Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 3 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.77 KB, 29 trang )

Tuần 5
Thứ 2 ngày 03

tháng 10 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 13)
Ngời lính dũng cảm
I/ Mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phơng ngữ: thủ lĩnh, ngập ngừng,
lỗ hổng, buồn bã.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên t-
ớng, thầy giáo)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ,
nghiêm giọng, quả quyết.
- Hiểu cốt truyện và điều câu truyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám
nhận lỗi và sửa lỗi. Nh vậy mới là ngời dũng cảm.
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK kể lại lại đợc câu chuyện
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc
1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên đọc bài
Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Ông ngoại -Ttrả lời câu hỏi về nội
dung bài
2/ Dạy bài mới: - Lớp nhận xét.


a, Giới thiệu bài:
- GV nêu đều bài
- GV ghi đề bài lên bảng
b, Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS nhắc lại đề bài
- HS ghi đề bài vào vở
- HS theo dõi
. Giọng ngời dẫn chuyện gọn rõ, nhanh, nhấn giọng
ở từ hạ lệnh, ngập ngừng, chối tai
. Giọng viên tớng tự tin, ra lệnh
. Giọng chú lính nhỏ rụt rè, bối rối sau đó chuyển
thành quả quyết
. Giọng thấy giáo: nghiêm khắc, buồn bã
- Hớng dẫn luyện đọc
. Hớng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó dễ lẫn: Thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã

. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh ...)
Lu ý đọc đúng các câu:
. Vợt rào, bắt sống lấy nó!
. Chỉ những thằng hèn mới chui.
. Về thôi! (mệnh lệnh , dứt khoát)
. Chui vào à?

(rụt rè)
. Ra vờn đi!
. Nhng nh vậy là hèn (quả quyết)

+ Thủ lĩnh ,quả quyết là gì?
- Đọc từng đoạn trong nhóm, GV theo dõi.
3/ Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo
+ Các bạn nhỏ trong chuyện trơi chò gì? ở đâu?
- Đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng
dới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả
gì?
- Đoạn 3:
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
+ Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi thầy giáo hỏi?
- Đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính thế nào khi nghe lệnh "Về
thôi" của viên tớng?
d/ Luyện Đọc:
- HS theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp
nhau (đọc 2 vòng)
- HS luyện phát âm đúng.
- 4 đoạn
- 4 em đọc nối tiếp nhau (mỗi
em đọc 1 đoạn)
- Đọc chú giải SGK.
- Học đọc câu khó
- Đặt câu với 2 từ đó
- Nhóm 4 HS đọc nỗi tiếp nhau,
mỗi em đọc 1 đoạn.
- Cả lớp đọc thầm

+ Các bạn chơi trò đánh trận giả
trong vờn trờng
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào
vờn trờng
+ Hàng rào đổ, tớng sĩ ngã đè
lên hoa mời giờ, hàng rào đè lên
chú lính
- Cả lớp đọc thầm
+...dũng cảm nhận khuyết điểm
+ HS trả lời các ý khác nhau (vì
sợ hãi..)
- 1 HS đọc
+ Chú nói "Nh vậy là hèn" rồi
quả quyết bớc về phía vờn tr-
ờng.
+ Mọi ngời sững nhìn chú, rồi
bớc nhanh theo chú.
- GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài và hớng dẫn HS
cách đọc đúng, đọc hay
- Đọc đoạn
- Đọc phân vai
- HS lắng nghe.
- 4 em thi đọc đoạn văn
- 4 em khác thi đọc phân vai
kể chuyện
1. Giáo viên giới thiệu bài: Dựa vào trí nhớ và
4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu truyện trong - HS lắng nghe.
SGK để tập kể lại. - HS quan sát 4 bức
tranh minh hoạ
SGK

2. H ớng dẫn kể chuyện :
- GV treo tranh minh hoạ mời 4 em tiếp nối
nhau kể 4 đoạn của câu truyện, nếu HS lúng
túng. GV gợi ý:
- Tranh 1: Viên tớng ra lệnh thế nào? chú lính
nhỏ có thái độ ra sao?
- Tranh 2: Cả tốp vợt rào bằng cách nào? Chí
lính nhỏ vợt rào bằng cách nào? Kết quả ra
sao?
- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy
mong điều gì
- Tranh 4: Viên tớng ra lệnh thế nào? Chú
lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết
thúc thế nào?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Khi có lỗi phải dám nhận lỗi. Ngời dám
nhận lỗi , dám sửa chữa lỗi của mình là ngời
dũng cảm.
+ Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
bạn bè và ngời thân
* Thi kể giữa các nhóm:
* Củng cố
+ Thái độ của các bạn nhỏ ra sao trớc hành
động của chú lính nhỏ?
+ Ai là ngời lính dũng cảm trong truyện tranh
- HS quan sát tranh min hoạ
- 1 HS kể - HS nhận xét
- HS kể - HS nhận xét
- 1 HS kể đoạn 1, 2
- 1 HS kể đoạn 3

