Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

T5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.79 KB, 33 trang )

TUẦN 5 :
Buổi sáng:

Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018

ĐẠO ĐỨC ( tiết 5 )
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
(LG: Phương pháp chải răng)
I. Mục tiêu : - Biết được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy .
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường .
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống
- LG: GDHS biết tự chải răng và phương pháp chải đúng cách.
*KNS : - Kĩ năng tư duy phê phán: Biết phê phán, đánh giá những thái độ, việc làm
thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.
- Kĩ năng ra quyết định phù hớp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc
của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy những công việc của bản thân.
III. Phương pháp dạy học tích cực
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. Thảo luận nhóm. Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ tình huống , bảng phụ , phiếu bài tập.
- HS: SGK ,Vở bài tập.
V. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt
1. Ổn định: Hát ộng của HS
2. Bài cũ : “Giữ lời hứa”
H:Tìm một câu ca dao ,tục ngữ về giữ lời
hứa?
3. Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.


- GV nêu tình huống sau đó cho học sinh
- Học sinh thảo luận nhóm hai tìm
tìm cách giải quyết.
cách giải quyết.
- Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mà vẫn - 1 số nhóm trình bày trước lớp
chưa giải được. Thấy vậy , An đưa bài đã - Học sinh nhận xét
giải sẵn cho bạn chép .
H: Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? vì sao
- Gọi một số nhóm trình bày.
3. Kết luận: Trong cuộc sống ,ai cũng có - Nghe và ghi nhớ.
công việc của mình và mỗi người cần phải
tự làm công việc của mình
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm thảo luận những nội dung sau :
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu
- Điền những từ : tiến bộ , bản thân , cố
của GV .
gắng , làm phiền dựa dẫm , vào chỗ trống
trong các câu sau cho thích hợp .
a) Tự làm lấy việc của mình là …….làm
lấy công viêc của ……….mà không


…….vào người khác
b) Tự làm lấy việc của mình giúp cho em
mau …..và không……người khác.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
*Kết luận:
- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm

lấy công việc của bản thân mà không dựa
dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy công việc của mình giúp em
mau tiến bộ và không làm phiền người
khác.
Họat động 3: Xử lý tình huống.
- GV treo bảng phụ ghi các tình huống
- Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho
cuộc thi ( hái hoa dân chủ ) tuần tới của lớp
thì Dũng bảo Việt : tớ khéo tay để tớ làm
thay cho, cậu giỏi toán thì làm bài hộ tơ.
H: Nếu em là Việt em có đồng ý với đề
nghị của Dũng không ? vì sao ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải
quyết.
3. Kết luận:
- Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự
làm lấy việc của mình.
4.Củng cố – dặn dò: - Tự làm lấy những
công việc hằng ngày của mình ở
trường. Ở nhà.
- LG: GDHS biết tự chải răng và
phương pháp chải đúng cách.
- Nhận xét tiết học…….

- Các nhóm trình bày ý kiến trước lớp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung thêm.

- Học sinh thảo luận nhóm bốn .
- 1 số nhóm trình bày trước lớp –các

nhóm khác nhận xét bổ sung

……………………………………………
TOÁN ( tiết 21 )
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) ( Đ/C ) .
I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) .
- Vận dụng giải bi tốn cĩ một php nhn.
Bài cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 4 ), bài 2, bài 3.Học sinh Khá, Giỏi: Làm các bài còn lại
ở SGK.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tóan.
II. Chuẩn bị : - GV: Sách giáo khoa. - HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát .
2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập : a) 23 x 3 = ; b) 14 x 2 =
- HS theo dõi .



4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
……………………………………………….
Tập đọc – Kể chuyện (tiết 13,14)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật .
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, Người dám nhận lỗi và
sữa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)

* Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
* KNS: Giao tiếp: ứng xử, ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhiệm trách nhiệm.
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận - chia sẻ. Nhóm nhỏ. Biểu đạt sáng tạo.
III. Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK,bảng phụ
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Ông ngoại.
- HS trả lời lớp nhận xét
H: Nêu nội dung chính?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi mục bài .
Tiết 1: Tập đọc
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi .
- Yêu cầu HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài – đọc chú giải .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm và tìm hiểu.
H:Trong bài có mấy nhân vật? Kể tên các
- Có ba nhân vật:( viên tướng, chú
nhân vật?
lính, thầy giáo ).
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.

- GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó .
- HS phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- GV treo bảng phụ HD cách đọc đúng các
câu mệnh lệnh ,câu hỏi...
- HS đọc đúng các câu trên bảng
- GV nhận xét và nêu cách đọc đúng.
phụ.
+ Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy
nó !// - chỉ những thằng hèn mới chui -Về
- HS theo dõi.
thôi !
+ Lời chú lính nhỏ: Chui vào à ? (rụt rè,
ngập ngừng ) - Ra vườn đi !(khẽ rụt rè )
-Nhưng như vậy là hèn. (quả quyết )
- Gọi HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm .
- HS nối tiếp nhau đọc - nhận xét
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
sửa sai


- GV nhận xét-Tuyên dướng .
b. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2.
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì?Ở
đâu?
H: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua
lỗ hổng dưới chân rào?

