2
Phiếu bài tập tuần Toán 9
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 12
Đại số 9: §4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Hình học 9:
§2. Đường kính và dây của đường tròn.
Bài 1: TS Lớp 10 Hải Dương 2017-2018
( d ) : y = −x + m + 2
Cho hai đường thẳng
và
( d)
( d ′) : y = (m2 − 2) x + 3
. Tìm
m
để
( d ′)
và
song song với nhau.
Bài 2: TS lớp 10 TPHCM 06 – 07
Viết phương trình đường thẳng
( d)
y = 3x + 1
song song với đường thẳng
và cắt
4
trục tung tại điểm có tung độ bằng . Vẽ đồ thị hàm số (d) vừa tìm được.
Bài 3: TS Lớp 10 Phú Thọ 2016-2017
Cho hàm số
y = (2m + 1) x + m + 4
a) Tìm m để (d) đi qua điểm
(m là tham số) có đồ thị là đường thẳng (d).
A(−1;2)
.
b) Tìm m để (d) song song với đường thẳng (Δ) có phương trình:
y = 5x + 1
.
c) Chứng minh rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố
định.
HD: ý c tham khảo cách giải bài 4.4 phần Bài tập bổ sung SBT Toán 9 Tập
1.
Bài 4: (Bài 20b/SBT) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên AB lấy
các điểm M, N sao cho AM = BN. Qua M và N kẻ các đường thẳng song song với
nhau, chúng cắt nửa đường tròn lần lượt tại C và D. Chứng minh: MC ⊥ CD và
ND ⊥ CD.
Bài 5: Cho đường tròn (O) có đường kính AD = 2R. Vẽ cung tròn tâm D bán
kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C.
a) Tứ giác OBDC là hình gì ? Vì sao ?
b) Tính các góc CBD, CBO, OBA.
c) Chứng minh: ∆ABC đều.
- Hết –
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 12
ĐỦ ĐIỂM ĐỖ
2
Phiếu bài tập tuần Toán 9
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
a = −1; b = m + 2
Bài 1: Đường thẳng (d) có
Hai đường thẳng song song khi
⇔ −1 = m 2 − 2
⇔ 1 = m2
và
m = 1
⇔
m = −1
Vậy
a = a′; b ≠ b′
m+2 ≠3
và
m ≠1
và
m = −1
. Đường thẳng (d’) có
a′ = m 2 − 2; b′ = 3
m ≠1
. Nhận giá trị
m = −1
.
thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau
Bài 2:
Đường thẳng
y = 3x + b ( b ∈ ¡
( d)
( d)
song song với đường thẳng
y = 3x + 1
nên
( d)
có dạng
)
cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
4
nên
( d)
đi qua điểm
A ( 0, 4 )
hay
4 = 3.0 + b ⇔ b = 4
Vậy phương trình đường thẳng
* Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 4
( d ) y = 3x + 4
Bảng giá trị:
x
0
−4
3
y = 3x + 4
4
0
Đồ thị hàm số
qua điểm
( 0; 4 )
y = 3x + 4
và
là đường thẳng đi
−4
;0÷
3
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 12
ĐỦ ĐIỂM ĐỖ
2
Phiếu bài tập tuần Toán 9
Bài 3: a) Ta có (d) đi qua điểm
A(−1;2) ⇒ 2 = (2m + 1)(−1) + m + 4
.
⇔ 2 = − m + 3 ⇔ m = 1.
b) Giải tương tự bài tập 1 ta có
c) Giả sử
M ( x0 ; y0 )
Khi đó ta có:
2m + 1 = 5
(d )//( ∆) ⇔
m + 4 ≠ 1 ⇔ m = 2
.
là điểm cố định của đường thẳng (d).
y0 = (2m + 1) x0 + m + 4 ∀m ⇔ (2 x0 + 1)m + x0 − y0 + 4 = 0 ∀m
1
x0 = − 2
⇔
2 x0 + 1 = 0
y = 7
⇔
x
−
y
+
4
=
0
0 2
0
0
Vậy khi m thay đổi đường thẳng (d) luôn đi qua điểm cố định
Bài 4: Cách 1: Kẻ
1 7
M − ; ÷
2 2
.
OH ⊥ CD
OH là đường kính vuông góc với
HC = HD
dây cung CD nên
OA = OB =R
Ta có
OM = ON
nên
.
Lại có
CMND
CM / / DN
và
AM = BN ( gt )
(gt) nên tứ giác
là hình thang
CMND
HC = HD
OM = ON
OH
Hình thang
có
và
nên
là đường trung bình của hình
CMND
CM / / DN / / OH
OH ⊥ CD
thang
. Do đó
mà
(theo cách kẻ) nên MC ⊥ CD và
ND ⊥ CD.
Cách 2: do CM // DN theo giả thiết nên suy ra tứ giác MNDC là hình thang
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 12
ĐỦ ĐIỂM ĐỖ
2
Phiếu bài tập tuần Toán 9
Gọi H là trung điểm của CD. Ta có OA =
OB, AM = NB suy ra MO = NO lại có HC
= HD nên OH là đường trung bình của
hình thang MNDC.
Hay OH // MC// ND. (1)
Do H là trung điểm của CD, CD là dây
cung của đường tròn tâm O. Vậy
OH ⊥ CD
(Đường kính đi qua trung điểm
của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy).
(2)
Từ (1) và (2) suy ra MC ⊥ CD và ND ⊥ CD.
Bài 5:
a) Xét tứ giác
OBDC
có:
OB = BD = DC = CO = R
b) Ta
có
· D = 600
OB
Tứ giác
∆OBD
OBDC
. Vậy tứ giác
là hình thoi.
OB = BD = OD = R
đều do
nên
(1)
OBDC
· D
OB
BC
là hình thoi nên
là phân giác của
(2)
· D = CBO
·
CB
= 300
từ (1) và (2) suy ra
·ABO = AB
· D − OB
· D = 90 0 − 60 0 = 300
Ta có:
·ABC = ·ABO + OBC
·
= 300 + 300 = 600
c) Ta có:
·ACB = 600
·ACB = 600
Tương tự
. Do đó ∆ABC cân tại A, mà
suy ra ∆ABC đều. (tam
giác cân có 1 góc bằng 60 độ)
- Hết -
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 12
ĐỦ ĐIỂM ĐỖ