Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện quang bình, tỉnh hà giang giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ VĂN ĐIỆP

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN Ở HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ VĂN ĐIỆP

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN Ở HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN THẾ ĐẶNG

Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Vũ Văn Điệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp

đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý
báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc GS.TS. Nguyễn Thế Đặng
là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài
và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Giang và các cơ quan ban ngành khác có liên
quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện
luận văn này
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận
tình, quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Vũ Văn Điệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài .........................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học....................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
1.1.1. Khái quát về đăng ký đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất .................................4
1.1.2. Khái quát về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất .............................................................................................9
1.1.3. Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất ......................................................................................11
1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................16
1.3. Tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất một số nước trên Thế giới .........................17
1.3.1. Thụy Điển........................................................................................................17
1.3.2. Trung Quốc .....................................................................................................18
1.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất ở Việt Nam..............................................................................19
1.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất ở Đồng Nai .......................................................................19
1.4.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất ở Hà Nội ...........................................................................20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

1.4.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất trên cả nước ......................................................................22
1.4.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang…………………………… ... 22
1.5. Đánh giá chung về tổng quan .............................................................................23
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa
bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang .....................................................................24
2.2.2. Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................24
2.2.3. Đánh giá của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................25
2.2.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang ..................................................25
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................25
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.............................................................25
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu sơ cấp .................................................26
2.3.3. Phương pháp thống kê so sánh, phân tích và tổng hợp số liệu .......................28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa
bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang .....................................................................29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................34

3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2018..... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................38
3.2.1. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình năm 2016......................38
3.2.2. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình năm 2017......................44
3.2.3. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình năm 2018......................49
3.2.4. Tổng hợp kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình giai đoạn 2016 – 2018 .. 54
3.2.5. Tình hình thu nộp ngân sách từ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................60
3.3. Đánh giá của người dân về công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................66
3.3.1. Tổng hợp ý kiến của người dân về thực trạng cấp cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Quang Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................66
3.3.2. Đánh giá của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình ......69
3.4. Thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại và đề xuất một số giải pháp nâng cao

hiệu quả công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình ......................................72
3.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................72
3.4.2. Khó khăn, hạn chế ...........................................................................................73
3.4.3. Đề xuất một số giải pháp .................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................77
1. Kết luận .................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Hiện trạng tài nguyên đất trên địa bàn huyện Quang Bình ............ 32
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Quang Bình năm 2018 37
Bảng 3.3: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang
Bình năm 2016 ................................................................................ 39
Bảng 3.4: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang
Bình năm 2017 ................................................................................ 45
Bảng 3.5: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang
Bình năm 2018 ................................................................................ 50
Bảng 3.6: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo đơn vị hành chính trên
địa bàn huyện Quang Bình giai đoạn 2016 – 2018......................... 55
Bảng 3.7: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo thời gian trên địa bàn
huyện Quang Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..................................... 57
Bảng 3.8: Kết quả thu lệ phí cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Quang Bình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................. 60
Bảng 3.9: Kết quả thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn
huyện Quang Bình giai đoạn 2016 - 2018 ...................................... 62
Bảng 3.10: Kết quả thu lệ phí địa chính thông qua cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn huyện Quang Bình giai đoạn 2016 - 2018 .................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii


Bảng 3.11: Kết quả thu tiền sử dụng đất thông qua cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn huyện Quang Bình giai đoạn 2016 - 2018 .................. 64
Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến người dân về thực trạng cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn huyện Quang Bình ...................................................... 67
Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình ................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất ............................................................ 11
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Quang Bình, Hà Giang.......................... 30
Hình 3.2: Cơ cấu kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2016 ........................................... 44
Hình 3.3: Cơ cấu kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2017 ........................................... 49
Hình 3.4: Cơ cấu kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện

Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2018 ........................................... 54
Hình 3.5: Cơ cấu kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Quang Bình, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

