Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên Thương Mại khi đi xe bus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.59 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------

BÀI THẢO LUẬN
Đề tài: Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên Thương
Mại khi đi xe bus

Học phần : Lý thuyết Xác suất & Thống kê
Nhóm
: 06

Hà Nội – 2015
MỤC LỤC


Lời mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Phần I: Cơ sở lý thuyết
I.
Ước lượng kỳ vọng toán của ĐLNN
II.
Ước lượng tỉ lệ
III. Kiểm định giả thuyết
Phần II: Giải toán
Phần kết luận
Phụ lục

Trang
3
4


6
6
8
10
12
15
16

2


LỜI MỞ ĐẦU
Thống kê học có thể được định nghĩa khái quát là môn khoa học, kỹ thuật,
nghệ thuật của việc rút ra thông tin từ dữ liệu quan sát, nhằm giải quyết các bài
toán từ thực tế cuộc sống.Việc rút ra thông tin đó có thể là kiểm định một giả thiết
khoa học, ước lượng một đại lượng chưa biết hay dự đoán một sự kiện trong tương
lai.
Phương pháp ước lượng bằng khoảng tin cậy sẽ giúp chúng ta ước lượng
một tham số θ của một đại lượng ngẫu nhiên gốc X trên một đám đông nào đó, với
sai số ε và chỉ ra khả năng mắc sai lầm khi ước lượng là bao nhiêu. Kể cả khi
nghiên cứu trên mẫu có kich thước nhỏ thì ước lượng khoảng tin cậy cũng sẽ cho
kết quả với sai số khá nhỏ. Bằng phương pháp ước lượng khaongr tin cậy, ta có thể
giải quyết các bài toán thống kê thường gặp trong cuộc sống như: ước lượng tuổi
thọ của một người, ước lượng chiều cao của sv đại học Thương mại,…
Cùng với lý thuyết ước lượng, lý thuyết kiểm định các giả thuyết thống kê là
một bộ phận quan trọng của thống kê toán.Nó là phương tiện giúp ta giải quyết
những bài toán nhìn từ góc độ khác liên quan đến dấu hiệu cần nghiên cứu trên
tổng thể. Vì không nghiên cứu trên đám đông nên ta không biết dạng phân phối xác
suất của X nhưng chưa biết số đặc trưng θ nào đó của nó. Ta có thể đưa ra các giả
thuyết thống kê, đó là các giả thuyết ta đang nghi ngờ và một giả thuyết trái với giả

thuyết gốc. Tiến hành công việc theo quy tắc để từ một mẫu cụ thể cho phép ta đi
đến quyết định chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết thống kê.
Thống kê nói chung hay bào toán ước lượng và kiểm định nói riêng có ứng
dụng rất rộng rãi trong thực tế và đời sống. Nó không chỉ giúp giải quyết các bài
toán thực tế mà còn có thể giải quyết các bài toán trong nghiên cứu khoa học.

3


Tính cấp thiết và lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay theo xu thế phát triển của thế giới, những ứng dụng của ngành
khoa học xác suất thống kê ngày càng trở nên quan trọng trong hầu hết mọi lĩnh
vực từ khoa học công nghệ đến kinh tế chính trị và đời sống hàng ngày. Việc
nghiên cứu các số liệu trở nên cần thiết hơn nhằm có thể đưa ra những con số biết
nói giúp chúng ta trong công việc nghiên cứu khoa học và xã hội để từ đó đưa ra
những điều chỉnh hợp lý đưa thực tiễn vào nghiên cứu khoa học và vận dụng
những thành tựu đạt dược nhằm xây dựng xã hội tốt đẹp hơn.
Cùng với xu hướng phát triển và hội nhập quốc tế, nhu cầu và mong muốn
của con người ngày càng được thỏa mãn hơn, trong đó phương tiện đi lại là vấn đề
tất yếu không thể bỏ qua khi nghiên cứu mức sống của người dân hiện nay. Việc
tham gia giao thông nói chung và đi xe bus nói riêng đang là vấn đề nóng của cộng
đồng người Việt. Nên hay không bỏ qua loại phương tiện này? Nó mang lại những
lợi ích và hạn chế gì? Đặc biệt là việc tham gia xe bus của tầng lớp học sinh, sinh
viên hiện nay, các bạn sinh viên đa số đi bằng xe bus vì đó là loại phương tiện giá
rẻ và tiện dụng nhất. Tuy nhiên, khi đi xe bus, đối với các bạn sinh viên còn rất
nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến công việc học tập và đời sống.
Nhóm 6 đã chọn đề tài “Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên đại học
Thương mại khi đi xe bus” nhằm làm rõ hơn về độ hài lòng của các bạn sinh viên
khi tham gia giao thông bằng xe bus, các hạn chế còn tồn tại, từ đó giúp cho:
- Các bạn sinh viên có cơ hội bày tỏ quan điểm của mình khi đi xe bus.

