Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA dạy thêm Anh 8 Kỳ 1 (cũ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.87 KB, 49 trang )

Buổi 1
- Review

+ Pronouns
+ Personals
+ The present tenses
- The way to do the exercise: Devide the verbs
I.
II.
III.

IV.

Aims : Help sts to sum up pronouns of subject ; the ways to divide verbs and
some tenses of verbs.
Objectives : By the end of the lesson sts will be able to identify pronouns ; the
ways to divide verbs and the present simple tense.
Structure :
- Pronouns of subjects.
- The present simple tense.
- The present progressive tense.
Teaching procedure :

A. Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và ngôi thứ. (Gồm 7 từ)
Ngôi 1 : Chỉ người nói (Gồm 2 từ).
I Chỉ một người nói. Vd : Mình là một học sinh; Thầy là giáo viên tiếng Anh.
We Chỉ nhiều người nói ( từ 2 người trở nên ). Vd : Bọn mình ở trong lớp học;
Thầy và thầy Son dạy cùng một
trường.
Ngôi 2 : Chỉ 1 hoặc nhiều người nghe (Gồm 1 từ ).
You Vd : Anh học lớp mấy?


Các cháu đi đâu đấy ?
Ngôi 3 : Chỉ người hoặc vật mà ta đề cập đến (Gồm 4 từ ).
They Chỉ nhiều người hoặc vật mà ta nói đến. Vd : Ba và Nga học cùng một lớp.
Những quyển sách ở trên
bàn.
He Chỉ một người đàn ông khác. Vd : Bố của em là một công nhân.
She Chỉ một người đàn bà khác. Vd : Bà Hoa thì to béo.
It
Chỉ một đồ vật.
Vd : Cái bút của mình màu đỏ.
(Khi chủ ngữ là một danh từ thì phải xem nó tương ứng với đại từ nhân xưng làm
chủ ngữ nào)

B. Cách chia và Các thì của động từ
Chia động từ là làm cho động từ ấy phù hợp với từng chủ ngữ và từng thời điểm
khác nhau (không kể động từ theo sau một động từ khác).
Khi chia thì có 4 loại câu :
+ Câu khẳng định.
+ Câu phủ định (có từ “not” trong câu).
+ Câu nghi vấn (là câu hỏi đảo – có dấu “?” ở cuối câu).
+ Câu trả lời (bắt đầu bằng “Yes” hoặc “No”).
Cách làm bài tập chia động từ (theo từng thì).
Có 5 bước cơ bản :
Bước 1 : Căn cứ vào loại động từ (xem động từ đó là “BE” hay là “DO”).
Bước 2 : Căn cứ vào thì (dựa vào trạng từ ; nghĩa ; cấu trúc)
1


Bước 3 : Căn cứ vào loại câu (khẳng định ; phủ định ; nghi vấn).
Bước 4 : Căn cứ vào chủ ngữ (xem danh từ làm chủ ngữ ấy tương ứng với đại

từ
nhân xưng làm chủ ngữ nào)
Bước 5 : Căn cứ vào thể (thể chủ dộng hay thể bị động)

C. The present tenses.
1. The present simple tense.
* Cách dùng : Diễn tả một chân lý ; một thói quen ; hành động lặp đi lặp lại.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Trạng từ tần suất.
- Every . . .
In the . . .
- Today
* Cách chia :
a. To be : (nghĩa là: thì; là; ở)
+ S + am/are/is + C.
- S + am/are/is + not + C.
? Am/ are/ is + C?
TL: Yes, S + am/are/is.
No, S + am/are/is + not
Nghi nhớ : - Hỏi bằng danh từ nào thì trả lời bằng đại từ tương ứng với danh từ
ấy
(trừ khi hỏi bằng “You” thì trả lời bằng “I” hoặc “We”).
- “S” phải là một trong bảy đại từ nhân xưng làm chủ ngữ hoặc
THERE.
b. To do (là đại diện cho động từ thường).
+ I ( we / you / they ) + V + O. (O là tân ngữ )
He ( she / it )+ Vs/es + O.
- I (we / you / they )+ do not + V + O.
He ( she / it ) + does not + V + O.
? Do + I ( we / you / they ) + V + O ?

Does + He ( she / it ) + V + O ?
TL: Yes, S + do / does.
No, S + do not / does not.
2. The present continueus tense.
* Cách dùng : Diễn tả hành động xẩy ra ngay vào lúc chúng ta nói hoặc bắt gặp.
* Các trạng từ thường đi cùng : - Now
- At the moment
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : Thêm “ing” vào sau động từ.
+ S + am/are/is + V-ing.
- S + am/are/is + V-ing.
? Am/are/is + S + V-ing?
TL: Yes, S + am/are/is.
No, S + be + not.
2


Exercises
I. Hoàn thành các câu sau:
1) We ..................... handball at school. (not/to play)
2) Laura ..................... her room. (not/to clean)
3) Mark ..................... his homework. (not/to do)
4) Susan and Jerry ..................... TV. (not/to watch)
5) They ..................... at 6.30. (not/to wake up)
6) You ..................... shopping. (not/to go)
7) Mrs Smith ..................... a big box. (not/to carry)
8) My brother ..................... English. (not/to teach)
9) The teachers ..................... stories. (not/to tell)
10) I ..................... in a plane. (not/to fly)
II. Hoàn thành các câu sau: (Chuyển sang câu phủ định)

1) They play volleyball every week. - They ..................... volleyball every week.
2) John is nice. - John ..................... nice.
3) This car makes a lot of noise. - This car ..................... a lot of noise.
4) I like computer games. - I ..................... computer games.
5) We are from Greece. - We ..................... from Greece.
6) You wear pullovers. - You ..................... pullovers.
7) They speak English. - They ..................... English.
8) He watches TV. - He ..................... TV.
9) I am from Spain. - I ..................... from Spain.
10) Steve draws nice pictures. – Steve ..................... nice pictures.

Buổi 2
Review The past and the futures tenses
I.
II.
III.

