Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

LOP 3 TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.63 KB, 28 trang )

TUẦN 6
Buổi sáng:

Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018

Đạo đức: ( tiết 6 )
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. (tiết 2)
(LG: Con đường đến trường an toàn)
I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể
hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). – Kĩ năng ra quyết định phù hợp
trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. – Kĩ năng lập kế hoạch
tự làm lấy công việc của bản thân.
LG: Con đường đến trường an toàn.
II. Phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận nhóm; Đóng vai xử lí tình huống .
III. Chuẩn bị: - Vở bài tập. - Tranh minh họa các tình huống. Phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Xử lý tình huống.
- Nêu tình huống: Gặp bài toán khó,
Lan loay hoay mãi vẫn chưa giải
được.Thấy vậy An đưa bài giải sẵn cho
bạn chép.
H: Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó?Vì
sao?
Kết luận: Mỗi người cần phải tự làm lấy


việc của mình.
*Tự làm lấy việc của mình trong cuộc
sống hàng ngày có lợi ích gì ?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu bài tập.
*Chốt lời giải đúng:
a) cố gắng, bản thân, dựa dẫm.
b) tiến bộ, làm phiền.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- Nêu các tình huống (ghi ở phiếu)
* Đồng ý ở các câu: a, b, đ, e

- Lắng nghe, nhớ tình huống.
- Lần lượt nêu cách giải quyết.
- Thảo luận nhóm đôi, lựa chọn cách ứng
xử đúng: Lan cần tự làm bài, không nên
chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của
Lan.
* HS khá , giỏi trả lời:

- Các nhóm thảo luận, chọn từ điền vào ô
trống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Đọc các tình huống.
- Thảo luận nhóm 4.
- Tham gia đóng vai.
- Lớp nhận xét-tuyên dương.



3. Củng cố - nhận xét dăn dò:
- GDHS: Tự làm công việc hằng ngày
của mình, tự đi qua đường đúng luật và
an toàn.
Nhận xét tiết học, dăn dò tiết sau.
...................................................................................
Toán ( tiết 26 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Vận dụng Kiến thức đã học giải được các bài toán có lời văn.
- GDHS : Tính toán chính xác , cẩn thận .
II. Chuẩn bị: - Các hình vẽ bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng .
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:

- 2 em giải bài 1,2 tiết trước.

- Tự làm bài vào vở.
1
- 2 em chữa bài.
+ Bài 1: a, Tìm
của: 12 cm, 18
2
Đáp án như sau:
kg. 10 lít
a, ......là: 6cm, 9 kg, 5 lít

1
b,Tìm
của:24m, 30giờ, 54 ngày . b,......là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
6

Giáo viên : HD :

1
của 12 cm là 6cm.
2

- Nhận xét, tuyên dương.
+ Bài 2:
- 1 em đọc .
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Trả lời.
H: Bài toán cho biết gì?
- 1 em lên bảng giải-Lớp làm vào vở:
+ Bài toán hỏi gì?
Vân tặng bạn số bông hoa là:
H:Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu
30 : 6 = 5(bông hoa)
bông hoa chúng ta phải làm gì?
Đáp số: 5(bông hoa
- Chấm bài, nhận xét.
- Quan sát.
+ Bài 4: Đính hình vẽ
- Mỗi hình có 10 ô vuông.
H: Mỗi hình có mấy ô vuông?
1

1
- Trả lời và giải thích:
của 10 ô vuông là
+ H: của 10 ô vuông là mấy ô
5
5
2 ô vuông vì :10 : 5 = 2
vuông?
- Trả lời: hình 2 và hình 4.
+ Vậy đã tô màu số ô vuông ở hình
- Hình 2 và 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô
nào?


màu .
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức trò chơi tiếp sức:tìm nhanh
kết quả .
- Nhận xét tuyên dương.
.................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( tiết 16, 17 )
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho
được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
* KNS : - Giao tiếp. – Tìm kiếm, xử lí thông tin .
II . Phương pháp dạy học tích cực: - Thảo luận – Chia sẻ

B. KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu
chuyện dựa vào tranh minh họa
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
III. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
Học sinh: Sách giáo khoa
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc lại - 2 HS đọc
bài: Cuộc họp của chữ viết.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên
Hoạt động 1: Luyện đọc
giới thiệu bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. đọc
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc,
kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh luyện đọc từng câu
+Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a; mời - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
1 hoặc 2 học sinh đọc; cả lớp đọc đồng đoạn:
- Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ:
thanh.
Khăn mùi soa.
- Đọc từng đoạn trước lớp

- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ - Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ:
ngữ được chú giải sau bài. Cho các em đặt Viết lia lịa
câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn - Học sinh đọc đoạn3: Đặt câu với từ
ngắn ngủn.
ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
- Đọc từng đoạn trong nhóm
thanh 4 đoạn


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và
hiểu bài.
2 trả lời các câu hỏi:
- Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên - Cô-li-a
là gì?
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm
phát biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Côvăn.
*Giáo viên chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những li-a mới thường làm mọi việc, dành
việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô- thời gian cho Cô-li-a học. Vì Cô-li-a
li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ …
định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn
3, cả lớp đọc thầm
nhưng thấy con đang học lại thôi.
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách - Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh
thoảng mới làm và kể ra những việc
gì để bài viết dài ra?

mình chưa bao giờ làm như giặt áo
lót, áo sơ mi và quần.
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn
- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, 4, trả lời
- Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ
lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
phải giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo
bạn làm việc này
- Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì
mẹ?
nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài
tập làm văn.
- Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra
- Lời nói phải đi đôi với việc làm.
điều gì?
Những điều đã tự nói tốt về mình phải
cố làm cho bằng được.
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4
Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( tiết 2 )
đoạn văn
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
KỂ CHUYỆN:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong - Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã
đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng
câu chuyện.
cách viết ra giấy trình tự đúng của 4
tranh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

b) Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo
lời của em:
- Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu
cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể
theo lời của em.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể

- Một học sinh đọc yêu cầu kể
chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp
của Cô-li-a một đề văn …
- Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
- Từng cặp học sinh tập kể
- Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể


có đúng với cốt truyện không? Diễn đạt đã 1 đoạn bất kì của câu chuyện
thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của - Cả lớp bình chọn người kể chuyện
mình chưa? Kể có tự nhiên không?
hay nhất, hấp dẫn
4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên hỏi: Em có
thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không?
Vì sao
- Bài nhà: Giáo viên khuyến khích học sinh
về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học
……………………………………………………..
Buổi chiều:
Tập viết ( tiết 6 )
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim

Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài...mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.Chữ
viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng .
- Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*Học sinh khá, giỏi: viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp.
- GDHS: Viết đúng mẫu, đúng độ cao, trình bày sạch đẹp .
II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa D,Đ. Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu.
-Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết ở nhà của học - 2 em lên bảng viết:Chu Văn An.
sinh.
- Lớp viết bảng con.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:D,Đ
- Yêu cầu học sinh đọc bài .
- Đọc nội dung bài.
+ H: Trong bài có những chữ nào - Tìm và nêu các chữ viết hoa:K,D,Đ
viết hoa?
- Viết mẫu, nhắc lại cách viết .
- 2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con: D,
Đ
+ Luyện viết từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
- Nêu độ cao, khoảng cách....
- Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
- Viết bảng con :Kim Đồng.

- Nhận xét.
+ Luyện viết câu ứng dụng;


- Gọi học sinh đọc.

- 1 em đọc:
Dao có mài mới sắc
- Nêu nội dung câu tục ngữ:Con
Người có học mới khôn.
người phải chăm học mới khôn
ngoan, trưởng thành.
Hoạt động 2: HD viết vở.
- Nêu yêu cầu viết : Như MT
- Viết vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh.
- 2 em thi viết đúng, đẹp
+ Chấm bài (3’)
3. Củng cố - dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
................................................................................
PĐ. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích: Giúp HS ôn tập về:
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Kĩ năng áp dụng cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số vào làm toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách bài tập, giáo án.
- HS: Sách bài tập, vở.
II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập toán
- HS quan sát.
3.
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo
- HS đọc đề bài.
mẫu):
- GV tổ chức trò chơi đố vui: 1 bạn hỏi, 1 - HS làm theo yêu cầu của GV.
bạn trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tóm tắt bài toán sau bằng sơ đồ
- HS đọc đề.
đoạn thẳng rồi giải bài toán:
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở bài
- HS làm theo yêu cầu của GV.
tập.
- Nhận xét (HS - GV).
- HS lắng nghe.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS đọc đề.
rồi giải bài toán:
- GV tổ chức trò chơi đố vui: 1 bạn hỏi, 1
bạn trả lời để điền đáp án vào chỗ chấm,



lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán, 1 HS
lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính độ dài
đường gấp khúc, chu vi hình tam giác,
hình tứ giác.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.

- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

------------------------------------------------TỰ HỌC
LUYỆN ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích: Giúp HS:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài.
- Luyện đọc diễn cảm.
II. Chuẩn bị:
SGK, giáo án, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ của tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.

- HS lắng nghe.
- Đọc mẫu: Giọng kể, chậm rãi.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- HS làm việc theo yêu cầu của HS.
+ Đọc cá nhân.
+ Đọc theo cặp.
+ Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và viết câu - HS trả lời và viết vào vở.
trả lời vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc nhiều hơn.
-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
Thể dục
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. Mục đích - Yêu cầu :


- Tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 14 hàng dọc. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính
xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được
động tác tương đối đúng
- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu HS biết cách chơi và bước
đầu tham gia vào trò chơi .
II. Phương pháp : Làm mẫu, tập luyện.
III. Chuẩn bị : Sân bãi sạch sẽ, kẻ sân, còi.
IV. Tiến hành :
LVĐ

PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG
NỘI DUNG
DẪN
TG
SL
Phần 1 : Mở đầu
8-10'
- GV nhận lớp, phổ biến nội
1. Nhân lớp :
2-3'
1L
dung, yêu cầu giờ học.

2. Khởi động :
- Chạy nhẹ nhàng trên
sân trường 100m
-120m.
- Vừa giậm chân tại chỗ
vừa đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp.
- Trò chơi "Chui qua
hầm"
Phần 2 : Cơ bản
1. Ôn :
- Tập hợp đội hình hàng
ngang, dóng hàng, đi
theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Ôn động tác đi vượt
chướng ngại vật thấp.




GV

6-8'
1-2L
2x8
n

1822'
1214'
7-9'
6-8'

- GV hướng dẫn và điều khiển
lớp.

2x8
n
1-2L

- GV hướng dẫn, triển khai
đội hình cho HS tập luyện.
- Tập đồng loạt do GV điều
khiển.
3-4L
- Chia tổ, nhóm do tổ trưởng
điều khiển.
- HS thực hiện, GV quan sát,
sửa sai động tác.

2-3L


2. Trò chơi :
"Mèo đuổi chuột".

6-8'

3. Củng cố :
- ĐHĐN.
- Trò chơi.

2-3'

3-4L
- GV nêu tên trò chơi, vừa
làm mẫu (cho 2 em thực
hiện), vừa giải thích và đưa
ra cách chơi và luật chơi sau
đó cho HS chơi thử, tiến hành
chơi chính thức.

4-6'

1-2L
- GV gọi 1-2 em lên thực
hiện.
- GV cùng HS nhận xét và
sửa sai động tác.


Phần 3 : Kết thúc
- Đi theo nhịp hát, vỗ
tay và làm động tác thả
lỏng.
- GV cùng HS hệ thống
bài.
- GV nhận xét giờ học,
dặn dò và giao bài tập
về nhà.
- Xuống lớp.
GV
------------------------------------------------ANH VĂN: Giáo viên bộ môn
------------------------------------------------Toán ( tiết 27 )
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp
chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GDHS : Yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị: - Nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng.
- 2 em làm bài tập 1, 2 tiết trước.


- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: HD chia 96 : 3
H: 96 là số có mấy chữ số?

