Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động học tập của học viên trường cao đẳng an ninh nhân dân i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRỊNH XUÂN QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRỊNH XUÂN QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN CÔNG GIÁP

HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã được rất nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến qúy báu của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp... Qua đây
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ban lãnh đạo, cán bộ các khoa, phòng ban của Trường Đại học Giáo
dục - Đại Quốc gia Hà Nội, Quý thầy cô đã t n tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình học t p và nghiên cứu.
Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người luôn sát cánh động viên
giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu.
Đặc biệt, để kết quả nghiên cứu được hoàn thành đúng tiến độ, em xin
chân thành cảm ơn sâu sắc t i PGS.TS. Nguy n Công Giáp, người hư ng d n
khoa học đã hết lòng ch d n, động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Do khả n ng nghiên cứu còn nhiều hạn chế, quá trình nghiên cứu lu n
v n không thể tránh khỏi những khuyết điểm nhất định. Rất mong nh n được
sự ch d n và đóng góp ý kiến của thầy cô và đồng nghiệp để lu n v n được
hoàn thiện.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Trịnh Xuân Quang

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


ANND

An ninh nhân dân

ANND I

An ninh nhân dân I

CAND

Công an nhân dân

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở v t chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

HĐHT

Hoạt động học t p

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QLHV

Quản lý học viên

TBC

Trung bình chung

ii



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH ................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 11
1.2.1. Hoạt động học tập ......................................................................... 11
1.2.2. Đặc điểm hoạt động học tập của học viên trường cao đẳng ........ 14
1.2.3. Quản lí hoạt động học tập của học viên ....................................... 16
1.3. Nội dung quản lí hoạt động học tập của học viên Trƣờng Cao đẳng....... 18
1.3.1. Quản lí mục đích, động cơ học tập của học viên .......................... 18
1.3.2. Quản lí kế hoạch, thời gian học tập của học viên ........................ 20
1.3.3. Quản lí nội dung học tập của học viên ......................................... 21
1.3.4. Biện pháp quản lí hoạt động học tập của học viên....................... 23
1.3.5. Quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động học
tập của học viên ...................................................................................... 25
1.3.6. Quản lí kết quả học tập của học viên............................................ 26
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động học tập ........................ 27
1.4.1. Tác động từ yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo và nhiệm vụ
bảo về an ninh quốc gia và trật tự an, toàn xã hội ................................. 27
1.4.2. Tác động bởi trình độ, phẩm chất năng lực của cán bộ quản lí
giáo dục và giáo viên nhà trường ........................................................... 27
1.4.3. Tác động bởi đầu vào của học viên .............................................. 29

iii



1.4.4. Tác động bởi các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm
cho hoạt động dạy học môn Võ thuật...................................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I......... 32
2.1. Vài nét khái quát về trƣờng Cao đẳng An ninh nhân dân I .............. 32
2.1.1. Sự hình thành và phát triển trường Cao đẳng An ninh nhân dân I ... 32
2.1.2. Tổ chức bộ máy trường Cao đẳng An ninh nhân dân I ................ 34
2.1.3. Tình hình đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lí và học viên ............ 34
2.1.4. Về điều kiện cơ sở vật chất ........................................................... 38
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng……………………………39
2.3. Thực trạng học tập của học viên trƣờng Cao đẳng An ninh nhân
dân I ................................................................................................................ 41
2.3.1. Nhận thức của học viên về vấn đề học tập ................................... 41
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch học tập, sử dụng thời gian học tập của
học viên .................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung học tập của học viên ................... 47
2.2.4. Thực trạng sử dụng hình thức, phương pháp học tập của học viên .... 48
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động học tập của học viên trƣờng Cao
đẳng An ninh nhân dân I .............................................................................. 52
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giảng viên nhà trường về vai
trò của công tác quản lí hoạt động học tập ............................................ 53
2.4.2. Thực trạng công tác quản lí hoạt động học tập của học viên ...... 54
2.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 71
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 74
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I......... 75
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động học tập của

học viên Trƣờng Cao đẳng An ninh nhân dân I ........................................ 75

iv


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 75
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................................. 75
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................... 76
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 76
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động học tập ............................................ 77
3.2.1. Giáo dục động cơ học tập cho học viên gắn với ý thức chấp
hành điều lệnh Công an nhân dân .......................................................... 77
3.2.2. Bồi dưỡng cho giảng viên cách hướng dẫn học viên kỹ năng và
phương pháp học tập ............................................................................... 80
3.2.3. Tăng cường quản lí đổi mới phương pháp dạy học trên lớp của
giảng viên ................................................................................................. 83
3.2.4. Tăng cường công tác quản lí, đầu tư, sử dụng có hiệu quả cơ sở
vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động học tập của học viên .... 86
3.2.5. Đổi mới hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động học
tập của học viên ...................................................................................... 90
3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết tính khả thi của các biện pháp ................. 94
3.3.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ........................................... 94
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 95
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105
PHỤ LỤC

v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Mục đích, động cơ học t p của học viên .................................... 41