NGUYÊN NGHĨA

1

CN - XD

Công nghiệp - xây dựng

2

GCN

Giấy chứng nhận


3

KT - XH

Kinh tế - xã hội

4

QSD

Quyền sử dụng

5

SD

Sử dụng

6

THCS

Trung học cơ sở

7

TM - DV

Thương mại - Dịch vụ


8

TX

Thị xã

9

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt là
thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Có thể nói đất đai có vai trò
vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng to lớn đến sự tồn tại và phát triển của con người.
Những năm gần đây, do chính sách mở cửa của nền kinh tế. Việc đẩy nhanh công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dẫn đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng
diễn ra ồ ạt, cùng với nó là nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động: Nhà ở, kinh
doanh, dịch vụ ngày càng phát triển dẫn đến việc quỹ đất nông nghiệp ngày càng
giảm mạnh. Trong khi đó nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nhanh gây áp lực

đối với nhà quản lý đất đai, đồng thời nó đã làm cho giá trị quyền sử dụng đất tăng
lên nhanh chóng. Vấn đề cấp bách đặt ra cho công tác quản lý nhà nước về đất đai
là phải có những biện pháp quản lí chặt chẽ và hiệu quả. Nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất cũng như tránh xảy ra tranh chấp đất đai gây mất trật tự xã hội.
Một trong các nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về
đất đai được đưa ra trong Luật Đất Đai 2013 là: “Công tác đăng ký quyền sử dụng
đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận)”. Ý nghĩa nội dung này được thể hiện
qua việc nó đã xác lập được mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử dụng, là chứng
thư pháp lý, là căn cứ quan trọng và là cơ sở để người sử dụng đất được đảm bảo
khi khai thác, sử dụng và bảo vệ đất, cũng như việc đầu tư kinh doanh vào đất. Vì
thế đăng ký quyền sử dụng đất, trở thành vấn đề cấp thiết đòi hỏi các cấp phải tiến
hành nhanh chóng nhưng phải đúng luật định.
Là một địa phương trẻ nhất trong tỉnh do mới được thành lập, mặc dù gần
như phải gây dựng và phát triển từ đầu, song với sự nỗ lực, đoàn kết, thống nhất
của Đảng bộ và nhân dân, huyện Quang Bình đã không ngừng vươn lên, đạt được
nhiều thành tích đáng khích lệ trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội và giữ
vững an ninh, quốc phòng. Công tác cải cách thủ tục hành được triển khai mạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
mẽ trên tất cả mọi lĩnh vực tuy nhiên thay đổi mạnh mẽ nhất và rõ nét nhất phải kể
đến lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường với tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận và giải
quyết chiếm trên 70% tổng số các thủ tục hành chính. Trong đó công tác cấp giấy
chứng nhận đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên công tác cấp giấy
chứng nhận ở Quang Bình nói riêng và trên cả nước vẫn còn tồn tại nhiều bất cập,
khó khăn, vướng mắc nguyên nhân là do lấn chiếm đất đai, xây dựng các công

trình trên đất trái phép, tranh chấp đất đai,….. vẫn còn xảy ra ảnh hưởng đến công
tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung (UBND huyện Quang Bình, 2010)[22].
Từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa huyện Quang
Bình, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2018”.
2. Mục tiêu đề tài
- Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình giai đoạn
2016 – 2018;
- Nghiên cứu ý kiến của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Quang Bình giai đoạn 2016 – 2018;
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại và đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp học viên củng cố được những kiến thức đã học trong nhà trường.
- Giúp cho học viên nắm thực trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà
nước về đất đai tại địa phương. Qua đó liên hệ với phần lý luận ở nhà trường nhằm
đưa ra giải pháp trong công tác quản lý, sử dụng đất của đơn vị, củng cố thêm nhận
thức và nâng cao tay nghề chuyên môn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
- Giúp cho học viên tiếp cận, học hỏi và đưa ra những cách xử lý đối với

những tình huống trong thực tế, tính tổ chức, kỷ luật trong nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm đối với công việc được giao, tinh thần khắc phục mọi khó khăn, phát
huy tính tích cực trong học tập.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang
Bình từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả công việc.
- Đưa ra những đề xuất, kiến nghị phải có tính khả thi và phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái quát về đăng ký đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Đất đai 2013, đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào
hồ sơ địa chính (Quốc hội, 2013).
Trong đó Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người
được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
1.1.1.2. Phân loại
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được phân thành hai loại:

* Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu:
- Theo Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT: Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu
để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
- Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây (Quốc hội, 2013):
+ Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
+ Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
+ Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
+ Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
* Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Theo Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, Đăng ký biến động đất đaimột số khó khăn cả về nguyên nhân khách quan và nguyên
nhân chủ quan dẫn đến việc cấp giấy chứng nhận còn chậm cho người dân, gây ra
một số ảnh hưởng bất lợi đến họ khi thực hiện các quyền đối với thửa đất của mình.
Nhưng nhìn chung các đối tượng đều cảm thấy công tác cấp giấy chứng nhận của địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




72

phương đã hợp lý. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận cả
về số lượng và chất lượng thì chính quyền địa phương cần đưa ra nhiều chính sách và
giải pháp để khắc phục những khó khăn và tồn tại trong công tác cấp giấy chứng nhận
hiện nay.
3.4. Thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại và đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Quang Bình
3.4.1. Thuận lợi

Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho các hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016
– 2018 đã đạt được những thành tựu và thuận lợi đáng kể, cụ thể như sau:
- Các cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp việc cho UBND huyện Quang
Bình thực hiện giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của huyện ngày càng được tăng cường, kiện
toàn tổ chức, đảm bảo ngày càng tốt hơn, chất lượng, hiệu quả công tác, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho người dân kiểm soát, rút ngắn quy trình, trình tự giải quyết
các thủ tục hành chính.
- Sự phối kết hợp của phường, các đơn vị, phòng ban ngành càng được củng
cố và nâng cao. UBND các xã, thị trấn cũng tăng cường củng cố, giáo dục ý thức
trách nhiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ địa chính trong công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Tiến trình cải cách thủ tục cấp giấy chứng nhận cũng đã đạt được những tiến
bộ cơ bản: Thực hiện nguyên tắc một cửa, nêu cao trách nhiệm người tiếp nhận hồ sơ,
giảm bớt một số giấy tờ như nộp trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất và
biên bản xác định ranh giới sử dụng đất với người liền kề và công việc này sẽ do Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất có ý nghĩa quyết định đối với việc giải quyết những vấn đề tồn tại
trong lịch sử về quản lý và sử dụng đất; giải quyết có hiệu quả tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; góp phần thúc đẩy nhanh và thuận lợi cho công tác bồi thường, giải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




73

phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

- Đồng thời với công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, Nhà nước tiến hành xây
dựng hệ thống hồ sơ địa chính. Đây là tài liệu cơ sở pháp lý quan trọng để phục vụ
cho việc theo dõi và quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động liên quan tới đất
đai, là dữ liệu chính để xây dựng hệ thống thông tin đất đai. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thực hiện các quyền của người SDĐ như chuyển nhượng, thừa kế, thế
chấp, tặng cho, cho thuê QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ; bảo vệ lợi ích chính đáng
của người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, thừa kế, nhận thế chấp…
- Hệ thống thông tin đất đai được xây dựng từ kết quả cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ được kết nối
với hệ thống các cơ quan nhà nước có liên quan, với hệ thống các tổ chức tài chính,
tín dụng; được đưa lên mạng thông tin điện tử để tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có
thể tìm hiểu thông tin đất đai một cách thuận lợi, nhanh chóng, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của xã hội. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất tạo thuận lợi cho giao dịch bất động sản, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản, tạo điều kiện để huy động nguồn
vốn đầu tư thông qua hoạt động thế chấp vay vốn.
3.4.2. Khó khăn, hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi và thành tựu đạt được trong công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 – 2018, thì công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho các
hộ gia đình, cá nhân và tổ chức trên địa bàn huyện cũng gặp phải rất nhiều khó khăn
gây ảnh hưởng đến hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
- Theo quy định trong Luật Đất đai thì các đối tượng sử dụng đất bắt buộc
phải thực hiện hoạt động đăng ký đất đai với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
nhưng cấp giấy chứng nhận lại theo nhu cầu của các đối tượng sử dụng đất. Do đó
nhiều đối tượng sử dụng đất mặc dù được nhà nước trao quyền sử dụng đất, đã tiến
hành đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền song lại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




