Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Đánh giá thực hiện sản xuất dứa theo hợp đồng giữa hộ nông dân xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình và Công ty Cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao (DOVECO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.01 KB, 121 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------   ------

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN SẢN XUẤT DỨA THEO
HỢP ĐỒNG GIỮA HỘ NÔNG DÂN XÃ QUANG SƠN,
THỊ XÃ TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BÌNH VÀ CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO
(DOVECO)

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

HÀ NỘI - 2015


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------   ------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN SẢN XUẤT DỨA THEO
HỢP ĐỒNG GIỮA HỘ NÔNG DÂN XÃ QUANG SƠN,
THỊ XÃ TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BÌNH VÀ CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO
(DOVECO)

Tên sinh viên

: Nguyễn Đăng Khoa



Chuyên ngành đào tạo : Phát triển nông thôn
Lớp

: PTNTC – K56

Niên khoá

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hữu Khánh


HÀ NỘI - 2015

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin được trích dẫn trong khóa luận này đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Đăng Khoa

i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi
còn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo rất tận tình của thầy giáo, cùng
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy, cô giáo Học
viện Nông Nghiệp Việt Nam, những người đã trang bị cho tôi kiến thức cơ bản
và định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Tôi đặc biệt biết
ơn thầy giáo TS. Nguyễn Hữu Khánh, người đã dành thời gian quý báu nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đến khi hoàn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các phòng, ban của Công
ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao, Đội trưởng đội sản xuất Trại
Vòng và Thống Nhất; Ban lãnh đạo UBND xã Quang Sơn và các hộ nông dân
giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận với thực tế hoạt động kinh
doanh tại cơ sở tại thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và các bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Đăng Khoa

ii


TÓM TẮT
Nền nông nghiệp Việt Nam hiện nay đang đứng trước nhiều khó khăn đặt
ra về vấn đề tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ khoa học kỹ thuật, sản xuất còn lạc hậu,

lối sản xuất nhỏ lẻ manh mún, dẫn tới chất lượng sản phẩm chưa cao. “ Được
mùa rớt giá” là một bài toán diễn ra với nhiều loại nông sản của Việt Nam.
Chính vì vậy, tăng cường mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông sản được xác định là vấn đề then chốt để phát triển sản xuất nông
nghiệp hiệu quả, nâng cao giá trị của nông sản thông qua chế biến, góp phần cải
thiện đời sống cho người dân, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chế
biến nông sản phát triển bền vững với nguồn cung nguyên liệu ổn định.
Xã Quang Sơn là một xã miền núi có diện tích lớn nhất trên đại bàn
TX. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đã và đang phát triển theo hướng liên kết
thông qua hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với công ty CPTPXK Đồng Giao
trong nhiều năm qua đã đạt hiệu quả kinh tế đáng khích lệ. Trong mối liên
kết này công ty đóng vai trò cung cấp vốn,vật tư , kỹ thuật trồng, chăm sóc
cho các hộ dân và bao tiêu toàn bộ sản phẩm đã ký kết trong hợp đồng. Các
hộ dân sản xuất trên đất của công ty, phải tuân thủ định hướng sản xuất và
bán dứa nguyên liệu cho công ty. Tuy nhiên trong quá trình liên kết đã phát
sinh nhiều bất cập, nhất là vấn đề vi phạm các điều khoản hợp đồng của cả
hai phía mà nguyên nhân chủ yếu là do sự che đậy thông tin trước và sau khi
ký hợp đồng của cả hai phía công ty và hộ dân. Việc hộ dân hợp tác với công
ty có thuận lợi và khó khăn gì? Cùng với đó là việc tuân thủ theo các yêu cầu
về quy trình kỹ thuật và chất lượng do công ty đặt ra có mang lại lợi nhuận
cao hơn cho người nông dân hay không? Chính vì thực tiễn đó mà tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực hiện sản xuất dứa theo hợp đồng
giữa hộ nông dân xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình và công ty
cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao (DOVECO)”.
iii