IV.

Aims: Help sts to sum up the ways to devide verbs and some tenses of verbs.
Objectives: By the end of the lesson sts will be able to remember the others
tenses of verbs and do exercises.
Structure:
- The past simple tense.
- The future simple tense.
- The near future tense.
Teaching procedure :

A. The past simple tense
* Cách dùng : Diễn tả sự việc đã xẩy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

* Các trạng từ thường đi cùng :
- Last...
- ... ago
- yesterday
- in + mốc thời gian trong quá khứ.
3


* Cách chia :
1. To be :
+ S + was/ were + C
- S + was/were + not + C
? Was/were + S + C?
TL: Yes, S + was/were.
No, S + was/were + not.
2. To do
+ S + Ved +O.
- S + did not +V +O.
? Did + S + V + O ?
TL: Yes, S + did.
No, S + did not.

B. The future simple tense
* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc sẽ xẩy ra trong tương lai.
* Cách chia :
+ S + will + V.
- S + will not+ V.
? Will + S + V
TL: Yes, S + will.
No, S + will not.


C. Near future tense (going to)
* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc chắc chắn sẽ xẩy ra trong tương lai.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Tonight
- Next . . .
- This. . .
- Căn cứ vào nghĩa
* Cách chia :
+ S + am/are/is + going to + V.
- S + am/are/is + not going to + V
? Am/are/is + S + going to + V?
TL: Yes, S + be.
No, S + be not.

Exercise
I. Chia động từ trong ngoặc.
1. Nam (do) ……………..this homework yesterday.
2. My brother (read) …………………. a novel now.
3. Nga (be) ……………….free yesterday.
4. Ba (not stay) ……………..at home yesterday.
5. Mai (not be ) ……………….a good student in the past.
6. Hoa ( not read) ……………….. book at the moment.
7. ( be ) ……………… Mr Ba and Mrs Nga home yesterday ?
8. ………………Vinh ( watch ) …………TV now ?
4


9. . ……………your sister ( give ) ……………you my book yerterday ?
1. did


2. is reading

Key
3. was

4. did not stay

5. was

not
6. is not reading 7. were
8. Is / watching
9. Did / give
II. Use the Past form of the verbs:
1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
5. I (say), "No, my secretary forgets to make them."
6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
8. Then we (see) ______ a small grocery store.
9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.
III. Chọn đáp án đúng
1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it now.
a. Will
b. am going
c. is going to

2. Tonight, I......stay home. I've rented a video
a. am going to
b. Will
c. a and b
3. I feel dreadful. I............sick
a. am going to be
b. will be
c. a và b
4. If you have any problem, don't worry. I....help you
a. Will
b. am going to
c. a và b
5. Where are you going?
a. I am going to see a friend
b. I'll see a friend
c. I went to a friend
6. That's the phone./ I....answer it
a. Will
b. am going to
c. a và b
7. Look at those clouds. It....rain now
a. Will
b. is going to
c. a và b
8. Tea or coffee
a. I am going to have tea, please b. I'll have tea, please
c. I want to drink
9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help me
a. is going to
b. Will

c. a và b
10. The weatherforcast says it.......rain tomorrrow
a. is going to
b. Will
c. a và b

Buổi 3:
PARTS OF SPEECH
I. Aims : Help sts to understand and know kinds of parts of speech.
5


II.
III.

IV.

Objectives : By the end of the lesson sts will be able to remember and use the
kinds of parts of speech well.
Structure :
- Verbs
- Nouns
- Adjectives.
Teaching procedure :

I. ĐẠI TỪ ( PRONOUNS ) ( Viết tắt : Pro ) :
1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG ( PERSONAL PRONOUNS ):
A. LÀM CHỦ NGỮ :

( Phần này bổ trợ cho phần bài tập chia động từ theo thì. )

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ gồm 7 từ :
Ngôi 1 : Chỉ người nói (Gồm 2 từ ).
I / ai/ Chỉ một người nói.
Ngôi 2 : Chỉ 1 hoặc nhiều người nghe (Gồm 1 từ ).
You /ju/
Ngôi 3 : Chỉ người hoặc vật mà ta đề cập đến (Gồm 4 từ ).
They /ðei/ Chỉ nhiều người hoặc vật mà ta nói đến.
He /hi:/ Chỉ một người đàn ông khác hay con vật giống đực.
She / ∫i:/ Chỉ một người đàn bà khác hay con vật giống cái.
It /it/
Chỉ một đồ vật.
(Khi chủ ngữ là một danh từ thì phải xem nó tương ứng với đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
nào)
B. LÀM TÂN NGỮ.
(Phần này bổ trợ cho phần bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động ; câu trực
tiếp sang câu gián tiếp.)
Tương ứng với 7 đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (về nghĩa tiếng Việt) là 7 đại từ nhân xưng
làm tân ngữ. Chúng thường đứng sau động từ hoặc giới từ.
2. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE PRONOUNS) : Some; someone; everyone/everybody;

everything; no one/nobody; nothing; anybody
Some: Tương ứng với đại từ số nhiều.
Someone; everyone/everybody; everything; no one/nobody; nothing; anybody:
Tương ứng với đại từ ngôi 3 số ít.
II. ĐỘNG TỪ (VERBS) (Viết tắt : V) :
Có 3 loại động từ (phân theo cách chia và tác dụng)
+ Động từ “BE”: Diễn tả trạng thái. (Có các dạng: Am / are / is / was / were / been / be)
+ Động từ thường (Viết tắt: V (Verb), từ đại diện: DO): Diễn tả hành động. Có các dạng:
V; V-s/es; V-ed; to V; V-ing; to be V-ed.
+ Động từ khuyết thiếu: Là những động từ mà bản thân nó không diễn tả được hết nghĩa

nên theo sau nó phải là một động từ khác( nguyên mẫu không có “To”. Chúng được xem như trợ
động từ (Có các từ: will; shall; can; may; might; must; ought to; have to; would; should; could;
III. TÍNH TỪ (ADJECTIVES) (Viết tắt : ADJ)
1. TÍNH TỪ MIÊU TẢ (DESCRIPTION ADJECTIVES). SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ
(ADJECTIVE COMPARISONS) .
Là những từ chỉ tính chất, màu sắc.
A. So sánh ngang bằng.
6


