Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

SỰ THAM GIA của THANH NIÊN TRONG THỰC HIỆN TRƯƠNG TRÌNH xây DỰNG NÔNG THÔN mới TRÊN địa bàn TỈNH bắc GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------------

NGUYỄN HOÀNG TRUNG

SỰ THAM GIA CỦA THANH NIÊN TRONG THỰC
HIỆN TRƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------------

NGUYỄN HOÀNG TRUNG

SỰ THAM GIA CỦA THANH NIÊN TRONG THỰC
HIỆN TRƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế Nông nghiệp
Mã số



: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS ĐỖ KIM CHUNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Trung

i


LI CM N

Trớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn
sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến GS. TS Đỗ Kim

Chung - Ngời trực tiếp hớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành
Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
Khoa Kinh tế và PTNT, Khoa Sau đại học - Trờng Đại học
Nông nghiệp Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, chỉ dẫn cho
tôi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin cảm ơn các tập thể, cơ quan, Ban, ngành đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện
luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các cơ sở Đoàn và Ban chỉ đạo
Chơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
tỉnh Bắc Giang, đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin
cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp,
bạn bè, cùng toàn thể gia đình, ngời thân đã động viên
tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, ngày ... tháng 3 năm 2013
Tác giả

ii


NguyÔn Hoµng Trung

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ...................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................................x
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...............................................................................................................................................3
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................................................3
Sự tham gia của thanh niên trong các hoạt động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu......3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................................3
1.3.2.1. Phạm vi thời gian.......................................................................................................................................3
1.3.2.2. Phạm vi không gian...................................................................................................................................3
1.3.2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................................4
PHẦN II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ SỰ THAM GIA CỦA THANH NIÊN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.........................................................................................................5
2.1. Một số lý luận về sự tham gia của thanh niên trong xây dựng Nông thôn mới......................................5
2.1.1. Khái niệm về sự tham gia của thanh niên trong xây dựng Nông thôn mới.........................................5
2.1.2. Vai trò đánh giá sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình nông thôn mới..........11
2.1.3 Đặc điểm sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình Nông thôn mới......................12
2.1.4. Nội dung sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình nông thôn mới.......................14
Xuất phát từ tình hình thực tế của thanh niên tại mỗi địa phương và khả năng đóng góp của thanh
niên trong việc thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới, sự tham gia của thanh niên được khảo
sát và đánh giá dựa trên 11 nội dung chung như sau:.....................................................................................14
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của Thanh niên trong xây dựng Nông thôn mới.............18
2.1.6 Một số vấn đề cơ bản về xây dựng Nông thôn mới.................................................................................21

iii



2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................................................27
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới............................................................................................27
2.2.1.1. Hàn Quốc phát triển nông thôn từ việc nâng cao vai trò của nông dân thông qua mô hình
“Làng mới” (Saemaul Undong)...........................................................................................................................27
2.2.1.2. Kinh nghiệm PTNT ở Trung Quốc - Xí nghiệp Hương Trấn............................................................30
2.2.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan về doanh nghiệp hoá nông nghiệp........................................................32
2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam..................................................................................33
2.2.3. Bài học kinh nghiệm...................................................................................................................................38
2.2.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền............................................................................................38
2.2.3.2. Bài học về quy hoạch NTM....................................................................................................................39
2.2.3.3. Bài học về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn...........................................................39
2.2.3.4. Bài học về huy động các nguồn lực cho xây dựng NTM....................................................................39
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................41
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................................................................................41
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên......................................................................................................................41
3.1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................................................41
3.1.1.2. Đất đai địa hình........................................................................................................................................41
3.1.1.3. Khí hậu......................................................................................................................................................42
3.1.1.4. Tiềm năng về khoáng sản, rừng.............................................................................................................43
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - Xã hội...........................................................................................................................43
3.1.2.1. Địa giới hành chính..................................................................................................................................43
3.1.2.2. Dân số.........................................................................................................................................................44
3.1.3. Sơ bộ nông thôn Bắc Giang theo các tiêu chí của NTM........................................................................45
3.1.4. Tình hình triển khai chương trình NTM tại tỉnh Bắc Giang...............................................................51
3.1.4.1. Công tác tuyên truyền.............................................................................................................................51
3.1.4.2. Đào tạo, tập huấn.....................................................................................................................................53
3.1.4.3. Công tác chỉ đạo, điều hành...................................................................................................................53
3.1.4.4. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân.....................................................................55