Bảng 2.2:

Nh n thức của học viên về vai trò, tầm quan trọng của HĐHT .... 42

Bảng 2.3:

Kết quả đánh giá việc xây dựng kế hoạch học t p của học viên..... 44

Bảng 2.4:

Thời gian dành cho hoạt động tự học ......................................... 46

Bảng 2.5:

Đánh giá của học viên về việc thực hiện các nội dung học
t p (n=150, học viên n m cuối) .................................................. 47

Bảng 2.6:

Thực trạng sử dụng các hình thức và phương pháp học t p của
học viên ....................................................................................... 50

Bảng 2.7:


Đánh giá của CBQL, giảng viên và học viên về vai trò của
công tác quản lí hoạt động học t p của học viên ........................ 53

Bảng 2.8:

Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện các các biện pháp
quản lí hoạt động học t p của học viên ...................................... 55

Bảng 2.9:

Đánh giá của giảng viên về mức độ thực hiện các các biện
pháp quản lí hoạt động học t p của học viên ............................. 56

Bảng 2.10: Kết quả đánh giá về các biện pháp giáo dục động cơ, thái độ
học t p cho học viên ................................................................... 57
Bảng 2.11: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch quản lí hoạt động học
t p của học viên .......................................................................... 58
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá về công tác quản lí và sử dụng cơ sở v t
chất kỹ thu t phục vụ cho hoạt động học t p của học viên ........ 63
Bảng 2.13: Thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá HĐHT của học viên .... 65
Bảng 2.14: Kết quả học t p của học viên ...................................................... 71
Bảng 3.1:

Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí ....... 95

Bảng 3.2:

T lệ tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp........................................................................ 99


vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của biện pháp quản lí hoạt động học t p của
học viên ở trường Cao đẳng ANND I ...................................... 96
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của biện pháp quản lí hoạt động học t p của
học viên ở trường Cao đẳng ANND I ...................................... 97
Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ........................ 97
Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I ............ 34

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng đối v i sự phát triển của mỗi
quốc gia, dân tộc. Vì v y, Đảng ta khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển. Để thực hiện được mục tiêu
“Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức
khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành v i lí tưởng độc l p dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và n ng lực
công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”, tất
yếu phải đổi m i giáo dục và đào tạo.
Đổi m i c n bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam là đòi hỏi tất yếu,
khách quan của sự phát triển giáo dục. Vì v y, Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI của Đảng xác định: “Đổi m i c n bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi
m i những vấn đề l n, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng ch đạo đến

mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực
hiện; đổi m i từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nư c đến hoạt
động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình,
cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi m i ở tất cả các b c học, ngành
học” [19]. Như v y, đổi m i giáo dục và đào tạo trong đó đổi m i về phương
pháp dạy học; đổi m i về quản lí hoạt động dạy của giáo viên và hoạt đông
học của học sinh là tất yếu khách quan, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nh p quốc tế sâu rộng của đất nư c.
Lí lu n giáo dục đã ch ra rằng: “Dạy học được xem là con đường giáo
dục cơ bản nhất để thực hiện mục đích của quá trình giáo dục tổng thể trong
đó tự học là phương thức cơ bản để người học có được những hệ thống tri
thức phong phú và thiết thực” [37]. Vì v y, Điều 5 của Lu t Giáo dục (2005)
quy định: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
1


động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học n ng lực tự
học, khả n ng thực hành, lòng say mê học t p và ý chí vươn lên”; trong quá
trình tổ chức hoạt động dạy học phải đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu,
khuyến khích và phát triển phong trào tự học, biến quá trình đào tạo thành quá
trình tự đào tạo, quá trình dạy học thành quá trình tự học để phát triển n ng
lực tự học, n ng lực sáng tạo của người học.
Thực hiện Nghị quyết của Đảng và Bộ Giáo dục - Đào tạo về đổi m i
toàn diện giáo GD&ĐT, Bộ Công an đã ban hành Nghị quyết số 17-NQ/BCA
và Ch thị số 13-CT/BCA về “Đổi m i toàn diện giáo dục đào tạo trong
CAND”. Thực hiện các ch thị, nghị quyết trên, Trường CĐANND I rất chú
trọng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên, đến công tác QLGD, quản lí hoạt
động dạy và học; giáo viên tích cực, chủ động đổi m i phương pháp dạy và
học nhằm phá t huy tính tích cực của người học, góp phần nâng cao chất
lượng GD&ĐT của nhà trường và của ngành, đáp ứng sự nghiệp cách mạng