- Công ty xe bus có các giải pháp cải thiện mức độ phục vụ, đảm bảo nhu cầu
của khách hàng nói chung và của các bạn sinh viên nói riêng được đáp ứng
đủ.

4


-

Nhà trường có các biện pháp hỗ trợ sinh viên khi tham gia giao thông bằng
xe bus, tránh những rủi ro không đáng có. (Hỗ trợ địa điểm làm vé tháng, địa
điểm lên xuống xe được hướng dẫn chi tiết,…)

Trong quá trình nghiên cứu và làm bài, do trình độ và khả năng còn hạn chế,
nên bài thảo luận của chúng em không tránh khỏi nhiều sai sót, kính mong thầy
giáo và mong các bạn có thể nhận xét, bổ sung để bài thảo luận của chúng em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Ước lượng kỳ vọng toán của ĐLNN
Giả sử một đám đông ĐLNN có và . Trong đó chưa biết, cần ước lượng. Từ đám
đông ta lấy ra mẫu kích thước n: . Từ đám đông ta lấy mẫu này ta tìm được trung
bình mẫu và phương sai mẫu điều chỉnh . Ta sẽ ước lượng μ thông qua
Vì X ~N(μ, ) nên ~ N ( μ , ) , khi đó
U = ~ N (0,1 )


(1)

 Khoảng tin cậy đối xứng ( lấy α=α= )
Với độ tin cậy γ= 1- α cho trước ta tìm được phân vị chuẩn sao cho:
(2)
Thay biểu thức U ở (1) vào (2)và biến đổi ta được:
(3)

ᾱᾱ

(4)
Trong đó:

(5)

Từ (4) ta có độ tin cậy của ước lượng là
Khoảng tin cậy đối xứng của là:

(6)

Độ dài của khoảng tin cậy là 2.
 Khoảng tin cậy phải (= 0, = α dùng để ước lượng giá trị tối thiểu của μ)

6


Vẫn dùng thống kê trên . Với độ tin cậy γ= 1- α cho trước ta tìm được phân vị
chuẩn sao cho
P= ( U<) = 1- α = γ
Thay biểu thức của U từ (1) vào công thức trên , ta có

P ( <) = 1- α = γ
P ( - < μ ) = 1 – α =γ
Như vậy khoảng tin cậy phải với độ tin cậy γ= 1 – α của μ là
( - ; + ∞)
 Khoảng tin cậy trái (=α, = 0 dùng để ước lượng giá trị tối đa của μ)
Vẫn dùng thống kê trên . Với độ tin cậy γ= 1- α cho trước ta tìm được phân
vị chuẩn sao cho
P= ( -< U ) = 1- α = γ
Thay biểu thức của U từ (1) vào công thức trên , ta có
P ( - ) = 1- α = γ
P ( μ<- ) = 1 – α =γ
Như vậy khoảng tin cậy trái với độ tin cậy γ= 1 – α của μ là
( -∞+ )
 Đối với bài toán chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng kích
thước mẫu n> 30 thì khi đó ta áp dụng công thức ~ N ( μ , ) , do đó ta sử
dụng thống kê

7


U = N ( 0,1)
Khi chưa biết σ , vì n lớn nên ta có thể lấy σ ≈ s’
II. Ước lượng tỷ lệ
Xét một đám đông có kích thước N, trong đó M phần tử mang dấu hiệu A. Ký
hiệu tỷ lệ phần tử mang dấu hiệu A trên đám đông là p = . Để ước lượng p đám
đông ta lấy ra kích thước n. Ký hiệu là số phần tử mang dấu hiệu Atrong n phần tử
lấy ra. Khi đó f = là tỷ lệ phần tử mang dấu hiệu A trên mẫu. Ta sẽ dùng f để ước
lượng p. Khi n đủ lớn, thì f N(p,), ở đây tâ ký hiệu q =1 p. Vì vậy, ta có:
U=N(0,1)
1. Với khoảng tin cậy đối xứng (lấy ==)