3.1.4.5. Đánh giá kết quả thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM........................................................56

iv


3.1.4.6. Công tác quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới.....................................................................58
3.1.4.7. Nguồn lực thực hiện.................................................................................................................................58
3.1.4.8. Nguồn vốn huy động khác......................................................................................................................59
3.2 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................................59
3.2.1 Phương pháp tiếp cận..................................................................................................................................59
3.2.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.........................................................................................................59
3.2.3 Thu thập tài liệu, số liệu..............................................................................................................................60
3.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu....................................................................................................60
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................................................62
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................................................................63
4.1 Thực trạng sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình Nông thôn mới tại địa bàn
tỉnh Bắc Giang........................................................................................................................................................63
4.1.1 Sự tham gia của thanh niên trong triển khai thực hiện chương trình nông thôn mới tại Bắc Giang
..................................................................................................................................................................................63
4.1.1.1 Công tác chỉ đạo, triển khai.....................................................................................................................63
4.1.1.2 Kết quả thực hiện chương trình NTM của Đoàn thanh niên.............................................................65
4.1.2 Kết quả sự tham gia của thanh niên trong các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang................................................................................................................................................................70
Như vậy, với 105 lãnh đạo đoàn các cấp mà nghiên cứu khảo sát thì tỷ lệ cho đánh giá ở mức tốt và
khá trung bình từ 84,44 – 86,67%; trong đó kết quả đánh giá của lãnh đạo Tỉnh đoàn và lãnh đạo
Đoàn cơ sở, Chi đoàn cơ sở cho có tỷ lệ cao hơn kết quả đánh giá của lãnh đạo Huyện đoàn. Kết quả
đánh giá của các thành viên trong Ban chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới cho tỷ lệ thấp
hơn kết quả đánh giá của lãnh đạo đoàn các cấp.............................................................................................74
4.1.1.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.........................................................................................................74
4.1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập..............................................................79

4.1.1.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội................................................................................................................84
4.1.1.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn............................87
4.1.1.6. Phát triển giáo dục đào tạo ở nông thôn...............................................................................................88
4.1.1.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nông thôn........................................................................90
4.1.1.8. Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn..................................................91
4.1.1.9. Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.......................................................................................95
4.1.1.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể, hệ thống chính trị trên địa bàn...98

v


4.1.1.11.Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn........................................................................................99
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của thanh niên trong việc thực hiện chương trình nông thôn
mới.........................................................................................................................................................................100
4.2.1. Các yếu tố về độ tuổi, giới tính, trình độ của thanh niên....................................................................100
4.2.2. Các yếu tố thuộc đặc điểm kinh tế:........................................................................................................101
4.2.3 Các yếu tố thuộc đặc điểm xã hội............................................................................................................103
4.2.4. Một số khó khăn, hạn chế trong sự tham gia của thanh niên trong việc xây dựng nông thôn mới.
................................................................................................................................................................................103
4.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu tăng cường, nâng cao hiệu quả sự tham gia của thanh niên trong
thực hiện chương trình nông thôn mới............................................................................................................105
4.3.1. Định hướng nâng cao vai trò của thanh niên.......................................................................................106
4.3.2 Giải pháp về đẩy mạnh vai trò của đội ngũ cán bộ Đoàn địa phương và các tổ chức xã hội trong
xây dựng nông thôn mới.....................................................................................................................................107
4.3.3 Giải pháp về tăng cường sự tham gia của thanh niên trong XDNTM...............................................108
4.3.4 Giải pháp phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc dân tộc ở nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới..........................................................................................................................109
4.3.5 Giải pháp gắn quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
.................................................................................................................................................................................110
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................................111

5.1. Kết luận ......................................................................................................................................................111
5.2. Kiến nghị ......................................................................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................113
PHỤ LỤC 1 . BẢNG ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG..........................115
Phục lục 2. Kết quả thực hiện các tiêu chí của các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015....124
Phục lục 3. Tổng hợp Công trình thanh niên cấp tỉnh và cấp huyện Tham gia thực hiện Cuộc vận động
................................................................................................................................................................................128