Mục tiêu chung là nhằm phân tích hiệu quả của mô hình sản xuất dứa
theo hợp đồng bao tiêu sản phẩm giữa hộ dân và công ty để từ đó đưa ra một
số giải pháp phát triển liên kết bền vững có hiệu quả trong thời gian tới, đề tài

được nghiên cứu với năm mục tiêu cụ thể sau: Góp phần hệ thống hoá cơ sở
lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ dứa theo hợp đồng; Tìm hiểu thực
trạng sản xuất và tiêu thụ dứa theo hợp đồng trên địa bàn xã Quang Sơn,
TX.Tam Điệp; Nghiên cứu mối liên kết giữa doanh nghiệp và hộ nông dân
của công ty CPTPXK Đồng Giao; Đánh giá hiệu quả thực hiện hợp đồng giữa
hộ dân và công ty CPTPXK Đồng Giao; Đề xuất một số giải pháp để tạo nên
mối liên kết bền vững nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ của công
ty chế biến với các hộ nông dân trong các mô hình liên kết trên.

iv


Đề tài điều tra 50 hộ nông dân trồng dứa trên địa bàn xã Quang Sơn và
công ty CPTPXK Đồng Giao đạt được một số kết quả như sau: liên kết
kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ là một xu thế tất yếu quá trình phát triển
và hội nhập kinh tế quốc tế. Ở Việt Nam, vấn đề kinh tế đã được đặt ra từ
rất lâu. Trong nền kinh tế hàng hóa, liên kết kinh tế trong quá trình sản
xuất – tiêu thụ của doanh nghiệp càng phải được đặt lên hàng đầu, đó
không chỉ là vấn đề cấp thiết trong nước mà hiện nay các nước trên thế
giới vấn đề về liên kết cũng đang là vấn đề đang được quan tâm. Qua quá
trình nghiên cứu, đề tài đã đạt được một số kết quả sau: Mối liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ dứa giữa doanh nghiệp và hộ nông dân của công ty
khá bền vững. Công ty CPTPXK Đồng Giao có mối liên kết rất tốt với
các hộ nông dân tham gia sản xuất dứa trên địa bàn xã Quang Sơn thông
qua hợp đồng văn bản, đây là loại phương thức liên kết có tính ràng
buộc cao về quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên tham gia liên kết.
Công ty rất chú trọng tới việc xây dựng và duy trì mối liên kết với hộ
nông dân vì công ty luôn ý thức rằng đây là nguồn cung cấp đầu vào
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Ở Quang Sơn,
nông dân chỉ biết đến mối quan hệ của hộ và doanh nghiệp mà không biết

nhiều tới tầm ảnh hưởng của chính quyền địa phương. Các chính sách
khuyến khích sản xuất, đầu tư công còn hạn chế.. Công ty CPTPXK Đồng
Giao là đơn vị có mối liên hệ mật thiết với các trường chuyên nghiệp như
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các trạm khuyến nông…nhằm thường
xuyên cập nhật thông tin thị trường, quy trình kỹ thuật tiên tiến, giống
mới…nhằm áp dụng vào sản xuất dứa ... Công ty CPTPXK Đồng Giao là
đơn vị nhiều năm kinh doanh có lãi thì việc đầu tư phát triển thị trường,
mở rộng vùng của công ty là điều tất yếu. Bởi vậy, vai trò của nhà tín
dụng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong tình hình hiện nay và trong tương lai. Một số biện pháp để
v


