Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Quản lý rủi ro danh mục cho vay tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG NGUYỄN ANH VŨ

QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG NGUYỄN ANH VŨ

QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thương

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quản lý danh mục cho vay giữ vị trí quan trọng, đòi hỏi ngân hàng phải có khả
năng hoạch định, chặt chẽ trong quá trình thực hiện và linh hoạt điều chỉnh cơ cấu danh
mục cho vay. Với mục tiêu hoàn thiện hoạt động quản lý danh mục cho vay, tác giả đi
nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV trong giai đoạn từ 2013
đến 2018, từ đó chỉ ra những hạn chế và đề xuất các gợi ý để hoàn thiện hoạt động quản
lý danh mục cho vay. Luận văn đã đạt được các kết quả sau đây:
Luận văn đã hệ thống những lý luận căn bản về hoạt động quản lý danh mục cho
vay theo phương pháp quản lý chủ động từ hoạch định, tổ chức thực hiện giám sát và
điều chỉnh cơ cấu danh mục cho vay.
Luận văn đã chỉ ra những kết quả đạt được cũng như hạn chế trong quản lý rủi ro
danh mục cho vay tại BIDV. Để hoàn thiện quản lý rủi ro danh mục cho vay, ngân hàng
cần nhận thức tầm quan trọng của quản lý danh mục cho vay hiện đại, tổ chức thực
hiện phương pháp quản lý danh mục cho vay chủ động và ứng dụng các kỹ thuật hiện
đại trong quản lý danh mục cho vay.


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu “Quản lý rủi ro danh mục cho vay
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Lê Thị Hiệp Thương. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong
luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác,
cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
TP.Hồ Chí Minh, tháng… năm 2019


iii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời tri ân tới Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu Trường
Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi
cho tôi được có cơ hội học lớp Cao học Tài chính Ngân hàng tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô Phòng quản lý khoa học đào tạo sau
đại học và toàn thể quý Thầy Cô trong trường, những người đã truyền đạt kiến thức
quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tại Trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí
Minh.
Tôi vô cùng biết ơn đến TS. Lê Thị Hiệp Thương, người đã tận tình, luôn sát cánh
cùng tôi, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn bên cạnh
động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành nghiên cứu này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng … năm 2019


iv


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ........................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ..................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 3
3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
4.1. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 4
7. Bố cục của đề tài ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO
VAY ............................................................................................................................ 5
1.1. Danh mục cho vay ............................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về danh mục cho vay .............................................................. 5
1.1.2. Rủi ro danh mục cho vay .......................................................................... 6
1.1.3. Quản lý danh mục cho vay ........................................................................... 8
1.1.3.1 Khái niệm ............................................................................................... 8
1.1.3.2 Mục tiêu của quản lý danh mục cho vay ................................................ 8
1.2. Phương pháp quản lý danh mục cho vay ......................................................... 9

1.2.1. Phương pháp quản lý danh mục cho vay thụ động .................................. 9
1.2.2. Phương pháp quản lý danh mục chủ động ............................................ 10


v

1.2.2.1. Hoạch định ............................................................................................. 10
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện và giám sát danh mục cho vay ..................................12
1.2.2.3. Điều chỉnh danh mục cho vay................................................................ 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý danh mục cho vay .............................. 16
1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng ........................................................... 16
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ........................................................... 17
1.4. Bài học kinh nghiệm ...................................................................................... 19
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý danh mục cho vay trong nền kinh tế hiện đại ..... 19
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV ................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................... 24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................. 24
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........... 24
2.1.2. Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV ..................... 25
2.2. Danh mục cho vay tại BIDV ......................................................................... 29
2.2.1. Cơ cấu danh mục cho vay....................................................................... 29
2.2.2. Mức độ rủi ro của danh mục cho vay ..................................................... 33
2.2.3. Hiệu quả kinh doanh của danh mục cho vay .......................................... 35
2.3. Quản lý danh mục cho vay tại BIDV .............................................................. 36
2.3.1. Chính sách liên quan đến quản lý danh mục cho vay ............................ 36
2.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........................................................ 40
2.3.4. Điều chỉnh danh mục cho vay bằng phương pháp nội bảng .................. 44
2.4. Kết quả đạt được và hạn chế .......................................................................... 45
2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 45

2.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 45
2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................... 50
3.1. Định hướng chiến lược .................................................................................. 50
3.1.1. Nhận thức ............................................................................................... 50
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý danh mục cho vay ............................... 50


vi

3.2. Tổ chức hoạt động ......................................................................................... 50
3.2.1. Thành lập ủy ban chiến lược và ủy ban quản lý rủi ro ........................... 50
3.2.2. Bộ phận quản lý rủi ro ............................................................................ 51
3.2.3. Hệ thống thông tin quản trị..................................................................... 51
3.3. Áp dụng các kỹ thuật quản trị danh mục hiện đại .......................................... 52
3.3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ......................................................... 52
3.3.2. Xây dựng mô hình đo lường rủi ro danh mục cho vay .......................... 52
3.3.3. Các công cụ điều chỉnh danh mục cho vay ............................................ 54
3.4. Các biện pháp hỗ trợ khác ............................................................................. 55
3.4.1. Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ .................................................... 56
3.4.2. Vốn tự có ................................................................................................ 56
3.4.3. Đội ngũ nhân sự ..................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 59
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh
Joint Stock Commercial Bank