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại các xã thuộc trung du miền núi
phía Bắc........................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.1. Thống kê diện tích và địa hình tỉnh Bắc Giang........Error: Reference
source not found
Bảng 3.2. Thống kê hành chính tỉnh Bắc Giang.....Error: Reference source not
found
Bảng 3.3. So sánh diện tích và mật độ dân số của Bắc Giang với vùng trung
du miền núi phía Bắc và cả nước năm 2010.Error: Reference source not found
Bảng 3.4 Kết quả thực hiện các tiêu chí của các xã đăng ký đạt chuẩn nông
thôn mới năm 2015.......................................Error: Reference source not found
Bảng 3.5 Số phiếu điều tra ở các nhóm đối tượng..Error: Reference source not
found
Bảng 3.6 Phương pháp phân tích thông tin. .Error: Reference source not found
Bảng 4.1 Sự tham gia của thanh niên trong quy hoạch xây dựng nông thôn
mới................................................................Error: Reference source not found
Bảng 4.2 Đánh giá của cán bộ đoàn các cấp và thành viên ban chỉ đạo chương
trình xây dựng nông thôn mới về sự tham gia của thanh niên trong công tác
quy hoạch......................................................Error: Reference source not found

Bảng 4.3 Thanh niên tham gia công lao động xây dựng công trình..........Error:
Reference source not found
Bảng 4.4 Mức độ hài lòng của người dân trước sự tham gia của thanh niên
trong hoạt động phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Error: Reference source not
found
Bảng 4.5 Bảng thống kê kết quả thanh niên tham gia chuyển đổi cơ cấu, phát
triển kinh tế...................................................Error: Reference source not found

vii


Bảng 4.6 Đánh giá sự tham gia của thanh niên trong chuyển đổi cơ cấu, phát
triển kinh tế và nâng cao thu nhập................Error: Reference source not found
Bảng 4.7 Sự tham gia của thanh niên trong hoạt động hỗ trợ giảm nghèo và
an sinh xã hội tỉnh Bắc Giang năm 2012......Error: Reference source not found
Bảng 4.8 Thanh niên tham gia phát triển hình thức TCSX nông thôn......Error:
Reference source not found
Bảng 4.9 Thanh niên tham gia phát triển giáo dục đào tạo ở nông thôn...Error:
Reference source not found
Bảng 4.10 Thanh niên tham gia khám chữa bệnh và cấp phát thuốc miễn phí. Error:
Reference source not found
Bảng 4.11 Mức độ tham gia của thanh niên trong việc phát triển y tế, chăm
sóc sức khỏe cư dân nông thôn.....................Error: Reference source not found
Bảng 4.12 Kết quả tham gia xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền
thông nông thôn của thanh niên tỉnh Bắc Giang.....Error: Reference source not
found
Bảng 4.13 Kết quả thanh niên tham gia công tác Bảo vệ môi trường năm
2012..............................................................Error: Reference source not found
Bảng 4.14 Sự tham gia của thanh niên trong hoạt động cấp nước sạch và
VSMTNT......................................................Error: Reference source not found


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Các hình thức tham gia của thanh niên trong xây dựng NTM....Error:
Reference source not found
Hình 2.2 Các mức độ tham gia của thanh niên trong xây dựng Nông thôn mới
.........................................................................Error: Reference source not found
Biểu đồ 4.1 Sự tham gia của thanh niên trong phát triển hạ tầng KTXH..Error:
Reference source not found
Biều đồ 4.2 Sự tham gia của thanh niên trong xây dựng đời sống văn hóa,
thông tin truyền thông nông thôn.................Error: Reference source not found
Biểu đồ 4.3 Mức độ tham gia của thanh niên trong hoạt động giữ vững an
ninh trật tự xã hội nông thôn.........................Error: Reference source not found
Sơ đồ 4.1 Các yếu tố ảnh hưởng sự tham gia của thanh niên trong CTNTMError:
Reference source not found

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐ
NTM
CNH - HĐH
ĐVT
GTNT
HTX
TW
TMDV

TTCN
SXKD
PTNT
UBND
XHCN
CTPVTN
ĐTPT
ĐVTN
BCH
BTV
MTQG

Ban chỉ đạo
Nông thôn mới
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Đơn vị tính
Giao thông nông thôn
Hợp tác xã
Trung ương
Thương mại dịch vụ
Tiểu thủ công nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Phát triển nông thôn
Uỷ ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa
Công trình, phần việc thanh niên
Đầu tư phát triển
Đoàn viên thanh niên
Ban Chấp hành
Ban Thường vụ