tăng cường mối liên kết đó là: nâng cao vai trò của chính quyền địa
phương cũng như vai trò của nhà nước trong việc quản lý, giải quyết mâu
thuẫn cũng như lĩnh vực đầu tư công ở từng địa phương hiện nay. Ngoài
ra, để liên kết bền vững cần phải có một số giải pháp cho các hộ sản xuất
và doanh nghiệp. Đối với hộ nông dân, cần nâng cao nhận thức của
người dân về vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa với
doanh nghiệp. Bên cạnh đó là một số giải pháp đối với doanh nghiệp
như: hoàn thiện chế tài về giá; giải pháp về cơ chế thanh khoản của công
ty; tăng cường mối liên kết giữa doanh nghiệp và nhà khoa học; giải
pháp về vốn tín dụng. Khi thực hiện các giải pháp trên, kết quả đem lại là
sự mở rộng quy mô của mối liên kết, nhằm hoàn thiện hệ thống tiêu thụ,
nâng cao sự hiểu biết về vai trò của hợp đồng trong sản xuất - tiêu thụ dứa
đối với nông dân, tạo hành trang cho nông dân tham gia vào liên kết. Bên
cạnh đó, là con đường đúng đắn để có thể tìm ra tiếng nói chung cho
doanh nghiệp và hộ nông dân trong quá trình liên kết sản xuất kinh doanh,
đảm bảo lợi ích và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc duy trì mối liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và hộ

nông dân trong sản xuất – tiêu thụ dứa.

vi


MỤC LỤC
Đề tài điều tra 50 hộ nông dân trồng dứa trên địa bàn xã Quang
Sơn và công ty CPTPXK Đồng Giao đạt được một số kết quả như
sau: liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ là một xu thế tất
yếu quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Ở Việt Nam,
vấn đề kinh tế đã được đặt ra từ rất lâu. Trong nền kinh tế hàng
hóa, liên kết kinh tế trong quá trình sản xuất – tiêu thụ của
doanh nghiệp càng phải được đặt lên hàng đầu, đó không chỉ là
vấn đề cấp thiết trong nước mà hiện nay các nước trên thế giới
vấn đề về liên kết cũng đang là vấn đề đang được quan tâm.
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã đạt được một số kết quả sau:
Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa giữa doanh nghiệp và
hộ nông dân của công ty khá bền vững. Công ty CPTPXK Đồng
Giao có mối liên kết rất tốt với các hộ nông dân tham gia sản
xuất dứa trên địa bàn xã Quang Sơn thông qua hợp đồng văn
bản, đây là loại phương thức liên kết có tính ràng buộc cao về
quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên tham gia liên kết. Công ty
rất chú trọng tới việc xây dựng và duy trì mối liên kết với hộ nông
dân vì công ty luôn ý thức rằng đây là nguồn cung cấp đầu vào
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Ở
Quang Sơn, nông dân chỉ biết đến mối quan hệ của hộ và doanh
nghiệp mà không biết nhiều tới tầm ảnh hưởng của chính quyền
địa phương. Các chính sách khuyến khích sản xuất, đầu tư công
còn hạn chế.. Công ty CPTPXK Đồng Giao là đơn vị có mối liên hệ
mật thiết với các trường chuyên nghiệp như Học viện Nông

nghiệp Việt Nam, các trạm khuyến nông…nhằm thường xuyên
cập nhật thông tin thị trường, quy trình kỹ thuật tiên tiến, giống
vii


mới…nhằm áp dụng vào sản xuất dứa ... Công ty CPTPXK Đồng
Giao là đơn vị nhiều năm kinh doanh có lãi thì việc đầu tư phát
triển thị trường, mở rộng vùng của công ty là điều tất yếu. Bởi
vậy, vai trò của nhà tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong tình hình hiện nay
và trong tương lai. Một số biện pháp để tăng cường mối liên kết
đó là: nâng cao vai trò của chính quyền địa phương cũng như vai
trò của nhà nước trong việc quản lý, giải quyết mâu thuẫn cũng
như lĩnh vực đầu tư công ở từng địa phương hiện nay. Ngoài ra,
để liên kết bền vững cần phải có một số giải pháp cho các hộ sản
xuất và doanh nghiệp. Đối với hộ nông dân, cần nâng cao nhận
thức của người dân về vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ dứa với doanh nghiệp. Bên cạnh đó là một số giải pháp đối
với doanh nghiệp như: hoàn thiện chế tài về giá; giải pháp về cơ
chế thanh khoản của công ty; tăng cường mối liên kết giữa
doanh nghiệp và nhà khoa học; giải pháp về vốn tín dụng. Khi
thực hiện các giải pháp trên, kết quả đem lại là sự mở rộng quy
mô của mối liên kết, nhằm hoàn thiện hệ thống tiêu thụ, nâng
cao sự hiểu biết về vai trò của hợp đồng trong sản xuất - tiêu thụ
dứa đối với nông dân, tạo hành trang cho nông dân tham gia vào
liên kết. Bên cạnh đó, là con đường đúng đắn để có thể tìm ra
tiếng nói chung cho doanh nghiệp và hộ nông dân trong quá
trình liên kết sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi ích và nghĩa vụ
của các bên tham gia liên kết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
duy trì mối liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và hộ nông dân