H: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu
quả gì?
Giảng từ : Thủ lĩnh: người đứng đầu .
- Yêu cầu HS rút ra ý 1.
Y1: Hậu quả của trò chơi đánh trận giả.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
H: Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong
lớp?
H: Ai là “Người lính dũng cảm” trong
truyện này? Vì sao?
H: Em học được gì từ chú lính nhỏ trong
bài?
Giảng từ: Nghiêm giọng: nói bằng giọng
nghiêm khắc.
Quả quyết: dứt khoát không chút do dự.
- Yêu cầu HS rút ý 2.
Ý 2: Chú lính nhỏ biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung
chính.
- GV rút NDC ghi bảng.
Nội dung chính: Chú lính nhỏ đã biết nhận
lỗi và sửa lỗi.
c. Luyện đọc lại.
- YC học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp
- GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc.
- GV treo bảng phụ HD cách đọc đoạn văn .
- Về thôi ! //
- Nhưng / như vậy là hèn . //
Nói rồi ,chú lính qủa quyết bước về phía

vườn trường . //
Những người lính và viên tướng / sững lại /
nhìn chú lính nhỏ .//
Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là
bước theo một người chỉ huy dũng cảm .//
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn .

- HS đọc theo nhóm hai.
- Đại diện 4 nhóm đọc- nhận xét.
- 1 HS đọc.lớp đọc thầm theo .
- Các bạn chơi trò đánh trận giả
trong vườn trường .
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên
luống hoa mười giờ,hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.
- HS rút ra ý 1.
- HS nhắc .
- 1 HS đọc.
- Thầy mong HS dũng cảm nhận
khuyết điểm.
- Chú lính chui qua hàng rào là
người lính dũng cảm. Vì đã biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
- Khi có lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS trả lời.

- 1 HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm hai .Đại diện

nhóm trả lời .
- HS nhắc lại.

- HS thực hiện . nghe và nhận xét
bạn đọc.
- HS theo dõi.

- 2HS thi đọc đoạn văn . cả lớp theo


- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đọan.

dõi nhận xét .
- Cả lớp theo dõi.
- 4 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
Cả lớp theo dõi nhận xét bạn đọc
hay .

GV nhận xét-tuyên dương .
* Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2:
a. Luyện đọc lại tiếp theo.
- Giải lao 5 phút.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS
luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn
chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó 2
- Nhận xét và tuyên dương
nhóm thi đọc bài theo vai.

b. Kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS nhận xét nhóm đọc hay .
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- HS quan sát.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- HS kể theo nhóm 4 em.
- GV nhận xét tuyên dương .
- 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS một đoạn
4. Củng cố – Dặn dò:
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và
- GV giáo dục HS Về nhà tập kể lại chuyện nhận xét nhóm kể hay .
cho người thân nghe.
…………………………………………………….
Buổi chiều:
TẬP VIẾT ( tiết 5 )
ÔN CHỮ HOA: C ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa C (1 dòng ch), V, A(1 dòng);
- Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn k.dễ nghe
(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn học sinh viết đẹp ,viết dúng khoảng cách giữa các con chữ
- Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng “Chu Văn An” và câu tục ngữ.
- HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Từ ứng dụng: Cửu Long
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ C .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Củng cố cách viết hoa chữ C,
viết tên riêng, câu ứng dụng.
a/ Luyện viết chữ hoa.
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
(C, V, A ,N)
- GV dán chữ mẫu.
- HS quan sát.
- YC 2 em lên bảng viết chữ C,V, A N hoa- - Hs thực hiện.
lớp viết bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng . Chu Văn An .
- Yêu cầu HS đọc từ ứng ụng .
Giảng từ : Chu văn An :Là một nhà giáo
nổi tiếng đời Trần (Sinh năm 1292 và mất
năm 1370). Ông có nhiều học trò giỏi,
nhiều người sau này trở thành nhân tài của
đất nước.
- Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.

- GV dán câu ứng dụng .
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngươì khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe .
Giảng :Con người phải biết nói năng dịu
dàng ,lịch sự .
- H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết
hoa?
- Yêu cầu HS viết.

- HS đọc từ ứng dụng .

- HS tập viết trên bảng con – một em
lên bảng viết.
- HS quan sát .
- Một HS đọc câu ứng dụng.

- Chim, Người .
- HS tập viết trên bảng con các chữ:
Chim, Người - 1 HS viết bảng lớp.
- HS nhận xét .

- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : HD viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
+Viết chữ Ch : 1 dòng
+Viết các chữ V,A : 1 dòng .
+Viết tên riêng :Chu Văn An : 2 dòng .
+Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- HS viết bài vào vở .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .

- GV theo dõi – uốn nắn .
Hoạt động 3: Chấm , chữa bài
- GV chấm một số bài – nhận xét chung . - HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
Cho HS xem một số bài viết đẹp.
4. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học –
biểu dương HS viết đẹp .
…………………………………………………
PĐ. TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. Mục đích: Giúp HS củng cố về:
- Cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) vào giải toán.
II. Chuẩn bị: GV: Sách bài tập, giáo án.
HS: Sách bài tập, vở.
II. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập toán 3.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn, cho HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở nháp.
- Nhận xét (HS - GV).
Bài 2: Mỗi phút Hoa đi được 54m. Hỏi 5
phút Hoa đi được bao nhiêu mét?
- Bài toán cho gì?

- Bài toán hỏi gì?
- HS giải vào vở bài tập, 1 em lên bảng
làm bài.
- Nhận xét (HS - GV)
Bài 4: Tìm x:
- GV mời 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn, cho HS làm vào vở.
1. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đọc đề bài.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS đọc đề.
- Mỗi phút Hoa đi được 54m.
- Hỏi 5 phút Hoa đi được bao nhiêu
mét?
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
5 phút Hoa đi được số mét là:
54 x 5 = 270 (m)
Đáp số: 270 m.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.


------------------------------------------------TỰ HỌC
LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục đích: Giúp HS:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài.
- Luyện đọc diễn cảm.
II. Chuẩn bị:
SGK, giáo án, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ của tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc mẫu: Giọng kể, chậm rãi.


- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- HS làm việc theo yêu cầu của HS.
+ Đọc cá nhân.
+ Đọc theo cặp.
+ Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và viết câu - HS trả lời và viết vào vở.
trả lời vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc nhiều hơn.
-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng:
THỂ DỤC
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. Mục đích - Yêu cầu :
- Tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, quay phải,
quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính
xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được
động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Thi đua xếp hàng". Yêu cầu HS biết cách chơi và
chơi tương đối chủ động.
II. Phương pháp : Làm mẫu, tập luyện.
III. Chuẩn bị : Sân bãi sạch sẽ, kẻ sân, còi, tranh, ảnh.
IV. Tiến hành :
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG
NỘI DUNG
DẪN
TG
SL
Phần 1 : Mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội
1. Nhân lớp :
8-10' 1L
dung, yêu cầu giờ học.
2-3'



GV
2. Khởi động :
- Chạy nhẹ nhàng trên 6-8'
1-2L
- GV hướng dẫn và điều
sân trường 100m
khiển lớp.
-120m.
2x8
- Vừa giậm chân tại
n
chỗ vừa đếm theo
nhịp.
2x8
- Xoay các khớp.
n
- Trò chơi "Có chúng
1-2L
em"
1822'
Phần 2 : Cơ bản
10-


1. Ôn :
- Tập hợp đội hình
hàng ngang, dóng
hàng, quay phải, quay
trái.

- Ôn động tác đi vượt
chướng ngại vật thấp.

12'

3-4L - GV hướng dẫn, triển khai
đội hình cho HS tập luyện.
- Tập đồng loạt do GV điều
khiển.
- Chia tổ, nhóm do tổ trưởng
điều khiển.
- HS thực hiện, GV quan sát,
uốn nắn và sửa sai động
tác.
3-4L

6-8'
2. Trò chơi
"Thi đua xếp hàng".

- GV nêu tên trò chơi, làm
mẫu, hướng dẫn và đưa ra
cách chơi và luật chơi sau
đó cho HS chơi thử, tiến
hành chơi chính thức.
1-2L
2-3'

3. Củng cố :
- ĐHĐN

- Động tác đi vượt
chướng ngại vật thấp.
4-6'

- GV gọi 1-2 em lên thực
hiện.
- GV cùng HS nhận xét và
sửa sai động tác.

Phần 3 : Kết thúc
- Đi theo nhịp hát, vỗ
tay và làm động tác
thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống
bài.
- GV nhận xét giờ học,
dặn dò và giao bài tập
về nhà.
GV
- Xuống lớp
------------------------------------------------ANH VĂN: Giáo viên bộ môn
------------------------------------------------TOÁN ( tiết 22 )
LUYỆN TẬP ( Đ/C )
I. Mục tiêu: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
* Bài tập cần làm: 1. 2 ( a,b) ,3, 4.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính thành thạo các phép tính nhân số có hai chử số có một


chữ số.