- Hướng dẫn cách đặt tính.
- Vừa hỏi vừa viết các bước chia:
- H: 9 chia 3 được mấy?
- 9 chia 3 được 3, viết 3.
- 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
- hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2.
- 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1:
- Theo dõi, giúp đỡ một số em.
+ Bài 2a:
H: Muốn tìm 1 phần mấy của một số
ta làm thế nào?
- Chấm bài
+ Bài 3:
H: Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+ Mẹ biếu bà 1 phần mấy số quả
cam?
+ Bài toán hỏi gì?

- Đọc phép tính.
- 96 là số có 2 chữ số
- Đặt tính vào bảng con.
- Trả lời-Thực hiện các bước:
96
3
9
32
06
6

0
- Nhắc lại cách chia và nêu kết quả
- 1 em giỏi làm mẫu và nêu cách tính.
- Lớp làm vào bảng con,3 em lên bảng.
- Đọc yêu cầu.
- ...ta lấy số đó chia cho số phần.
- Làm bài vào vở
- 1 em đọc đề toán.
- mẹ hái 36 quả cam.
- Trả lời.
- Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
Số quả cam mẹ biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số: 12 (quả)

- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: GV hệ thống lại
nội dung bài dạy. nhận xét tiết học
dăn dò tiết sau.
………………………………………………………..
Chính tả ( tiết 11 )
Nghe - viết : BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi;
không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo /oeo (BT2) . - Làm đúng BT(3) a.
GDHS : Viết đúng chính tả, trình bày đẹp .
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.Viết nội dung bài tập 2, bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng viết.
- 2 em viết bảng lớp - cả lớp viết bảng con: oàm
oạp, nhồm nhoàm.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn nghe viết:
- 2 em đọc lại đoạn văn.
- Đọc đoạn văn 1 lần.
- Cô-li-a.
H: Tìm tên riêng có trong bài?
+ Tên riêng trong bài được viết - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa
các tiếng.
như thế nào?
- Viết: Cô-li-a, ngạc nhiên
+ HD học sinh viết bảng con.
* Viết vở:
- Đọc từng câu cho học sinh viết. - Nghe - viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài:
- Đọc và hướng dẫn chữa bài.
- Chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm bài, nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập
- 1 em đọc yêu cầu
+ Bài 2
- 3 em thi làm bài.

- Nhận xét-Tuyên dương.
* Đáp án: khoeo chân, lẻo khoẻo, - Lớp nhận xét.
ngoéo tay
+ Bài 3a: Đáp án như sau :
- Lớp làm bài vào vở.
- Tay siêng làm lụng, mắt hay - 2 em thi làm bài.
kiếm tìm cho sâu cho sáng mà tin
cuộc đời.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chữa lỗi mỗi chữ một dòng
………………………………………………………
Buổi chiều:
Tự nhiên và xã hội: ( tiết 11 )
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
(LG: Tắm gội)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
* Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.


- GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc
bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
II. Phương pháp dạy học tích cực: - Quan sát – Thảo luận .
III. Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa. Hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Hát.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận.
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày,lớp nhận
xét, bổ sung
H: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh + Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị
cơ quan bài tiết nước tiểu?
nhiễm trùng .Hoặc : - Cần giữ vệ sinh cơ
+ Kết luận:
quan bài tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận
Hoạt động 2: Quan sát.
ngoài của cơ quan này luôn sạch sẽ, không
- Nêu yêu cầu.
hôi, không ngứa ngáy.
H: Các bạn trong hình đang làm gì?
- Quan sát các hình 2,3, 4, 5 /26
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc
- Thảo luận nhóm đôi,trả lời câu hỏi
bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- 2 cặp trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
H: Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước + Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô
người trước khi mặc quần áo....
tiểu?
+ Tại sao chúng ta cần uống đủ nước? - Để bù nước cho quá trình mất nước do
- Nêu tác hại của việc không giữ vệ việc thải nước tiểu
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Để tránh bệnh sỏi thận

- Nhận xét –tuyên dương.
- Trả lời.
+ Kết luận:
+ Tự liên hệ bản thân
3. Củng cố - dặn dò: - Giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu thật tốt.
- Nhận xét.
------------------------------------------------THỦ CÔNG
Tiết 6: GẤP CON ẾCH
------------------------------------------------PĐ. TIẾNG VIỆT
NGHE - VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích:
- Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn 2 trong bài “Bài tập làm văn”, trình
bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.