BIDV

for Investment and
Development of Vietnam

Tiếng Việt
Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát
triển Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

VAR

Value at Risk


Giá trị chịu rủi ro

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

CIC

Credit Information Center

Trung tâm thông tin tín dụng


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Cơ cấu các loại rủi ro trong hoạt động cho vay ............................................... 8
Hình 1.2: Các loại tổn thất trên danh mục cho vay ....................................................... 11
Hình 1.3: Hoán đổi rủi ro tín dụng ................................................................................ 15
Hình 1.4: Chứng khoán hóa cấu trúc truyền thống ....................................................... 16
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn của BIDV ......................................... 26
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ dư nợ tín dụng tại BIDV ............................................................. 27
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của BIDV ................................................... 28
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV và toàn ngành 2013 – 2017 ................................ 34
Biểu đồ 2.5: Chênh lệch lãi suất bình quân cho vay và huy động (NIM %) ................. 35
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức thực hiện và giám sát danh mục cho vay ............................... 39
Hình 3.2: Xếp hạng khách hàng tổ chức kinh tế ........................................................... 41
Hình 3.3: Mô hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân ................................. 42



ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động huy động vốn của BIDV ..............................................25
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV ............................................................... 27
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của BIDV ........................................................................28
Bảng 2.4: Danh mục cho vay theo thời hạn ..................................................................29
Bảng 2.5: Danh mục cho vay theo lĩnh vực kinh tế ......................................................30
Bảng 2.6: Danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng của BIDV ........................... 31
Bảng 2.7: Danh mục cho vay theo loại tiền tệ của BIDV .............................................32
Bảng 2.8: Hiệu quả kinh doanh của danh mục cho vay ................................................35
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu giới hạn đối với ngành / lĩnh vực kinh tế ............................. 37
Bảng 2.10: Phân loại nợ và trích lập dự phòng ............................................................. 38
Bảng 2.11: Xếp hạng và nhóm nợ khách hàng tổ chức kinh tế .....................................41
Bảng 2.12: Lãi suất cho vay ..........................................................................................44


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động truyền thống của các NHTM chủ yếu là huy động và cho vay, đóng góp
70 - 80% thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, cho vay tiềm ẩn rủi ro tín dụng, gây ra
những tổn thất nghiêm trọng và có thể dẫn ngân hàng đến bên bờ vực phá sản. Chính vì
thế, quản lý danh mục cho vay là hết sức quan trọng đối với các NHTM. Hơn nữa, Việt
Nam hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới, tự do hóa tài chính làm tăng sự
cạnh tranh giữa các NHTM trong nước với nhau, giữa các NHTM trong nước với NHTM
nước ngoài. Để đảm bảo được hiệu quả hoạt động, các NHTM cần phải quản lý tốt danh

mục cho vay, để giảm thiểu rủi ro tín dụng, là nền tảng cho sự phát triển bền vững và an
toàn của ngân hàng.
Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã
quản lý tốt rủi ro danh mục cho vay, điều này thể hiện qua việc tỷ lệ nợ xấu có xu hướng
giảm, tỷ lệ nợ xấu năm 2017 ở mức 1,44% dưới 3% theo quy định của NHNN. Tuy
nhiên, phương pháp quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV chủ yếu là quản lý trong
từng giao dịch cho vay riêng biệt, danh mục cho vay thiếu sự đa dạng hóa, tập trung rủi
ro cao, điều này tiềm ẩn rất lớn rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Chính vì thế, việc nghiên
cứu quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV là hết sức cần thiết trong giai đoạn này.
Quản lý rủi ro danh mục cho vay giúp kiểm soát rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng
hoạt động kinh doanh an toàn và chống đỡ trước những biến cố có thể xảy ra như khủng
hoảng kinh tế. Chính vì thế, việc nghiên cứu tìm ra giải pháp quản lý rủi ro danh mục
cho vay tại ngân hàng BIDV là rất quan trọng, giúp ngân hàng phát triển bền vững.
Từ những lý do trên, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “Quản lý rủi ro danh mục
cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của
mình.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Chính vì tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro danh mục cho vay đối với hoạt
động kinh doanh của các NHTM, nên đề tài nghiên cứu này được sự quan tâm của các
nhà khoa học trên thế giới cũng như trong nước, nhằm tìm ra giải pháp hoàn thiện rủi ro
danh mục cho vay. Cụ thể:


2

Andreas Kamp, Andreas Pfingsten và Danek Prath (2005) đã nghiên cứu đa dạng
hóa danh mục cho vay ảnh hưởng đến danh mục cho vay cho vay tại các ngân hàng của
Đức. Stefania P.S. Rossi, Markus S. Schwaiger và Gerhard Winkler (2009) nghiên cứu
đa dạng hóa danh mục cho vay đến rủi ro, tính hiệu quả và khả năng vốn hóa của các
ngân hàng Úc.