- Giáo dục HS tính tự giác
II. Chuẩn bị : - GV : Mô hình đồng hồ. - HS : vở toán.bảng con .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : Hát .
2 . Bài cũ:
- 2 H S lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
37 x 2 ; 24 x 3 ; 22 x 5 ; 29 x 3
3.Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - 2 HS đọc đề .
tập 1.
- H S làm bài vào nháp – 5 học sinh lên
- Yêu cầu HS làm bài.
bảng làm .
49
27
57
18
64
x2
x4
x6
x5
x3
- G V nhận xét sửa bài
98

108
342
90
192
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm vào vở – 6 học sinh lên bảng
làm .
- GV nhận xét , sửa bài
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề- tìm hiểu đề .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Học sinh làm bài theo YC.

38
53
45
27
x2 ; x6 ; x5 ; x6
76 318
225
162
- 1 Học sinh đọc đề – 2HS tìm hiểu đề .
Tóm tắt
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : ? giờ
Bài giải
Số giờ của 6 ngày là:

24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
- 1 HS nêu.
- Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ
quay đúng giờ đọc.

Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- GV đọc từng giờ.
- GV nhận xét – sửa sai
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn tập các dạng toán đã học.
………………………………………
CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) (tiết 9)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b. Biết điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng
(bài tập 3).
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi sẳn đọan viết và bài tập 2. HS : Vở chính tả .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát .
2. Bài cũ: Viết các từ sau: loay hoay,
nâng niu, gió xoáy,líu lo,…
3. Bài mới: Giới thiệu bài

a. Hướng dẫn nghe –viết.
- HS theo dõi.
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- 1 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS đọc .
theo.
H:Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- (Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn
sửa hàng rào ,viên tướng không nghe
.Chú nói “Nhưng như vậy là hèn.” và
quả quyết bước về phía vườn trường ).
H: Đoạn văn có mấy câu?
- 6 câu.
H:Những chữ nào trong được viết hoa ? - (Các chữ đầu câu và tên riêng )
H: Lời của nhân vật đuợc viết như thế
- (Được viết sau dấu hai chấm, xuống
nào?
dòng và gạch đầu dòng ) .
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó .
- Học sinh đọc những từ khó.
- Học sinh vết bảng con –1HSviết bảng
- Nhận xét – sửa sai .
lớp.
- Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách
trình bày bài , tư thế ngồi …
- GV đọc bài theo câu và cụm từ cho HS - Ghi nhớ.
viết bài .
- GV đọc lại bài .
- Học sinh lắng nghe- viết bài vào vở
- GV kiểm tra số lỗi .

- Học sinh tự soát bài , đổi chéo bài, sửa
- GV thu 5 bài chấm điểm . Nhận xét
sai.
chung .
- HS nêu số lỗi .
- Gọi những em viết sai lên bảng sửa lỗi
b. Hướng dẫn làm bài tập
- HS lên bảng sửa lỗi
Bài 2: Yêu cầu đọc đề .
- 1 HS đọc yêu cầu bài đọc.
- Hướng dẫn làm vào vở.
- 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở.
* Điền vào chỗ trống.
a) n hay l
- Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng bay qua.
b) en hay eng
- Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ .
- Bước tới đèo ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa .
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đổi chéo vở, chấm bài.
- Giáo viên thu 5 bài chấm - nhận xét.


Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề .
- 1HS đọc đề.
- GV treo bảng phụ .Yêu cầu HS lên
- HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm

bảng làm .
vào vở bài tập .
- Yêu cầu HS đọc lại bài .
- HS đọc .
4. Củng cố – dặn dò: - Về nhà viết lại
những lỗi sai.
- Nhận xét tiết học .
………………………………………………………..
Buổi chiều:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 9)
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục đích - Yêu cầu: Giúp HS:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch. Biết được nguyên nhân của bệnh thấp tim.
- Giáo dục học sinh có ý thức phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV, SGK, tranh minh họa,…
- HS: Vở, SGK,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cần làm gì để vệ sinh cơ quan tuần
- HS trả lời câu hỏi.
hoàn?
- Nhận xét ( HS - GV).
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:

- GV ghi tên đề bài.
Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh tim
mạch.
- Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim
- HS kể: Bệnh thấp tim, huyết áp cao,
mạch mà các em đã biết.
xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim.
- GV nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Bệnh thấp tim là bệnh nguy
- HS lắng nghe.
hiểm đối với trẻ em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh thấp tim.
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát các hình 1,
2, 3/20 SGK đọc các câu hỏi và đáp các
nhân vật trong các hình.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang
- HS quan sát.
13 SGK
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
H: Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp
tim?
- HS trình bày.
H: Bệnh thấp tim nguy hại như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày. Các


H: Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là
nhóm khác nhận xét bổ sung.
gì?