trong sản xuất – tiêu thụ dứa.....................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................1
.................................................................................................1
viii


1.1 Tính cấp thiết của đề tài......................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.....................................4
.................................................................................................4
2.1 Cơ sở lý luận........................................................................4
2.1.1 Khái niệm và vai trò của hợp đồng liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản..................................................................4
Bảng 2.1 Các hình thức hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ
nông sản...................................................................................7
2.2 Cơ sở thực tiễn..................................................................15
2.2.1 Thực tiễn về thực hiện sản xuất nông sản theo hợp đồng ở
các nước trên thế giới..............................................................15
2.2.2 Thực tiễn thực hiện sản xuất nông sản theo hợp đồng tại
Việt Nam.................................................................................17
2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về thực hiện sản xuất nông
sản theo hợp đồng ở các nước trên thế giới và tại Việt Nam.....21
PHẦN III...................................................................................24
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................24

...............................................................................................24
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................24
3.1.1 Điều kiện tự nhiên...........................................................24
Bảng 3.1 Biến động dân số xã Quang Sơn từ năm 2011 - 2014 25
ix


Bảng 3.2 Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của xã Quang Sơn
...............................................................................................25
Bảng 3.3 Tình hình sử dụng đất đai xã Quang Sơn năm 2014...26
3.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................29
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..........................................29
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu...............................................32
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu........................................32
3.2.4 Phương pháp thống kê kinh tế........................................33
3.2.5.3 Một số chỉ tiêu bình quân.............................................34
- Năng suất bình quân (tấn/ha)................................................34
- Diện tích dứa trung bình theo hộ (ha/hộ)................................34
- Lao động bình quân theo hộ (LĐ/hộ)......................................34
- Chi phí bình quân theo hộ (tr.đ/hộ).........................................34
- Tỷ lệ nhu cầu dứa của doanh nghiệp (%)................................34
- Thu nhập bình quân của hộ (tr.đ/hộ)......................................34
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................35
...............................................................................................35
4.1 Thực trạng sản xuất dứa theo hợp đồng giữa hộ dân và Công
ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO)..............................................35
4.1.1 Quá trình hình thành liên kết trong sản xuất – tiêu thụ dứa
giữa hộ dân và công ty............................................................35
Sơ đồ 4.1 Mối liên kết giữa hộ dân xã Quang Sơn và Công ty
DOVECO..................................................................................36

(Nguồn: Nguyễn Mậu Dũng, 2013)...........................................36
Bảng 4.1 Thực trạng sản xuất dứa theo hợp đồng....................36
Bảng 4.2 Thông tin chung các hộ điều tra năm 2015................38
Bảng 4.3 Thời điểm ký kết hợp đồng giao khoán sản lượng......39

x


Bảng 4.4 Thực trạng thực hiện sản xuất dứa nguyên liệu theo
hợp đồng.................................................................................40
4.2 Đánh giá thực hiện sản xuất dứa theo hợp đồng giữa hộ dân
với Công ty CPTPXK Đồng Giao................................................41
4.2.1 Đánh giá thực hiện hợp đồng giao khoán sử dụng đất.....41
Bảng 4.5 Nội dung cơ bản của hợp đồng giao khoán sử dụng đất
...............................................................................................42
4.2.1.2 Đánh giá thực hiện hợp đồng giao khoán sử dụng đất. .43
Bảng 4.6 Thực trạng giao khoán đất cho hộ dân của Công ty
(DOVECO)...............................................................................44
TT............................................................................................44
Chỉ tiêu....................................................................................44
ĐVT.........................................................................................44
Quy mô lớn..............................................................................44
Quy TB....................................................................................44
Quy mô nho.............................................................................44
1.............................................................................................44
Diện tích mong muốn..............................................................44
Ha...........................................................................................44
4,11........................................................................................44
2,35........................................................................................44
1,22........................................................................................44

