?
? Tiếng nào không có đủ các bộ phận
như tiếng : Trong m“bầu”?
GV kết luậnỗi tiếng, bộ phận vần và
thanh bắt buộc phải có, bộ phận âm
đầu không bắt buộc phải có.
* Phần ghi nhớ: Mỗi tiếng gồm có 3
bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Tiếng
nào cũng phải có vần và thanh, có
tiếng không có âm đầu.
* Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mỗi bàn phân tích 3 tiếng (mỗi em
phân tích một tiếng nối tiếp nhau).
Bài tập 2:
- HS làm bài vào vở (chữ phải tìm đó
là chữ “sao”).

“bầu” gồm 3 bộ phận: âm đầu,
vần, thanh.
- HS hoạt động nhóm 4 và phân
tích vào vở.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
ơi ơi ngang
- Đại diện các nhóm lên bảng chữa
bài.
- HS rút ra nhận xét: Tiếng do âm
đầu, vần, thanh tạo thành.
- Vài HS lần lượt đọc phần ghi nhớ
SGK.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài.
c. Củng cố, dặn dò: (3phút):
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà, học thuộc phần ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố.
Thứ... ngày... tháng 8 năm 2007
Dạy bài thứ... tuần1.
TIẾT 1: Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được
câu chuyện đã nghe. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện, ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
- Có khả năng tập trung nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc h-
íng t©n

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×