Mục tiêu quốc gia

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là một
chương trình tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, an ninh quốc phòng
ở các địa phương. Xây dựng nông thôn mới là cốt lõi của việc thực hiện Nghị
quyết số 26 NQ/TW của BCH Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông thôn và nông dân, thể hiện sự quan tâm, chăm lo của Đảng, Nhà nước để
phát triển khu vực nông thôn. Với phương châm “Nhà nước và nhân dân
cùng làm”, xây dựng nông thôn mới chính là một cuộc cách mạng phát huy
sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia của người dân, giúp
người dân nhận thức rõ trách nhiệm, quyền lợi nhằm chủ động tham gia phát
triển nông nghiệp - nông thôn đóng vai trò chiến lược trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an
ninh quốc phòng, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh
thái đất nước.
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Chính trị, xã Tân Thịnh, huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang được Trung ương chọn là một trong 11 xã của cả nước
triển khai thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới giai đoạn 2009-2011.
Qua hơn 3 năm triển khai thực hiện, bộ mặt nông thôn Tân Thịnh đã có những
đổi thay đáng kể. Xã đã huy động được 60 tỷ đồng đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội của xã; thực hiện đạt 16/19 tiêu chí. Đời sống nhân dân
được cải thiện, nếp sống mới của người dân nông thôn bước đầu có chuyển
biến tích cực. Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 11,9 triệu đồng (2009)
lên 23 triệu đồng (2011), gấp 1,9 lần so với khi bắt đầu thực hiện chương

trình, 78% nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. 100% đường trục
xã, đường liên thôn, đường ngõ xóm, kênh mương đã được cứng hoá; toàn bộ
số hộ trong xã được sử dụng điện thường xuyên, an toàn. Tỷ lệ người lao
1


động trong độ tuổi làm việc thuộc lĩnh vực nông nghiệp của xã giảm từ 60%
xuống còn 51,7%.
Bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, việc triển khai xây dựng
nông thôn mới còn bộc lộ nhiều khuyết điểm, tồn tại như: Nhận thức của một bộ
phận cán bộ, nhân dân về cách làm, mục đích, ý nghĩa của Chương trình chưa
đầy đủ vẫn còn thờ ơ chưa vào cuộc, chưa ủng hộ chương trình; công tác tuyên
truyền, vận động người dân về chủ trương chưa đồng nhất, hiệu quả chưa cao;
cơ chế chính sách chưa đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế triển khai
tại cơ sở, một số cơ chế chính sách liên quan đến trình tự, thủ tục trong quản lý
đầu tư, thanh toán chậm được ban hành… Có thể nói, các xã xây dựng có hiệu
quả chưa bền vững mà lý do cơ bản là sự tham gia của người dân là thụ động,
đặc biệt là sự tham gia của thanh niên là chưa cao, trong khi lực lượng thanh
niên là đội ngũ quan trọng đi đầu trong các hoạt động.
Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn
xã hội, trong đó thanh niên được xác định là lực lượng nòng cốt, tiên phong
trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Với tinh thần “dám nghĩ, dám
làm và dám chịu trách nhiệm” cùng phương châm hành động “Mỗi thanh
niên một việc tốt, mỗi cơ sở Đoàn một hoạt động thiết thực tham gia xây
dựng nông thôn mới”, Đoàn Thanh niên đã đi đầu vận động thanh niên nông
thôn tham gia học tập, nâng cao trình độ, tổ chức và xây dựng các phong trào
thanh niên tại địa phương; Từng đoàn viên thật sự là người tuyên truyền trong
quá trình xây dựng nông thôn mới; các hoạt động cụ thể của Thanh niên được
tổ chức để trực tiếp tham gia xây dựng nông thôn mới và để tuyên truyền, vận
động mọi tầng lớp nhân dân địa phương cùng tham gia.