trong thời kỳ m i.
Để đáp ứng yêu cầu thực ti n, Trường CĐ ANND I đã không ngừng đổi
m i, nâng cao chất lượng GD&ĐT một cách toàn diện. Đảng ủy, Ban Giám hiệu
Trường CĐ ANND I đặc biệt quan tâm đến công tác QLGD, quản lí hoạt động
dạy học, đặc biệt là quản lí hoạt động học t p của học viên. Tuy nhiên, trong
quá trình đào tạo, chất lượng, hiệu quả học t p của học viên còn có những hạn
chế, bất c p, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công tác đấu
tranh phòng, chống tội phạm trong tình hình m i.
Thực tế, công tác quản lí hoạt động học t p của học viên cũng còn nhiều
hạn chế, bất c p như: Chưa có kế hoạch khoa học, phù hợp; việc tổ chức ch đạo
đổi m i phương pháp học t p của học viên chưa thực sự đi vào nề nếp; công
tác kiểm tra hoạt động tự học của học viên chưa được tiến hành thường xuyên
d n đến hiệu quả còn thấp; phương tiện và điều kiện đảm bảo cho hoạt động
học t p của học viên chưa được phát huy tối đa... Những tồn tại trên vừa là thực
2


trạng và cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của nhà
trường và của ngành trong xu thế đổi m i toàn diện GD&ĐT hiện nay.
Xuất phát từ những lí do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lí hoạt
động học tập của học viên ở Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I” để
nghiên cứu làm lu n v n thạc sĩ khoa học giáo dục, chuyên ngành Quản lí
giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí lu n và thực ti n quản lí hoạt động học t p của
học viên ở Trường CĐ ANND I, đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động học
t p của học viên ở Trường CĐ ANND I, nhằm góp phần nâng cao chất lượng
quản lí hoạt động dạy và học ở nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu đổi m i
toàn diện GD&ĐT.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu

* Khách thể nghiên cứu: Quản lí hoạt động dạy học ở Trường CĐ ANND I.
* Đối tượng nghiên cứu: Quản lí hoạt động học t p của học viên ở
Trường CĐ ANND I.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản lý hoạt động học t p của học viên dựa trên cơ sở lý lu n nào?
- Thực trạng quản lý hoạt động học t p của học viên Trường Cao đẳng
An ninh nhân dân I hiện nay như thế nào?
- Làm thế nào để nâng cao chất lượng quản lí hoạt động học t p của
học viên ở Trường CĐ ANND I.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lượng, hiệu quả dạy học ở Trường CĐ ANND I phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong đó công tác quản lí giữ vai trò rất quan trọng. Nếu trong
quản lí hoạt động học t p của học viên, các chủ thể quản lí đề xuất và tổ chức
thực hiện tốt các biện pháp quản lí thì sẽ quản lí chặt chẽ và nâng cao hiệu
quả hoạt động học t p của học viên của Trường CĐ ANND I.
3


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Lu n giải cơ sở lý lu n về quản lý hoạt động học t p của học viên ở
Trường CĐ ANND I.
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động học t p của học viên ở
Trường CĐ ANND I.
Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động học t p của học viên ở Trường
CĐ ANND I.
Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt
động học t p của học viên ở Trường CĐ ANND I.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài t p trung nghiên cứu về quản lí hoạt động học t p
của học viên ở Trường CĐ ANND I.

Về không gian: Tiến hành khảo sát, tọa đàm, trao đổi v i cán bộ quản lí,
giảng viên, học viên Trường Cao đẳng ANND I; nghiên cứu thông qua các báo
cáo sơ kết học kỳ, tổng kết n m học; kết quả học t p các môn học của học viên.
Về thời gian: Các số liệu sử dụng để nghiên cứu từ n m 2014 đến nay.
8. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm ch đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về
giáo dục và quản lí giáo dục. Đồng thời v n dụng các quan điểm hệ thống cấu trúc, lịch sử - logic và quan điểm thực ti n để nghiên cứu đề tài.
* Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp nghiên cứu văn bản tài liệu: Để xây dựng cơ sở lí lu n
quản lí hoạt động học t p của học viên; hệ thống hóa quan điểm đường lối của
Đảng, Nhà nư c, nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động học t p của

4


học viên ở Trường CĐ ANND I, tác giả nghiên cứu các v n kiện, ch thị, đề
án, Lu t Giáo dục, các tài liệu, báo cáo khoa học, báo cáo tổng kết có liên
quan đến đề tài đã được công bố và đã được đ ng tải trên các tạp chí, kỷ yếu
hội thảo khoa học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết những kinh nghiệm đạt
được của các trường cao đẳng, đại học, học viện nói chung, Trường CĐ
ANND I nói riêng trong quản lí hoạt động học t p của học viên để v n dụng.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Để đánh giá thực trạng hoạt học t p
của học viên và công tác quản lí hoạt động học t p của học viên ở Trường
CĐ ANND I.
- Phương pháp phỏng vấn: Để thu th p thêm thông tin về thực trạng