- Viết không sai lỗi chính tả: oan/oang, l/n.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV, SGK,…
- HS: Vở, SGK,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Mời 2 HS đọc đoạn viết.
- GV hỏi:
+ Vì sao Cô-li-a lại thấy khó viết bài tập
làm văn?

- GV hướng dẫn HS viết từ khó
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
viết:
+ Đầu dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu
câu.
- GV đọc thong thả, rõ ràng từng câu, các
dấu câu.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Thu vở chấm và nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi
việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a
giúp việc này việc nọ nhưng thấy con
đang học lại thôi.
- thỉnh thoảng, lia lịa, Liu-xi-a…
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe.

-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
Tập đọc ( tiết 18 )

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
* Học sinh khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
- GDHS : Yêu trường, bạn bè , ý thức bảo vệ trường .
II. Chuấn bị: -Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết các câu để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Bài cũ: Gọi 3 em kể lại câu chuyện
“Bài tập làm văn”
2. Bài mới: + Giới thiệu bài
Hoạt động1: Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu:
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- HD đọc từ khó: tựu trường, bỡ ngỡ...
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc câu, đoạn:

+Đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt).
- Đọc cá nhân
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- Đọc cá nhân.
- 1 em đọc chú giải.
+ Đặt câu với từ: bỡ ngỡ
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Lá ngoài đg rụng nhiều vào cuối thu

H: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ
niệm của buổi tựu trường?
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao Vì cậu bé lần đầu tiên đi học thấy rất lạ
t/g thấy cảnh vật có sự thay đối lớn ?
nên nhìn mọi vật xung quanh mình cũng
thấy lạ.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ
ngỡ, rụt rè của đám HS mới tựu trường? dám đi từng bước nhẹ. Như con chim
nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng...e
sợ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- 3 em đọc lại.
- Đọc mẫu đoạn 3
* Chọn và nhẩm học thuộc 1 đoạn văn.
* Học thuộc 1 đoạn văn em thích.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét.
......................................................................................
Luyện từ và câu: ( tiết 6 )

TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- GDHS : Sử dụng từ đúng, hay trong giao tiếp .
- Biết diền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung BT1 và 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng.
- Làm bài tập 1 và 3 tiết trước.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài:


Hoạt động 1: HD làm bài tập.
+Bài 1: -Hướng dẫn điền mẫu:
Bước 1: Dựa vào gợi ý.
Bước 2: Ghi các từ vào ô trống
theo hàng ngang

- Đọc yêu cầu, quan sát bảng kẻ sẵn

- Thảo luận nhóm đôi ; 7.Học giỏi
2.diễu hành
; 8.Lười học
3.Sách giáo khoa
; 9.Gảng bài
4.Thời khóa biểu
; 10.Thông minh
5.Cha mẹ
; 11.Cô giáo

6.Ra chơi
- Đọc từ ở cột dọc: Lễ khai giảng.
Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột - 1 em đọc yêu cầu.
màu.
- Tự làm bài vào vở, 3 em chữa bài.
- Nhận xét kết quả đúng.
- Nhận xét.
+ Bài 2:
+ Bài 2:
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
a) Ông em, bố em và...
- Học sinh nghe, sửa bài ( nếu sai ).
b) Các bạn mới được kết nạp vào
Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực
hiện 5 điều BH dạy, tuân theo Điều
lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Dặn dò: Tìm và giải các ô chữ
trên những tờ báo hoặc tạp chí dành
cho thiếu nhi.
………………………………………………………..
Âm nhạc
GVBM
…………………………………………………….
Toán ( tiết 28 )
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả

các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán .
- GDHS : cẩn thận, chính xác khi nhân , chia .
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ:


- Gọi 2 em lên bảng đặt tính rồi tính:
46 : 2
66 : 3
84 : 4
55 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD làm bài tập.
+ Bài 1:

- Nhận xét.
1b) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
Hướng dẫn: 4 không chia được 6, lấy
42 chia 6 được 7, viết 7,
7 x 6 = 42, 42 – 42 = 0
- Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
- Chấm bài.
+ Bài 2:
H: Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta
làm thế nào?