Vì vậy cần phải xác định giải pháp, cách thức làm tăng sự tham gia của
thanh niên trong hoạt động xây dựng Nông thôn mới. Xuất phát từ những yêu
cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Sự tham gia của thanh niên trong
thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng sự tham gia của Thanh niên trong xây dựng nông
thôn mới, xác định các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ
yếu để nâng cao vai trò, trách nhiệm của tổ chức Đoàn tỉnh Bắc Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về sự tham gia của Thanh
niên trong triển khai thực hiện chương trình nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng sự tham gia của Thanh niên các địa phương trên
địa bàn tỉnh trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của thanh niên trong
thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất các giải pháp để Đoàn Thanh niên các cấp tỉnh Bắc Giang
tham gia tốt hơn vào thực hiên chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Sự tham gia của thanh niên trong các hoạt động xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn nghiên cứu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi thời gian
- Các nghiên cứu khoa học, thông tin, số liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài
sẽ được thu thập từ năm 2011 - 2012.

- Số liệu mới được điều tra, thu thập trực tiếp năm 2012.
- Các giải pháp đề xuất mang tính chất vi mô tính đến năm 2020.
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Điều tra số liệu tại 3 huyện Yên Thế, Yên Dũng, Lạng Giang. Số liệu
thứ cấp tổng hợp của tất cả các huyện triển khai chương trình Nông thôn mới
tỉnh Bắc Giang.
3


1.3.2.3. Nội dung nghiên cứu
- Lý luận về sự tham gia của thanh niên trong các hoạt động xây dựng
mô hình nông thôn mới.
- Sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình Nông thôn
mới tại địa bàn tỉnh Bắc Giang: Thuận lợi, khó khăn và giải pháp

4


PHẦN II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ SỰ THAM
GIA CỦA THANH NIÊN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. Một số lý luận về sự tham gia của thanh niên
trong xây dựng Nông thôn mới
2.1.1. Khái niệm về sự tham gia của thanh niên trong
xây dựng Nông thôn mới
2.1.1.1 Khái niệm về sự tham gia của thanh niên trong xây dựng Nông thôn mới
Sự tham gia là một quá trình cho phép người dân tự tổ chức để xác định
nhu cầu và cùng nhau thiết kế, tổ chức thực hiện, đánh giá hoạt động và cùng
nhau hưởng lợi từ các hoạt động đó.
Theo Setty (1991), sự tham gia của người dân là quá trình người dân
cùng với các cơ quan phát triển xây dựng chương trình hoạt động, lựa chọn

ưu tiên, khởi xướng và thực hiện các dự án bằng cách đóng góp ý tưởng, mối
quan tâm, vật liệu tiền bạc, lao động và thời gian.
Theo Clanrence Shubert (2000), sự tham gia của cộng đồng là quá trình
trong đó các nhóm dân cư của cộng đồng tác động vào quá trình quy hoạch,
thực hiện, quản lý sử dụng hoặc duy trì một dịch vụ, trang thiết bị hay phạm
vi hoạt động. Các hoạt động cá nhân không có tổ chức sẽ không được coi là
sự tham gia của cộng đồng. Sự tham gia của cộng đồng là đảm bảo cho những
người chịu ảnh hưởng của chương trình được tham gia vào việc quyết định
chương trình. Sự tham gia của cộng đồng là tìm và huy động các nguồn lực
của cộng đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí,
tăng hiệu quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho nhà nước.
Thanh niên tham gia thực hiện chương trình NTM thể hiện ở nhiều
mức độ khác nhau: tham gia vào phản biện chính sách của chính quyền khi
đưa ra những quyết sách, chủ trương về các tiêu chí xây dựng NTM tại các
địa phương, đơn vị; tham gia chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ
5


trong sản xuất, tham gia sản xuất và hưởng lợi từ những thành quả chương
trình xây dựng NTM tại địa phương cơ sở; nói tóm lai: Sự tham gia của thanh
niên trong thực hiện chương trình NTM là quá trình thanh niên được biết về
trách nhiệm và nghĩa vụ của họ khi tham gia chương trình NTM, được bàn và
phản biện những vấn đề chính quyền quyết định đến lợi ích và nhu cầu của
họ, được đóng góp nguồn lực, được thực hiện, giám sát, đánh giá và hưởng
lợi từ chương trình.
2.1.1.2 Các tiêu chí đánh giá sự tham gia
a. Tính minh bạch và công khai
Việc thực hiện dân chủ cấp xã được thực hiện trên nguyên tắc: Bảo đảm
trật tự, kỷ cương trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền của
nhân dân được biết, tham gia ý kiến, quyết định, thực hiện và giám sát việc