Với độ tin cậy cho trước, ta có thể tìm được sao cho:
P(│U│< )
Thay biểu thức U vào công thức trên, ta có:
P(│f│< )
P(f )
Trong đó:

Là sai số của ước lượng. Nếu p chưa biết, n khá lớn để tính ta lấy pf và qf , khi
đó:

8


Khoảng tin cậy đối xứng của p là (f )
Độ tin cậy ược lượng là
2. Khoảng tin cậy phải (lấy =0, = dùng để ước lượng giá trị tối thiểu của
p)
Với độ tin cậy cho trước ta được sao cho:
P(U< )γ
Ta có

P()
P(f
Vì p chưa biết, n lớn ta lấy p f. Ta có khoảng tin cậy của p là:
(f; +)
3. Khoảng tin cậy trái (lấy dùng để ước lượng giá trị tối đa của p)
Với độ tin cậy cho trước ta tìm được sao cho:
P( )
Ta có : P()

P(p < f + )
Vì p chưa biết, n lớn ta lấy pf. Ta có khoảng tin cậy trái của p là:
()
III. Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ đám đông
Xét một đám đông kích thước N, trong đó có M phần tử mang dấu hiệu A. Khi
đó là tỷ lệ phần tử mang dấu hiệu A trên đám đông. Từ một cơ sở nào đó người ta
9


tìm được p = p nhưng nghi ngờ về điều này. Với mức ý nghĩa α ta cần kiểm định
giả thuyết Ho: p= p.
Để kiểm định giả thuyết trên, từ đám đông ta lấy ra một mẫu kích thước n. Gọi f
là tỷ lệ phần tử mang dấu hiệu A trên mẫu. Theo quy luật phân phối xác suất của
tần suất mẫu, khi n khá lớn thì . Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
, trong đó .
Nếu Ho đúng thì
 Trường hợp 1:
Với mức ý nghĩa cho trước ta tìm được sao cho .
Vì α khá bé, theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có miền bác bỏ:

 Trường hợp 2:
Với mức ý nghĩa cho trước ta tìm được sao cho . Lập luận như trong trường hợp 1
ta thu được miền bác bỏ

 Trường hợp 3:
Với α cho trước ta xác định được sao cho: .
Vì α khá bé, theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có miền bác bỏ:

10



Phần II: Đặt ra bài toán và Giải toán
I.

Bài toán

Với mức độ tin cậy là 95% ước lượng số lượng sinh viên trường đại học
Thương mại có mức độ hài lòng khi tham gia đi xe buýt là 4.(Tổng số sv Thương
mại là 16 000 sv).
II.

Giải toán

Gọi f – Tỉ lệ sinh viên trường ĐHTM có mức độ hài lòng khi đi xe bus là 4 trên
mẫu.
p - Tỉ lệ sinh viên trường ĐHTM có mức độ hài lòng khi đ ixe bus là 4 trên đám
đông.
Vì n = 106>30
Nên =>
Khiđó ta tìm được phân vị . Saocho :

Thay biểu thức U vào công thức trên ta có :


Trong đó
Vì p chưa biết, n lớn ta thấy
. Suy ra:

 Khoảng tin cậycủa p là (0.17 ;0.334)
Vì Và N =16000 =>2720

11


Kết luận: Vậyvới có thể nói số sinh viên trường ĐHTM có mức độ hài lòng khi đi
xe bus là 4 nằm trong khoảng từ 2720 đến 5344 sinhviên.
III. Mở rộng bài toán
Giả sử tăng số lượng sinh viên khảo sát thêm 100 người thấy rằng có thêm 10
người đánh giá mức 2, 45 người đánh giá ở mức 3, 36 người đánh giá ở mức 4 và 9
người đánh giá ở mức 5. Ước lượng sẽ thay đổi như thế nào nếu mức độ tin cậy
vẫn là 95%.
IV. Giải bài toán mở rộng
Có thêm 36 người có mức độ hài lòng ở mức 4 nên f = 0.304
Gọi f – Tỉ lệ sinh viên trường ĐHTM có mức độ hài lòng khi đi xe bus là 4 trên
mẫu.
p - Tỉ lệ sinh viên trường ĐHTM có mức độ hài lòng khi đi xe bus là 4 trên
đám đông.
Vì n = 206>30
Nên =>
Khiđó ta tìmđượcphânvị. Saocho :

Thaybiểuthức U vàocôngthứctrên ta có :


Trongđó
Vì p chưabiết, n lớn ta thấy
. Suyra:

 0.241 < p < 0.367
12



 3856 < M< 5872
Kết luận: Nếu tăng mẫu thì lượng sinh viên trường ĐHTM có mức độ hài lòng khi
đi xe bus là 4 nằm trong khoảng từ 3856 đến 5872 sinh viên.

