Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 492 trong giai đoạn thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.94 KB, 112 trang )

BẢN CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế và chưa được ai
công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Trung Kiên

1

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các
thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng
Tư, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, ban lãnh đạo, đồng
nghiệp trong công ty TNHH MTV 492 và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác
giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Quản lý chất lượng công
trình xây dựng tại Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN 492 trong giai đoạn thi
công”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá
trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Công trình, cùng phòng Đào tạo Đại học và
Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn
thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp


của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Trung Kiên

2

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................................1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................................2
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu .................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...................................................................2
6. Kết quả dự kiến đạt được...............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG ...................................................................................................3
1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng .............................................................................3
1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ..........................3
1.1.2 Vai trò quản lý chất lượng ....................................................................................3
1.1.3 Nguyên tắc của quản lý chất lượng.......................................................................3
1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
.......6
1.3 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
7

1.3.1 Về con người.........................................................................................................7
1.3.2 Về vật tư................................................................................................................8
1.3.3 Về máy móc thiết bị..............................................................................................9
1.3.4 Về phương pháp..................................................................................................10
1.4 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Việt Nam .........................................11
1.4.1 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng xây dựng.........................................11
1.4.2 Tình hình chung về công tác quản lý chất lượng xây dựng ở nước ta................12

3

3


1.4.2.1 Những mặt đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng công trình xây
dựng ở nước ta.............................................................................................................12

4

4


1.4.2.2 Những bất cập về vấn đề chất lượng trong công trình xây dựng hiện nay .....13
1.4.3 Các yếu tố ảnh hường đến quản lý chất lượng xây dựng ...................................13
1.4.3.1 Nhóm nhân tố khách quan ...............................................................................13
1.4.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan...................................................................................15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ...............................................................................................................19
2.1 Quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.............................19
2.1.1 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về quản lý chất

lượng và bảo trì công trình xây dựng ..........................................................................19
2.2 Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng theo tiêu chuẩn ISO - 9000.....21
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của bộ tiêu chuẩn ISO – 9000 .....................21
2.2.2 Cách tiếp cận của bộ tiêu chuẩn ISO-9000 được thể hiện bằng một số đặc điểm
cơ bản sau ....................................................................................................................22
2.2.3 Từ những đặc điểm của cách tiếp cận nói trên, bộ tiêu chuẩn ISO - 9000 được
xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau.........................................................................22
2.2.4 Kết cấu của bộ tiêu chuẩn ISO – 9000 ...............................................................23
2.2.5 Mô hình quản lý chất lượng theo ISO – 9000 ....................................................24
2.2.6 Lợi ích của việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng theo ISO - 9000 ....24
2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý theo từng nội dung của các yếu tố tác
động đến chất lượng công trình .......................................................................................24
2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý con người ..............................................................24
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý vật tư .....................................................................25
2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý chất lượng máy móc, thiết bị ................................26

5

5


2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý thi công ................................................................26
2.4 Cơ sở nghiên cứu quản lý chất lượng công trình xây dựng...................................27
2.4.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công ................................................................................27
2.4.2 Quản lý về chất lượng công trình .......................................................................28
2.4.2.1 Mục đích quản lý chất lượng công trình .........................................................28
2.4.2.2 Nội dung quản lý chất lượng ...........................................................................28
2.4.3 Tổ chức thi công .................................................................................................29
2.4.3.1 Lập biện pháp thi công chi tiết ........................................................................29
2.4.3.2 Lập bản vẽ thiết kế chi tiết cho thi công (lập bản vẽ shopdrawing) ...............29

2.4.3.3 Lập và quản lý tiến độ thi công chi tiết ...........................................................29
2.4.3.4 Giám sát và nghiệm thu công việc nội bộ .......................................................30
2.4.4 Quản lý về nhân sự, nguyên, vật liệu và máy móc .............................................30
2.4.4.1 Công tác quản nhân sự....................................................................................30
2.4.4.2 Công tác quản lý nguyên, vật liệu ...................................................................30
2.4.4.3 Công tác quản lý thiết bị thi công ...................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................33
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV 492.........34
3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV 492................................................................34
3.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Công ty ...................................34
3.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty...........................................37

