Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Phiếu học tập toán 9 Tuan 15 và 16 đs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.99 KB, 5 trang )

4
Phiếu bài tập tuần Toán 9
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 15 + 16
Đại số 9 : §6: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
§7: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 1:

a)

e)

Giải hệ phương trình:

2 x + y = 5

x − y = 1

b)

3 x − 2 y = 11

x + 2 y = 1

f)

2 x + 5 y = −3

3 x − y = 4

c)


x − y = 1

3 x + 2 y = 3

d)

3( x + 1) + 2( x + 2 y ) = 4

 4( x + 1) − ( x + 2 y) = 9
g)

h)

1 −1

x + y = 2


2 x − 3 = −7

y 2

Bài 2:

Tìm

i)

a, b


 4
x+ y +


 1 −
 x + y

a) Giải hệ phương trình
b) Tìm

để hệ

( I)

( I)

khi

a

m =1

(

m

2
 x + y = 3

1 − 2y = 4

 x

 4 x − 3 y = 4

 2 x + y = 2

có nghiệm

x =1

;

y = 3.

là tham số) .

.

có nghiệm duy nhất

a) Giải hệ phương trình với

2 x + by = a

bx + ay = 5

x + 2 y = m + 3

2 x − 3 y = m ( I )


Bài 4: Cho hệ phương trình :

b) Tìm

j)

biết hệ phương trình:

Bài 3: Cho hệ phương trình

m

1
=5
y −1
2
= −1
y −1

 x − 7 y = −26

5 x + 3 y = −16

( x; y )

thỏa mãn

x + y = −3

.


2 x + ay = −4

ax − 3 y = 5

a =1

để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Bài 5: Cho hệ phương trình:
Giải hệ phương trình với

x − 2 y = 5

mx − y = 4

m=2

( 1)
( 2)

.

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 15 + 16

ĐỦ ĐIỂM ĐỖ


4
Phiếu bài tập tuần Toán 9

Tìm
Tìm

m
m

để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

( x, y )
( x; y )

trong đó

x, y

trái dấu.

x= y

thỏa mãn

.

HẾT

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:

2 x + y = 5 3 x = 6

x = 2
x = 2
⇔
⇔
⇔

x − y = 1
x − y = 1 x − y = 1  y = 1

a)
Vậy hệ đã
( x; y ) = ( 2;1)

c)

cho



nghiệm

duy

2 x + 5 y = −3 17 x = 17
x = 1
⇔
⇔

3x − y = 4
3 x − y = 4

 y = −1

b)
nhất Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
( x; y ) = ( 1; −1)

x − y = 1
3 x + 2( x − 1) = 3 5 x = 5
x = 1
⇔
⇔
⇔

3x + 2 y = 3  y = x − 1
 y = x −1  y = 0

( x; y ) = ( 1;0 )
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
 x − 7 y = −26
5 x − 35 y = −130
 x − 7 y = −26
 x = −5
⇔
⇔
⇔

5 x + 3 y = −16
5 x + 3 y = −16
−38 y = −114
y = 3

d)
( x; y ) = ( −5;3)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
.
3 x − 2 y = 11 4 x = 12
x = 3
⇔
⇔

x + 2 y = 1
 x + 2 y = 1  y = −1
e)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
( x; y ) = ( 3; −1)
.
f) Hệ phương trình tương đương với:
3 x + 3 + 2 x + 4 y = 4
5 x + 4 y = 1
5 x + 4 y = 1
⇔
⇔

4 x + 4 − x − 2 y = 9
3 x − 2 y = 5 6 x − 4 y = 10

11x = 11
x = 1
⇔
⇔
6 x − 4 y = 10

 y = −1
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
g) Điều kiện x ≠ 0.

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 15 + 16

( x; y ) = ( 1; −1)

.

ĐỦ ĐIỂM ĐỖ


4
Phiếu bài tập tuần Toán 9
1
2
4

1

 x + y = 3
 x + 2 y = 6
 x = 2
x =
⇔
⇔
⇔
2 (TM )


1 − 2y = 4
1 − 2y = 4
 2 + y = 3  y = −1
 x
 x
 x

( x; y ) = 

1

; −1 ÷
2


Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
.
1
t=
y≠0
y
h) Điều kiện
. Đặt
, hệ phương trình đã cho trở thành
−1

 −1
 −1
 x = −1
 x + t = 2

t = 2 − x
−x
 x = −1
t =

⇔
⇔
⇔ 1 ⇒
2

y = 2
2 x − 3t = −7
2 x − 3( −1 − x) = −7
5 x = −5
t = 2

2

2
2
(thỏa mãn)
( x; y ) = ( −1; 2 )
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là
.
x ≠ − y; y ≠ 1
i) Đk:
1
1
u=
v=

x+ y
y −1
Đặt

. Hệ phương trình thành :
 4u + v = 5
8u + 2v = 10
9u = 9
u = 1
⇔
⇔
⇔

u − 2v = −1 u − 2v = −1
 2v = u + 1 v = 1
Do đó, hệ đã cho tương đương :
 1
 x + y = 1  x + y = 1  x = −1