* Đáp án:
+ 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm)
+ 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)...
+ Bài 3:
H: Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Theo dõi, giúp đỡ một số em.
- Nhận xét, ghi điểm.

- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
- Lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Đọc bài mẫu:
42 6
42
7
0
- Làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu.
- Trả lời.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 em chữa bài.

- Đọc đề toán.
- Trả lời.
- Suy nghĩ và giải vào vở.
- 1 em lên bảng làm

My đã đọc được số trang sách là:
84 : 2 = 42(trang)
ĐS: 42 trang sách

3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị các chấm tròn.
...................................................................................
Buổi chiều:
PĐ. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt
chia).
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Chuẩn bị: GV: Sách bài tập, giáo án.


HS: Sách bài tập, vở.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập toán 3. - HS quan sát.
+ Bài 1:
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con.
- 2 em lên bảng làm bài.

- Nhận xét.
1b) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
Hướng dẫn: 4 không chia được 6, lấy 42 - Đọc bài mẫu:
chia 6 được 7, viết 7,
42 6
7 x 6 = 42, 42 – 42 = 0
42
7
- Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
0
- Chấm bài.
- Làm bài vào vở.
+ Bài 2:
H: Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm - Nêu yêu cầu.
thế nào?
- Trả lời.
* Đáp án:
- Tự làm bài vào vở.
+ 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm)
- 3 em chữa bài.
+ 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)...
+ Bài 3:
H: Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Theo dõi, giúp đỡ một số em.
- Nhận xét, ghi điểm.

- Đọc đề toán.
- Trả lời.
- Suy nghĩ và giải vào vở.

- 1 em lên bảng làm
My đã đọc được số trang sách là:
84 : 2 = 42(trang)
ĐS: 42 trang sách

3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tính chia.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.
------------------------------------------------TIN HỌC: Giáo viên bộ môn
------------------------------------------------LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY


I. Mục đích: Giúp HS:
- Ôn tìm một số từ ngữ về trường học.
- Củng cố kĩ năng đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV,…
- HS: Vở,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Làm bài tập:
Bài 1: Tìm một số từ ngữ về trường học
mà em biết?
M: Sách giáo khoa,…
- HS đọc đề.

- HS làm theo yêu cầu của GV.
- GV hướng dẫn, HS thảo luận nhóm, lên
bảng ghi kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.
Bài 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong các câu sau:
_ Khi đi học em cần mang đủ sách giáo
khoa vở viết dụng cụ học tập.
_ Giờ toán hôm nay, bạn Lan bạn Hiếu
bạn Thư đều được cô giáo cho mười
điểm.
_ Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải
chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ
việc nhà.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
Anh văn
GVBM
...................................................................................
Toán ( tiết 29 )
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.



- Biết số dư bé hơn số chia.
- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị: - 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng đặt tính - 2 em tính và nêu cách tính.
rồi tính. 48 : 2
;
35 : 5
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: GT phép chia hết và phép
chia có dư.
+ Nêu bài toán:Có 8 chấm tròn, chia - Chia 8 chấm tròn thành 2 nhóm.
đều thành 2 nhóm. Hỏi mồi nhóm có - 1 em lên bảng đặt tính rồi tính.
mấy chấm tròn?
8 2
8 4
0
H: 8 chia 2 được 4, không còn dư vậy ta
- 8 : 2 là phép chia hết.
nói 8 : 2 là phép chia như thế nào?
- Ghi bảng: 8 : 2 = 4
- Thưc hiện bằng mô hình.
+ Nêu bài toán:
- 1 em lên bảng đặt tính rồi tính.
9 2
8 4
1

+ 9 chia 2 được 4 còn dư 1 vậy ta nói 9
9 : 2 là phép chia có dư.
chia 2 là phép chia như thế nào?
- Số dư là 1
+ Số dư là bao nhiêu?
+ Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1)
+Hãy so sánh số dư và số chia?
Hoạt động2: Thực hành.
- Bài tập 1:
- Bài 2:
- Chấm vở, nhận xét.