AS + ADJ + AS
NOT SO / AS + ADJ + AS
B. So sánh hơn.
a) Đối với tính từ có một hoặc hai âm tiết (gọi là tính từ ngắn)
ADJ-ER + THAN
b) Đối với tính từ có từ ba âm tiết trở lên (gọi là tính từ dài)
MORE + ADJ + THAN
C. So sánh hơn nhất.
a) Đối với tính từ có một hoặc hai âm tiết (gọi là tính từ ngắn)
THE +ADJ-EST
b) Đối với tính từ có từ ba âm tiết trở lên ( gọi là tính từ dài )
Lưu ý :
+ Những tính từ tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm (trừ :W ; X ; Z)
thì gấp đôi phụ âm ấy trước khi thêm “ER” hoặc “ EST”.
+ Những tính từ tận cùng là “Y” thì đổi nó thành “i” trước khi thêm “ER” hoặc “EST”.
+ Những tính từ tận cùng là: “-ed ; -ful ; -ing ; -ish ; -ous” thì so sánh như tính từ dài (trừ
: strong-stronger; friendly - friendlier than - more friendly than.)
+ Những trường hợp bất quy tắc :
2. TÍNH TỪ SỞ HỮU (POSSESSIVE ADJECTIVES):


Tương ứng với 7 đại từ nhân xưng là 7 tính từ sở hữu. Chúng luôn đứng đầu cụm danh từ
để chỉ quyền sở hữu danh từ ấy thuộc về ai.
Đại từ nhân xưng
làm chủ ngữ (S)
I
We
You
They
He
She
It

Đại từ nhân xưng
làm tân ngữ (O)
Me
Us
You
Them
Him
Her
It

Tính từ sở hữu
My
Our
Your
Their
His
Her
Its


Đại từ phản thân
Myself
Ourselves
Yourself/Yourselves
Themselves
Himself
Herself
Itself

3. TÍNH TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE ADJECTIVES): Some; Any: Một vài, một chút.

Some; Any: Đứng trước cụm danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
+ Some : Dùng trong câu khẳng định và câu mời chào lịch sự.
+ Any : Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
IV. MẠO TỪ (ARTICLES) (Viết tắt: Art):
Có hai loại mạo từ: Mạo từ xác định và mạo từ bất định.
+ Mạo từ xác định: THE. Đứng trước tất cả các cụm danh từ đã được xác định. Dùng “THE”
khi danh từ được xác định cụ thể tính chất, vị trí, đặc điểm hoặc được nhắc lại lần thứ hai trong
câu.
+ Mạo từ bất định: A / AN
Đứng trước cụm danh từ số ít.
* “A”: Đứng trước cụm danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
* “AN”: Đứng trước cụm danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Lưu ý: Nguyên âm là căn cứ vào phát âm ( Xem phần “Vowel Symbols” trong phần “Glossary” ở
cuối mỗi sách giáo khoa tiếng Anh. Nhưng chủ yếu có năm chữ cái là nguyên âm: A; E; I; O; U
(trừ “U” ở một số từ được phát âm là phụ âm).
7



Exercises
Put "A"; "AN"; "SOME"; "ANY" in the brackets
1. There is ……………cool water in the fridge.
2. I have ……….. new motorbike
3. Nga don't have …………… cat
4. There are ……………… books on the desk
5. There isn't…………… rice in the bag.
6. Would you like …………..hot water ?
7. Mai eats…………… apple.
8. Hoa used …………..color pens to draw this picture.
9. Do you want …………… bananas ?
10. Minh don't like ………….old school bag.
11. There is ………………. coffee in the glass.
12. Is there …………….. chair in your room ?
13. Are there ……………..newspapers on the table ?
14. Nam buys …………… bottle of mineral water today.
15. Huy has ……………... oranges.
16. My house is near …………. big trees.
17. Do you like ……………soda ?
18. There aren't …………… story books in my bag.
19. My family has ………… bikes.
20. Is there ………………. orange ball in the yard?

Buổi 4:

- Kinds of questions
- The way to do some exercises
I. Aims : Help sts to understand and know kinds of questions and the way to answer.
IV. Objectives : By the end of the lesson sts will be able to Ask and answer three
kinds of questions.

V.
Structure :
- Kinds of questions.
IV. Teaching procedure :
A. KINDS OF QUESTIONS:
1. CÂU HỎI ĐẢO (YES – NO QUESTIONS)

- Là những câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ và trả lời bắt đầu bằng “YES” hoặc
“NO”
- Công thức chung:
Hỏi : Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ/ bổ ngữ / phân từ hai + … ?
( Aux + S + V / C / PP? )
Trả lời : Yes, S + Aux.
8


No, S + Aux + not
- Cách phát hiện, đặt câu hỏi và trả lời.
+ Câu hỏi: Đặt trợ động từ (axuliary - aux); động từ khuyết thiếu (Modal verb)
hoặc “Be” lên đầu câu rồi đến chủ ngữ (Subject), đến động từ thường (Verb) hoặc bổ ngữ
(complement) (đối với “Be”)
+ Trả lời: Hỏi bằng chủ ngữ nào thì trả lời bằng đại từ tương ứng với chủ ngữ ấy.
Hỏi bằng trợ động từ nào thì trả lời bằng trợ động từ ấy (trừ “Are you/Were you” thì trả lời
là: “I am/I was” và “We are/ we/were”
Cụ thể hơn : Khi ta thấy có các từ sau đứng ở đầu câu mà trong câu không có từ “ OR” thì
đó là câu hỏi đảo ( còn gọi là câu nghi vấn) :
Am; are; is; was; were
Do; does; did
Have; has; had
Will; shall; can; may; would; should; could; might;