13


PHẦN KẾT LUẬN
Sau quá trình điều tra, nghiên cứu về mức độ hài lòng của sinh viên đại học
Thương mại khi đi xe bus, nhóm 6 đã rút ra được kết luận: Mức độ hài lòng bằng 4
khi đi xe bus của các bạn sinh viên đại học Thương mại chiếm số ít, chỉ khoảng 2-4
nghìn trên tổng số 16 000 sinh viên.
Từ đó có thể thấy, việc đi bằng xe bus còn khiến các bạn sinh viên gặp phải
nhiều khó khăn, hạn chế (phải chen lấn xô đẩy, không có ghế ngồi, bị muộn giờ
học, thời gian chờ đợi lâu,…). Do đó, cần đề xuất các giải pháp để mở rộng các
tuyến xe, nâng cao chất lượng của xe bus nhằm phục vụ tốt hơn cho tầng lớp sinh
viên – những người chủ tương lai của đất nước.

14


PHỤ LỤC
1. Bảng tần số
Mức độ hài lòng

Tần số xuất hiện
1
2
3

4
5

Tần suất (%)
15
15
48
27
2

14.02
14.02
44.86
25.23
1.87

Tần số đi xe bus

không

79
28

15


2. Bảng nghiên cứu

Dấu thời gian
10/28/2015 9:19:45

10/28/2015 9:20:22
10/28/2015 9:22:19
10/28/2015 9:23:11
10/28/2015 9:23:13
10/28/2015 9:30:20
10/28/2015 9:34:13
10/28/2015 9:37:45
10/28/2015 9:39:41
10/28/2015 10:04:24
10/28/2015 10:07:59
10/28/2015 11:15:54
10/28/2015 11:16:41
10/28/2015 12:04:58
10/28/2015 15:01:55
10/28/2015 19:32:49
10/28/2015 21:00:43
10/28/2015 21:23:26
10/28/2015 21:26:00
10/28/2015 21:30:39
10/28/2015 21:31:46
10/28/2015 21:35:33
10/28/2015 21:38:07
10/28/2015 21:56:23
10/28/2015 22:32:40
10/28/2015 22:43:54
10/28/2015 23:34:31
10/29/2015 10:23:25
10/29/2015 16:08:34
10/29/2015 18:34:23
10/29/2015 18:41:03

10/29/2015 18:49:15

Họ và Tên
lê thị thu hằng
Hoàng Thị Ngọc
đoàn thị lệ huyền
nguyễn hoài trang
Vũ thị hạnh
Trần Thị Hằng
Thân Thị Mai Hương
trần thị dung
phạm thị thnah thảo
trần mỹ linh
Phạm Thị Quỳnh
Nguyễn nhật hường
Trương Thị Thuỳ
Dung
Trần Thị Vân Anh
Bùi Linh Hương
Nguyễn Hạnh Yến
Trần Thị Trang
phạm thị nhật lệ
Nguyễn Khánh Ly
Nguyễn thị ngọc tuyết
Mai Thị Thu Hồng
Tạ Thị Ngọc Thúy
phạm thùy dương
nguyễn văn hải
Cao Thị Oanh
Phạm Thùy Linh

Kiều Thúy Bình
phùng thị lịch
Nguyễn Văn Kiên
Trần Minh Huyền
Nguyễn Thị Nga
Nguyễn Thị Ngọc
Huyền

k50d6
k50-d6
K50d6
K50D6
K50D6
k50d6
K50d6
k50d1
K50h3
K50d6

Mã SV
14d150362
14d150387
14d150370
14d150407
14d150361
14D150363
14D150373
14d150358
14d150399
14d150031

14d180182
14d150375


thường
xuyên đi
xe bus
hay ko?