74

không xin cấp giấy chứng nhận.
- Còn một số trường hợp các thửa đất có nguồn gốc không rõ ràng do chính
quyền địa phương trong thời gian trước trao quyền sử dụng đất trái thẩm quyền.
- Trên địa bàn nhiều xã của huyện vẫn còn tồn tại hiện trạng sử dụng đất
không có mốc giới, ranh giới, thiếu đất trên thực địa so với hồ sơ, giấy chứng nhận
đã cấp trước đó.
- Nhiều trường hợp còn khó khăn trong công tác xác minh nguồn gốc, diện
tích thửa đất để cấp giấy chứng nhận do các thửa đất cón có sự chồng chéo về diện
tích đất, đặc biệt là đối với đất rừng, đất lâm nghiệp.
- Trong quá trình sử dụng đất của các đối tượng sử dụng đất khi phát sinh các
biến động đất đai thì chưa được cập nhật, chỉnh lý nên hồ sơ không thống nhất
thông tin.
- Trên địa bàn huyện Quang Bình vẫn còn hiện tượng các đối tượng sử dụng
đất tự ý chuyển mục đích trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích được Nhà
nước giao, cho thuê, thửa đất cơi nới, lấn chiếm.
- Cán bộ thực hiện có tâm lý e ngại, né tránh trách nhiệm do lo sợ xảy ra sai
sót trong quá trình giải quyết hồ sơ nên có nhiều trường hợp hồ sơ đơn giản nhưng
vẫn làm văn bản đề nghị cơ quan cấp trên hướng dẫn, trong khi thuộc thẩm quyền
nghiên cứu giải quyết của cấp thành phố.
- Số lượng trường hợp cần cấp giấy chứng nhận còn tồn đọng phần lớn là các
trường hợp vướng mắc từ trước đến nay do không có giấy tờ về quyền sử dụng đất,
có nguồn gốc sử dụng đất phức tạp, chia cấp bất hợp pháp, mua bán bằng giấy tay sau
ngày 01/07/2004…; nhất là trường hợp đang có tranh chấp hoặc vi phạm pháp luật

đất đai, xây dựng cần có thời gian xem xét, giải quyết dứt điểm mới cấp được giấy
chứng nhận.
- Cơ quan chuyên môn thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận còn thực hiện
chưa đúng về thủ tục cấp giấy chứng nhận như còn yêu cầu nộp thêm các giấy tờ
ngoài quy định hoặc yêu cầu người dân làm một số công việc thuộc trách nhiệm của
cơ quan cấp giấy chứng nhận phải thực hiện hoặc liên thông thực hiện, trong đó phổ
biến nhất là việc yêu cầu người dân phải tự liên hệ trích đo địa chính, lập bản vẽ nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




75

đất khi cấp giấy chứng nhận ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian. thậm chí có nơi vẫn
yêu cầu người dân phải xin xác nhận của những người liền kề về ranh giới sử dụng
đất; nhận và trả kết quả hồ sơ không đúng địa chỉ quy định; nhận hồ sơ không bảo
đảm yêu cầu, gây phiền hà cho người dân hoặc phải giải quyết thủ tục gượng ép
thiếu chặt chẽ về pháp lý; cá biệt có nơi còn đòi hỏi phải có hộ khẩu thường trú mới
xem xét cấp giấy chứng nhận.
- Cán bộ địa chính cấp xã phải thực hiện rất nhiều nhiệm vụ, nhiều nơi không
được duy trì ổn định do thay đổi cán bộ hoặc phải luân chuyển giữa các xã nên hạn
chế kinh nghiệm, năng lực chuyên môn, không nắm bắt tình hình thực tế địa
phương, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy
chứng nhận.
- Ý thức người dân chưa quan tâm đến việc đề nghị cấp giấy chứng nhận do
tiền sử dụng đất mà người dân phải đóng quá cao, có nhiều trường hợp nhà, đất tạo
lập sau ngày 15/10/1993 phải đóng tiền sử dụng đất hàng trăm triệu đồng trong khi
người dân không đủ khả năng để đóng tiền sử dụng đất dẫn đến không thiết tha với
việc lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận.