2. CÂU HỎI LỰA CHỌN ( OR – QUESTIONS ):

- Là một dạng của câu hỏi đảo nhưng có từ “OR” giữa các vế để hỏi, trả lời bằng
một câu đầy đủ với các vế trong câu hỏi hoặc vế mình từ chọn. VD: Are you a worker or
an engeneer?
3. CÂU HỎI DÙNG TỪ ĐỂ HỎI (WH – QUESTIONS):

- Là câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi, trả lời bằng một câu đầy đủ.
- Các từ để hỏi :
What: Gì, cái gì ( What color : màu gì; what time : mấy giờ )
Where: Ở đâu
When : Khi nào
Which + N: … nào
Why: Tại sao
Who: Ai
How: Như thế nào (How old: Bao nhiêu tuổi; How often: thường xuyên như
thế nào; How + Adj: Ai / cái gì … như thế nào / bao nhiêu)
- Công thức chung :
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ / bổ ngữ / Phân từ hai +…?
(Wh – questions + Aux + S + V / C / PII + …? )

EXERCISES
Read then answer
Do you have any close friends? I think everybody has at least one
close friend in his life.And so do I. I have two close friends Hoa and Lan .
we are in the same class at the primary school and the secondary
school.We are also neighbors ,so we spend most of our time studying
and playing together. Lan is a beautiful girl with big black eyes and an
oval rosy face.She is an intelligent student and always studies the best
in my class. She also likes reading. Hoa isn’t as beautiful as Lan but she

has a lovely smile and looks very healthy. Hoa is very sporty. She
spends most of her free time playing sports. Hoa is a volleyball star in
9


our school team. She is very sociable and has a good sense of humor.
Her jokes always make us laugh.I love both of my friends and I always
hope our friendship will never die.
1.What does Lan look like?
2. What is Hoa’s hobby?
3. What sport does Hoa play in the school team?
4. What is Hoa’s character?
5. What does the writer hope about their friendship?
B. THE WAYS TO DO EXERCISES.
1. Bài tập khoanh đáp án đúng (Cycle the best answer):
2. Bài tập điền từ vào chỗ trống (Fill in the blankets with suitable words).
A. Tìm từ tự do.
+ Căn cứ vào từ đứng sau từ cần điền.
+ Căn cứ vào từ đứng trước từ cần điền.
+ Căn cứ vào câu có trước đó.
Muốn làm được theo các điều trên thì ta phải nắm vững các loại câu; trật tự từ trong
câu, cụm từ.
B. Dùng từ cho sẵn.
Cũng như phần 2B, nhưng ta có thể làm dễ dàng hơn bằng cách xác định từ loại của
các từ đã cho.
3. Bài tập đọc hiểu (comprehension).
A. Trả lời câu hỏi.
Bước 1: Đọc câu hỏi.
Bước 2: Tìm ý hoặc từ có trong bài mà giống hoặc có nghĩa như trong câu hỏi.
Bước 3: Xem dạng câu hỏi để trả lời. (Phần câu hỏi trang 24)

B. True / False .
Bước 1: Đọc câu mà đề đưa ra.
Bước 2: Tìm ý hoặc từ có trong bài mà giống hoặc có nghĩa như trong câu mà đề đưa ra.
(Chú ý các từ: “not”; “no”; các từ trái nghĩa.)
4. Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences).
4. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh.
Bước 1: Đếm số từ có trong câu.
Bước 2: Xem loại câu, mệnh đề.
Các loại câu chính:
+ Câu đơn:
- Câu khẳng định. (xem thêm phần trạng từ; động từ khuyết thiếu; mạo từ; tính từ.)
- Câu phủ định.
- Câu nghi vấn.
- Câu bị động.
+ Câu ghép :
- Câu điều kiện.
- Câu ứơc muốn.
- Câu trực tiếp – gián tiếp
- Would you mind…?
10


- Mệnh đề quan hệ.
- Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
Cụ thể :
+ Căn cứ vào dấu chấm câu. (Như có dấu (?) là câu hỏi, mà chỉ có trợ động từ là câu
hỏi đảo, có thêm từ “OR” là câu hỏi lựa chọn. Có các từ để hỏi là câu hỏi dùng từ để hỏi.
Có hai chủ ngữ với một động từ là câu hỏi láy đuôi. Ngoài ra còn câu mời lịch sự; Would
you mind…?).
+ Căn cứ vào các từ nối; từ ở các mệnh đề, loại câu. (xem phần từ nối, công thức

câu điều kiện; câu ước muốn; câu trực – gián tiếp; mệnh đề quan hệ. . .)
Bước 3: Căn cứ vào bước 2 để thay đổi vị trí các từ trong câu ấy.
Bước 4: Kiểm tra lại số từ để sau khi làm số từ vẫn bằng số từ trước khi làm
5. Dùng từ cho sẵn để viết lại câu.
Yêu cầu của loại bài này là không thay đổi vị trí các từ đã cho.
Bước 1: Cho dạng hoặc thì đúng của động từ (căn cứ vào trạng từ, nghĩa của câu; cấu trúc
các loại câu).
Bước 2: Thêm một số từ để đúng với ngữ pháp. Như: mạo từ; tính từ sở hữu; giới từ; từ
nối; từ quan hệ.
5. Bài tập tìm lỗi sai để sửa (Find the misstake and correct).
A. Tìm tự do.
B. Tìm một lỗi sai trong bốn chỗ đã được gạch chân.
Khi làm hai loại bài tập dạng này ta xem công thức các loại câu, mệnh đề ( như bước
2 của cách làm bài tập sắp xếp từ thành câu ) .
EXERCISES
I/Read the following passage ,then do the exercises below
Susan is (1)........... England .She speaks English, She doesn’t (2)........... Vietnamese
She’s on vacation in Vietnam. Now She’s visiting (3)........ lot of interesting (4)............in
Hanoi. Nextweek she’s going to visit Hue
A/ Choose the correct word to fill in the blanks
1. a to
b. on
c. from
d. in
2. a learn
b.speak c. tell
d. told
3. a some
b.an
c any

da
4.place
b site
c.places
d Both a and c are correct
B/True (T) or False (F)
1.Susan is from France
2.She speaks English
3.She’s visiting a lot of interesting places in Hanoi
4.Nextweek she’s going to visit Danang
II/ Hoàn thành các câu hỏi sau dùng
( how many / how much / how often / how long )
1. …. do you go swimming ? twice a week.
2. …. students are there in your class ? forty.
3. …. rice do you want ? two kilos
4. …. are you going to stay with your aunt ?
- for 3 weeks .
III. Em hãy chọn một đáp án thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
11