Song song, tại Việt Nam cũng có một số công trình nghiên cứu cụ thể về quản lý
danh mục cho vay như nghiên cứu của Lê Thị Huyền Diệu (2010) “Luận cứ khoa học
về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam”, xem xét rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng dưới góc độ rủi ro giao dịch, chưa đề
cập đến rủi ro danh mục. Nghiên cứu của Đào Thị Chinh (2009) “Quản trị tài sản có tại
ngân hàng Công thương VN”, đề cập đến quản trị trong hoạt động ngân hàng nhưng là
quản trị chung về tài sản có. Tín dụng với góc độ là một trong các loại tài sản có được
ở mức độ nhất định, hầu như không liên quan đến danh mục cho vay của ngân hàng.
Nghiên cứu của Phạm Huy Hùng (2009) “Phương pháp quản trị rủi ro thị trường tại các
NHTM Việt Nam”, đề cập rủi ro trong hoạt động của NHTM, nhưng không luận bàn
đến danh mục và rủi ro danh mục. Nghiên cứu của Bùi Diệu Anh (2012) “Quản trị danh
mục cho vay tại các ngân hàng TMCP Việt Nam” đã đưa ra những giải pháp mới để ứng
dụng các mô hình, kỹ thuật, phương pháp quản trị rủi ro trong điều kiện, hoàn cảnh Việt
Nam tuy nhiên mới xét ở qui mô tổng thể và khái quát cao cho hệ thống NHTM CP Việt
nam thời gian đó.
Nhìn chung, các nghiên cứu trước đã cung cấp hệ cơ sở lý luận về rủi ro danh mục
cho vay và quản lý danh mục cho vay, phân tích thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho
vay tại các ngân hàng. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
rủi ro danh mục cho vay tại các ngân hàng đó.
Đề tài quản lý rủi ro danh mục cho vay tại ngân hàng BIDV của tác giả sẽ có phạm
vi nghiên cứu trong giai đoạn 2013 - 2018. Cho đến nay, hoạt động kinh doanh của
BIDV có nhiều thay đổi, đòi hỏi tiếp tục nghiên cứu để phù hợp thực tiễn trong giai đoạn
hiện tại. Ngoài ra, tác giả nhận thấy chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về quản lý rủi
ro danh mục cho vay tại BIDV, hơn nữa hoạt động quản lý rủi ro danh mục cho vay của


3

BIDV còn nhiều hạn chế cần khắc phục, chính vì thế tác giả quyết định đi nghiên cứu
quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV.

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu đưa ra các gợi ý chính sách nhằm hoàn thiện hoạt động quản
lý rủi ro danh mục cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
3.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý danh mục của các NHTM.
Thứ hai, phân tích thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV trong giai
đoạn 2013 – 2018.
Thứ ba, gợi ý một số phương pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý rủi ro danh
mục cho vay tại BIDV.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian nghiên cứu, quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV. Về
phạm vi thời gian nghiên cứu, luận văn sẽ nghiên cứu trong giai đoạn 2013 – 2018. Dữ
liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu tác giả thu thập từ Báo cáo Tài chính của BIDV
và dữ liệu thu thập từ Ngân hàng Thế Giới (WB).
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý rủi ro danh mục cho vay
tại BIDV.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng chủ
yếu phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các phương pháp tổng hợp, phương
pháp thống kê, phương pháp diễn dịch và quy nạp. Cụ thể như sau:
Phương pháp tổng hợp – tổng hợp các lý thuyết về quản lý rủi ro danh mục cho
vay tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho luận văn.
Phương pháp thống kê mô tả - thống kê mô tả số liệu về thực trạng rủi ro danh
mục cho vay của BIDV.



4

Phương pháp diễn dịch và quy nạp - phân tích số liệu để đưa ra kết luận về quản
lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV. Cụ thể, phương pháp diễn dịch, phân tích diễn
biến thực trạng rủi ro danh mục cho vay dựa trên số liệu thu thập từ báo cáo tài chính.
Phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành những điểm chung, đặc trưng trong quản
lý rủi ro danh mục cho vay của BIDV trong giai đoạn 2013 – 2018.
6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận về quản lý rủi ro danh mục cho vay, vai trò và các yếu tố tác
động đến hoạt động cho vay tại các NHTM.
Phân tích thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV, từ đó nên lên
những kết quả đạt, hạn chế trong quản lý rủi ro danh mục cho vay tại BIDV và nguyên
nhân dẫn đến thành công đó cũng như những hạn chế còn tồn động.
Gợi ý những giải pháp hoản thiện hoạt động quản lý rủi ro danh mục cho vay tại
BIDV, giúp ngân hàng phát triển toàn diện hơn nữa.
7. Bố cục của đề tài
Bố cục của luận văn “Quản lý rủi ro danh mục cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam” được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro danh mục cho vay
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam
Chương 3: Hoàn thiện quản lý rủi ro danh mục cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC
CHO VAY
1.1. Danh mục cho vay