- Công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra về quản lý và sử dụng đất nói chung,
công tác cấp giấy chứng nhận nói riêng còn chưa được thường xuyên, liên tục.
3.4.3. Đề xuất một số giải pháp
Từ những khó khăn, tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói
chung, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói
riêng trên, đề tài mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Quang Bình trong thời gian tới như sau:
 Đối với cơ quan cấp tỉnh và huyện:
- Các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp huyện, các sở, ban ngành có liên quan
cần phải đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý Nhà nước về đất
đai của cấp dưới trực tiếp, tránh tình trạng quan liêu trong quá trình thực hiện các
thủ tục về quản lý đất đai.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai của
huyện cần kết hợp với cán bộ địa chính các xã rà soát lại các hoạt động sử dụng đất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




76

chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn mình quản lý trong thời gian qua đã đúng
quy định trong quản lý và sử dụng đất hay chưa. Các biến động về đất đai đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và cập nhật tình hình biến động vào hồ
sơ. Đối với những trường hợp này cần phải được xử lý và cập nhật tình hình biến
động đất đai kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận nói riêng
và công tác quản lý đất đai nói chung.
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận càng đơn giản, gọn nhẹ thì nhân dân mới hăng
hái thực hiện. Vì vậy cần giảm bớt những thủ tục rườm ra gây phiền hà cho nhân
dân, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để nhân dân thực hiện việc kê khai đăng ký.

Giấy chứng nhận trả cho người sử dụng phải đúng thời gian quy định tránh tình
trạng kéo dài làm mất lòng tin của nhân dân.
 Đối với cơ quan cấp xã:
- Chính quyền địa phương cần kết hợp với cơ quan chức năng rà soát lại các
mốc giới, ranh giới trên thực địa và trên hồ sơ đã trùng khớp hay chưa. Thửa đất
nào còn chưa có mốc giới hoặc mốc giới giữa thực địa và hồ sơ chưa trùng khớp
cần tiến hành kiểm tra, lập lại mốc giới.
- Chính quyền đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục cho người dân, các
đối tượng sử dụng đất về quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc cấp giấy
chứng nhận nói riêng và trong hoạt động sử dụng đất nói chung.
- Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện một cách
nghiêm túc tránh tình trạng làm theo phong trào như trước đây, chỉ chạy theo thành
tích mà không quan tâm đến chất lượng. Có thể xem đây là việc làm mang tính
quyết định trong việc quản lý đất đai của địa phương. Phải thường xuyên thanh tra,
giám sát việc thực hiện để tránh sai sót và mập mờ trong quản lý.
- Tổ chức thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận phải công khai minh bạch
tránh gây hiểu nhầm cho nhân dân. Các thủ tục hướng dẫn cho người dân nên được
trình bày rõ ràng và công bố rộng rãi đến tận từng người sử dụng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




77

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

- Quang Bình là huyện thuộc vùng Trung du Miền núi phía Bắc, nằm ở phía

Tây Nam của tỉnh Hà Giang. tổng diện tích đất tự nhiên trên địa bàn huyện Quang
Bình năm 2018 là 79.178,28 ha. Trong tương lai Quang Bình sẽ trở thành một
huyện có nền kinh tế phát triển của tỉnh Hà Giang.