thực hiện dân chủ ở cấp xã; bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân; công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện dân
chủ ở cấp xã; bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước. Các
nội dung cần công khai để nhân dân biết bao gồm: kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế và dự toán, quyết toán ngân
sách hàng năm của xã; dự án, công trình đầu tư thứ tự ưu tiên, tiến độ thực
hiện, phương án đền bù hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến
dự án, công trình trên địa bàn cấp xã; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất chi tiết
và phương án điều chỉnh, quy hoạch khu dân cư trên địa bàn cấp xã. Ngoài ra
thanh niên có quyền được biết việc quản lý, sử dụng các loại quỹ, khoản đầu
tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với cấp xã; các khoản huy động nhân
dân đóng góp; chủ trương, kế hoạch vay vốn cho thanh niên để phát triển sản
xuất, xóa đói giảm nghèo; phương thức và kết quả bình xét hộ nghèo được
vay vốn phát triển sản xuất, trợ cấp xã hội, xây dựng nhà tình thương, cấp thẻ
BHYT

6


Đối tượng mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do
chính quyền cấp xã thu trực tiếp. Các quy định của pháp luật về thủ tục hành
chính, giải quyết các công việc liên quan đến thanh niên do chính quyền xã
trực tiếp thực hiện. Đề án điều chỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp
đến cấp xã. Kết quả thanh tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực, tham nhũng của
cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ thôn bản...
b. Tính công bằng
VD: 1 dự án xóa đói giảm nghèo tính công bằng thể hiện ở chỗ: phải
xem xét đối tượng hưởng thụ của dự án có đúng với mục tiêu của dự án
không, những giải pháp để các đối tượng được hưởng sự công bằng.
c. Tính hiệu quả

Xem xét việc sử dụng các đầu vào của dự án đã được hiệu quả và hợp lý
chưa?; chí phí để được đầu ra mong muốn; so sánh hiệu quả đạt được và chi
phí bỏ ra
VD: 1 dự án xóa đói giảm nghèo đánh giá hiệu quả qua: bao nhiêu %
vốn được giải ngân; bao nhiêu % người dân được vay vốn giảm nghèo; bao
nhiêu % thoát nghèo nhờ vay vốn giảm nghèo
d. Tính bền vững
Tăng năng lực của thanh niên; chính quyền… Các hoạt động phát triển
tiếp tục phát huy tác dụng khi dự án kết thúc [30].
2.1.1.3 Bản chất sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình xây
dựng Nông thôn mới
Thanh niên tham gia vào các chương trình dự án phát triển có nghĩa là
họ đang thực thi dân chủ cơ sở hoặc chính là thanh niên:
- Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.
- Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
điểm và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.

7


- Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn
đề ưu tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp công sức, tiền của để thực
hiện các hoạt động đem lại lợi ích chung.
- Thanh niên cùng với người dân lập kế hoạch, quản lý điều hành, kiểm
tra giám sát, đánh giá các chương trình, dự án phát triển cộng đồng.
Sự quyết định và tự quản của thanh niên được đánh giá ở mức độ cao
bởi lẽ nó thể hiện tăng năng lực, quyền lực dân chủ của mọi tầng lớp trong xã
hội. Mang tính bền vững vì người dân thể hiện vai trò làm chủ với trách

nhiệm cao của mình.
2.1.1.4 Các hình thức tham gia của thanh niên trong thực hiện chương trình
xây dựng Nông thôn mới
Khi tham gia vào quá trình PTNT mới với sự hỗ trợ của Nhà nước, các
tổ chức đoàn thể sẽ từng bước được tăng cường kiến thức, kỹ năng, năng lực
về quản lý tham gia tuyên truyền, vận động người dân “cùng làm” tận dụng
triệt để các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá trình tham gia
của người dân trong các hoạt động PTNT, vai trò thanh niên luôn được đặt
song song với vai trò của người dân được đánh giá dựa trên các tiêu chí:
- Thanh niên biết: Thanh niên có quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
trong triển khai xây dựng NTM. Từ sự hiểu biết của tầng lớp thanh niên về
những kiến thức bản địa, những kiến thức xã hội, tiếp cận KHCN có thể đóng
góp vào quá trình quy hoạch nông thôn, quá trình khảo sát thiết kế các công
trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, cơ sở văn hóa phục vụ cho thanh
niên. Mặt khác, thanh niên có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai
đoạn sau của quá trình xây dựng công trình, nắm được thông tin đầy đủ về
công trình mà họ tham gia như: mục đích xây dựng công trình, yêu cầu đóng
góp, trách nhiệm, quyền lợi.