1.1.1. Khái niệm về danh mục cho vay
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 “cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Danh mục cho vay là tập hợp các loại cho vay theo các tiêu chí khác nhau, tỷ lệ
nhất định và nhằm mục đích quản trị của ngân hàng. Đa dạng hóa danh mục cho vay
nhằm giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. Danh mục cho vay giúp các nhà quản trị
định hướng hoạt động cấp tín dụng, đảm bảo tính lành mạnh, mức độ chuyên môn hóa,
tính đa dạng của tài sản cho vay.
Ngân hàng xây dựng danh mục cho vay theo một số chỉ tiêu như sau:
 Danh mục cho vay theo thời hạn
Danh mục cho vay theo thời gian bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn,
thể hiện mối quan hệ giữa thời hạn sử dụng vốn và thời hạn của nguồn vốn thông qua tỷ
trọng của từng khoản mục trong danh mục cho vay, nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản,
rủi ro lãi suất và đảm bảo tuân thủ quy định của luật pháp.
 Danh mục cho vay theo ngành kinh tế
Danh mục cho vay theo ngành kinh tế bao gồm cho vay ngành công nghiệp, cho
vay ngành nông nghiệp, cho vay ngành xây dựng, cho vay ngành giao thông vận tải và
cho vay tiêu dùng … Danh mục cho vay theo ngành kinh tế định hướng ngành nào cần
tập trung và ngành nào cần hạn chế cho vay thông qua tỷ trọng cho vay của từng ngành
trong danh mục. Danh mục cho vay theo ngành kinh tế càng đa dạng thì càng hạn chế
được rủi ro. Tuy nhiên, nếu ngân hàng chuyên môn hóa một lĩnh vực kinh tế để chiếm
lĩnh thị trường thì biện pháp đa dạng hóa không cần thiết.
 Danh mục cho vay theo khu vực địa lý
Danh mục cho vay theo khu vực địa lý bao gồm khu vực miền Bắc, miền Trung
và miền Nam để định hướng thị trường mục tiêu phù hợp với cơ sở vật chất, mạng lưới


6


hoạt động, đội ngũ nhân viên. Ngân hàng đánh giá hiệu quả đầu tư của từng khu vực, từ
đó đưa ra những điều chỉnh thích hợp, đảm bảo mục tiêu đã hoạch định.
 Danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng
Danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng gồm Doanh nghiệp sở hữu Nhà
nước, công ty TNHH & cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, hợp
tác xã và cá nhân để đảm bảo sự an toàn cho toàn bộ danh mục cho vay. Dựa vào đặc
điểm về cơ cấu tổ chức, năng lực chịu trách nhiệm trước pháp luật để định hướng cho
cho vay, phân chia hợp lý tỷ trọng các khoản mục cho vay theo đối tượng khách hàng.
 Danh mục cho vay theo loại tiền tệ
Danh mục cho vay theo loại tiền tệ bao gồm cho vay nội tệ và cho vay ngoại tệ để
định hướng thị trường mục tiêu trong nước hoặc ngoài nước, giúp ngân hàng đánh giá
rủi ro tỷ giá do biến động của đồng ngoại tệ so với nội tệ.
 Danh mục cho vay theo lĩnh vực đầu tư
Danh mục cho vay theo lĩnh vực đầu tư bao gồm cho vay sản xuất và cho vay phi
sản xuất để định hướng lĩnh vực đầu tư phù hợp với phát triển của nền kinh tế, tuân thủ
quy định của luật pháp. Sản xuất thì bao gồm ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại... Phi sản xuất bao gồm cho vay kinh doanh chứng khoán, kinh doanh địa ốc, cho
vay tiêu dùng ...
Ngoài các tiêu chí trên, ngân hàng xây dựng danh mục cho vay theo tính chất đảm
bảo của khoản nợ (cho vay có bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh ... ; cho vay
không có bảo đảm), hoặc theo tính chất sở hữu (cho vay doanh nghiệp sở hữu nhà nước;
công ty cổ phần; doanh nghiệp liên doanh; tư nhân cá thể ...).
1.1.2. Rủi ro danh mục cho vay
Ngân hàng kinh doanh trong lĩnh vực có độ nhạy cảm cao, nên rủi ro rất đa dạng.
Rủi ro của hoạt động cho vay là rủi ro chủ yếu vì cho vay chiếm một tỷ trọng lớn trong
danh mục tài sản, bao gồm rủi ro giao dịch cho vay và rủi ro danh mục cho vay. Rủi ro
giao dịch liên quan đến sự hoàn trả của từng giao dịch cho vay bao gồm rủi ro lựa chọn,
rủi ro đảm bao, rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro danh mục là rủi ro gắn liền với một danh mục
cho vay bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro danh mục cho vay phụ thuộc

vào rủi ro của từng khoản vay độc lập và sự tương quan giữa các khoản vay trên danh