2.............................................................................................44
Diện tích được giao TB/Hộ........................................................44
3.............................................................................................44
Tỷ lệ Thực/mong muốn............................................................44
Bảng 4.7 Đánh giá thời hạn giao đất của Công ty (DOVECO) với
hộ dân.....................................................................................45
xi


TT............................................................................................45
Quy mô...................................................................................45
1.............................................................................................45
2.............................................................................................45
3.............................................................................................45
Nghiên cứu cho thấy rằng các hộ quy mô lớn có đánh giá về thời
hạn giao khoán đất trong hợp đồng với công ty có thời hạn ngắn
chiếm 54,55%, được đánh giá thời hạn giao đất trung bình chiếm
36,36% còn lại chỉ có 9,09% số hộ quy mô lớn cho rằng thời hạn
giao khoán như vậy là dài. Hộ quy mô trung bình đánh giá hời
hạn giao khoán hợp đồng ngắn chiếm 30,77%, thời hạn trung
bình chiếm 46,15% còn lại có 23,08% hộ quy mô trung bình
đánh giá thời hạn hợp đồng giao khoán đất hiện nay là dài. Hộ
quy mô nho đa số có đánh giá về thời hạn giao khoán hợp đồng
là trung bình chiếm 53,85% số hộ, còn lại có 30,77% đánh giá
thời hạn giao khoán như vậy là dài. Hộ có quy mô nho có tỷ lệ
đánh giá về thời hạn giao khóa hợp đồng dài chiếm cao nhất
trong 3 loại hộ.........................................................................45
Bảng 4.8 Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng giao khoán
SXNN.......................................................................................46
(Nguồn Công ty CPTPXK Đồng Giao, 2013)..............................46

4.2.2.2 Đánh giá thực trạng hỗ trợ vật tư ứng trước của công ty
cho hộ dân..............................................................................47
Bảng 4.9 Chi phí bình quân đầu tư trên 1 ha dứa trồng mới......47
Bảng 4.10 Tình hình hỗ trợ vật tư ứng trước cho dứa trồng mới 49
Bảng 4.11 Ý kiến đánh giá của hộ về tình hình cung ứng vật tư,
phân bón.................................................................................50

xii


Bảng 4.12 Tổ chức tập huấn cho các hộ tham gia sản xuất dứa
...............................................................................................52
Bảng 4.14 Thực trạng thực hiện sản lượng giao khoán theo hợp
đồng.......................................................................................54
Bảng 4.15 Tình hình tiêu thụ dứa của các hộ dân xã Quang Sơn
...............................................................................................55
Bảng 4.16 Ý kiến đánh giá của hộ dân về sản lượng giao khoán
...............................................................................................56
Bảng 4.17 Mức hỗ trợ vận chuyển của công ty DOVECO theo hợp
đồng.......................................................................................57
Bảng 4.18 Ý kiến đánh giá về phương thức thu mua và hỗ trợ
vận chuyển.............................................................................58
Bảng 4.19 Giá thu mua dứa nguyên liệu của công ty DOVECO
năm 2014................................................................................59
ĐVT:đồng/kg............................................................................59
Bảng 4.20 Ý kiến đánh giá của hộ về giá thu mua dứa theo hợp
đồng.......................................................................................61
ĐVT:(%)..................................................................................61
Bảng 4.21 Ý kiến đánh giá của hộ về cơ chế thanh toán của công
ty............................................................................................63