8


- Thanh niên bàn: Bao gồm sự tham gia ý kiến của thanh niên liên quan
đến kế hoạch phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động
của nông dân trên địa bàn như lựa chọn mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
chăn nuôi, mô hình sản xuất kinh doanh tập thể, đầu tư xây dựng công trình
phúc lợi công cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác công trình,
tổ chức quản lý công trình, các mức đóng góp, phương thức quản lý tài chính,
… trong nội bộ cộng đồng dân cư hưởng lợi.
- Thanh niên đóng góp: là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất,

tiền bạc mà còn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm,
tăng tính tự giác của từng ĐVTN trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Thanh niên làm: chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ cùng người
dân vào các hoạt động PTNT như: san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng,
các hoạt động của các nhóm khuyến nông, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết
kiệm, đảm nhận VSMT thôn xóm, những công việc liên quan đến tổ chức tiếp
nhận, quản lý và sử dụng công trình. Các công việc này, giúp thanh niên thực
sự hiểu được, thấy được là thành quả họ đem lại cho xã hội, sự ghi nhận từ
nhân dân với tổ chức Đoàn và mang lại lợi ích cho chính họ. Đồng thời, từng
bước tạo điều kiện giải quyết vấn đề việc làm một bộ phận thanh niên nông
thôn nâng cao đời sống của chính gia đình họ và hiệu quả tổ chức các hoạt
động Đoàn, Hội, Đội góp phần thu hút tập hợp thanh niên trong thời kỳ mới.
- Thanh niên kiểm tra: Để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của
Đảng và Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng công trình. Ở
những công trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng
hưởng lợi có tác động tích cực trực tiếp đến chất lượng công trình và tính
minh bạch trong việc sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và của người dân
vào xây dựng, quản lý và vận hành công trình. Thanh niên là đội ngũ tri thức
trẻ, hiểu biết được nhân dân tin tưởng và giao phó nhiệm vụ thành viên Ban
kiểm tra, giám sát và đánh giá quá trình triển khai.
9


- Thanh niên quản lý: Thanh niên tham gia thành viên Ban quản lý,
giám sát thực hiện xây dựng NTM thôn xóm. Trực tiếp giúp người dân quản
lý các khâu thi công công trình, phản ánh các nội dung phát sinh, không đúng
kế hoạch tới người dân và cơ quan quản lý, từ đó cùng tham gia tìm biện pháp
khắc phục.


Đóng
góp

Làm

Bàn

THANH
NIÊN
Biết

Kiểm tra,
giám sát

Quản lý
HƯỞNG LỢI

Hình 2.1 Các hình thức tham gia của thanh niên trong xây dựng NTM
- Thanh niên hưởng lợi: Với vai trò là nhóm hưởng lợi trực tiếp và
nhóm hưởng lợi gián tiếp. Thanh niên cải thiện đời sống vật chất, nâng cao
hoạt động thu hút tập hợp thanh niên của tổ chức đoàn và góp phần phát triển
kinh tế - xã hội - môi trường tại địa phương.
Có thể nói, sự tham gia của thanh niên là phương tiện hữu hiệu để huy
động sức mạnh tổng hợp của địa phương, tổ chức và vận dụng năng lực, sự
khôn ngoan, tính sáng tạo của quần chúng vào hoạt động xây dựng nông thôn
mới. Giúp xác định nhu cầu ưu tiên của cộng đồng và tiến hành những hoạt
động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này. Giúp cho việc xây dựng nông
thôn mới được thừa nhận, khuyến khích thanh niên và nhân dân đóng góp