quản lí hoạt động học t p của học viên ở Trường CĐ ANND I; nguyên
nhân của thực trạng nhằm bổ trợ cho kết quả nghiên cứu từ phương pháp
điều tra, khảo sát.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Để đánh giá thực trạng
hoạt động học t p của học viên và quản lí hoạt động học t p của học viên ở
Trường CĐ ANND I nhằm bổ trợ kết quả nghiên cứu thu được từ phương
pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của một số nhà khoa học, cán bộ
quản lí, giảng viên có bề dày kinh nghiệm về lí lu n và thực ti n có liên quan
đến nội dung của đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê toán học: Để tổng hợp, tính toán, xử lí các số
liệu điều tra đã thu th p được trong quá trình nghiên cứu thực trạng và khảo
nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
9. Ý nghĩa của đề tài
Lu n v n góp phần hệ thống hóa, phát triển lí lu n về quản lí hoạt động

5


học t p; đưa ra quan niệm quản lí hoạt động học t p của học viên, phân tích rõ
nội dung, các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động học t p của học viên ở
Trường CĐ ANND I.
Kết quả nghiên cứu của lu n v n sẽ góp phần cung cấp các c n cứ khoa
học cho Đảng ủy, Ban Giám hiệu; các đơn vị quản lí giáo dục, các khoa,
phòng, bộ môn, trung tâm…Trường CĐ ANND I ban hành các chủ trương,
chính sách quản lí, phát triển nâng cao chất lượng dạy học của Trường.
10. Kết cấu của đề tài
Lu n v n gồm: Phần mở đầu; 3 chương; kết lu n và khuyến nghị; danh
mục tài liệu tham khảo; phụ lục.


6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình hình thành và phát triển của nền giáo dục nư c ta, học
t p là vấn đề đã được quan tâm nghiên cứu từ lâu cả về lí lu n và thực ti n
nhằm phát huy sự chủ động và tích của người học – đó chính là quá trình tự
học. Tuy nhiên ở từng giai đoạn phát triển của lịch sử, vấn đề học t p đã được
đề c p và nghiên cứu dư i nhiều hình thức và phương pháp khác nhau và hiện
nay v n đã và đang còn là vấn đề nóng bỏng cho các nhà nghiên cứu giáo dục
hiện tại và tương lai bởi chúng ta đã thấy rõ được vai trò của sự tự học. Tự
học quyết định định mọi sự thành bại trong học t p – tự học điều kiện đảm
bảo cho hiệu quả, chất lượng của quá trình giáo dục và đào tạo. Xã hội đang
ngày càng phát triển, đứng trư c yêu cầu cấp bách của thực ti n thì chúng ta
càng cần phải đổi m i nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục, Vì v y HĐHT
và quản lí HĐHT của người học càng là một vấn đề được quan tâm, được bàn
thảo sôi nổi cả ở khía cạnh lí lu n và thực ti n, cụ thể như:
Các công trình nghiên cứu về giáo dục và quản lí giáo dục ở thế kỷ
XXI đã có những bư c thay đổi, phát triển mạnh mẽ, đặt ra tiền đề quan trọng
hư ng đến mục tiêu đào tạo con người có n ng lực tự quyết định. Từ đó các
nhà quản lí xác định mục tiêu đào tạo, phát triển con người có đủ các phẩm
chất như: Tự học, tự tổ chức, tự quyết định và tự phát triển [13].
Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bàn về nhiệm vụ học t p của mỗi người, Bác
đã ch ra: “Phải tự nguyện, tự giác xem công việc học t p là nhiệm vụ của
người cách mạng, phải cố gắng hoàn thành cho được do đó mà tích cực, tự
động hoàn thành kế hoạch học t p” 43. Đồng thời, người còn ch rõ: “Về
việc học phải lấy tự học làm cốt” 45. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh để học t p

đạt được kết quả, người học cần thực hiện tốt các vấn đề sau:
7


- Về vấn đề xác định được mục đích học t p: Theo Bác, trong việc tự
học, điều quan trọng hàng đầu là xác định rõ mục đích học t p và xây dựng
động cơ học t p đúng đắn, có nghĩa là người học phải xác định “Học để làm
gì? Học để sửa chữa tư tưởng - học để tu dưỡng đạo đức cách mạng - học để
tin tưởng - học để hành”.
- Về vấn đề học t p kết hợp v i lao động: Bác Hồ cho rằng phải tự
mình lao động để tạo điều kiện cho việc tự học suốt đời.
- Về yêu cầu của việc tự học: Để thực hiện thành công việc tự học, cá
nhân phải có kế hoạch, sắp xếp thời gian, kiên trì, bền b thực hiện kế hoạch,
không lùi bư c trư c mọi khó kh n, thử thách.
- về điều kiện học t p: Bác ch rõ phải học ở mọi nơi, mọi lúc, trong
mọi điều kiện, hoàn cảnh và triệt để t n dụng mọi hoàn cảnh, mọi phương
tiện, mọi hình thức để học t p.
- Về cách học: Học phải đi đôi v i hành, học đến đâu, ra sức luyện t p,
thực hành đến đó...
Trên cơ sở tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục và thực ti n giáo dục của
nư c ta, Đảng ta luôn đề cao vai trò của giáo dục - đào tạo đối v i sự phát
triển của xã hội, luôn quán triệt việc v n dụng chủ nghĩa Mac-Lenin và tư
tưởng Hồ Chí Minh Trong đó, phát huy vai trò chủ thể tích cực sáng tạo, nâng
cao chất lượng HĐHT của người học cũng được Đảng ta xem như là một
chiến lược thúc đẩy giáo dục phát triển, điều này đã được khẳng định nhất
quán ở nhiều v n bản khác nhau như:
Khi bàn về đổi m i giáo dục, Ch thị 40 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng ngày 15 tháng 6 n m 2007 đã khẳng định: “Đặc biệt đổi m i mạnh mẽ
và cơ bản phương pháp giáo dục nhằm khắc phục kiểu truyền thụ một chiều,
nặng lí thuyết, ít khuyến khích tư duy sáng tạo; bồi dưỡng n ng lực tự học, tự

nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề, phát triển n ng lực thực hành sáng tạo cho
người học, đặc biệt cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng. Tích cực áp
8


dụng một cách sáng tạo các phương pháp tiên tiến, hiện đại, ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động dạy và học. Đổi m i chương trình, giáo trình,
phương pháp dạy và học trong các trường, khoa sư phạm và các trường cán
bộ quản lí giáo dục nhằm đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi m i của giáo
dục phổ thông và công tác quản lí nhà nư c về giáo dục” [3]. Phát triển Ch
thị trên, Nghị quyết Trung ương 2 Khóa VIII của Đảng đã ch rõ “Từng bư c
bảo đảm điều kiện và định hư ng học t p, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là
sinh viên đại học. Phát triển phong trào học t p, tự đào tạo thường xuyên và
rộng khắp trong toàn dân, nhất là thanh niên, nâng cao n ng lực tự học và
thực hành cho học sinh”.
Định hư ng về vấn đề học t p còn được quy định trong lu t Giáo dục
2005: “Phương pháp giáo dục đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng n ng lực
tự học, tự nghiên cứu, tạo điều kiện cho người học phát triển tư duy sáng tạo,
rèn luyện kỹ n ng thực hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”.
Đây là những c n cứ, là định hư ng quan trọng để ngành giáo dục, các
nhà trường và giáo viên thực hiện việc phát huy vai trò tự giác, tích cực và
chủ động của người học trong quá trình học t p, bồi dưỡng.
Như v y, cho đến nay đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu các vấn
đề về QLGD, quản lí hoạt động dạy học và quản lí hoạt động học t p của học
sinh, sinh viên. Tiêu biểu có thể kể đến các công trình nghiên cứu của các tác
giả như: Tác giả Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Đặng Bá Lãm, Nguy n Cảnh
Toàn... Trên cơ sở phân tích, bàn lu n, xây dựng những nguyên tắc chung
trong quản lí hoạt động dạy học, các tác giả trên đã đưa ra cách thức tổ chức
hoạt động dạy và hoạt động học; cách thức, biện pháp quản lí hoạt động dạy
của thầy và hoạt động học của trò.

Trong lu n v n thạc sĩ “Các biện pháp quản lí hoạt động tự học của
sinh viên trường Cao đẳng Kinh tế – Tài chính Thái Nguyên” (2004), tác giả
Phạm Chí Cường đã t p trung làm rõ các khái niệm, khảo sát thực trạng và
9


đưa ra các kiến nghị, đề xuất v n dụng trong công tác quản lí hoạt động tự
học của sinh viên trường Cao đẳng Kinh tế – Tài chính Thái Nguyên.
Lu n v n thạc sĩ “Các biện pháp quản lí hoạt động học tập của học
sinh Trung học phổ thông chuyên” (2003). Trong đó tác giả Bùi Thị Tuyết
Hồng, trên cơ sở làm rõ lí lu n, phân tích, đánh giá thực trạng đã đưa ra 06
biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động học t p của học sinh
Trung học phổ thông chuyên.
Tác giả Phạm Thị Lan v i đề tài lu n v n“Các biện pháp quản lí hoạt
động học tập của học sinh tại trường Trung học Kinh tế – Kỹ thuật Quảng
Nam” (2006) đã nghiên cứu trên khía cạnh đặc thù quản lí hoạt động học t p
của học sinh Trung học Kinh tế – Kỹ thu t để đưa ra các biện pháp quản lí.
Trong lu n v n thạc sĩ “Quản lí hoạt động học tập của học viên trường Sĩ
quan Trung cấp 24 Biên phòng hiện nay” (2012), tác giả Nguy n Trung Kiên đã
bàn lu n, xây dựng hệ thống lí lu n về quản lí hoạt động học t p của học viên
trường Sĩ quan Trung cấp Biên phòng, từ đó đưa ra các khuyến nghị, đề xuất v i
Ban Giám hiệu và lãnh đạo nhà trường về quản lí học t p của học viên.
Tác giả Phạm V n Hùng v i đề tài lu n v n“Quản lí hoạt động học tập
của sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng” (2012) đã phân tích cơ sở lí
lu n về hoạt động học t p, quản lí hoạt động học t p của sinh viên; tác giả
đánh giá thực trạng quản lí và đề xuất các giải pháp quản lí hoạt động học t p
của sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
Trong lu n v n thạc sĩ “Quản lí hoạt động học tập của sinh viên Khoa
Điều dưỡng Trường Đại học Nguyễn Tất Thành hiện nay” (2012), tác giả
Phạm Nhựt Trọng đã nêu lên những đặc thù, nguyên nhân và đưa ra các biện