6

6


3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng của công ty tại gói
thầu số 9, đường tỉnh lộ 127 Lai Châu (Dự án thủy điện Lai
Châu)......................................38

7

7


3.2.1 Giới thiệu công trình...........................................................................................38
3.2.1.1 Tên Công trình.................................................................................................38
3.2.1.2 Các đơn vị quản lý thi công trên công trường ................................................39

3.2.2 Mô hình tổ chức quản lý .....................................................................................40
3.2.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ..............................................................41
3.2.4 Thực trạng công tác quản lý ảnh hưởng đến chất lượng thi công ......................45
3.2.4.1 Công tác quản lý nguồn nhân lực....................................................................45
3.2.4.2 Công tác quản lý máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng.................................49
3.2.4.3 Công tác quản lý thi công................................................................................51
3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng cho công ty
..............................................................................................................53
3.3.1 Đề xuất giải pháp về nhân sự quản lý kỹ thuật thi công xây dựng.....................53
3.3.1.1 Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ...........................................................................54
3.3.1.2 Bộ phận bảo đảm và quản lý chất lượng QA-QC ...........................................56
3.3.1.3 Kỹ thuật giám sát công trình ...........................................................................57
3.3.1.4 Bộ phận Shop...................................................................................................58
3.3.1.5 Bộ phận kỹ thuật trắc đạc công trường...........................................................58
3.3.1.6 Tình hình lao động của Công ty tại thời điểm 30/9/2015 ..............................59
3.3.2 Đề xuất giải pháp về quản lý vật tư ....................................................................60
3.3.2.1 Kho bãi ............................................................................................................60
3.3.2.2 Vật liệu.............................................................................................................61

8

8


3.3.3 Đề xuất giải pháp về quản lý các loại thiết bị thi công chủ yếu .........................68

9

9



3.3.3.1 Quản lý sử dụng thiết bị thi công hợp lý .........................................................69
3.3.3.2 Các thiết bị thi công chính cần thiết trên công trình.......................................70
3.3.3.3 Công tác đầu tư chiều sâu máy móc thiết bị và công cụ dụng cụ sản xuất.....70
3.3.4 Đề xuất quy trình quản lý chất lượng kỹ thuật thi công .....................................72
3.3.4.1 Mục đích ..........................................................................................................72
3.3.4.2 Hệ thống quản lý chất lượng tại hiện trường ..................................................72
3.3.5 Đề xuất quy trình xử lý sự không phù hợp về chất lượng thi công ....................79
3.3.5.1 Mục đích ..........................................................................................................79
3.3.5.2 Nội dung ..........................................................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................86
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................87
1 Kết luận .........................................................................................................................87
2. Kiến nghị......................................................................................................................87
2.1 Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường công
tác QLCLCT ................................................................................................................87
2.2 Nghiên cứu ban hành các chính sách liên quan nhằm nâng cao CLCTXD ..........88
2.3 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm tăng cường công tác QLCLCTXD .
.............................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................90

10

10


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO – 9000 ...........................25
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý ..................................................................................39

Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức tại công trường .....................................................................46
Hình 3.3: Sơ đồ về nhân sự quản lý kỹ thuật thi công xây dựng ................................53
Hình 3.4: Quy trình thực hiện công việc trên công trường .........................................73
Hình 3.5: Lưu đồ nghiệm thu công việc......................................................................76
Hình 3.6: Lưu đồ nghiệm thu giai đoạn và chạy thử thiết bị có tải.............................77
Hình 3.7: Lưu đồ nghiệm thu hoàn thành bàn giao công trình ...................................78
Hình 3.8: Lưu đồ xử lý không phù hợp về chất lượng công trình...............................80