Kết luận:
- Nghe và ghi nhớ.
+ Bệnh thấp tim thường mắc ở lứa tuổi
học sinh.
+ Bệnh này thường để lại di chứng nặng
nề cho van tim,cuối cùng gây ra suy tim.
+ Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là
do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
hoặc viêm khớp không được chữa trị kịp
thời, dứt điểm.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6/SGK trang H4: 1 bạn đang súc miệng bằng nước
21, chỉ vào hình và nói cho nhau biết về
muối trước khi đi ngủ để phòng bệnh
nội dung.
viêm họng.
- Ý nghĩa của các việc làm trong từng
H5: Giữ ấm cổ, ngực, tay và chân
hình đối với việc phòng bệnh thấp tim.
phòng bệnh viêm khớp cấp tính.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
H6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy
- Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày kết đủ để cơ thể khỏe mạnh có sức đề
quả.
kháng phòng bệnh tật nói chung và
Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim cần
thấp tim nói riêng.
phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống
đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn

luyện thân thể hằng ngày đề không bị các
bệnh viêm họng, A-mi-dan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp, …
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
- HS lắng nghe.
trang 13 SGK. Ghi nhớ nội dung bạn cần
biết của bài.
------------------------------------------------THỦ CÔNG
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 2)
------------------------------------------------PĐ. TIẾNG VIỆT
NGHE - VIẾT: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục đích:
- Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn 2 trong bài “Người lính dũng cảm”,
trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Viết không sai lỗi chính tả: l/n, d/r, s/x.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV, SGK,…
- HS: Vở, SGK,…


III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Mời 2 HS đọc đoạn viết.
- GV hỏi:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui

qua lỗ hổng dưới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
viết:
+ Đầu dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu
câu.
- GV đọc thong thả, rõ ràng từng câu, các
dấu câu.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Thu vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên
luống hoa mười giờ,hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.
- leo lên, hàng rào, tướng sĩ,…
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe.


…………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC ( tiết 15 )
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu, bước
đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
- Giáo dục học sinh sử dụng đúng dấu câu trong khi viết bài.
II. Chuần bị : - GV ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc ở bảng, che lại .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra bài tiết trước . H . Nêu nội
dung chính ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi đề bài.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1 .
- HS theo dõi.
- Gọi 1 HS đọc .
- 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
- Cả lớp đọc thầm.
- GV theo dõi phát hiện từ sai ghi bảng .
- HS đọc nối tiếp từng câu .


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- GV treo bảng phụ HD cách đọc đoạn văn .
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm ,phẩy
và khi đọc lời của các nhân vật .
- YC đọc đoạn văn trên.
- GV nhận xét .
b. Tìm hiểu bài .

- HS phát âm từ khó .
- HS đánh dấu vào sách và đọc
đúng .
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- 1HS đọc – lớp đọc thầm tìm
hiểu câu hỏi trong sách .
- H. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng.Bạn
này không biết dùng dấu chấm
câu nên đã viết những câu văn rất
H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn
kỳ quặc .
Hoàng ?
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu
Chấm mỗi khi Hoàng định chấm
câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu
H : Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn văn một lần nữa.
biến của cuộc họp .
- HS nêu .
a. Nêu mục đích cuộc họp .
b. Nêu tình hình của lớp .
c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó .

d. Nêu cách giải quyết.
e. Giao việc cho mọi người.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm – ghi ra những
- Thảo luận nhóm 4 .
câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc - Đại diện các nhóm lên trình bày.
họp:
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
sung
- GV chốt lại –đưa ra đáp án đúng.
* Diễn biến của cuộc họp : ( Theo SGV )
- Học sinh đọc lại.
c. Luyện đọc lại .
- GV hướng dẫn cách đọc .
- Học sinh theo dõi.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Học sinh lắng nghe .
- Yêu cầu Học sinh đọc lại bài theo hình thức
- Học sinh đọc theo nhóm .Mỗi
phân vai .
nhóm 4 em,người .
- GV nhận xét- ghi điểm:
- Thi đọc phân vai .
4. Củng cố –dặn dò: - Ghi nhớ trình tự của một
cuộc họp thông thường và chuẩn bị bài sau
………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 9 )
SO SÁNH ( Đ/C )
I. Mục tiêu:
Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ở bài tập 1.

- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ BT2
- Biết thêm từ so sánh trong các câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4)
- Học sinh vận dụng vào thực tế viết văn tốt .
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép khổ thơ bài tập 3 . Bảng lớp viết 3khổ thơ .


- HS : Sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát .
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài .
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai- là gì?
- Học sinh đọc đề – nêu yêu cầu .
nói về những người trong gia đình em? - HS đọc các khổ thơ trên bảng .
- GV cùng lớp sửa sai – nhận xét .
- HS làm bài vào vở nháp .3HS lên bảng
3. Bài mới: Giới thiệu bài
làm .
Bài 1: Làm quen với một số kiểu so
sánh mới.
a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều !
- Yêu cầu đọc đề bài 1
Ông là buổi trời chiều
- GV chép bài 1 lên bảng .Yêu cầu HS
Cháu là ngày rạng sáng .
đọc
b) Trăng khuya sáng hơn đèn
- Hướng dẫn HS làm bài.
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ

- GV quan sát – nhận xét bài làm.
đã thức vì con .
- GV chốt lời giải đúng .
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
Bài 2: Gọi 1 em đọc đề.
- 1 HS đọc đề.
- YC 3 em lên bảng làm bài, cả lớp
- HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh .
làm bài vào vở nháp
- 3 HS lên bảng làm – lớp nhận xét :
* Điền từ theo thứ tự như sau :
- GV nhận xét – chốt lời giải đúng .
a) hơn – là – là ;
b) hơn ;
c) chẳng bằng , là .
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- Treo bảng phụ ghi bài 3 . Yêu cầu HS - HS làm vào vở – 1 HS lên làm bảng .
làm bài vào vở .
Thân dừa bạc phếch tháng năm
- GV cùng lớp sửa bài trên bảng .
Qủa dừa – đàn lợn con nằm trên cao .
VD: - Quả dừa như là đàn lợn con
Đêm hè ,hoa nở cùng sao
nằm trên cao .
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh .
- Tàu dừa tựa như chiếc lược chải vào - Cả lớp theo dõi 2 nhóm. Nhận xét .
mây xanh .
- Chấm một số vở – nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò:

- Nhắc lại những nội dung đã học .
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS
học tốt.
………………………………………………..
ÂM NHẠC: GVBM
………………………………………………..
TOÁN ( tiết 23 )
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn( Có một phép chia) .
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3 . Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài 4


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Cắt tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm đen. HS: SGK, Vở .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: 2 HS sửa bài. +Bài : 49 x 2 =
27 x 5
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Lập bảng chia 6
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn
và hỏi:
H: 6 lấy 1 lần được mấy?
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
Cho HS viết phép tính tương ứng. - GV chỉ
vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi :
Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi

- Viết phép tính 6 x 1 = 6
nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- Có 1 nhóm .
- Cho HS viết cách tính tương ứng?
-6:6=1
- Chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng
- 6 nhân 1 bằng 6; 6 chia 6 bằng 1.
và cho HS đọc.
- Cho HS lấy 2 tấm bìa( mỗi tấm có 6 hình
tròn).
H: 6 lấy 2 lần bằng mấy?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- Viết lên bảng 6 x 2 = 12
- GV chỉ vào 2 tấm bìa và hỏi : Lấy 12 (chấm - 2 nhóm. Vì 12 : 6 = 2
tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6
(chấm tròn) thì được mấy nhóm?
- GV ghi : 12 : 6 = 2
- Làm tương tự 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng nhân 6 .để
lập bảng chia 6.
- HS lập bảng chia 6 vào vở nháp .
- Yêu cầu HS lên viết bảng chia 6.
- HS lần lượt lên bảng viết .
- GV cho HS đọc đồng thanh bảng chia 6.
- Học sinh đọc theo dãy , bàn .
- GV che kết qủa của bảng chia 6.
- Học sinh xung phong học thuộc
- Cho H S học thuộc bảng chia 6.
bảng chia 6 và đọc trước lớp. Cả
- GV nhận xét tuyên dương .

lớp nhận xét
b. Thực hành
- 1 Học sinh đọc yêu cầu đề .
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt lượt đọc kết
- G V cho học sinh chơi trò chơi truyền điện . quả.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh nêu phép tính mời bạn trả - 1 Học sinh nêu yêu cầu.
lời ..
- Học sinh trả lời nhanh .
- GV nhận xét và sửa sai .
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề – tìm hiểu đề.
- 1 Học sinh đọc đề – 2 học sinh tìm
H . Bài toán cho biết gì?
hiểu đề .


H . Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
- Học sinh giải bài tập vào vở .
6 đoạn : 48cm.
YC 1 em lên bảng làm.
1 đoạn : … cm?
- Nhân xét sửa sai.
Giải
- Chấm bài -Nhận xét, sửa sai .
Độ dài của mỗi đoạn là:
4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc bảng
48 : 6 = 8 (cm)

chia 6 . Về học thuộc bảng chia 6
Đáp số: 8 cm.
- Nhận xét giờ học.
……………………………………………………
Buổi chiều:
PĐ. TOÁN
ÔN BẢNG CHIA 6
I. Mục đích: Giúp HS củng cố về:
- Bảng chia 6.
- Kĩ năng áp dụng bảng chia 6 vào giải toán.
II. Chuẩn bị: GV: Sách bài tập, giáo án.
HS: Sách bài tập, vở.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập toán 3. - HS quan sát.
Bài 1: Tính nhẩm:
- Cho HS làm theo cặp, một người hỏi,
- HS làm theo yêu cầu của GV.
một người trả lời.
- Nhận xét (HS - GV).
Bài 2:Tính nhẩm:
- Cho HS làm theo cặp, một người hỏi,
- HS làm theo yêu cầu của GV.
một người trả lời.
- Nhận xét (HS - GV).