- 1 HS kể đoạn 4
- 1 HS kể đoạn 3, 4
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Leo qua rào không có nghĩa là
dũng cảm
- HS ghi nhớ
- Bốn nhóm tiếp nối nhau kể 4 đoạn
của truyện.
- 1 em kể lại toàn truyện
- HS trả lời
+ Chú lính nhỏ, vì chú dám nhận
này? Vì sao?
+ Các em có khi nào dũng cảm dám nhận lỗi
và sửa lỗi nh bạn nhỏ trong truyện không?
* Dặn dò:Về kể lại chuyện cho mọi ngời
nghe.
- Nhận xét tiết học.
lỗi và sửa lỗi
+ HS trả lời
- HS lắng nghe
Toán (Tiết 21)
nhân một số có hai chữ số với số
có một chữ số (có nhớ)
A/ Mục tiêu: - Giúp HS
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia cha biết
B/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài 1/28 (vở bài tập)
2/ Bài mới:

a, Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một chữ
số
* GV nêu và viết phép nhân lên bảng
26 x 3 =?
Gọi HS lên bảng đặt tính
- Hớng dẫn HS tính (nhân từ phải sang trái:
3 x 6 = 18 , viết 8 nhớ 1. 3 x 2 = 6, thêm 1 bằng 7,
viết 7 (ở hàng chục)
Vậy 26 x 3 = 78
* GV nêu và viết phép nhân lên bảng 54 x 6 =?
Gọi 1 em lên bảng đặt tính
Hớng dẫn HS tính: 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2,
6 x 5 = 30 thêm 2 bằng 32, viết 32
Vậy 54 x 6 = 324
b, Thực hành:
Bài 1/22: Tính
Cho HS làm vào vở và gọi một số em lên bảng làm
bài
- HS sửa , HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đặt tính
x
26
3
78
2 HS nêu lại cách nhân
HS đặt tính

x
54

6
224
HS nêu lại cách nhân
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS làm trên bảng và nêu cách
tính. Lớp nhận xét

x
47
x
16
x
99
2 6 3
Bài 2/22: Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm
Gọi HS nhận xét
Bài 3/22: Tìm x
- GV viết phép tính lên bảng
Gọi HS nêu các số trong phép tính
Muốn tìm số bị chia em làm nh thế nào?
Gọi 2 em lên bảng chữa bài
4/ Củng cố:
Cử đại diện 3 em của 3 nhóm lên làm phép tính và
nêu cách thực hiện
- 2 em đọc đề, thảo luận nhóm 2
2 nhóm trình bày

Cả lớp làm vào vở
1 em lên làm bài trên bảng
Bài giải
Độ dài của 2 cuộn vải là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số 70 m
- HS nhận xét, sửa bài
- HS tự làm vào vở
- 2 em gọi tên các số trong phép
tính
.. em lấy thơng nhân với số chia
- HS nhận xét và tự sửa bài vào vở
(nếu em nào làm sai)

x
37
x
52
x
17
2 2 3
HĐNT 5/ Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học - Hs lắng nghe
- Về nhà làm bài tập ở trong vở bài tâp toán.

thể dục (Tiết 9)
ôn : đi vợt chớng ngại vật
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu và
thực hiện đợc động tác tơng đối chính xác

- Ôn động tác đi vợt chớng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác đúng
- Chơi trò chơi "Thi xếp hàng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tơng
đối chủ động
II/ Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: sân trờng dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phơng tiện: còi, kẻ sân, vạch
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung và phơng pháp ĐL vận động Biện pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Trò chơi: Có chúng em
- Chạy chậm theo vòng tròn rộng
2/ Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay
phải, quay trái
GV uốn nắn cho HS thực hiện cha tốt
- Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp.
Em nọ cách em kia 3 m
Cách tập theo dòng nớc chảy
Mỗi hàng ôn đi vợt chớng ngại vật
GV sửa sai cho HS khi cúi đầu, mất thăng
bằng, đặt bàn chân không thẳng hớng, đi lệch
ra ngoài đờng kẻ sẵn
Trò chơi: Thi xếp hàng
Khi tập luyện chú ý bảo đảm trật tự và phòng
tránh chấn thơng.
3/ Phần kết thúc
- Đi thờng theo nhịp và hát

- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ luyện tập
Bài tập về nhà: Ôn luyện đi vợt chớng ngại
vật.
2'
1'
1'
1'
17'
2 lần
2 lần
1 lần
8'
3 lần
5'
- Hàng ngang
Hàng dọc
Đội hình vòng tròn
Hàng ngang
Lần 1: GV hô
Lần 2: Lớp trởng hô
Hàng ngang
Hàng dọc
Cho 1 em làm tốt, đi trớc để
những em làm sai đi theo
sau và làm theo.
Hàng dọc
Đội hình vòng tròn
Hàng ngang
Thứ ba ngày tháng năm 2009

Đạo đức (Tiết 5)
tự làm lấy việc của mình
I/ Mục tiêu: HS hiểu:
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình
- ích lợi của vuệc tự làm lấy việc của mình
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền đợc quyết định và thực hiện công việc của
mình
- HS biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trờng,
ở nhà
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình
II/ Đồ dùng học tập:
- Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1)
- Phiếu thảo luận nhóm (HĐ 2)
- Vở bài tập Đạo đức 3
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* Hoạtđộng 1 : Xử
lý tình huống
*Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS biết đợc một biểu
hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc
của mình
* Cách tiến hành:
- Nêu tình huống :"Gặp bài toán
khó Đại loay hoay mãi mà vẫn cha
giải đợc. Thấy vậy An đa bài đã
giải sẵn cho Đại chép.
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và lựa

chọn cách ứng xử đúng
Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng
có công việc của mình và phải tự
làm lấy việc của mình
* Mục tiêu: HS hiểu đợc thế nào là
tự làm lấy việc của mình
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu
các nhóm HS thảo luận những nội
dung sau:
- Điền những từ (tiến bộ, bản thân,
cố gắng, làm phiền, dựa dẫm) vào
chỗ trống trong các câu sau cho
thích hợp.
a, Tự làm lấy việc của mình là ....
làm lấy công việc của.... mà
không ..... vào ngời khác
b, Tự làm lấy việc của mình giúp
cho em mau ..... và không ..... ngời
khác
- HS lắng nghe
- HS tìm cách giải quyết và nêu
cách giải quyết của mình
- Đại cần tự làm bài mà không nên
chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ
của Đại
- Nhóm 2 thảo luận, trình bày
- HS ghi nhớ
- Các nhóm độc lập thảo luận theo
nhóm 4

- Đại diện từng nhóm trình bày
- Nhóm 1 câu a
Nhóm 2 câu b
Các nhóm khác bổ sung
* Hoạt động 3 : Xử
lý tình huống
Hớng dẫn HS thực
hành
- GV kết luận: Tự.... cố gắng.... bản
thân..... dựa dẫm...
Tự .... tiến bộ .....làm phiền....
*Mục tiêu: HS có kĩ năng giải
quyết tình huống liên quan đến việc
tự làm lấy việc của mình
* Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống bài tập 3
- Nếu em là Việt , em có đồng ý với
đề nghị của Dũng không? Vì sao?
- GV kết luận: Đề nghị của Dũng là
sai, hai bạn cần tự làm lấy việc của
mình
- Tự làm lấy những công việc của
mình ở trờng và ở nhà
- Su tầm những mẩu chuyện , tấm
gơng.... về việc tự làm lấy việc của
mình
- Nhận xét tiết học.
- HS suy nghĩ cách giải quyết
- HS nêu cách xử lí của mình (6
em) từ đó các bạn khác có thể nêu

cách khác
- HS ghi nhớ
- HS lắng nghe
Thủ công
bài 4: gấp , cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ
sao vàng
I/ Mục tiêu:
- Biết cách cắt, gấp, dán ngôi sao 5 cánh
- Gấp, cắt, dán đợc ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ
thuật
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu, giấy màu, tranh quy trình gấp cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- HS: Giấy màu , kéo...
III/ Các hoạt động dạy - học:
HĐSP 1/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài: Con ếch - HS theo dõi
2/ Dạy bài mới:
a, Hoạt động 1: Giới thiệu: Nêu mục tiêu
b, Hoạt động 2: Hớng dẫn quan sát, nhận xét mẫu
- Lá cờ màu gì, hình gì, ở giữa có gì?
- HS lắng nghe
- HS quan sát bài mẫu
- Ngôi sao có mấy cánh? Các cánh nh thế nào?
GV: Chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ
- Mọi ngời thờng treo cờ vào dịp nào? ở đâu?
c, Hoạt động 3: Hớng dẫn mẫu:
* Gấp giấy để cắt ngôi sao
* Cắt ngôi sao:
GV hớng dẫn HS tiến hành cách làm theo quy trình h-
ớng dẫn của SGV
* Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ để đợc lá cờ:

- Cắt lá cờ bằng tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô
- Dán ngôi sao vào chính giữa tờ giấy màu đỏ, một cánh
của ngôi sao hớng lên cạnh dài phía trên
... màu đỏ, hình chữ nhật, có ngôi
sao vàng ở giữa màu vàng
- 5 cánh bằng nhau
- HS ghi nhớ
- Dịp lễ, tết; treo ở nhà, ở cơ quan,
công sở...
- HS theo dõi từng bớc theo hớng
dẫn của GV.
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp, cắt ngôi sao
vàng để dán vào lá cờ màu đỏ.
HĐNT 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại các thao
tác gấp, cắt, dán
- Xem một số sản phẩm và nhận xét ngôi sao 5 cánh
- Dặn dò: Về nhà tập làm lại
- Nhận xét tiết học
chính tả (tiết 9)
ngời lính dũng cảm (nghe viết)
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe - viết chính xác một đoạn văn , viết đúng và nhớ cách viết những tiếng
có vần dễ lẫn en/eng
2/ Ôn bảng chữ:
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên những
chữ do hai chữ cái ghép lại (ng, ngh, nh, ph)
- Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng
II/ Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b , bảng kẻ bảng chữ
- Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con
- 2 HS viết bảng các tiếng chứa âm, vần khó theo lời đọc của GV:
loay hoay, gió
xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
2 HS học thuộc lòng 19 tên chữ đã học - Lớp theo dõi nhận xét.
ở tuần 1, tuần 3
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2/ Hớng dẫn:
- GV hỏi: Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Hớng dẫn HS nhận xét chính tả
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn đợc viết hoa?
+ Lời các nhân vật đợc đánh dấu bằng những dấu
gì?
- GV đọc tiếng khó: Quả quyết, vờn trờng, viên t-
ớng, sững lại, khoát tay.
GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu ngắn cho HS
viết
Kết hợp theo dõi, uốn nắn cho HS viết
3/Chấm, chữa bài:
- GV chấm tổ 3
- Nhận xét về chữ viết, chính tả, cách trình bày
* Bài tập 2b
Giúp HS nắm yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe.

- 1 em đọc đoạn cần viết
Lớp học đọc thầm, trả lời:
(lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên
tớng ra vờn sửa hàng rào viên tớng
không nghe. Chú nói: "Nhng nh
vật là hèn" và quả quyết bớc về
phía vờn trờng. Các bạn nhìn chú
ngạc nhiên rồi bớc theo chú)
- 6 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng gạch
ngang đầu dòng
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
HS sửa lỗi bằng bút chì ngoài lề
Điền vào chỗ trống en hay eng
GV chốt lại lời giải đúng
sen - chen - chen
Bài tập 3:
Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu
- GV sửalại từng chữ và tên chữ cho đúng
- GV khuyến khích HS thuộc ngay 9 chữ và tên chữ
tại lớp: n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, p, ph
1 HS đọc lại yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp
- 2 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc kết quả đúng
- Lớp chép vào vở bài tập
- 1 em đọc yêu cầu bài tập

- Lớp làm nháp
- 9 em tiếp nối nhau lên bảng điền
đủ 9 chữ và tên chữ
- Lớp nhận xét
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ
và tên chữ
- Lớp viết vào vở bài tập theo đúng
thứ tự
- 3 em dọc thuộc lòng 29 tên chữ
đã học
4/ Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội
dungchính.
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
- Yêu cầu cả lớp học thuộc 29 tên chữ đã học.
Toán (Tiết 22)
luyện tập
A/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)
B/ Đồ dùng dạy học:
3 bảng phụ viết bài 5
C/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Bài cũ:
- Yêu cầu HS sửa bài 2,3/27 SBT
- Yêu cầu cả lớp nhận xét
2/ Bài mới:
Bài 1/23: Tính
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài
Gọi 1 HS nêu cách nhân
- 3 HS sửa bài

- Lớp theo dõi, nhận xétHS làm bài vào SGK
HS đọc kết quả

x
49
x
27
x
57
2 4 6
98 108 324

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×