8

8


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Lao động của Công ty tại thời điểm 30/9/2006 .........................................59
Bảng 3.2 Cát dùng cho bê tông nặng...........................................................................61
Bảng 3.3 Thép..............................................................................................................62
Bảng 3.4 Thành phần hạt CPĐD .................................................................................65
Bảng 3.5 Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của CPĐD ..........................................................66
Bảng 3.6 Các chỉ tiêu nhựa đường ..............................................................................67
Bảng 3.7 Các thiết bị thi công .....................................................................................69

9

9


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCHCT : Ban chỉ huy công trường
CBCNV : Cán bộ công nhân viên

CĐT

: Chủ đầu tư

CHT

: Chỉ huy trưởng CPĐD

: Cấp phối đá dăm CLCT

:

Chất lượng công trinh ĐTXD
Đầu tư xây dựng QLCL
Quản lý chất lượng QLDA

:

:
:

Quản lý dự án
NSNN

: Ngân sách nhà nước

10

10



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, diện mạo
đất nước không ngừng đổi mới. Đó là việc đời sống kinh tế của người dân ngày
càng được cải thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển. Tất nhiên cùng
với sự phát triển và nâng cao không ngừng của các ngành kinh tế, các lĩnh vực khác
của đời sống, bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi. Đó là sự mọc lên của các công
trình công nghiệp, dân dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển
không ngừng, đó là sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng trong
nước với nhau và giữa các công ty nước ngoài, liên doanh. Một trong những yếu tố
cạnh tranh của các công ty trong ngành xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất
công trình mà còn là chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan
trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng. Công trình xây dựng có đặc điểm là nguyên chiếc, đơn nhất, cố định
không thể di dời và vốn có hạn, do đó tầm ảnh hưởng của công tác quản lý chất
lượng công trình là vô cùng to lớn.
Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN 492 là một trong những doanh nghiệp đang
từng bước khẳng định uy tín qua các công trình xây dựng. Tuy nhiên hiện nay, công
ty còn một số tồn tại trong công tác quản lý chất lượng xây dựng. Vì vậy tác giả luận
văn chọn đề tài “ Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công ty TNHH
MỘT THÀNH VIÊN 492 trong giai đoạn thi công ”.
2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá thực trạng của mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công
ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN 492.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý chất lượng trong công ty,
cũng như khắc phục những bất cập còn tồn tại.

1


1


3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a, Ý nghĩa khoa học:
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý chất lượng xây dựng công trình;
- Vấn đề và giải pháp nâng cao quản lý chất lượng xây dựng công trình;
- Quan điểm lý luận về nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng xây dựng công trình.
b, Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
cho tiến trình nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng xây dựng công trình đáp ứng
được yêu cầu về quản lý chất lượng sản phẩm trong các công ty xây dựng.
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại công ty TNHH
MTV 492.
- Phạm vi nghiên cứu: Công trình tại gói thầu số 9, đường tỉnh lộ 127 Lai Châu do
công ty TNHH MTV 492 thi công.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin;
- Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy;
- Phương pháp thống kê số liệu;
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đưa ra được mô hình Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công ty TNHH
Một Thành Viên 492.

2

2



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng
1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình là quá trình kiểm soát, giám sát tốt tất
cả các hoạt động diễn ra trên công trường xây dựng nhằm đảm bảo tuân thủ bản vẽ
thiết kế, các tiêu chí kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp dụng cho dự án.
1.1.2 Vai trò quản lý chất lượng

Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của
người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân thì đảm bảo có nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được lao
động xã hội, làm tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đối với khách hàng : khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hàng sẽ được thụ
hưởng những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp hơn.
Đối với doanh nghiệp : Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng;
giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất giảm
chi phí.
Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian
giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.
Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp
trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng ngày càng được nâng
cao, do đó chúng ta phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý chất lượng, đặc biệt là
trong các tổ chức.[1]
1.1.3 Nguyên tắc của quản lý chất lượng




Định hướng bởi khách hàng

3

3


Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm như
chất lượng, kiểu cách, giá cả và các dịch vụ đi kèm. Do đó, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sản phẩm dịch vụ của mình theo
khách hàng.
Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng
thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu, đồng thời lấy việc phục vụ đáp
ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục tiêu phát triển.
Khách hàng ngày nay có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đều phải hướng
theo khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng là mục tiêu số một.


