Trường THPT Mỹ Đức C
Chµo mõng quý thÇy c«
®Õn dù giê th¨m líp 12A3
Giáo viên: Phạm Thị Thanh
Tiết 62
Đọc văn
VỢ NHẶT
KIM LÂN
VỢ NHẶT
KIM LÂN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
b. Bối cảnh truyện
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhan đề và tình huống truyện
2. Hình tượng các nhân vật
a. Nhân vật Tràng
Hình ảnh nạn đói năm 1945
Hình ảnh nạn đói năm 1945
b. Nhân vật người vợ nhặt
* Thân phận
- Không có nổi cái tên, không gia đình, quê quán
- Nạn nhân của cái đói
Tội nghiệp, đáng thương
* Ngoại hình
- Cái ngực lép kẹp, mặt gầy sọp đi trên khuôn mặt lưỡi cày
xám xịt chỉ thấy hai con mắt.
- Quần áo rách tả tơi như tổ đỉa.
Cái đói khiến cho thị tiều tụy, xơ xác.
* Tính cách
- Hồn nhiên, mạnh bạo, đanh đá, chau chát.
- Trơ trẽn, liều lĩnh, táo bạo
- Cái đói đã bóp méo nhân cách của con người
- Khát vọng sống và khát vọng hạnh phúc
* Tâm trạng của người vợ nhặt
Trên đường về
nhà Tràng
Về đến nhà
Sáng hôm sau
- Mặc cảm, khó chịu
- Xấu hổ, ngượng ngùng
- E thẹn, tủi phận
- Lo âu, thất vọng
- Thẹn thùng, bối rối
- Vui sướng, hạnh phúc
- Lạc quan, tin tưởng vào tương lai
Hình ảnh minh họa ngôi nhà Tràng
* Tâm trạng nhân vật người vợ nhặt
Tiểu kết: Tình yêu thương đã làm thây đổi tâm lí, tính cách, số
phận ở nhân vật Thị. Từ một cô gái chau chát, chỏng lỏn Thị
trở thành một người vợ hiền đảm đang, tháo vác, một nàng
dâu hiếu thảo, đúng mực.
=> Nhà văn bộc lộ thái độ cảm thông, thương xót, trân trọng.
* Vai trò của nhân vật Thị trong việc thể hiện tư tưởng, chủ đề
của tác phẩm:
- Góp phần làm nổi bật giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của
tác phẩm.
- Làm thay đổi tâm lí, số phận của mẹ con Tràng.
Câu hỏi thảo luận:
Nhân vật người vợ nhặt gợi cho em nhớ đến những
nhân vật nữ nào trong văn học 45-75 ?
Trích đoạn phim “Vợ nhặt”
C . Nhân vật bà cụ Tứ
* Số phận: đau khổ, bất hạnh.
* Ngoại hình: đôi mắt kèm nhèm, bước chân lập cập, dáng đi lọng
khọng,cái mặt nủng beo, u ám, vừa đi vừa nhẩm như toan tính
một điều gì đó trong miệng, tiếng ho húng hắng.
Già cả, ốm yếu, khắc khổ
* Diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ
TÂM TRẠNG
Chưa hiểu
chuyện
Ngạc
nhiên
Băn
khoăn ,
thắc mắc
Khi hiểu chuyện
Ai oán, xót
thương
Vui mừng, buồn tủi,
lo lắng
Đồng cảm, thương
xót cho nàng dâu
Sáng hôm sau
Tươi tỉnh,
rạng rỡ
Diễn biến tâm trạng phong phú, phức tạp
Nói toàn
chuyện
vui
* Diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ
Bà cụ Tứ tiêu biểu cho người mẹ
nông dân Việt Nam hiền từ, nhân
hậu, giàu tình yêu thương, đức hi
sinh
và tấm lòng bao dung, độ
lượng.
Kim Lân rất thành công trong
nghệ thuật phân tích tâm lí nhân
vật.
III. Tổng kết
Nội dung
Hiện thực
-Tác phẩm phản
ánh bức tranh xã
hội Việt Nam
trong những ngày
Nhân đạo
- Ca ngợi tình cảm yêu
thương, đùm bọc của
những người đói.
- Khát vọng sống, khát
Nghệ thuật
-Xây dựng tình huống
truyện độc đáo.
- Miêu tả nội tâm nhân vật
sắc sảo.
vọng hạnh phúc.
- Lòng cảm thông,
- Kết cấu chặt chẽ
- Cách trần thuật linh hoạt,
của những người
thương xót của tác giả
- Lạc quan, tin tưởng
tự nhiên, hóm hỉnh.
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản
nông dân.
vào tương lai
dị nhưng mang tính chọn
đói.
- Số phận bi thảm
- Tố cáo tội ác thực dân lọc cao.
phát xít
IV. Luyện tập
Câu 1: Giọng văn chủ đạo trong tác phẩm Vợ nhặt
của Kim Lân:
a. ngợi ca khẳng định.
b. hóm hỉnh, hài hước.
c. yêu thương, trung hậu.
d. tỉnh táo lạnh lùng.
IV. Luyện tập
2: T×nh huèng truyªn trong truyÖn ng¾n “Vî nhÆt
kiÓu:
×nh huèng tr÷ t×nh.
×nh huèng cæ tÝch.
×nh huèng hiÖn thùc ®êi sèng.
×nh huèng sö thi.
IV. Luyện tập
Câu 3: Tràng và người đàn bà nên duyên do hoàn cảnh:
a. cùng đẩy xe bò về nhà
b. cùng ăn trong một quán bánh đúc
c. lúc các cô gái ngồi nhặt hạt rơi, hạt vãi
d. sau hai lần nói đùa của Tràng
IV. Luyện tập
Câu 4: Trên đường đi theo Tràng về nhà, người vợ nhặt
đã:
a. ngượng nghịu, rón rén, e thẹn
b. không tự nhiên lắm
c. lo lắng, bần thần
d. cúi mặt vân vê tà áo
IV. Luyện tập
Sau khi häc xong t¸c phÈm vî nhÆt cña Kim
L©n em cã nh÷ng suy nghÜ g× vÒ phÈm
chÊt cña con ngêi ViÖt Nam?
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô
và toàn thể các em học sinh
lớp 12A3
23