Không


Không
Không




K50d6
K50D6
K50f2
K50D6
K50H2
k50d1
K50H2
K50h1
K50H1

K50K2
k50h1
k50h1
K50H1
K49H1
K50H1
k50h3
K50H6
K50H3
k50h3

14d150357
14D150352
14D160103
14D150412
14D180124
14d150029
14D180100
14d180060
14D180020
14D240117
14d180009
14d180012
14d180041
13D180026
14D180004
14d180169
14D180373
14D180161
14d180173




Không
Không


Không

Không




Không






1
3
1
1
3
1
1
3
2

5
2
3
3
1
4
4
3
3
3

K50H5

14D180301

Không

3

Lớp HC
k50d6

Mức độ hài
lòng khi đi xe
bus? (5 = cao
nhất , 1 = thấp
nhất)
3
4
2

4
1
3
3
1
1
4
2
4

16


10/29/2015 18:51:34 nguyễn thị linh
Nguyễn Thị Minh
10/29/2015 18:53:35 Huyền
10/29/2015 19:19:32 Lương Thị Ánh Linh
10/29/2015 19:27:15 Lại Thị Huyền Trang
10/29/2015 19:30:49 Nguyễn Khánh Linh
10/29/2015 19:31:45 Trần Thị Ngọc Trâm
10/29/2015 19:32:43 Lưu Anh Phương
10/29/2015 20:08:14 Nguyễn văn kiên
10/29/2015 20:26:16 phùng thị lịch
10/29/2015 20:35:58 Đỗ thị thu uyên
10/29/2015 20:37:53 Nguyễn Thị Thu Thảo
10/29/2015 20:38:26 Nguyễn Ngọc Lan
10/29/2015 20:54:14 Vũ Anh Dũng
10/29/2015 20:54:39 VŨ THỊ HẢI YẾN
10/29/2015 20:54:59 Hoàng Phương Thảo
10/29/2015 21:04:26 nguyễn thị ngọc bích

Nguyễn Thị Hương
10/29/2015 21:22:22 Lan
10/29/2015 22:12:36 Nguyễn Thị Yến
10/29/2015 22:13:06 Phạm thị hồng
Phạm Thị Thanh
10/29/2015 22:14:13 Huyền
10/29/2015 22:15:42 Đinh thanh hiền
Nguyễn Thị Thuỳ
10/29/2015 22:16:00 Linh
10/29/2015 22:16:05 Ngô thị Hồng Yến
10/29/2015 22:20:30 nguyễn hồng anh
10/29/2015 22:20:57 phạm thị ánh tuyết
10/29/2015 22:22:13 Dương Khánh Linh
10/29/2015 22:29:04 nguyến hương giang
10/29/2015 22:31:38 Triệu Ngọc Bảo
10/29/2015 22:33:43 Phạm Thị Lan
10/29/2015 22:36:25 Nguyễn Văn Quyết
10/29/2015 22:41:11 Nguyễn Đức Duy
10/29/2015 22:42:13 Nguyễn thị khánh linh
10/29/2015 22:42:19 Nguyễn thị khánh linh
10/29/2015 22:43:33 trịnh thị chinh
10/29/2015 22:56:39 lê thị thu hà
10/30/2015 0:11:00 Bùi Sao Mai
Nguyễn Thị Hương
10/30/2015 12:01:04 Lan

k50b3ks

14d110162


Không

3

K50H5
k50h3
k51H2
K51HH
k51H2
K50HH
K50H6
k50h3
K50h6
K50H6
K50H1
K50H6
K50H6
K50H6
k50d1

14D180300
14d180168
15D180128
15D180299
15D180126
14D185007
14D180373
14d180169
14d180407
14D180395

14D180026
14D180410
14D180409
14D180394
14d150006

Không







Không




Không
Không

3
3
3
3
3
3
4
3

2
1
2
3
3
3
2

K50h6
k50D5
K59d1

14d180374
14D150342
14d150020





3
3
4

K50T3
K50d1

14d220157
14d150017





2
3

K50D6
K50D1
k50d1
k50h3
K50H6
k50d1
k50d1
K50D1
K50D1
K50D2
K50d1
K50d1
k50d1
k50 d1
K50h6