I (1) __________ usually eat breakfast. I only have (2) __________ of coffee. I don ’t
eat (3) __________ until about eleven o ’clock. Then I have a biscuit ond a glass of (4)
___________. For lunch I usually have a salad. That’s (5) __________ about two o’cloc. I
have (6) __________ at haly past six in the afternoon. I’m a vegetarian, so I don’t eat (7)
___________ or fish. I eat cheese and eggs and thing like that. I have a glass of water or
fruit (8) ___________ with my meal.
1/ A- don’t
B- not
C- am not

D- No
2/ A- apacket
B- a cup
C- can
D- a bar
3/ A- any
B- some
C- any thing
D- something
4/ A- peas
B- rice
C- chocolates
D- milk
5/ A- at
B- on
C- in
D- of
6/ A- Breakfast
B- lunch
C- dinnen
D- supper
7/ A- meat
B- rice
C- vegetebles
D- noodles
8/ A- water
B- soda
C- juice
D- lemonade
IV .Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

1. He .............. his bicycle now
a.riding
b. is riding
c. ride
d. rides
2.she always .............. at five o’clock
a.get up
b.gets up
c. is getting
d. getting
3. there are ................apples on the table
a. any
b. some
ca
d.an
4................... are you going to stay ?In a hotle
a. what
b.when
c. where
d.which
5. I’m going ................. the Ngoc Son Temple tomorrow
a. see
b. sees
c.to see
d.seeing
6................... I help you ? yes,I’m like some beef ,please
a. do
b.can
c.am
d.is

7. Mary and Tom nevre ...................... to school on Sundays
a. goes
b. are going
c.go
d.don’t go
8................... apples do you want ?
a.How pften b.How mary
c. How much d.How
9.what ................. you ............. to do tomorrow ?
a. does .......go b.is.......going
c.are.....going
d.do........go
10. Are you frre ................ Sunday ?
a.in
b.at
c.of
d. on.

Buổi 5:
Pronunciation symbols
I. Aims: Help sts to sum up the pronunciation symbols of the International phonetic
alphabel.
12


II. Objectives: By the end of the lesson sts will be able to remember the pronunciation
symbols of the International phonetic alphabel and do exercises well.
III. Structure:
The pronunciation symbols of the International phonetic alphabel.
IV. Teaching procedure:

Chữ thường

Chữ hoa

Tên chữ

Phát âm

a

A

A

/eɪ/

b

B

Bee

/biː/

c

C

Cee


/siː/

d

D

Dee

/diː/

e

E

E

/iː/

f

F

Ef (Eff nếu là
động từ)

/ɛf/

g

G


Jee

/dʒiː/

h

H

Aitch

/eɪtʃ/

Haitch

/heɪtʃ/

i

I

I

/aɪ/

j

J

Jay


/dʒeɪ/

Jy

/dʒaɪ/

k

K

Kay

/keɪ/

l

L

El hoặc Ell

/ɛl/

m

M

Em

/ɛm/


n

N

En

/ɛn/

13


o

O

O

/oʊ/

p

P

Pee

/piː/

q


Q

Cue

/kjuː/

r

R

Ar

/ɑr/

s

S

Ess (es-)

/ɛs/

t

T

Tee

/tiː/


u

U

U

/juː/

v

V

Vee

/viː/

w

W

Double-U

/ˈdʌbəl.juː/

x

X

Ex


/ɛks/

y

Y

Wy hoặc Wye

/waɪ/

z

Z

Zed

/zɛd/

Zee

/ziː/

Izzard

/ˈɪzərd/

Consonants
p
b
t

d
k
g


f
v
θ
14

pen, copy, happen
back, baby, job
tea, tight, button
day, ladder, odd
key, clock, school
get, giggle, ghost
church, match, nature
judge, age, soldier
fat, coffee, rough,
photo
view, heavy, move
thing, author, path


ð
s
z
ʃ
ʒ
h

m
n
ŋ
l
r
j
w
ʔ

this, other, smooth
soon, cease, sister
zero, music, roses,
buzz
ship, sure, national
pleasure, vision
hot, whole, ahead
more, hammer, sum
nice, know, funny, sun
ring, anger, thanks,
sung
light, valley, feel
right, wrong, sorry,
arrange
yet, use, beauty, few
wet, one, when, queen
(glottal stop)
department, football

Vowels
ɪ

e
æ
ɒ
ʌ
ʊ



ɔɪ

əʊ

ɪə

ɑː
ɔː
ʊə
ɜː
ə

kit, bid, hymn,
minute
dress, bed, head,
many
trap, bad
lot, odd, wash
strut, mud, love,
blood
foot, good, put
fleece, sea, machine

face, day, break
price, high, try
choice, boy
goose, two, blue,
group
goat, show, no
mouth, now
near, here, weary
square. fair, various
start, father
thought, law, north,
war
poor, jury, cure
nurse, stir, learn,
refer
about, common,
15


standard
happy, radiate.
glorious
thank you, influence,
situation
suddenly, cotton
middle, metal
(stress mark)

i
u

nn
ln
ˈ

Bảng phiên âm quốc tế IPA – tiếng Anh (English Phonetics)
Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế viết tắt IPA, từ đầy đủ International Phonetic Alphabet là hệ
thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các
âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại.
Trong tiếng Anh chỉ có 26 ký tự chữ viết để kết hợp thành chữ viết, nhưng có tới 44 âm
khác biệt kết hợp tạo thành ngôn ngữ nói. Chính vì vậy Bảng phiên âm tiếng Anh
Phonetics ra đời để chuẩn hóa hệ thống phiên âm cho các từ điển. Bảng phiên âm tiếng
Anh Phonetics dựa trên Bảng phiên âm quốc tế và có sự khác nhau giữa một số từ đối với
tiếng Anh giọng Mỹ và tiếng Anh giọng Anh.
Phiên âm tiếng Anh gồm có 44 âm, trong đó gồm 24 nguyên âm (8 nguyên âm đơn và 16
nguyên âm đôi) cùng với 20 phụ âm.