Coi trọng con người

Con người giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quá trình hình thành đảm bảo và nâng
cao chất lượng. Vì vậy, trong công tác quản lý chất lượng cần áp dụng những biện
pháp thích hợp để có thể huy động hết khả năng của mọi người mọi cấp vào công việc.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xác định được chính sách & chiến lược phát
triển cho doanh nghiệp, đồng thời phải thiết lập được sự thống nhất đồng bộ giữa mục
đích , chính sách của doanh nghiệp, người lao động & xã hội trong đó đặt lợi ích của
người lao động lên trên hết.

Phải có sự thống nhất giữa lãnh đạo với cán bộ quản lý trung gian và công nhân viên
của doanh nghiệp để mang lại kết quả, hiệu quả mong muốn.
Công nhân phải được trao quyền để thực hiện các yêu cầu về chất lượng.
Tôn trọng con người sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp.


Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ

Chất lượng là tổng hợp của tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội và nó liên
quan đến mọi lĩnh vực.

4

4


Quản lý chất lượng phải đòi hỏi đảm bảo tính đồng bộ trong các mặt hoạt động vì nó là
kết quả của những nỗ lực chung của từng bộ phận, từng người.
Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ vì nó giúp cho các hoạt động của doanh
nghiệp ăn khớp với nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất trong các hoạt động.
Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ mới giúp cho việc phát hiện các vấn đề chất
lượng một cách nhanh chóng, kịp thời để từ đó có những biện pháp điều chỉnh.


Quản lý chất lượng phải đồng thời với đảm bảo và cải tiến.

Đảm bảo và cải tiến là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. Đảm bảo bao hàm
việc duy trì mức chất lượng thỏa mãn khách hàng, còn cải tiến sẽ giúp cho các sản
phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt mong đợi của khách hàng.
Đảm bảo và cải tiến là sự phát triển liên tục không ngừng trong công tác quản lý chất

lượng, nếu chỉ giải quyết phiến diện một vấn đề thì sẽ không bao giờ đạt được kết quả
như mong muốn.


Quản lý chất lượng phải thực hiện theo quá trình

Quản lý chất lượng theo quá trình là tiến hành các hoạt động quản lý ở mọi khâu liên
quan đến hình thành chất lượng, đó là từ khâu nghiên cứu nhu cầu khách hàng cho đến
dịch vụ sau bán.
Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng hạn chế những sai
hỏng do các khâu, các công đoạn đều được kiểm soát một cách chặt chẽ.
Quản lý chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những sản phẩm chất lượng kém
tới tay khách hàng. Đây chính là cơ sở để nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm chi phí.
Lấy phương châm phòng ngừa làm phương tiện cơ bản để hạn chế và ngăn chặn, hạn
chế những nguyên nhân gây ra chất lượng kém cho chất lượng sản phẩm hàng hóa
dịch vụ.
Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ khắc phục được rất nhiều hạn chế của phương
pháp quản lý chất lượng theo mục tiêu.
5