7

mục. Mức độ tương quan giữa các khoản vay càng cao thì rủi ro tập trung càng lớn (Bùi
Diệu Anh, 2012).
 Rủi ro nội tại
Rủi ro nội tại rất đa dạng, phụ thuộc vào đối tượng cho vay như đặc điểm của chủ
thể vay vốn, ngành kinh tế, hình thức, phương thức cấp tín dụng, nên các biện pháp của
ngân hàng chỉ có thể hạn chế rủi ro nội tại. Chẳng hạn cho vay ngành nông nghiệp thì
có rủi ro thiên tai, cho vay ngành công nghiệp thì có rủi ro sản xuất thừa, thị trường tiêu
thụ bị thu hẹp, hàng hóa bán không được ... Thẩm định kỹ lưỡng, quyết định cho vay
đối với những đối tượng có độ rủi ro nội tại thấp giúp ngân hàng tăng mức độ an toàn
cho danh mục cho vay.
 Rủi ro tập trung
Rủi ro tập trung là sự thiếu đa dạng trong danh mục cho vay, không phân tán rủi
ro trong kinh doanh, gây tổn thất lớn đến nguồn vốn của ngân hàng. Rủi ro tập trung
trên danh mục cho vay là loại rủi ro cơ bản nhất của ngân hàng vì cho vay chiếm một tỷ
trọng lớn trong tài sản. Xây dựng danh mục cho vay phải đa dạng hóa thông qua tỷ trọng
của các khoản vay để giảm rủi ro tập trung, giới hạn cho vay an toàn so với mức vốn tự
có, tổng dư nợ, tổn thất nếu rủi ro xảy ra nằm trong khả năng chịu đựng của ngân hàng.
Đa dạng hóa danh mục cho vay phải thỏa mãn được hai điều kiện sau:
-

Danh mục bao gồm những khoản vay có giá trị tương đối nhỏ, hạn chế tổn thất
khi rủi ro xảy ra và không ảnh hưởng quá lớn đến giá trị danh mục.

-


Những khoản vay phải có tính độc lập, ít phụ thuộc với nhau. Khả năng vỡ nợ
của một khoản vay không ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của các khoản vay
còn lại trong danh mục.


8

Hình 1.1: Cơ cấu các loại rủi ro trong hoạt động cho vay

Rủi ro trong hoạt động cho vay

Rủi ro danh mục cho vay

Rủi ro giao dịch cho vay

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
đảm bảo

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tâp trung


Nguồn: Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng.
1.1.3. Quản lý danh mục cho vay
1.1.3.1 Khái niệm
Quản lý danh mục cho vay bao gồm thiết kế danh mục cho vay, xây dựng các chính
sách, tổ chức thực hiện, tái xét và điều chỉnh danh mục cho vay nhằm đạt các mục tiêu
đã hoạch định của ngân hàng. Đối tượng quản lý cho vay là các khoản cho vay và mục
tiêu là lợi nhuận và rủi ro của từng khoản vay cá biệt. Trong khi đó, đối tượng của quản
lý danh mục cho vay là cơ cấu và tỷ trọng của các loại cho vay trong danh mục. Quản
lý danh mục cho vay phải kiểm soát rủi ro tập trung nhằm giảm thiểu tổn thất, từ đó tối
đa hóa lợi nhuận ở góc độ toàn danh mục (Bùi Diệu Anh, 2012).
Quản lý danh mục cho vay là xây dựng một danh mục cho vay tối ưu, tối đa hóa
lợi nhuận và tối thiểu rủi ro tập trung (tổn thất). Ngân hàng tiết giảm các chi phí liên
quan đến giám sát, xử lý nợ xấu, từ đó gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng có
đủ sức mạnh nội tại để chống lại những tác động bên ngoài ngân hàng, tiếp cận với các
chuẩn mực, thông lệ quốc tế, tạo nền tảng để hội nhập và khẳng định vị thế của mình
trên thị trường kinh doanh tiền tệ trong và ngoài nước.
1.1.3.2 Mục tiêu của quản lý danh mục cho vay
Thực hiện mục tiêu của hoạt động cho vay và hoạt động kinh doanh ngân hàng.


9

Mục tiêu quản trị danh mục cho vay là ối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro/tổn
thất, kiểm soát nó trong mức độ chấp nhận được của ngân hàng. Vì vậy quản trị danh
mục cho vay tốt sẽ tạo điều kiện để ngân hàng giảm dự phòng rủi ro, song song với tiết
kiệm nguồn lực do có thể hoạt động với mức vốn thấp hơn. Ngoài ra, quản trị danh mục
cho vay tốt giúp ngân hàng giảm chi phí (giám sát, xử lý nợ xấu), từ đó gia tăng lợi
nhuận. Ngược lại, quản trị danh mục cho vay không hiệu quả, tiềm ẩn rủi ro tập trung,
tổn thất xảy ra có thể vượt sức chịu đựng của ngân hàng, dẫn đến phá sản.
Nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng chống đỡ các cú “Shock” từ bên ngoài.