Exercises
1. Pronunciate words in glossary of unit 1,2,3
2. Each student reads 10 words before the class.

Buổi 6
- Review of simple tenses (do exercise)
- The structures with "enough and too"
- Too + adjective + to-infinitive
I. Aims : Help sts to sum up the ways to divide verbs and some tenses of verbs.
II. Objectives : By the end of the lesson sts will be able to remember the others tenses of
verbs and do exercises.
III. Structure :
- Adj + enough + to + V.
IV.


Teaching procedure:

Exercise
Chia động từ trong ngoặc.
1. Nam (do) ……………..his homework when he was young.
2. My children ( go) …………………. To the zoo next week.
16


3. My sister ( make) ………………….this clothing tonight.
4. Mai (not stay) ……………….at home tonight.
5. Ba (not visit) ……………..me last year.
6. Hoa ( not go) ……………….. to Ha noi next week.
7. What ………Mai ( do )……………tonight ?
8. …………….you ( swim )…………..in this river when you were young ?
9. …………….your father (go) …………..to work next Friday ?
10.My brother ( paint ) …………………………..a new picture today.
11.Na ( read ) …………………………...story book next Sunday.
12. Nam ( not repair) ………………………. his bike last afternoon.
13. ………….. Mr. John ( visit ) ……………………. you now?
14. ………….. Hoa ( have ) ……………………. English today ?
15. Huy ( wash ) …………………………. his clothes every evening.
16. When Nga came I ( have ) ……………………….. lunch.
17. My father ( take) …………………………me to the zoo last week.
18. I ( swim )……………………………… in this river when I was young.
19. My sister ( wash ) ………………………… our clothes tonight.
20. ………your father (wash)………………………his motorbike at the moment ?

1. used to do

not use to visit
6. will not go

2. will go
7. is / going to do

Key
3. is going to make

4. was not staying

8. Did / use to swim

5. did

9. Will / go

Adj + enough + to + V.
* Cấu trúc dùng để nói đủ để làm gì đấy.
To be + adj + enough to + V.
Ex : I am not enough strong to bring this bag.

Buổi 7
+ “Be going to” and “will”
+ Present progressive
+ Adverbs of place
I. Aims : Help sts to sum up the ways to divide verbs at the future simple & present
progressive tenses and Going to + V. Identify the adverbs of place.
17



II. Objectives : By the end of the lesson sts will be able to remember the others tenses of
verbs and do exercises.
III. Structure :
- Tenses.
- Adverbs of place.
IV.

Teaching procedure:

A. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( THE FUTURE SIMPLE TENSE ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc sẽ xẩy ra trong tương lai.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Tormorrow
- Next . . .
- In the future
- Các cụm trạng từ chỉ thời điểm trong tương lai.
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : “ Will” hoặc “Shall” và
động từ ấy ).
S + will + V.
+ Câu phủ định : Thêm “ not” hoặc vào sau “ Will”.
S + will not+ V.
+ Câu nghi vấn : Đặt “ Will ”lên đầu câu.
Will + S + V ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + will.
Không đồng ý : No, S + will not.
Lưu ý: - “ Will” dùng với tất cả các đại từ, còn “Shall” chỉ dùng với đại từ I và We.

- Will = ’ll
- Will not = won’t
B. THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( GOING TO + V ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc chắc chắn sẽ xẩy ra trong tương lai.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Tonight
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc ấy sẽ thành : am/are /is + going to
và động từ ấy.)
S + am ( are / is ) + going to + V.
+ Câu phủ định : Thêm “not” vào sau “ am / are / is ”.
S + am ( are / is ) + not going to + V.
+ Câu nghi vấn : Đảo “am / are / is” lên đầu câu.
Am ( are / is ) + S + going to + V ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + am / are / is.
Không đồng ý : No, S + am / are / is +not.
Nghi nhớ : Cách chia cũng giống như chia “To be” ở thì hiện tại. Nhưng thêm vào sau
“ am, are, is” cụm : going to + V
C. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động xẩy ra ngay vào lúc chúng ta nói hoặc bắt gặp.
* Các trạng từ thường đi cùng : - Now
- At the moment
18


( Ngoài ra còn được chia khi có động từ đầu câu là : Look ; Listen )
* Cách chia : (Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : am/are /is và động từ ấy thêm “ing”)

+ Câu khẳng định :
I + am + V-ing.
We ( you / they ) + are + V-ing.
He ( she / it ) + is + V-ing.
+ Câu phủ định : Thêm “not” vào sau “am / are / is”.
I + am not +V-ing.
We ( you / they ) + are not + V-ing.
He ( she / it ) + is not + V-ing.
+ Câu nghi vấn : Đảo “am / are / is” lên đầu câu.
Am + I + V-ing ?
Are + we ( you / they ) + V-ing ?
Is + He ( she / it ) + V-ing ?
+ Trả lời :
Đồng ý :
Yes, S + am / are / is.
Không đồng ý : No, S + am / are / is + not.
Nghi nhớ : Cách chia cũng giống như chia “To be” ở thì hiện tại. Nhưng phần bổ ngữ
( C ) là “V-ing”.