5




Quản lý chất lượng phải tuân thủ nguyên tắc kiểm tra

Trong quản lý chất lượng, kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và ngăn chặn những sai
sót, đồng thời tìm biện pháp khắc phục phòng ngừa, cải tiến.
Kiểm tra là một biện pháp sử dụng tổng hợp các phương tiện kỹ thuật để nhằm giải

quyết hiệu quả các vấn đề chất lượng.
1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
Công trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, của
doanh nghiệp của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 – 30% GDP.
Vì vậy, chất lượng công trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác
động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người.
Nếu ta quản lý CLCTXD tốt thì sẽ không có chuyện công trình chưa xây xong đã đổ
do các bên đã tham ô rút ruột nguyên vật liệu hoặc nếu không đổ ngay thì tuổi thọ
công trình cũng không được đảm bảo như yêu cầu. Vì vậy việc nâng cao công tác quản
lý CLCTXD không chỉ là nâng cao chất lượng công trình mà còn góp phần chủ động
chống tham nhũng chủ động ngăn ngừa tham nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây
dựng. Theo kết quả thực tế cho thấy, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của
nhà nước về quản lý chất lượng công trình thì ở đó chất lượng công trình tốt.
Công trình xây dựng khác với sản phẩm hàng hoá thông thường khác vì công trình xây
dựng được thực hiện trong một thời gian dài do nhiều người làm, do nhiều vật liệu tạo
nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao công tác quản lý
CLCTXD là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và
của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao công tác quản lý CLCTXD là góp phần nâng cao chất lượng sống cho con
người. Vì một khi CLCTXD được đảm bảo, không xảy ra những sự cố đáng tiếc thì sẽ
tíết kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ được dùng vào công tác
đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân, hoặc dùng cho
công tác xóa đói giảm nghèo.[2]

6

6



1.3 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi công xây dựng công
trình
Chất lượng công trình là tổng hợp do nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được
chất lượng công trình thì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng công trình, bao gồm: Con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng công
nghệ thi công tiên tiến. Cụ thể các yếu tố như sau:[3]
1.3.1 Về con người

Để quản lý chất lượng công trình tốt thì nhân tố con người là hết sức quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Cán bộ phải là những kỹ sư chuyên ngành
có nhiều kinh nghiệm trong công tác, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm
cao. Công nhân phải có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức
trách nhiệm cao và đều là công nhân được đào tạo cơ bản qua trường lớp. Nếu kiểm
soát tốt chất lượng cán bộ, công nhân thì sẽ kiểm soát được chất lượng công trình. Nội
dung của quản lý nguồn nhân lực gồm có:
- Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng
và kinh nghiệm thích hợp.
- Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, công
nhân để phát huy tối đa năng lực của họ.
- Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, công nhân hàng năm thông
qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc sắp xếp công việc phù
hợp với năng lực từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương,
thăng chức cho cán bộ công nhân.
- Lưu giữ hồ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn, hiệu quả làm
việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào đó để xem xét lựa chọn người được
cử đi học nâng cao chuyên môn, tay nghề.
- Công ty cần có chính sách đãi ngộ hợp lý cho cán bộ, công nhân để có thể khuyến
khích họ làm việc hăng say có trách nhiệm trong công việc. Việc khuyến khích phải
tuân thủ theo nguyên tắc:


7

7


+ Gắn quyền lợi với trách nhiệm công việc, lấy chất lượng làm tiêu chuẩn đánh giá
trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác.
+ Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần. Thiên lệch về một
phía thì sẽ gây ra tác động ngược lại.
- Ngoài ra, công ty cần lập kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo
về số lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trạng thừa lao động
nhưng lại thiếu lao động tay nghề cao. Kế hoạch tuyển dụng có thể tiến hành hàng năm
hoặc 5 năm một lần tùy theo nhu cầu của công ty và tính chất công việc.
Việc tuyển dụng cần được tuyển dụng như sau:
+ Lập hồ sơ chức năng: Nêu rõ những yêu cầu, tính chất công việc cần tuyển dụng.
+ Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá tuyển chọn.
1.3.2 Về vật tư