Bài 3: 30kg muối chia đều vào sáu túi.
Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam muối?
- Mời 1 HS đọc đề bài toán.
- HS đọc đề.
- Bài toán cho gì?
- 30kg muối chia đều vào sáu túi.
- Bài toán hỏi gì?
- Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam muối?
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét (HS - GV).
Bài giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam muối là:
30 : 6 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg.
Bài 4: 30kg muối chia đều vào các túi,
mỗi túi có 6kg muối. Hỏi có tất cả mấy
túi muối?
- Mời 1 HS đọc đề bài toán.
- HS đọc đề.


- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét (HS - GV).

1. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu bảng chia 6.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.


- 30kg muối chia đều vào các túi, mỗi
túi có 6kg muối.
- Hỏi có tất cả mấy túi muối?
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Có tất cả số túi muối là:
30 : 6 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.

------------------------------------------------TIN HỌC: Giáo viên bộ môn
------------------------------------------------LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục đích: Giúp HS:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài.
- Luyện đọc diễn cảm.
II. Chuẩn bị:
SGK, giáo án, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ của tiết học.
- HS lắng nghe.
5. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc mẫu: Giọng kể, chậm rãi.

- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- HS làm việc theo yêu cầu của HS.
+ Đọc cá nhân.
+ Đọc theo cặp.
+ Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và viết câu - HS trả lời và viết vào vở.
trả lời vào vở.
6. Củng cố - dặn dò:
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc nhiều hơn.
-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
TOÁN ( tiết 24 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 ,nhận


biết số phần của hình chữ nhật đã tô màu trong một số trường hợp đơn giản.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận – chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị : - GV :Một số bài tập. - HS :Vở bài tập..
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: YC cả lớp nối nhau đọc
thuộc bảng chia 6 đã học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của
- 2 em nêu .

đề.
Bài 1 a. 6 x 6 = 36
6 x 9 = 54
- Học sinh làm bài vào vở nháp . Học
36 : 6 = 6
54 : 6 = 9
sinh lần lượt lên bảng làm bài 1b
6 x 8 = 48
6 x 7 = 42
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
48 : 6 = 8
42 : 6 = 7
H: Khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi
ngay kết quả 54 : 6 được không ? vì
- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay
sao ?
54 : 6 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.
- Yêu cầu học sinh giải thích tương tự - Học sinh lần lượt giải thích và đọc từng
với các trường hợp còn lại.
cặp phép tính trong bài .
Bài 1b:Yêu cầu Học sinh tự làm tiếp
- Học sinh làm bài vào vở nháp .HS lần
phần b.
lượt lên bảng làm .
b) 24 : 6 = 4
18 : 6 = 3
6 x 4 = 24
6 x 3 =18
60 : 6 = 10

6: 6=1
6 x 10 = 60
6x1=6
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- HS nhận xét bài - sửa bài . HS đổi vở
để kiểm tra bài chéo.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài xác định - 1 HS sinh nêu.
yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc phép tính mời bạn
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời kết qủa .
trả lời .
16 : 4 = 4 ; 18 : 3 = 6 ; 24 : 6 = 4
16 :2 = 8 ; 18 : 6 = 3 ; 24 : 4 = 6
- GV nhận xét .
12 : 6 = 2 ; 15 : 5 = 3 ; 35 : 5 = 7
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề – phân tích - 2 HS đọc đề –HS phân tích đề .
đề.
Tóm tắt
H : Bài toán cho biết gì ?
6 bộ : 18 m vải
H : Bài toán hỏi gì ?
1 bộ : ? m vải
- HS tóm tắt và giải vào vở .
Bài giải
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là :
vở .
18 : 6 = 3 ( m )

Đáp số : 3 m


- Lớp nhận xét –sửa bài
- Học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm hình
nào đã được tô màu 1 hình .
6
- GV thu một số bài chấm nhận xét – - Đại diện các nhóm lên trình bày, giải
sửa bài .
thích.
* Nhận biết 1 của một hình
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét – bổ
6
sung.
* Hình 2 được chia làm 6 phần bằng
- GV cho học sinh thảo luận nhóm.
nhau, đã tô màu 1 phần , ta nói hình 2 đã
- Quan sát kỹ và tìm hình đã được chia được tô màu 1/6 hình.
thành 6 phần bằng nhau.
- Hình 3 đã tô màu 1/6 hình . vì hình 3
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày và
được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô
giải
màu 1 phần.
thích.
- GV nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò. -Về nhà luyện tập
thêm về phép chia cho 6.
- Nhận xét tiết học .
………………………………………………………

CHÍNH TẢ ( tiết 5 ) : Tập chép:
MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng chính xác bài thơ . “Mùa thu của em” (chép
bài từ sách giáo khoa ) .
- Làm đúng BT 3 a/b
- Học sinh có ý thức rèn chữ đẹp ,giữ vở sạch .
II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài hơ lên bảng –chép 2bài tập vào bảng phụ .
- HS: SGK,và vở chính tả .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng sửa lỗi:
chen chúc, cái xẻng.
3.Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép trên bảng .
- HS lắng nghe .
- Gọi 1 HS đọc .
- 1 HS đọc đoạn chép .
H: Mùa thu thường gắn với những
- Mùa thu gắn với hoa cúc ,cốm mới ,rằm
gì ?
Trung Thu và các bạn HS sắp đến trường .
H. Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Thể thơ 4 chữ .
H:Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có - Bài thơ có 4 khổ ,mỗi khổ có 4 dòng thơ .
có mấy dòng thơ ?
H. Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Viết giữa trang vở .