ĐVT:(%)...................................................................................63
Bảng 4.22 Số lượng hộ dân vi phạm hợp đồng.........................64
4.3 Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường mối liên kết giữa hộ dân
và Công ty CPTPXK Đồng Giao.................................................67
4.3.1 Giải pháp chung..............................................................67
Qua nghiên cứu tình hình thực tế, chúng tôi nhận thấy rằng hầu
hết người nông dân tham gia sản xuất dứa trình độ còn thấp, rất
ít người học hết cấp 3 nên công tác hạch toán kinh tế rất hạn chế
xiii


và khó khăn, khả năng tiếp cận thị trường còn kém. Để khắc
phục điểm này, cần có sự chủ động tìm hiểu và học hoi của các
hộ. Đồng thời phát huy vai trò của chính quyền địa phương trong
việc tổ chức và khuyến khích tham gia các lớp đào tạo nâng cao
trình độ, học hoi kinh nghiệm, nâng cao khả năng tiếp cận thông
tin, tiếp cận thị trường khi cung cấp thông tin qua các phương
tiện đại chúng cho bà con nông dân.........................................69
Trước những đòi hỏi của công nghiệp chế biến, cần tập trung vào công tác
giống và nhanh chóng đưa giống mới, năng suất cao và chất lượng tốt vào
sản xuất. Bên cạnh đó, các công ty cũng cần chú trọng sớm tiếp cận các kỹ
thuật công nghệ hiện đại nhằm phổ biến cho nông dân trồng dứa áp dụng
vào sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng. Để thực hiện được điều đó, các
công ty cần phải phối hợp với việc cây ăn quả, các trung tâm giống và các
trường chuyên nghiệp như: Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Thủy
Lợi, Đại học Nông lâm................................................................................72
Thực tế do phần lớn các hộ nông dân trồng dứa trên địa bàn xã Quang Sơn
chưa am hiểu sâu về kỹ thuật sản xuất và hiệu quả kinh doanh của các loại
cây nguyên liệu nói chung và dứa nói riêng, vì vậy công ty phải làm tốt
việc tuyên truyền vận động và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân............72

Về giống: Tiến hành 3 hướng giải quyết giống: Tuyển chọn giống đã có, tạo
giống mới và nhập giống tốt của nước ngoài (nếu có). Từ 3 nguồn này
trồng khảo nghiệm với kỹ thuật chăm sóc tối ưu để rút ngắn thời gian, đánh
giá, sớm có kết luận để chọn ra các giống thích hợp...................................72
Về kỹ thuật: Xây dựng hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp cho sản xuất
dứa sao cho đảm bảo đủ nhu cầu nguyên liệu của công ty hiện tại và tương
lai. Phối hợp với các cơ quan khuyến nông, phổ biến và ứng dụng, tăng
cường ứng dụng kỹ thuật mới vào sản xuất như nilon, phương phát sử lý
trái vụ rộng rãi trên địa bàn vùng trồng dứagiảm tính thời vụ đảm bảo đủ
nguyên liệu khi hết thời vụ, góp phần cải thiện hệ số sử dụng công suất
thực tế còn rất thấp của các nhà máy chế biến hiện nay..............................72
4.3.3.7 Có thêm phương án chia sẻ rủi ro....................................................72
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................74
...............................................................................................74
5.1. Kết luận............................................................................74
5.2. Kiến nghị..........................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................78
xiv


...............................................................................................78
BẢNG HỎI HỘ, TRANG TRẠI SẢN XUẤT DỨA.............................89

xv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các hình thức hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ
nông sản...................................................................................7
Bảng 3.1 Biến động dân số xã Quang Sơn từ năm 2011 - 2014 25