- Số dư bé hơn số chia.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở để kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương.

- Bài 3:
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
- Một học sinh nêu yêu cầu bài, quan sát
rồi TLCH:
hình vẽ rồi trả lời miệng.
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a
nào?
- GV ,cả lớp nhận xét, chữa bài.



3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét.
...................................................................................
Chính tả ( tiết 12 )
Nghe - viết : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oe / oeo (BT1). -Làm đúng bài tập( 3) a
- GDHS : Viết đúng, trình bài đẹp .
II. Chuẩn bị: -Viết sẵn nội dung bài tập 3a.
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng
- 2 em viết bảng lớp: lẻo khoẻo, khỏe
khoắn.
- Đọc cho các em viết
- Nhận xét :
- Nhân xét, ghi diểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn nghe viết
- 2em đọc lại
- Đọc đoạn văn.
H: Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? - Trả lời:
+ Đoạn văn có mấy câu? Những chữ - Trả lời :
nào được viết hoa?
+ Hướng dẫn viết bảng con.
- Viết bảng con:bỡ ngỡ, nép,

quãng trời, ngập ngừng.
b. Hướng dẫn viết vở:
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Nghe, nhẩm viết vào vở.
- Hướng dẫn chữa lỗi.
- Tự chữa bài bằng bút chì
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài một số em
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
d. Hướng dẫn làm bài tập
- Nêu yêu cầu .
- Bài 2: - Chốt lời giải đúng:
- Lớp làm vào vở.
- Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười - 2 em lên bảng chữa bài.
ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
+ Bài 3a
- 1 em đọc yêu cầu
- Chốt lời giải đúng: siêng năng, xa, - Tự làm bài vào vở.
xiết.
- Chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét.
……………………………………………………


Mĩ thuật ( tiết 6 )
NHỮNG CON VẬT QUEN THUỘC (TIẾT 1)
…………………………………………………
Buổi chiều:
PĐ. TIẾNG VIỆT
Nghe - viết : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.

I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Chuẩn bị:
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn nghe viết
- Đọc đoạn văn.
- 2 em viết bảng lớp: lẻo khoẻo, khỏe
H: Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? khoắn.
+ Đoạn văn có mấy câu? Những chữ - Nhận xét :
nào được viết hoa?
+ Hướng dẫn viết bảng con.
- 2 em đọc lại
b. Hướng dẫn viết vở:
- Trả lời:
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Trả lời :
- Hướng dẫn chữa lỗi.
c. Chấm, chữa bài:
- Viết bảng con:bỡ ngỡ, nép,
- Chấm bài một số em
quãng trời, ngập ngừng.
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét.
- Nghe, nhẩm viết vào vở.
- Tự chữa bài bằng bút chì
------------------------------------------------LUYỆN VIẾT
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. Mục đích: Giúp HS:

- Ôn lại cách viết chữ hoa D, Đ; từ ứng dụng: Kim Đồng,
câu ứng dụng: “Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn”.
- Viết chữ rõ ràng, đẹp, thẳng hàng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đúng, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa D, Đ; từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Gọi HS nêu lại cách viết chữ hoa D, Đ;
câu ứng dụng và câu ứng dụng.
- Nhận xét (HS - GV).
- Cho HS viết bài vào vở và thu vở chấm.
3. Củng cố - dặn dò:

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.

------------------------------------------------Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( tiết 6 )
TÌM HIỂU VỀ NHÀ NƯỚC VĂN LANG
-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:

Tập làm văn ( tiết 6 )
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC ( Đ/C )
I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- GDKNS: Giao tiếp. – Lắng nghe tích cực
II. Phương pháp dạy học tích cực: - Thảo luận nhóm . – Trình bày 1 phút .
II. Chuẩn bị: - Ghi các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
H: Để tổ chức tốt một cuộc họp em
- 2 em trả lời.
cần chú ý những gì?
+ Nêu trình tự tổ chức một cuộc họp? - Nêu 5 bước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD làm bài tập.
+ Bài 1:
- Đính bảng phụ ghi các câu gợi ý.
- 1em đọc yêu cầu .
H: Buổi đầu em đến lớp là sáng hay
- 2 em đọc các câu gợi ý.
chiều?
* 1 em khá(giỏi) kể mẫu.
+ Thời tiết thế nào?
- Lớp nhận xét.
+ Ai dẫn em đến trường?
- Từng cặp tập kể.
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?