Vật tư bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện…được đưa vào
quá trình xây lắp tạo ra các công trình hoàn thiện. Vật tư có vai trò quan trọng, là điều
kiện kiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng công trình. Quản lý và sử dụng đúng
các chủng loại vật liệu, đảm bảo chất lượng và số lượng các loại vật tư sẽ góp phần
nâng cao chất lượng công trình xây dựng. Để làm được điều đó thì cần phải thực hiện
quản lý toàn bộ quá trình từ khi tìm kiếm, khai thác nguồn cung cấp vật tư cho đến khi
đưa vật tư vào sản xuất và thi công, bao gồm:
- Nhà cung cấp uy tín có địa chỉ rõ ràng, có đăng ký chất lượng hàng hoá.
- Kho hàng đạt tiêu chuẩn.
- Thủ kho tinh thông nghiệp vụ và phẩm chất tốt.
- Phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép.
- Hệ thống sổ sách, chứng từ xuất, nhập đúng quy định, cập nhật thường xuyên, phản

ánh đúng đủ số lượng, chủng loại, phẩm cấp chất lượng và nguồn gốc vật liệu.

8

8


- Hệ thống lưu mẫu các lô vật tư nhập vào kho kèm theo các biên bản nghiệm thu vật
tư.
- Ta cũng cần quy định rõ trách nhiệm cụ thể của các phòng chức năng và các đơn vị
thành viên:
+ Phòng kế hoạch - kỹ thuật có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc xét duyệt tiến độ
cung ứng vật tư, tổng mặt bằng thi công (trong đó thể hiện phương án quản lý vật
liệu). Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng vật liệu tại công trình như: Kho tàng, hệ
thống sổ sách, chứng từ phản ánh nguồn gốc chất lượng, phẩm cấp vật tư, biên bản
nghiệm thu.
+ Phòng tài chính tham mưu cho Giám đốc Công ty xét duyệt tiến độ cấp vốn đồng
thời đảm bảo kinh phí theo tiến độ được duyệt, quản lý các hợp đồng cung cấp vật tư,
kiểm tra độ tin cậy của nguồn gốc vật tư, hướng dẫn các đơn vị lập hệ thống sổ sách
mẫu biểu quản lý vật tư, kiểm tra tính pháp lý các chứng từ thanh toán mua vật tư và
các công việc liên quan khác.
+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử dụng vật tư,
chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng, chủng loại vật tư đưa vào công trình. Có
nhiệm vụ, lập tổng mặt bằng thi công, tiến độ thi công, tiến độ cung ứng vật tư, tiến độ
cấp vốn, tìm nguồn cung ứng vật tư đáp ứng yêu cầu về chất lượng và số lượng, phù
hợp điều kiện thi công tại khu vực, tiến hành kiểm tra vật tư trước khi đưa vào thi công
(chỉ đưa vào sử dụng các vật tư, cấu kiện bán thành phẩm có chứng chỉ xác nhận phẩm
cấp chất lượng sản phẩm). Tổ chức lưu mẫu các lô vật tư nhập về, tổ chức lưu giữ
chứng từ xuất nhập, chứng chỉ xuất xưởng, kết quả thí nghiệm vật tư, biên bản nghiệm
thu… theo đúng các quy định hiện hành.

1.3.3 Về máy móc thiết bị

Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình thi công,
quyết định đến tiến độ và chất lượng công trình xây dựng. Nội dung quản lý chất
lượng thiết bị, dây chuyển sản xuất của Công ty gồm:

9

9


- Xây dựng kế hoạch đầu tư các máy móc thiết bị, phương tiện và dây chuyền sản xuất
tiên tiến, phù hợp với trình độ hiện tại của công nhân.
- Xây dựng hệ thống danh mục, trình độ công nghệ của máy móc thiết bị sao cho phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng do Nhà nước quy định.
- Định kỳ tiến hành các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phương tiện theo
đúng quy định của ngành.
- Xây dựng và quản lý hồ sơ của từng máy móc thiết bị, phương tiện, dây chuyển sản
xuất theo từng năm. Tiến hành ghi sổ nhật ký tình hình sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng
các máy móc thiết bị và đánh giá định kỳ hàng năm.
- Quản lý định mức, đơn giá máy thi công, ban hành các quy trình, quy phạm sử dụng
máy.
- Bên cạnh đó cần tiến hành phân cấp quản lý cho từng bộ phận, các đơn vị thành viên:
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ tổng hợp xây dựng kế hoạch đầu tư thiết bị,
phương tiện Công ty hàng năm và dự báo nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị trung và
dài hạn. Thực hiện việc quản lý thống kê, đánh giá năng lực máy theo định kỳ, đề xuất
việc điều phối phương tiện, thiết bị giữa các xí nghiệp thành viên.
+ Các phòng chức năng khác tuỳ thực hiện nhiệm vụ tương ứng với chức năng của
mình.
+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về việc

bảo toàn, khai thác hiệu quả máy móc thiết bị.
1.3.4 Về phương pháp

Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong
những nhân tố cơ bản góp phần đẩy mạnh tốc độ cải tiến, hoàn thiện chất lượng công
trình. Trong đó quản lý thi công công trình là một khâu quan trọng trong quản lý chất
lượng công trình. Phương pháp công nghệ thích hợp, hiện đại, với trình độ tổ chức
quản lý tốt sẽ tạo điều kiện tốt cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm.

10

10


Quản lý thi công công trình là tổng hợp các hoạt động từ xây dựng hình thức tổ chức
thi công thể hiện tính khoa học và kinh tế đến quản lý quy phạm, quy trình kỹ thuật,
định mức khối lượng… , quản lý hệ thống hồ sơ công trình theo quy định.
1.4 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Việt Nam
1.4.1 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng xây dựng

Thông thường xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được
đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như : công năng, độ tiện dụng ; tuân thủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy , tính thẩm mỹ, an toàn trong khai thác sử dụng,
tính kinih tế; và đặc biệt đảm bảo về tính thời gian ( thời gian phục vụ của công trình ).
Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ
góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả
trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một
số vấn đề cơ bản đó là :
Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công...

cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn phục
vụ. Chất lượng công trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất
lượng dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ
thiết kế...
Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
công trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thục hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.

11

11


Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác sử dụng đối với người thụ hưởng
công trình mà còn cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân kỹ
sư xây dựng.
Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả
mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng...
Vấn đề môi trường cần chú ý ở đây không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu
tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi
trường tới quá trình hình thành dự án.
1.4.2 Tình hình chung về công tác quản lý chất lượng xây dựng ở nước ta


1.4.2.1 Những mặt đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng công trình xây
dựng ở nước ta
Hiện nay ở Việt Nam số lượng các công trình xây dựng cũng như quy mô xây dựng
ngày càng nhiều và lớn, độ phức tạp của công trình ngày càng cao, có nhiều dự án vốn
nước ngoài. Nhìn chung các công trình, dự án xây dựng hoàn thành đảm bảo yêu cầu
về kỹ thuật và chất lượng, và đưa vào sử dụng đạt hiệu quả, đáp ứng sự phát triển kinh
tế xã hội của đất nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi có công trình, dự án
triển khai nói riêng. Các công ty xây dựng lớn đều có hệ thống quản lý chất lượng đạt
chuẩn. Công nghệ thi công tiên tiến từ các nước phát triển đang dần được ứng dụng tại
Việt nam ở một số công trình lớn. Coi trọng công tác quản lý thi công. Hệ thống quản
lý nhà nước về chất lượng công trình ngày càng được hoàn thiện hơn, điển hình là việc
ban hành nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo
hướng tăng cường quản vai trò kiểm tra, giám sát của cơ quan chuyên môn về xây
dựng trong quản lý chất lượng xây dựng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, góp phần giải
quyết những bất cập, vướng mắc trong công tác quản lý, nâng cao hiệu lực và hiệu quả
của công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. Nghị định này thay
thế cho nghị định 209/2004/NĐ-CP và và Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
12

12


×