Exercise
Bài tập về thì tương lai đơn và tương lai gần.
I. Chọn đáp án đúng
1. I completely forget about this. Give me a moment, I..........do it now.
a. will
b. am going
c. is going to
2. Tonight, I......stay home. I've rented a video
a. am going to
b. Will
c. a and b

3. I feel dreadful. I............sick
a. am going to be b. will be
c. a và b
4. If you have any problem, don't worry. I....help you
a. will
b. am going to
c. a và b
5. Where are you going?
a. I am going to see a friend
b. I'll see a friend c. I went to a friend
6. That's the phone./ I....answer it
a. will
b. am going to
c. a và b
7. Look at those clouds. It....rain now
a. will
b. is going to
c. a và b
8. Tea or coffee
a. I am going to have tea, pleaseb. I'll have tea, please
c. I want to drink
9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help me
a. is going to
b. Will
c. a và b
10. The weatherforcast says it.......rain tomorrrow
a. is going to
b. Will
c. a và b
II. Hoàn thành các câu sau:

1. A: “There's someone at the door.” B: “I ____________ (get) it.”
2. Joan thinks the Conservatives ___________ (win) the next election.
3. A: “I’m moving house tomorrow.” B: “I ____________ (come) and help you.”
4. If she passes the exam, she ____________ (be) very happy.
19


5. I __________________ (be) there at four o'clock, I promise.
6. A: “I’m cold.” B: “I ________________ (turn) on the fire.”
7. A: “She's late.” B: “Don't worry she ______________ (come).”
8. The meeting ____________________ (take) place at 6 p.m.
9. If you eat all of that cake, you _______________ (feel) sick.
10. They ___________________ (be) at home at 10 o'clock.
11. I'm afraid I ______________ (not / be) able to come tomorrow.
12. Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.
13. A: “Go and tidy your room.” B: “I _____________ (not / do) it!”
14. If it rains, we _____________________ (not / go) to the beach.
15. In my opinion, she ________________ (not / pass) the exam.

Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn:
Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp
diễn.

1. My mother __________________ (buy) some food at the grocery store.
2. Luke __________________ (not study) Japanese in the library. He’s at home with his
friends.
3. __________________ (she, run) down the street?
4. My cat __________________ (eat) now.
5. What __________________ (you, wait) for?
6. Her students __________________ (not try) hard enough in the competition.

7. All of Andy’s friends __________________ (have) fun at the party right now.
8. My neighbours __________________ (travel) around Europe now.
9. The little girl __________________ (drink) milk.
10. Listen! Our teacher __________________ (speak).

Buổi 8
+ Reflexive pronouns
+ Modals: Must, have to, ought to.
I. Aims : Help sts to sum up the reflexive pronouns and some modal verbs.
II. Objectives : By the end of the lesson sts will be able to use the reflexive pronouns and
some modal verbs to do exercise.
III. Structure :
+ Reflexive pronouns
+ Modals: Must, have to, ought to.
IV. Teaching procedure:
A. Reflexive Pronouns – Đại từ phản thân
Reflexive Pronouns – Đại từ phản thân trong tiếng Anh là những từ dùng để ám chỉ/nói
đến danh từ hoặc đại từ đã đề cập đến trước đó trong câu. Chúng được kết thúc bằng “self”
đối với số ít và “selves” đối với số nhiều.
Đại từ phản thân
20


Số ít

myself
yourself
himself, herself, itself

Số nhiều


ourselves
yourselves
themselves

Sử dụng Đại từ phản thân:
– Là một tân ngữ trực tiếp khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người/vật
I am going to the shops to get myself some clothes.
Be careful with that knife. You might cut yourself.
– Là một tân ngữ gián tiếp khi nó và chủ ngữ của động từ là cùng một người/vật
Would you like to cook yourself a meal.
We’ve brought ourselves something to eat.
– Là tân ngữ của một giới từ khi nó ám chỉ đến chủ ngữ của mệnh đề
They had to make it for themselves.
She was feeling very sorry for herself.
+ Nhưng không dùng đại từ phản thân với giới từ chỉ nơi chốn mà dùng đại từ nhân xưng
She had a dog beside her.
và sau with khi có nghĩa là đi cùng:
He had a few bodyguard with him.
– Thay thế cho đại từ nhân xưng sau các từ: as, like, but (for), except (for)
Everybody agreed except yourself.
= Everybody agreed except you.
– By oneself / yourself … có nghĩa là một mình, không cùng với ai
He said that he would like to do the work by himself.
= He would like to do the work alone.

Exercise
I. Lựa chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống:
myself – yourself – himself – herself – itself – ourselves – yourselves – themselves
1. Tom made this cake……….

2. She often talks to………when she is nervous
3. We helped ………to some orange juice at the meeting.
4. Tom and Andy, if you want more fruit, help………
5. I introduced………to the interviewer.
6. You shouldn’t help them, they need to do it……….
7. Paul copies his friend’s homework instead of doing it ……….
8. You don’t respect………
9. Why doesn’t she do it ………?
10. The farmer decided to repair the house……….
II. Xác định từ in nghiêng là đại từ phản thân hay đại từ nhấn mạnh.
1. Tony built a house for himself.
21


Reflexive pronoun
Intensive pronoun
2. My mother cooks our family’s breakfast herself.
Reflexive pronoun
Intensive pronoun
3. The manager herself made the dicision.
Reflexive pronoun
Intensive pronoun
B. Modals: Must, have to, ought to.
I. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu.
1. Cách sử dụng
Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc,
khả năng xảy ra của sự việc, v.v.
2. Hình thức
- Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có "to"
- Không chia theo chủ ngữ