- Trong giai đoạn 2016 – 2018 trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
có 3.930 hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận, với tổng diện tích là 559.374,10 m2. Trong
đó năm 2016 là năm có số lượng hồ sơ đăng ký xin cấp giấy chứng nhận nhiều nhất,
với 1.618 hồ sơ, chiếm 41,17 % tổng số hồ sơ đăng ký. Thứ hai là năm 2018, với
1.231 hồ sơ, chiếm 31,32 % tổng số hồ sơ đăng ký. Năm 2017 là năm có số lượng hồ
sơ đăng ký ít nhất, với 1.081 hồ sơ, chiếm 27,51 % tổng số hồ sơ đăng ký. Trong đó:
+ Chính quyền địa phương huyện và các cơ quan chức năng đã tiến hành xét
duyệt và cấp giấy chứng nhận cho 3.556 hồ sơ, chiếm 90,48 % tổng số hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận giai đoạn 2016 – 2018, với tổng diện tích đất được cấp giấy
chứng nhận là 508.512,29 m2 đất, chiếm 90,91 % tổng diện tích đất xin cấp giấy
chứng nhận.
+ Giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn huyện Quang Bình vẫn còn 241 đơn xin
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất được xác định là chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, chiếm 6,13 % tổng số
hồ sơ đăng ký.
+ Bên cạnh lượng hồ sơ tồn đọng do chưa được giải quyết cấp giấy chứng nhận
trên địa bàn huyện Quang Bình giai đoạn 2016 - 2018 vẫn còn 133 hồ sơ không đủ
điều kiện để được cấp, chiếm 3,38 % tổng số hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận.
- Trên địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà giang giai đoạn 2016 – 2018 trên đã
thu được 421.281.000 đồng từ công tác cấp giấy chứng nhận. Trong đó năm 2018 là
năm thu được số tiền lớn nhất, với gần 165 triệu đồng, chiếm 39,01 % tổng tiền. Năm
2017 thu được hơn 121 triệu đồng, đứng thứ 3 trong giai đoạn, chiếm 28,72 % tổng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





78

tiền. Năm 2016 thu được gần 136 triệu đồng, chiếm 32,19 % tổng tiền.
- Kết quả điều tra cho rằng công tác xét duyệt và cấp giấy chứng nhận còn gặp
một số khó khăn cả về nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan dẫn đến
việc cấp giấy chứng nhận còn chậm cho người dân, gây ra một số ảnh hưởng bất lợi
đến họ khi thực hiện các quyền đối với thửa đất của mình.
- Đề tài cũng chỉ ra được nhưng thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý đất
đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản gắn liền với đất nói riêng. Từ đó đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận cho địa phương trong thời
gian tới.
2. Kiến nghị
- Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện một cách
nghiêm túc tránh tình trạng làm theo phong trào như trước đây, chỉ chạy theo thành
tích mà không quan tâm đến chất lượng. Có thể xem đây là việc làm mang tính
quyết định trong việc quản lý đất đai của huyện.

- Cần giảm bớt những thủ tục rườm ra gây phiền hà cho nhân dân, tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất để nhân dân thực hiện việc kê khai đăng ký. Giấy chứng
nhận trả cho người sử dụng phải đúng thời gian quy định tránh tình trạng kéo dài
làm mất lòng tin của nhân dân.
- Tổ chức thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận phải công khai minh bạch
tránh gây hiểu nhầm cho nhân dân. Các thủ tục hướng dẫn cho người dân nên được
trình bày rõ ràng và công bố rộng rãi đến tận người sử dụng.
- Chính quyền đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục cho người dân, các
đối tượng sử dụng đất về quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc cấp giấy
chứng nhận nói riêng và trong hoạt động sử dụng đất nói chung.
- Các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp huyện, các sở, ban ngành có liên quan

cần phải đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý Nhà nước về đất
đai của cấp dưới trực tiếp, tránh tình trạng quan liêu trong quá trình thực hiện các
thủ tục về quản lý đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2016), Báo cáo kết
quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn với đất trên địa huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2016.
4. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2016), Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ
năm 2017 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình, tỉnh

Hà Giang.
5. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2016), Tình hình thu
nộp phí, lệ phí huyện Quang Bình năm 2016.
6. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2017), Báo cáo kết
quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn với đất trên địa huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2017.
7. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2017), Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ
năm 2018 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình, tỉnh
Hà Giang.
8. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2017), Tình hình thu
nộp phí, lệ phí huyện Quang Bình năm 2017.
9. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2018), Báo cáo kết
quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn với đất trên địa huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang năm 2018.
10. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quang Bình (2018), Báo cáo kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×