- 4 em thi kể trước lớp.
+ Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Nhận xét, tuyên dương.


+ Bài 2: Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu.
- Nhắc học sinh viết giản dị, chân thật
những điều vừa kể, cần viết đúng ngữ
pháp, đúng chính tả.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tiếp tục hoàn thành bài văn.
- Tập viết bài văn hay , sinh động hơn.
- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.
- Viết bài vào vở.
- 5 em đọc bài viết.
- Lớp nhận xét-Bình chọn bạn viết hay
nhất.

........................................................................
Toán ( tiết 30 )
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị: Đồ dùng học tập .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng.
- 2 em làm bài 1a, 1b của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HD giải bài tâp.
+ Bài 1: Hướng dẫn mẫu.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp tự làm vào vở.
17 2
16 8
1
17 : 2 = 8 ( dư 1)
- Chấm bài, nhận xét.
+ Bài 2 ( cột 1,2,4):
- Hướng dẫn đặt tính.
- Lớp làm bài vào bảng con.
32 5
30 6
2
H: Em có nhận xét gì về số dư (2) so với - Số dư bé hơn số chia.
số chia (6)?
- Làm các bài còn lại vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.


+ Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề

- Hướng dẫn giải.
- Chấm bài, nhận xét.

- 1 em đọc đề toán.
- Suy nghĩ và giải vào vở
Bài giải.
Số học sinh giỏi của lớp là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nêu kết quả và giải thích.

+ Bài 4:
- Yêu cầu học sinh giải thích.
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài: Bảng nhân 7.
………………………………………………………..
Tự nhiên và xã hội ( tiết 12 )
CƠ QUAN THẦN KINH.
I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên
tranh vẽ hoặc mô hình.
- Hiểu nội dung bài
- GDHS : Yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- Nêu câu hỏi hướng dẫn.

- Quan sát hình vẽ trang 26, 27
H: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ - Thảo luận nhóm đôi.
quan thần kinh trên sơ đồ.
- Đại diện nhóm trình bày nói rõ đâu là não,
tủy sống,các dây thần kinh.
- Chỉ vị trí của não, tủy sống trên cơ thể
mình.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan - Não được bảo vệ trong hộp sọ
nào được bảo vệ bởi hộp sọ,cơ quan - Tủy sống được bảo vệ trong cột sống
nào được bảo vệ bởi cột sống?
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Kết luận:
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn trò chơi “ Con thỏ ăn
cỏ, uống nước, vào hang”
- Tham gia chơi.
H: Khi tham gia trò chơi em đã sử
- Những giác quan đã sử dụng trong trò chơi:
dụng những giác quan nào?
mắt nhìn, tai nghe,...
H: Não và tủy sống có vai trò gì?


+ Các dây thần kinh đóng vai trò gì? - Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Kết luận:
- Lớp nhận xét, bổ sung..
2. Củng cố - dặn dò:
H: Cơ quan thần kinh gồm những bộ - Đọc mục bạn cần biết.
phận nào?

- Xem bài :Hoạt động thần kinh.
- Nhận xét.
…………………………………………………………..
SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua. - Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- GV theo dõi
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
- Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để - Nhận xét
- Một số em cần lưu ý chấp hành
phát huy, động viên các em có cố gắng.
đúng nề nếp của lớp
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động
tốt.
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần 7
- Thực hiện tốt các nội quy trên
- Thi đua giữa các tổ.
Kĩ năng sống
EM LÀ NGƯỜI THÂN THIỆN (TT)
1. Mục tiêu:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc thân thiện với mọi người.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng cùng các bạn.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 4:
- Nêu nội dung của bài học thông qua các gợi
- HS nêu nội dung bài học.
ý.
- Cách thể hiện sự thân thiện?
- HS trả lời.
- Những biểu hiện không thân thiện?
- GV kết luận.
Hoạt động 5: Làm việc cá nhân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×