Danh mục cho vay có kế hoạch và giám sát có thể chống lại những tác động từ phía môi
trường bên ngoài. Ngoài ra, quản trị danh mục cho vay giúp ngân hàng trong nước tiệm
cận với các chuẩn mực, thông lệ quốc tế, từ đó tham gia hội nhập và khẳng định vị thế
của mình trên thị trường kinh doanh tiền tệ trong và ngoài nước.
1.2. Phương pháp quản lý danh mục cho vay
Có hai phương pháp quản lý danh mục cho vay bao gồm phương pháp quản lý
danh mục thụ động và phương pháp quản lý danh mục chủ động (Bùi Diệu Anh, 2012).
1.2.1. Phương pháp quản lý danh mục cho vay thụ động
Phương pháp quản lý danh mục cho vay thụ động là định hướng cho vay một vài
loại tài sản nào đó, không cơ cấu hóa tỷ trọng của các loại tài sản cho vay, không xây
dựng các hạn mức cho từng ngành, từng khu vực, từng dòng sản phẩm ... làm cơ sở giám
sát thực hiện danh mục cho vay. Cơ cấu của danh mục cho vay được hình thành một
cách ngẫu nhiên, tỷ trọng các loại cho vay không được xác định trước hoặc chỉ tập trung
cho một số loại tài sản cho vay được ưu tiên như xuất nhập khẩu, kinh doanh bất động
sản… thiếu sự đa dạng, tăng rủi ro tập trung ở một số ngành hay lĩnh vực, từ đó khó
kiểm soát được rủi ro tổng thể của danh mục cho vay.
Thiếu đa dạng về chủ thể vay - tập trung vào một số các khách hàng vay, tỷ trọng
dư nợ vượt quá giới hạn cho phép của sự an toàn. Gây tổn thất lớn cho ngân hàng khi
khách hàng hay nhóm khách hàng không có khả năng trả nợ. Để hạn chế NHNN quy
định giới hạn an toàn dư nợ cho vay một một khách hàng hay nhóm khách hàng không
vượt 10% vốn tự có.


10

Thiếu đa dạng về ngành kinh tế - tập trung vào một số ngành kinh tế phát triển như
kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng
dư nợ của toàn danh mục. Để hạn chế NHNN quy định giới hạn an toàn dư nợ cho vay
một ngành kinh tế không vượt 20% vốn tự có, hoặc 30% tổng dư nợ.
Thiếu đa dạng về khu vực địa lý – tập trung vào một khu vực nhất định thay vì

nhiều khu vực địa lý khác nhau để phân tán rủi ro.
Thiếu đa dạng về lĩnh vực đầu tư - tập trung vào lĩnh vực phi sản xuất như kinh
doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, tiêu dùng, … không trực tiếp tạo ra của
cải cho xã hội, không làm tăng thêm tài sản cho quốc gia. Điều này sẽ làm tăng lạm phát
và để lại hậu quả nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế.
Khi nền kinh tế suy thoái, những ngành hay khu vực mà ngân hàng tập trung cho
vay giảm sút sẽ gây ra những tổn thất lớn cho ngân hàng. Ngân hàng điều chỉnh cơ cấu
danh mục cho vay bằng các biện pháp sau:
-

Đẩy mạnh thu hồi nợ ở những ngành có dấu hiệu tập trung, cho vay quá mức;

-

Bán những khoản cho vay thuộc ngành hay khu vực có độ tập trung rủi ro cao;

-

Gia tăng cho vay những ngành mới, ngành còn tiềm năng phát triển để cấu
trúc lại danh mục cho vay.
Tuy nhiên, phương phap điều chỉnh cơ cấu danh mục này có độ trễ về thời gian,

ảnh hưởng đến quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
1.2.2. Phương pháp quản lý danh mục chủ động
Để khắc phục những hạn chế của quản lý thụ động thì các nhà quản trị ngân hàng
sử dụng phương pháp quản lý chủ động bao gồm: hoạch định, tổ chức thực hiện và giám
sát và điều chỉnh danh mục cho vay.
1.2.2.1. Hoạch định
Hoạch định bao gồm hoạch định mục tiêu, thiết kế danh mục cho vay và xây dựng
các chính sách thực thi.