H. Những chữ nào trong bài viết hoa - Các chữ đầu dòng thơ tên riêng – chị
H. Các chữ đầu câu cần viết thế nào Hằng
- Yêu cầu tìm từ khó .
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở .
- GV treo bảng phụ gạch chân các từ - HS tìm từ khó và nêu.
khó.
- HS theo dõi.
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét – sửa sai .
- Học sinh viết bảng con – 2HS viết bảng
- Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở
lớp
cách trình bày bài , tư thế ngồi ,…
- HS nhận xét . Đọc lại từ khó.
- Theo dõi , uốn nắn .
- Hướng dẫn sửa bài .
- HS nhìn bảng – viết bài vào vở.
- GV kiểm tra số lỗi .
- Thu bài chấm - sửa bài. Nhận xét
chung .
- Học sinh tự soát bài – Đổi chéo vở sửa lỗi.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài
- HS nêu số lỗi .
tập
- Theo dõi –sữa sai .
Bài1: Yêu cầu HS đọc đề .
- Hướng dẫn làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài tập .

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở.
a) Sóng vỗ oàm oạp.
- Tìm tiếng có vần oam thích hợp
b) Mèo ngoạm miếng thịt.
vào chỗ trống .
c) Đừng nhai nhồm nhoàm..
- GV thu một số bài chấm .Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài 2 .
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
- Tìm các từ.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, - Nắm chặt trong lòng bàn tay.
có nghĩa như sau:
- Lắm.
- Giữ chặt trong lòng bàn tay.
- Gạo nếp.
- Rất nhiều.
- Loại gạo thường dùng để thổi xôi,
làm bánh.
b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng,
- Kèn.
có nghĩa như sau:
- Loại nhạc cụ phát ra âm thanh
- Kẻng.
nhờ thổi hơi vào.
- Vật bằng sắt, gõ vào thì phát tiếng - Chén.
kêu để báo hiệu.
- Vật đựng cơm cho mỗi người
- Học sinh nhận xét .
trong bữa ăn.
- GV nhận xét – sửa bài.

4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS học
ở nhà .
…………………………………………………..
MĨ THUẬT


MẶT NẠ CON THÚ (Tiết 3)
…………………………………………………..
Anh văn
GVBM
…………………………………………………..
Buổi chiều:
PĐ. TIẾNG VIỆT
Nghe – viết: MÙA THU CỦA EM
I. Mục đích:
- Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ “Mùa thu của em”, trình bày đúng
hình thức bài thơ.
- Viết không sai lỗi chính tả: x/s, l/n, ch/tr.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV, SGK,…
- HS: Vở, SGK,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

- Mời 2 HS đọc đoạn viết.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi:
+ Mùa thu của em có gì đẹp?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó.
- lá sen, xuống xem, trang vở,…
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
- HS lắng nghe.
viết.
- GV đọc thong thả, rõ ràng từng câu, các - HS lắng nghe và viết bài vào vở.
dấu câu.
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen.
Mùa thu của em
Rước đèn họp bạn
Hội rằm tháng tám
Chị Hằng xuống xem.


Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.

- Đọc lại để HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Thu vở chấm và nhận xét.
- HS nộp vở.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- HS lắng nghe.
------------------------------------------------LUYỆN VIẾT
ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
I. Mục đích: Giúp HS:
- Ôn lại cách viết chữ hoa C, từ ứng dụng: Chu Văn An,
câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngươì khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe”.
- Viết chữ rõ ràng, đẹp, thẳng hàng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đúng, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa C, từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Gọi HS nêu lại cách viết chữ hoa C, câu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
ứng dụng và câu ứng dụng.
- Nhận xét (HS - GV).
- Cho HS viết bài vào vở và thu vở chấm. - HS viết bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:

- HS lắng nghe.
………………………………………………….
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng:
TẬP LÀM VĂN ( tiết 5 )
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP ( Đ/C )
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập hợp tổ chức cuộc họp
theo gợi ý cho trước ( SGK ).
- Học sinh khá, giỏi biết tổ chức một cuộc họp theo đúng trình tự .
- Giáo dục các em có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập
* KNS: - Giao tiếp : Lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ
- Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×