10



nguồn lực thực hiện và đảm bảo khả năng bền vững. Mặt khác trong điều kiện
nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước cho phát triển nông thôn là rất hạn chế, hướng
tới triển vọng một chương trình xây dựng nông thôn mới trên phạm vi cả
nước, có thể thấy phát triển dựa trên sự tham gia của thanh niên là cách tiếp
cận đúng. Theo cách tiếp cận này sẽ đảm bảo đồng thời phát triển nông thôn
mà không làm gia tăng gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
2.1.2. Vai trò đánh giá sự tham gia của thanh niên trong thực hiện chương
trình nông thôn mới
Khác với cách tiếp cận truyền thống thông thường, phương pháp tiếp
cận dựa vào nội lực cộng đồng (hay sự tham gia của cộng đồng trong đó là sự
tham gia của thanh niên) tập trung đầu tiên là vào cách mà các cá thể trong
cộng đồng tham gia vào các hoạt động góp phần phát triển cộng đồng.
Phương pháp xây dựng sự tự tin cho tổ chức đoàn qua việc đánh giá cao
những việc mà ĐVTN làm được cho cộng đồng và qua những thành quả mà
chính họ đạt được góp phần đưa cộng đồng phát triển. Phương pháp này giúp
cho tổ chức thanh niên đối mặt với các vấn đề bằng cách: Đầu tiên là xem xét
khả năng của tổ chức và huy động các nguồn lực để giải quyết vấn đề theo thứ
tự đã được tập thể nhât trí. Nói cách khác là thanh niên sẽ phải tự định hướng
quá trình phát triển dựa vào chính nội lực cho phép của mình.
Việc huy động nội lực của tổ chức đoàn để thực hiện các hoạt động
phát triển có vai trò rất quan trọng, làm cho hoạt động phát triển có hiệu quả
hơn, nó gắn trách nhiệm của mỗi cá nhân với các hoạt động phát triển. Xây
dựng nông thôn mới theo phương pháp này cũng tác động trong việc đổi mới
tư duy và nâng cao năng lực của thanh niên và cộng đồng địa phương, từ đó
tạo ra động lực để họ có thể chủ động đảm nhận các nhiệm vụ mới, nhiệm vụ
khó vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Ta có thể thấy phương
pháp này có các điểm mạnh như:
- Phù hợp với chính sách và chiến lược của chính phủ về việc phân cấp

11


và dân chủ cơ sở.
- Phù hợp với Nghị quyết của Đảng và Nhà nước nhằm thu hút tập hợp
thanh niên, phát huy vai trò của thanh niên xây dựng tổ chức Đoàn vững mạnh
tăng cường bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, giáo dục đạo đức, lối sống, cổ vũ
thanh niên lao động xung kích tình nguyện xây dựng đất nước giàu đẹp, văn minh.
- Khuyến khích sự tham gia của thanh niên nhiều hơn vào các giai đoạn
khác nhau của chương trình, dự án phát triển nhờ vậy các kết quả đạt được
phù hợp với nhù cầu địa phương, kết quả đạt được có tính bền vững.
- Thể hiện tinh thần trách nhiệm, sự nhiệt tình, sự minh bạch trong quá
trình phát triển của cả cộng đồng, đặc biệt đối với cán bộ cơ sở và giảm gánh
nặng ngân sách Nhà nước.
2.1.3 Đặc điểm sự tham gia của thanh niên trong thực
hiện chương trình Nông thôn mới
Nghị quyết Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá X
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã khẳng định: Thanh niên là rường cột
của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là một trong những nhân tố quyết định sự thành
bại của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hội nhập quốc tế và
xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến
lược bồi dưỡng, phát huy nhân tố và nguồn lực con người. Chăm lo, phát triển
thanh niên vừa là mục tiêu, vừa là động lực bảo đảm cho sự ổn định và phát
triển vững bền của đất nước.
Trong tiến trình xây dựng nông thôn mới, thanh niên là lực lượng tham
gia sôi nổi, hăng hái, đi đầu trong cải tiến và tiếp thu cái mới. Tuy nhiên, sự
tham gia của thanh niên còn có nhiều hạn chế, phần lớn những người quyết
định trong việc thực hiện chương trình không phải là thanh niên bởi đại đa số

thanh nên không phải là chủ hộ, khó có những quyết định. Vì vậy sự tham gia
của thanh niên mang tính thụ động, không chủ động. Mặt khác, thanh niên
phần lớn là những người chưa có sở hữu nhiều về vật chất mà cái chủ yếu họ
12


×