 Hoạch định mục tiêu (lợi nhuận và rủi ro)
Hoạch định mục tiêu quản trị danh mục cho vay là xác định lợi nhuận và rủi ro của
danh mục cho vay bao gồm tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro xác định hoặc lợi
nhuận xác định và tối thiểu hóa rủi ro. Giới hạn tổn thất của toàn danh mục cho vay nằm


11

trong khả năng chịu đựng của ngân hàng, bao gồm tổn thất là tổn thất kỳ vọng và tổn
thất không kỳ vọng.
Tổn thất kỳ vọng hay tổn thất dự kiến (Expected Loss - EL) - là một loại chi phí
kinh doanh và được tính vào lãi suất cho vay khi thực hiện giao dịch với khách hàng
nhằm bù đắp những tổn thất đã xác định. Quỹ dự phòng mà ngân hàng trích lập chính là
để đối phó với loại tổn thất này. Công thức xác định căn cứ vào quy định của ủy ban
Basel như sau:
EL = PD * LGD * EAD
Trong đó:
EL: Tổn thất kỳ vọng (Expected Loss)
PD: Xác suất vỡ nợ của người vay (Probability at Default)
LGD: Tỷ lệ không thu hồi được của khoản vay khi vỡ nợ (Loss given at Default)
EAD: Giá trị của khoản vay tại thời điểm vỡ nợ (Exposure at Default – EAD)
Căn cứ vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để để xác định PD và LGD.
Tổn thất không kỳ vọng hay tổn thất không dự tính được (Unexpected Loss –
UL) - là những biến cố rủi ro ngoài dự kiến, không chắc chắn xảy ra. Xác suất xảy ra
cũng như mức tổn thất tạo ra không xác định được, nên không được xem là chi phí trong
kinh doanh.
Hình 1.2: Các loại tổn thất trên danh mục cho vay

Nguồn: Heffernan, S (2005). Modern Banking, John Wiley & Sons, Inc.
Tổn thất thực tế dao động xung quanh tổn thất kỳ vọng. Tổn thất không kỳ vọng

là giá trị chênh lệch giữ tổn thất thực tế so với tổn thất kỳ vọng. Do không tính toán


12

được nên ngân hàng không có cơ sở để trích dự phòng nên được bù đắp bởi giá trị vốn
tự có của ngân hàng. Vốn tự có thể hiện khả năng chịu đựng rủi ro của NHTM, nếu mức
vốn tự có lớn hơn tổn thất ngoài dự kiến thì ngân hàng có đủ khả năng chịu đựng rủi ro.
Như vậy, NHTM phải giới hạn tổn thất trên danh mục cho vay nhỏ hơn vốn tự có và
được gọi là tổn thất mục tiêu.
 Thiết kế danh mục cho vay
Anthony Saunders & Linda Allen (2002), theo lý thuyết Makowitz mỗi cách kết
hợp các loại tài sản/cho vay khác nhau tạo ra cơ cấu danh mục khác nhau, nếu kết hợp
nhiều loại tài sản/cho vay khác nhau hay đa dạng hóa trong đầu tư tài sản/cho vay, thì
rủi ro của cả danh mục thấp hơn rủi ro của các loại tài sản/cho vay riêng biệt. Andreas
Kamp, Andreas Pfingsten, Danek Prath (2005), Stefania P.S. Rossi, Markus S.
Schwaiger, Gerhard Winkler (2009), đa dạng hóa hay kết hợp các loại tài sản/cho vay
trong danh mục phù hợp với nội lực, tổn thất mục tiêu mà ngân hàng đã dự kiến.
Như vậy, thiết lập danh mục cho vay là xác định quy mô và tỷ trọng của từng loại
cho vay chiếm trong tổng thể danh mục cho vay. Ngân hàng căn cứ vào những yếu tố
nội sinh và ngoại sinh để tạo ra những kịch bản khác nhau, tác động tới hoạt động của
ngân hàng. Căn cứ vào mục tiêu, các yếu tố dự báo và điều kiện để lựa chọn những
phương án danh mục tối ưu nhất. Ngân hàng có thể có những phương án danh mục khác
nhau thích hợp với những kịch bản khác nhau.
 Xây dựng các chính sách thực thi
Sau khi thiết kế danh mục cho vay dựa trên mục tiêu, ngân hàng sẽ xây dựng chính
sách thực thi do Ban điều hành soạn thảo và được Hội đồng quản trị ngân hàng thông
qua. Chính sách quản lý danh mục là cách thức quản lý danh mục cho vayđể được mục
tiêu hoạch định với các nguồn lực hiện tại của ngân hàng bao gồm: chính sách đa dạng
hóa danh mục, chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng, chính sách giới hạn/ hạn

chế cấp tín dụng… nhằm phân tán rủi ro tập trung và quy định trích lập dự phòng thích
hợp để đối phó với tổn thất dự kiến của danh mục.
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện và giám sát danh mục cho vay
Để đảm bảo danh mục cho vay được xậy dựng hiệu quả, thì sau hoạch định ngân
hàng sẽ tổ chức thực hiện và giám sát danh mục.