⇔
⇔

 y −1 = 1
y = 2
 1 =1
 y − 1

( x; y ) = ( −1; 2 )

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất

.
 4 x − 3 y = 4  4 x − 3 y = 4
5 y = 0
⇔
⇔

 4 x + 2 y = 4  2 x + y = 2
x ≥ 0; y ≥ 0 2 x + y = 2
j) ĐK:
 y = 0
y = 0
⇔
⇔
x = 1
2 x = 2
(t/m)
( x; y ) = ( 1;0 )
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất
.
y
=
3
x =1
Bài 2: Thay
;
vào hệ ta có:

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 15 + 16

ĐỦ ĐIỂM ĐỖ



4
Phiếu bài tập tuần Toán 9

−1

b = 10

 2.1 + b.3 = a
a − 3b = 2
3a − 9b = 6
10b = −1
a = 17




10
b.1 + a.3 = 5 ⇔ 3a + b = 5 ⇔ 3a + b = 5 ⇔ 3a + b = 5 ⇔ 
a=
Vậy

−1
10

y=
;

17

10

thì hệ phương trình có nghiệm

.

x = 1 y = 3.
;

Bài 3:
a) Với

m =1

, hệ phương trình

( I)

có dạng:

x + 2 y = 4
2 x + 4 y = 8  x = 2
⇔
⇔

2 x − 3 y = 1 2 x − 3 y = 1
y =1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất


b)

( x, y ) = ( 2;1)

.

5m + 9

x=

x
+
2
y
=
m
+
3
2
x
+
4
y
=
2
m
+
6
x
+

2
y
=
m
+
3




7
⇔
⇔
⇔

2 x − 3 y = m
2 x − 3 y = m
7 y = m + 6
y = m +6

7
5m + 9 m + 6 
;
÷
7 
 7
.

( x; y ) = 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất


Lại có

x + y = −3

hay

5m + 9 m + 6
+
= −3 ⇔ 5m + 9 + m + 6 = −21 ⇔ 6m = −36 ⇔ m = −6
7
7

( I)
( x, y )
m = −6
Vậy với
thì hệ phương trình
có nghiệm duy nhất
thỏa mãn
x + y = −3
.
Bài 4: a) Với

a =1

, ta có hệ phương trình:

2 x + y = −4
6 x + 3 y = −12

 7 x = −7
 x = −1
 x = −1
⇔
⇔
⇔
⇔

x − 3 y = 5
x − 3y = 5
 x − 3 y = 5 −1 − 3 y = 5  y = −2

Vậy với

a =1

, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:

( x; y ) = ( −1; −2 )

.

b) Ta xét 2 trường hợp:
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 15 + 16

ĐỦ ĐIỂM ĐỖ


4
Phiếu bài tập tuần Toán 9


+ Nếu

+ Nếu

a=0

a≠0

a ≥0

, hệ có dạng:

với mọi

Do đó, với

. Vậy hệ có nghiệm duy nhất

2 a

⇔ a 2 ≠ −6
a −3

, hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:

2




 x = −2
 2 x = −4

⇔

5
− 3 y = 5
 y = − 3

a≠0

a

(luôn đúng,

)

, hệ luôn có nghiệm duy nhất.

Tóm lại hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất với mọi

a

.

Bài 5:
a) Với

m=2


ta có hệ phương trình:

x = 2 y + 5
x − 2 y = 5
x = 2 y + 5
x = 1

⇔
⇔
⇔

2 ( 2 y + 5) − y = 4
2 x − y = 4
3 y = −6
 y = −2

x = 2y + 5
x = 2y +5
b) Từ phương trình (1) ta có
. Thay
vào phương trình (2) ta
m ( 2 y + 5 ) − y = 4 ⇔ ( 2m − 1) . y = 4 − 5m
được:
(3)

Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi (3) có nghiệm duy nhất. Điều này tương
1
4 − 5m
3
2m − 1 ≠ 0 ⇔ m ≠

y=
x = 5 + 2y =
2
2m − 1
2m − 1
đương với:
. Từ đó ta được:
;
.
x. y =

Ta có:

3 ( 4 − 5m )

( 2m − 1)

x= y ⇔

c)Ta có:

. Do đó

3
4 − 5m
=
2m − 1 2m − 1

2m − 1 > 0 ⇔ m >
Từ (4) suy ra


4
5

x. y < 0 ⇔ 4 − 5m < 0 ⇔ m >

2

1
2

(thỏa mãn điều kiện)

(4)

m>
. Với điều kiện

1

m = ( l)

4

5
m
=
3

5

⇔
( 4 ) ⇔ 4 − 5m = 3 ⇔ 
 4 − 5m = −3
m = 7

5

PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 9 TUẦN 15 + 16

m=
. Vậy

1
2

7
5

ta có:

.

- Hết –
ĐỦ ĐIỂM ĐỖ



×