pháp quản lí hoạt động học t p của sinh viên Khoa Điều dưỡng Trường Đại
học Nguy n Tất Thành nhằm đáp ứng yêu cầu hiện nay.
Các công nghiên cứu trên đã nhìn nh n, đánh giá và xem xét công tác
quản lí hoạt động học t p của học sinh, sinh viên v i góc độ và cách tiếp c n
10


khác nhau, song các tác giả đều đã làm nổi b t vai trò và tầm quan trọng của
HĐHT, các kỹ n ng tự học và một số biện pháp tổ chức HĐHT cho người học
nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo hiện nay trong các nhà
trường. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào nghiên cứu về cơ sở lí lu n, thực trạng,
yêu cầu và biện pháp quản lý hoạt động học t p của học viên ở Trường CĐ
ANND I. Vì v y, chúng tôi lựa chọn vấn đề này để nghiên cứu là cần thiết và
không trùng lặp v i các công trình khoa học đã được công bố.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Hoạt động học tập
Dạy học là khái niệm ch quá trình hoạt động chung của người dạy và
người học. Theo đó dạy học là hoạt động có mục đích, có tổ chức, người dạy
điều khiển nh n thức, học sinh lĩnh hội tri thức, hình thành kỹ n ng, thái độ và
phát triển nhân cách người học. Dạy học bao gồm hoạt động dạy và hoạt động
học, đó là hai mặt không thể tách rời nhau tác động l n nhau trong một ch nh
thể thống nhất. Tuy nhiên, khi bàn về khái niệm học lại được hiểu theo nhiều
góc độ, tính chất khác nhau.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Học là khái niệm dùng để ch việc học
theo phương thức thường ngày, còn hoạt động học là khái niệm dùng để ch
việc học di n ra theo phương thức đặc thù (phương thức nhà trường) nhằm
lĩnh hội các hiểu biết m i, kỹ n ng, kỹ xảo m i”. V i nghĩa đó, hoạt động học
là một dạng hoạt động đặc biệt, được tổ chức có mục đích, có nội dung, có kế
hoạch, di n ra trong mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa người dạy và
người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, hình thành các phẩm

chất, n ng lực m i, phù hợp v i đòi hỏi của thực ti n.
Theo tác giả Lê V n Hồng: “Hoạt động học là hoạt động đặc thù của
con người được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội tri thức, kỹ n ng,
kỹ xảo m i, những hình thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định”.
Trong tâm lí học sư phạm, hoạt động học được xem xét là một chuỗi
11


các hành động của người học nhằm tác động đến hệ thống tri thức, kỹ n ng,
kỹ xảo và thực hiện các nhiệm vụ học t p trong khoảng không gian và thời
gian nhất định để đạt được mục đích đã xác định.
Như v y, hoạt động học là hoạt động hư ng đến sự thay đổi ở người
học, tạo ra sự thay đổi kinh nghiệm cá nhân người học. Chủ thể của hoạt
động học là người học, là người tự tổ chức, thực hiện các hoạt động học t p
dư i sự ch đạo, tổ chức, hư ng d n của người dạy. Hoạt động học là hoạt
động nh n thức vì người học phải chuyển hóa được kinh nghiệm xã hội lịch
sử thành kinh nghiệm của riêng mình. Quá trình nh n thức của người học
cũng di n ra theo con đường nh n thức chung của nhân loại như V.I.lênin
khẳng định: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu
tượng đến thực ti n, đó là con đường biện chứng của sự nh n thức chân lí,
nh n thức hiện thực khách quan”. Tuy nhiên hoạt động học t p là quá trình
nh n thức độc đáo của người học.
HĐHT có nhiều hình thức khác nhau và hình thức chính thống là học
t p theo phương thức chính quy trong nhà trường dư i sự tổ chức của giảng
viên. Song dù ở bất kỳ hình thức nào, chủ thể của HĐHT luôn là người học.
Người học là chủ thể có ý thức, có tính tự giác, tích cực, chủ động và sáng
tạo trong toàn bộ quá trình nh n thức, cũng như quá trình tự giáo dục, phát triển
nhân cách của bản thân. Người học cũng là đối tượng giảng dạy và giáo dục của
thầy, cô giáo và người học quyết định chất lượng học t p của bản thân mình.
Hoạt động dạy và hoạt động học là hai mặt của quá trình dạy học,