14D350378
14D150063
14d150003
14d180196
14d180376
14d150011
14d150005
14d150028

14D150045
14D150078
14d150030
14d150030
14d150007
14d150012
14d180380



Không
Không
Không

Không
Không

Không
Không
Không

Không
Không

1
3
2
5
2
3

3
3
4
1
4
4
3
3
3

K50h6

14d180374



3
17


10/30/2015 16:42:32
10/30/2015 16:43:37
10/30/2015 16:45:10
10/30/2015 16:46:14
10/30/2015 16:47:04
10/30/2015 16:48:07
10/30/2015 16:49:10
10/30/2015 16:50:47
10/30/2015 17:55:59
10/30/2015 19:12:50

10/30/2015 19:13:31
10/30/2015 19:14:27
10/30/2015 19:15:17
10/30/2015 19:16:33
10/30/2015 19:24:57
10/30/2015 19:25:38
10/30/2015 19:26:19
10/30/2015 19:27:08
10/30/2015 19:27:49
10/30/2015 19:28:40
10/30/2015 19:29:25
10/30/2015 19:29:58
10/30/2015 19:31:07
10/30/2015 19:31:49
10/30/2015 19:32:35
10/30/2015 19:33:13
10/30/2015 19:33:53
10/30/2015 19:34:42
10/30/2015 19:35:21
10/30/2015 19:36:01
10/30/2015 19:36:35
10/30/2015 21:31:21
10/30/2015 21:34:49
10/30/2015 21:44:13
10/30/2015 21:55:45
10/30/2015 22:17:19
10/30/2015 22:19:46

Hoàng Ngọc Anh
Hoàng Thị Bích Ngọc

Đinh Thị Thu Hương
Đỗ Thu Hiền
Lương Thị Thủy
Đinh Thị Khánh
Huyền
Bùi Thị Yến
Đào Thị Thanh Huyền
Vũ Quang Huy
Lữ Minh Hương
Bùi Phương Thảo
Hoàng Thanh Thanh
Trần Hải Linh
Phạm Thị Quỳnh Mai
Nguyễn Thu Hà
Bùi Quỳnh Châu
Nguyễn Mai Hương
Lan
Nguyễn Thảo Linh
Hà Thị Trang
Nguyễn Thị Vân Anh
Nguyễn Thị Hồng Hải
Vũ Thị Hiền
Trần Thị Huyền Trâm
Đỗ Thị Ngọc
Nguyễn Lê Kiều Chi
Hoàng Bích Ngọc
Nguyễn Thị Oanh
Bùi Thị Hải Yến
Hoàng Thị Hương
Huệ

Bùi Thị Hải Yến
Hoàng Thị Hương
Huệ
nguyễn thị kim loan
Nguyễn Lê Kiều Chi
Đoàn Hương Giang
Mai Đức Huy
nguyễn thị hải yến
trần ngọc quỳnh

k51H1
K50H6
K50H6
k51H3
K50H4

15D180002
14D180385
14D180372
15D180155
14D180259







4
3

2
4
4

K51HH
k51H2
K51HH
K50H3
K51HH
k51H2
k51H1
K51HH
k51H1
k51H5
k51H3

15D181018
15D180135
15D181017
14D180160
15D181015
15D180119
15D180048
15D181024
15D180048
15D180288
15D180145














3
4
4
4
3
2
4
4
3
4
3

K50H3
k51H1
k51H1
K50H2
k51H3
k51H3
k51H1
k51H5

K50H1
K50H2
K50H4
K50H4

14D180164
15D180029
15D180057
14D180073
15D180152
15D180158
15D180055
15D180307
14D180064
14D180106
14D180249
14D180270















4
3
2
4
3
4
3
3
4
4
3
3

K50H4
k51H3

14D180229
15D180195




2
4

k51H2
k50f4
K50H1
K50E4

k49h4
k50h1
50H1

15D180107
14d160270
14D180064
14D130220
13d180229
14d180063
14D180044



Không
Không


Không

4
3
3
1
2
3
1
18



10/30/2015 22:48:22 Tạ Thị Gấm

k50H2

14D180080

Không

2

19


ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Họ và tên
Trần Minh Huyền
Nguyễn Văn Kiên
Hoàng Thị Lan
Nguyễn.T.Hương Lan
Đỗ Thị Liên

Hoàng.T.Thùy Linh
Nguyễn.T.Ngọc Linh
Trần Mỹ Linh

Mã SV

Tự đánh giá

NT đánh giá

Chữ ký

Hà Nội, ngày 30/10/2015
Nhóm trưởng

20



×