Bảng 3.2 Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của xã Quang Sơn
...............................................................................................25
Bảng 3.3 Tình hình sử dụng đất đai xã Quang Sơn năm 2014...26
Sơ đồ 4.1 Mối liên kết giữa hộ dân xã Quang Sơn và Công ty
DOVECO..................................................................................36
Bảng 4.1 Thực trạng sản xuất dứa theo hợp đồng....................36
Bảng 4.2 Thông tin chung các hộ điều tra năm 2015................38
Bảng 4.3 Thời điểm ký kết hợp đồng giao khoán sản lượng......39
Bảng 4.4 Thực trạng thực hiện sản xuất dứa nguyên liệu theo
hợp đồng.................................................................................40
Bảng 4.5 Nội dung cơ bản của hợp đồng giao khoán sử dụng đất
...............................................................................................42
Bảng 4.6 Thực trạng giao khoán đất cho hộ dân của Công ty
(DOVECO)...............................................................................44
Bảng 4.7 Đánh giá thời hạn giao đất của Công ty (DOVECO) với
hộ dân.....................................................................................45
Bảng 4.8 Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng giao khoán
SXNN.......................................................................................46
Bảng 4.9 Chi phí bình quân đầu tư trên 1 ha dứa trồng mới......47
Bảng 4.10 Tình hình hỗ trợ vật tư ứng trước cho dứa trồng mới 49
Bảng 4.11 Ý kiến đánh giá của hộ về tình hình cung ứng vật tư,
phân bón.................................................................................50

xvi


Bảng 4.12 Tổ chức tập huấn cho các hộ tham gia sản xuất dứa
...............................................................................................52
Bảng 4.14 Thực trạng thực hiện sản lượng giao khoán theo hợp
đồng.......................................................................................54

Bảng 4.15 Tình hình tiêu thụ dứa của các hộ dân xã Quang Sơn
...............................................................................................55
Bảng 4.16 Ý kiến đánh giá của hộ dân về sản lượng giao khoán
...............................................................................................56
Bảng 4.17 Mức hỗ trợ vận chuyển của công ty DOVECO theo hợp
đồng.......................................................................................57
Bảng 4.18 Ý kiến đánh giá về phương thức thu mua và hỗ trợ
vận chuyển.............................................................................58
Bảng 4.19 Giá thu mua dứa nguyên liệu của công ty DOVECO
năm 2014................................................................................59
ĐVT:đồng/kg............................................................................59
Biểu đồ 4.1 Giá bán dứa của các hộ nông dân ở xã Quang Sơn
năm 2014................................................................................60
Bảng 4.20 Ý kiến đánh giá của hộ về giá thu mua dứa theo hợp
đồng.......................................................................................61
ĐVT:(%)..................................................................................61
Bảng 4.21 Ý kiến đánh giá của hộ về cơ chế thanh toán của công
ty............................................................................................63
ĐVT:(%)...................................................................................63
Bảng 4.22 Số lượng hộ dân vi phạm hợp đồng.........................64

xvii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 4.1 Mối liên kết giữa hộ dân xã Quang Sơn và Công ty
DOVECO..................................................................................36
Biểu đồ 4.1 Giá bán dứa của các hộ nông dân ở xã Quang Sơn
năm 2014................................................................................60


xviii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chữ viết tắt
BQ
BVTV
CNH, HĐH
Công ty CPTPXK
CT
DN

ĐVT

HĐSX
HTX
SX
SXNN
TB
Tr.đ
TX. Tam Điệp
UBND

Diễn giải
Bình quân
Bảo vệ thực vật
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu
Công ty
Doanh nghiệp
Đơn vị tính
Hợp đồng
Hợp đồng sản xuất
Hợp tác xã
Sản xuất
Sản xuất nông nghiệp
Trung bình
Triệu đồng
Thị xã Tam Điệp
Ủy ban nhân dân