chúng vừa có sự thống nhất chặt chẽ vừa có tác động qua lại, bổ sung cho
nhau của người dạy và người học. Cùng v i sự tích cực, chủ động và sáng tạo
của người học, vai trò của người thầy là yếu tố vô cùng quan trọng, là người
d n dắt, d n đường, là người đưa người học vào các tình huống, tạo ra hoàn
cảnh để khơi d y tính tự giác, tích cực, chủ động của người học. Trong khi
đó, người học tự giác thực hiện các nhiệm vụ:
12


- Người học tiếp nh n kế hoạch và các nhiệm vụ học t p của giáo viên.
- Người học tổ chức, điều khiển hoạt động nh n thức của bản thân
nhằm giải quyết những nhiệm vụ học t p dư i sự hư ng d n của giáo viên.
- Người học tự điều ch nh hoạt động nh n thức, điều ch nh tư duy của
bản thân dựa trên kết quả kiểm tra, đánh giá của giáo viên và kết quả tự đánh
giá của bản thân người học.
- Người học xem xét, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động nh n thức,
hành động học t p và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học t p dư i sự tác
động, d n dắt, điều khiển của giáo viên, từ đó điều ch nh HĐHT của bản thân.
Trên cơ sở làm rõ các khái niệm về hoạt động học t p, có thể hiểu:
Hoạt động học tập của học viên là toàn bộ những hành động mang tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học viên nhằm chiếm lĩnh hệ thống tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo mới theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
HĐHT là hoạt động có mục đích, do v y nó luôn luôn được thúc đẩy
bởi những động cơ hoạt động nhất định. Động cơ học t p của người học được
hình thành từ bên trong và bên ngoài của quá trình học t p, nó luôn gắn liền
v i nhu cầu của người học, trong đó nhu cầu giải quyết các tình huống, giải
quyết các mâu thu n nh n thức và nhu cầu phát triển tri thức, kỹ n ng, kỹ xảo
của người học là cơ bản và bền vững tạo thành động lực của quá trình học t p.
Tự học chính là bộ ph n quan trọng nhất trong HĐHT của học viên, đó
chính là sự tự ý thức về động cơ, mục đích cũng như biện pháp học t p mà

học viên phải hoàn thành các nhiệm vụ học t p do cán bộ giảng dạy và do
chính người học tự đề ra. Tự học được hiểu là “tự động học t p”, được thể
hiện ở tính tự lực, tự giác và tính tích cực cao trong quá trình lĩnh hội kiến
thức cũng như việc rèn luyện các kĩ n ng và phương pháp học t p cần thiết.
Như v y, tự học mang đ m sắc thái cá nhân, được biểu hiện ở việc
người học tự xác định cho mình những mục tiêu chiếm lĩnh tri thức, sự rèn
luyện kỹ n ng và hoàn thành các nhiệm vụ tự học cụ thể đã đặt ra trong từng
13


giờ học. Tự học được biểu hiện cụ thể trong việc: Xây dựng kế hoạch học
t p, lựa chọn nội dung, nhiệm vụ, phương pháp, phương tiện, hình thức...
của người học.
Ở mỗi cấp học, b c học khác nhau hoạt động học t p có tính chất, đặc
điểm và yêu cầu khác nhau. Đối v i b c đại học và cao đẳng, HĐHT thường
có tính chất là b c học về phương pháp làm việc, phương pháp tư duy và
phương pháp nghiên cứu khoa học. Do v y, người học không ch có nh n
thức thông thường mà phải có n ng lực nghiên cứu khoa học, n ng lực tổ
chức hoạt động nh n thức dựa trên tư duy độc l p, tư duy sáng tạo ở mức độ
cao. V i vai trò chủ đạo của người giảng viên, học viên không ch nắm bắt
máy móc những chân lí có sẵn mà họ cần có khả n ng tiếp nh n những chân lí
đó trên phương diện quan điểm của cá nhân, từ đó đưa ra những ý kiến có thể
là khẳng định hoặc là phủ định, th m chí hoài nghi khoa học và l t ngược vấn
đề để đào sâu, mở rộng vấn đề … Mặt khác, trong quá trình học đại học, cao
đẳng học viên còn tham gia tìm kiếm những chân lí m i, thể hiện ở các hoạt
động nghiên cứu khoa học được tiến hành ở các mức độ từ thấp đến cao tùy
theo chương trình đào tạo.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động học tập của học viên trường cao đẳng
Hoạt động học t p của học viên tại các trường cao đẳng có những dấu
hiệu chung của hoạt động học t p, hoạt động nh n thức, tuy nhiên xuất phát từ