- Thêm "not" phía sau khi ở dạng phủ định
Ví dụ:
I must go. (Tôi phải đi rồi.)
He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.)
II. Tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu
1. Must
- Thể khẳng định (must V) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc.
Ví dụ:
He must go to bed earlier. (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.)
- Thể phủ định (must not V/ mustn't V) diễn tả ý cấm đoán, không được phép.
Ví dụ:
You must not park here. (Bạn không được phép đỗ xe ở đây.)
Passengers mustn't talk to the driver. (Hành khách không được nói chuyện với lái xe.)
2. Have to
- Thể khẳng định (have to V) diễn tả ý bắt buộc phải làm gì.
Ví dụ:
You have to sign your name here. (Bạn phải ký tên ở đây.)
He has to sign his name here. (Anh ấy phải ký tên vào đây.)
- Thể phủ định (do not (don't)/ does not (doesn't) have to V) diễn tả ý không bắt buộc hay
không cần thiết phải làm gì.
Ví dụ:
I don't have to finish my report. (Tôi không phải hoàn thành báo cáo.)
22


She doesn't have to finish her report. (Cô ấy không phải hoàn thành bản báo cáo.)
**Chú ý: So sánh must và have to
KHẲNG ĐỊNH:
must V


have/ has to V

Diễn tả sự bắt buộc mang tính chủ quan
(do người nói quyết định)

Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan
(do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định)

Ex: must finish the exercises.
(Tôi phải hoàn thành bài tập.)
(Situation: I'm going to have a party.)
Câu này có thể được nói trong tình huống
người nói sắp có một bữa tiệc, nên cần phải
hoàn thành bài tập để đi dự tiệc.

Ex: I have to finish the exercises.
(Tôi phải hoàn thành bài tập.)
(Situation: Tomorrow is the deadline.)
Câu này có thể được nói trong tình huống, ngày
mai là hạn cuối cùng để hoàn thành bài tập nên
người nói phải hoàn thành bài tập.

PHỦ ĐỊNH:
must not V

do not (don't)/ does not (doesn't) have to V

Diễn tả ý cấm đoán

Diễn tả ý không cần phải làm gì


Ex: You must not eat that.
(Bạn không được phép ăn cái đó.)
(Situation: It’s already stale.)
Câu có thể được nói trong tình huống thức
ăn đã thiu rồi, cho nên người nói cấm đoán
người nghe không được ăn món đó.

Ex: You do not have to eat that.
(Bạn không cần phải ăn thứ đó.)
(Situation: I can see you dislike that.)
Câu này có thể được nói trong tình huống người
nói thấy người kia không thích ăn món đó, do
vậy không bắt buộc người đó phải ăn.

3. Ought to
Thể khẳng định (ought to V) được dùng để khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ:
They ought to go out to relax. (Họ nên đi ra ngoài để thư giãn.)
Thể phủ định (ought not/ oughtn't to V) được dùng để khuyên ai đó không nên làm gì.
Ví dụ:
They ought not to sleep at the table.
(Họ không nên ngủ ngay trên bàn như thế.)

Exercise
I. Choose the best option for each sentence:
1) Young people ______ obey their parents.
a. must
b. may
c. will

d. ought to
2) Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work very
hard today.
23


a. can
b. may
c. should
d. would
3) I ______ be delighted to show you round the factory.
a. ought to
b. would
c. might
d. can
4) Leave early so that you ______ miss the bus.
a. didn’t
b. won’t
c. shouldn’t
d. mustn’t
5) Jenny's engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
a. must
b. might
c. will
d. should
6) You ______ to write them today.
a. should
b. must
c. had
d. ought

7) I hope I ______ find it.
a. will
b. shall
c. could
d. must
8) Unless he runs he______ catch the train.
a. will
b. mustn’t
c. wouldn’t
d. won’t
9) ______ you be in Rome tonight.
a. will
b. may
c. might
d. maybe
10) We ______ have time to help you tomorrow.
a. may
b. must
c. will
d. could.

Buổi 9
+ Past simple tense with "Used to"
+ Prepositions
I. Aims : Help sts to sum up the Past simple tense with "Used to" and Prepositions.
II. Objectives : By the end of the lesson sts will be able to use the Past simple tense with
"Used to" and Prepositions to do exercises.
III. Structure :
+ Used to + V.
+ Prepositions.

IV.

Teaching procedure:

A. USED TO + V

* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc đã xẩy ra trong quá khứ mà nay không càn
diễn ra nữa.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- When + S + V-ed.
* Cách chia :
+ Câu khẳng định :
S + used to + V .
24


Ex : My father used to take me to school when I was in grade 1.
+ Câu phủ định :
S + did not use to + V.
Ex : Nga did not use to do homework last year..
+ Câu nghi vấn : Đảo “ BE” lên đầu câu.
Did + S + use to + V ?
Ex : Did you use to swim in this river when you were young ?
+ Trả lời :
Đồng ý :
Yes, S + did.
Không đồng ý : No, S + did not.
Ex : Yes, I did.
No, I did not.


Exercise
Ex1: Choose the best answer to complete these following sentences.
1. Astronauts_____ in their spaceship, but they frequently work outside now.
A. were used to stay
B. used to stay
C. were staying
D. had used to stay
2. People _____ that the earth is round before.
A. were not used to believe
B. used to believing
C. would not use to believe
D. did not use to believe
3. Tuberculosis_____ incurable before.
A. use to be thought
B. used to be thought
C. used to think
D. use to think
4. Formerly babies_____ of whooping cough.
A. have died B. used to die C. would die D. both B and C
5. These city girls are used_____ in the field.
A. to work
B. used to lie
C. would like D. to working
6. Newton_____ scientific books when a boy.
A. used to read B. has read
C. had read D. had been reading
7. I am sorry I am not_____ fast.
A. used to drive B. used to driving C. use to drive D. use to driving
8. Frank used to work in a small shop. He_____
A. doesn't any more

B. still does
C. is now
D. had never done anything else
9. Roy Trenton used to work in a small shop. He _____
A. is driving it
B. doesn’t drive it any more
C. likes it
D. didn’t like it
10. Roy Trenton use to drive a taxi. This means he_____
A. use to lie B. used live
C. used to living D. used to live.

B. Prepositions
Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh
từ hoặc danh động từ.
Ví dụ:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×