xix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất nông nghiệp gắn với tiêu thụ sản phẩm làm ra luôn là thách
thức, là mối quan tâm lo lắng của chính phủ các quốc gia trên thế giới. Bởi lẽ
sản phẩm nông nghiệp do các hộ nông dân, phần lớn là tầng lớp nghèo trong
xã hội sản xuất ra, nếu không được tiêu thụ tốt và đem lại lợi nhuận cho họ,
thì thu nhập và đời sống của họ sẽ bị ảnh hưởng xấu. Khi ấy, trách nhiệm sẽ
có phần thuộc về Chính phủ. Chính vì vậy, tăng cường mối quan hệ liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản được xác định là một trong
những khâu then chốt để phát triển sản xuất nông nghiệp hiệu quả, góp phần
cải thiện đời sống cho người nông dân đồng thời tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp chế biến nông sản phát triển bền vững dựa trên nền cung cấp nguyên
liệu ổn định. Điều này được cụ thể hóa bằng quyết định số 80/2002/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông
qua hợp đồng và nhiều các văn bản pháp quy khác như Chỉ thị 25/2008/CTTTg về việc tăng cường chỉ đạo tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng, Chỉ thị
1965/CT-BNN-TT năm 2013 về việc đẩy mạnh liên kết sản xuất tiêu thụ nông
sản theo mô hình cánh đồng mẫu lớn.
Công ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO) là một trong những đơn vị đi
đầu trong xuất khẩu sản phẩm nông sản nói chung và sản phẩm dứa nói riêng.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, các công ty đã dần thiết lập các
mối liên kết chặt chẽ với hộ nông dân nhằm nâng cao chất lượng dứa nguyên
liệu cũng như đảm bảo cung cấp đủ dứa nguyên liệu cho nhu cầu chế biến của
công ty và hỗ trợ kinh tế hộ phát triển. Tuy nhiên, một rào cản lớn hiện nay
trong mối liên kết là quan hệ về lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ giữa các
“nhà” với nhau vẫn chưa rõ ràng. Mức liên kết giữa các doanh nghiệp với
1



nông dân hiện nay còn nhiều hạn chế, chưa ở mức thiết thực, đầu ra cho nông
sản vẫn đang bức xúc. Bởi vậy: Làm sao để mối liên kết giữa các doanh
nghiệp và nông dân ngày càng trở nên bền chặt? Giải pháp nào để đảm bảo
được quyền lợi cho cả hai bên?... đang là vấn đề bức thiết hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
thực hiện sản xuất dứa theo hợp đồng giữa hộ nông dân xã Quang Sơn,
TX. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình và Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu
Đồng Giao (DOVECO)”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực hiện sản xuất dứa theo hợp đồng giữa hộ dân xã Quang
Sơn và Công ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO), từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường sản xuất theo hợp đồng giữa hộ nông dân và doanh
nghiệp trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện sản xuất nông
sản theo hợp đồng giữa người dân và doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng sản xuất và tiêu thụ dứa theo hợp đồng trên địa
bàn xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
- Nghiên cứu, đánh giá thực hiện sản xuất dứa theo hợp đồng giữa hộ
nông dân và Công ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO).
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường sản xuất dứa theo hợp đồng giữa
các hộ nông dân trên địa bàn với Công ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO)
trong thời gian tới.

2


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến mối liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Quang Sơn với Công ty
CPTPXK Đồng Giao (DOVECO).
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất, tiêu thụ
dứa theo hợp đồng giữa hộ dân với Công ty CPTPXK Đồng Giao. Xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa tại địa
phương. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mối liên kết một cách
hiệu quả và bền vững.
- Không gian nghiên cứu: xã Quang Sơn – TX. Tam Điệp – tỉnh Ninh
Bình và Công ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO).
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 23 tháng 01 năm 2015 đến ngày 24
tháng 05 năm 2015. Số liệu được sử dụng trong thời gian từ năm 2012 đến
năm 2015.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sản xuất dứa ở xã Quang Sơn diễn ra như thế nào?
- Mối liên kết giữa doanh nghiệp và hộ nông dân của Công ty CPTPXK
Đồng Giao (DOVECO) hiện nay ra sao?
- Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ dứa theo hợp đồng
giữa hộ dân với Công ty CPTPXK Đồng Giao (DOVECO) hiện nay ra sao?
- Các giải pháp nhằm tăng cường mối liên kết giữa hộ dân và doanh nghiệp?

3


×