mục tiêu, nội dung, chương trình, đối tượng, hoạt động học t p của học viên
có những đặc điểm cơ bản sau:
Hoạt động học tập của học viên là một hoạt động có mục đích ghép đôi:
Hoạt động học t p của học viên vừa hư ng đến việc lĩnh hội, chiếm
lĩnh tri thức, đồng thời cũng là hoạt động tìm kiếm, phát hiện quy lu t, con
đường tím ra tri thức, đó là phương pháp nghiên cứu, phương pháp khoa học.
Nói cách khác, hoạt động học t p của học viên vừa để chiếm lĩnh tri thức, vừa
để chiếm lĩnh phương pháp nghiên cứu khoa học. Khi tiến hành HĐHT ở nhà
14


trường, học viên không thể ch nh n thức thông thường mà phải tiến hành
hoạt động nh n thức mang tính chất nghiên cứu trên cơ sở khả n ng, tư duy
độc l p, sáng tạo ở mức độ cao để chuẩn bị cho mình những kiến thức cơ bản
về chính trị, pháp lu t, nghiệp vụ. Vì v y, HĐHT của học viên còn gọi là
HĐHT nghề nghiệp.
Hoạt động học tập của học viên là hoạt động có tính tích cực cao:
Bản chất quá trình học t p là quá trình nh n thức độc đáo và là quá
trình tự tổ chức hoạt động nh n thức của người học. Mục tiêu cuối cùng là
biến quá trình dạy học thành quá trình tự học của người học. Thực tế cho thấy
dạy học ch đạt được kết quả khi học viên là người chủ động, tích cực, tự
giác; tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học t p của bản thân nhằm lĩnh hội
hệ thống tri thức, kỹ n ng, kỹ xảo nghề nghiệp và phương pháp nghiên cứu
khoa học. Tính độc đáo, chủ thể cao trong hoạt động học t p của học viên
được thể hiện ở việc ý thức và xác đình rõ mục đích, nhiệm vụ học t p; có
thái độ tích cực trong việc giải quyết những nhiệm vụ học t p đã được đề ra;
sẵn sàng hoàn thành những nhiệm vụ nh n thức – học t p.
Kết quả học tập của học viên phụ thuộc vào phương pháp tự học:
Ở b c cao đẳng, vấn đề c n bản và quan trọng nhất là phải tìm được
phương pháp học cho phù hợp v i bản thân từng học viên chứ không phải

nhồi nhét kiến thức một cách bị động. Phương pháp là cách thức, con đường
để đạt được mục đích, do v y trong hoạt động học t p của học viên, việc lựa
chọn phương pháp học phù hợp v i môn học, v i bản thân có ý nghĩa quyết
định đến kết quả học t p.
Hoạt động học tập của học viên chịu sự chi phối, tác động mạnh mẽ
của công nghệ thông tin và nền kinh tế tri thức:
Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, quá trình toàn cầu hóa và
hội nh p quốc tế sâu rộng, sự bùng nổ mạnh mẽ của thông tin… do v y nội
dung dạy học ở các trường cao đẳng có thay đổi nhanh chóng, theo xu hư ng
15


mở rộng các môn học mang tính liên ngành, tích hợp và đòi hỏi phải t ng
cường HĐHT để đáp ứng các yêu cầu về tri thức.
Khối lượng tri thức, khoa học công nghệ và thông tin t ng nhanh có tác
động đến phương pháp dạy và phương pháp học của các nhà trường, đòi hỏi
các nhà trường phải tích cực đổi m i phương pháp dạy học theo hư ng hiện
đại; dạy học theo định hư ng phát triển n ng lực, dạy học tình huống; dạy học
lấy người học làm trung tâm, nhằm phát huy cao độ tính tự giác, tích cực, chủ
động, sáng tạo của người học để tạo ra nguồn cảm hứng, tạo ra hứng và niềm
say mê học t p của người học.
1.2.3. Quản lí hoạt động học tập của học viên
* Quản lí
F.W.Taylor (1856-1915), được coi là cha đẻ của Thuyết quản lí khoa
học đã định nghĩa: “Quản lí là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm
và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
H.Fayol (1841-1925), tác giả của Thuyết quản lí tổng quát, định nghĩa
như sau: “Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách v n
dụng các hoạt động: kế hoạch hóa, tổ chức, ch đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”.
Hiện nay hoạt động quản lí được định nghĩa rõ hơn: “Quản lí là quá

trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách v n dụng các hoạt động (chức
n ng) kế hoạch hóa, tổ chức, ch đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [30].
Theo tác giả Nguy n Ngọc Quang: “Quản lí là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lí đến t p thể của những người lao động (nói chung
là khách thể quản lí) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [36].
Quản lí là sự tác động ch huy, điều ch nh các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp v i qui lu t, đạt t i
mục đích đề ra và đúng ý chí của người quản lí.
Quản lí là sự tác động của cơ quan quản lí vào đối tượng quản lí để tạo ra
một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích nhất định.
16


×