13

 Về bộ máy tổ chức
Phải tách biệt giữa các chức năng hoạch định chiến lược (của Hội đồng quản trị),
chức năng tổ chức điều hành (của Ban điều hành) và chức năng kiểm tra giám sát (của
Ban kiểm soát).
-

Bộ phận quản lý rủi ro

Bộ phận quản lý rủi ro trực thuộc sự chỉ đạo của ban điều hành, không tham gia
vào quá trình tác nghiệp để đảm bảo tính độc lập, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các
loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động,… giúp đánh giá và
kiểm soát rủi ro thuận lợi hơn. Trực tiếp xây dựng chính sách quản trị danh mục cho vay
cho ban điều hành, chuyển giao cho các bộ phận tác nghiệp thực hiện, giám sát việc thực
hiện danh mục, phát hiện những dấu hiệu vi phạm, vượt giới hạn của bộ phận tác nghiệp,
tư vấn cho ban điều hành biện pháp điều chỉnh khi cần thiết. Bộ phận quản lý rủi ro được
hình thành tại các chi nhánh, để việc truyền đạt các quyết định, chuyển giao báo cáo liên
quan được thông suốt kịp thời.
-

Bộ phận kiểm toán nội bộ


Bộ phận kiểm toán nội bộ do Ban kiểm soát của ngân hàng chịu trách nhiệm nên
đảm bảo tính độc lập cao, không chỉ giám sát công tác điều hành mà giám sát cả công
tác hoạch định chiến lược của Hội đồng quản trị. Giám sát sự tuân thủ trong thực thi
các chính sách liên quan đến quản trị danh mục và phát hiện các dấu hiệu cảnh báo rủi
ro tiềm tàng liên quan đến danh mục.
 Về tổ chức thực hiện danh mục
Các chính sách quản trị danh mục cho vay sau khi được Hội đồng quản trị thông
qua, cần phải được Ban điều hành cụ thể hóa bằng các giới hạn cho vay cho từng loại
đối tác, từng giao dịch, từng loại sản phẩm. Chẳng hạn như giới hạn cho vay một khách
hàng, một nhóm khách hàng, giới hạn cho vay một ngành, một khu vực…
Quá trình cho vay phải tuân thủ một trình tự nhất định: nhân viên cho vay thẩm
định xét duyệt đầu tiên đối với khoản vay, sau đó cấp quản trị trung gian (cán bộ phụ
trách phòng) là người xét duyệt lại, sau cùng là nhà quản trị cấp cao (giám đốc hoặc
người được ủy quyền) thông qua. Đối với những khoản vay được xem là vượt mức giới


14

hạn, hoặc có những phát sinh ngoài dự kiến thì Hội đồng quản trị sẽ là người có quyền
quyết định cuối cùng.
 Về giám sát thực hiện danh mục
Quá trình giám sát danh mục cho vay do bộ phận quản lý rủi ro thực hiện, sau đó
trình lên ban điều hành, để từ đó có các quyết sách hợp lý, đúng thời điểm. Phát hiện
những khách hàng xin vay vượt quá tỷ trọng của loại tài sản cho vay, từ đó từ chối cho
vay. Phát hiện rủi ro giúp các nhà quản trị có biện pháp điều chỉnh cơ cấu danh mục để
giảm thiểu rủi ro tập trung, đảm bảo mục tiêu đã hoạch định.
1.2.2.3. Điều chỉnh danh mục cho vay
Mục tiêu và cơ cấu danh mục cho vay được hoạch định và xây dựng từ trước, định
hướng hoạt động cho vay của ngân hàng. Điều chỉnh cơ cấu danh mục cho vay bao gồm
điều chỉnh nội bảng và điều chỉnh ngoại bảng.

 Điều chỉnh nội bảng
Phương pháp điều chỉnh cơ cấu danh mục cho vay nội bảng bao gồm: tích cực thu
hồi nợ của các ngành/khu vực mà tập trung rủi ro cao; Tăng dư nợ cho vay các khu vực
còn tiềm năng; mua bán nợ, … Ngoài ra, ngân hàng có thể tăng vốn tự có để tăng khả
năng chịu đựng rủi ro của danh mục; tăng trích lập dự phòng rủi ro.
Charles W. Smithson (2002), mua bán nợ là một công cụ điều chỉnh cơ cấu danh
mục truyền thống bao gồm:
Dự phần cho vay - người bán chỉ chuyển giao một phần giá trị khoản vay trong
hợp đồng cho người mua. Lúc này, một số ngân hàng cùng tham gia tài trợ cho một
khoản vay. Ngân hàng bán khoản vay nắm giữ, theo dõi khoản vay.
Dự phần thời đoạn - khoản vay có thời hạn dài được chia thành nhiều thời hạn ngắn
hơn và được bán theo những kỳ hạn ngắn đó.
Chuyển nhượng - chuyển giao toàn bộ trái quyền của khoản vay cho người mua,
khoản nợ chấm dứt trên bảng cân đối của ngân hàng bán (nếu thỏa thuận miễn truy đòi
trong hợp đồng bán). Đây là biện pháp chuyển giao rủi ro tương đối phổ biến trong hoạt
động ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng không còn giữ được mối quan hệ với khách hàng
vay vốn ban đầu, bất lợi cho chiến lược thu hút và lưu giữ khách hàng.
 Điều chỉnh ngoại bảng


×