Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.18 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HUỲNH PHÚ ðẠT

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðÀ NẴNG – NĂM 2016


Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn KH: PGS. TS TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN

Phản biện 1: TS. ðINH THỊ NGỌC TRAI
Phản biện 2: PGS. TS LÊ ðỨC TOÀN

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðại học ðà Nẵng vào ngày 27 tháng
8 năm 2016

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng




1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực trạng ngành thuế tỉnh ðắk Lắk trong những năm qua từ
khi thực hiện Luật Quản lý thuế mới cho thấy những bước chuyển
biến tích cực ñem lại kết quả tương ñối cao trong việc quản lý thuế,
ngăn chặn các hành vi khai man trốn thuế, gian lận về thuế, ñặc biệt
là “gian lận hoàn thuế GTGT, chiếm ñoạt tiền thuế GTGT hay gọi là
nợ thuế GTGT rồi bỏ trốn”. Qua thanh tra, kiểm tra thuế ñã phát hiện
truy thu và xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong các năm qua
vẫn ở mức 10%, với kết quả trên vẫn chưa tương xứng với tình hình
thực tế xẩy ra trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk là do những nguyên nhân
chính sau ñây:
- Công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về
thuế của cơ quan thuế chưa ñược ñặt ñúng tầm và chưa phù hợp với
thực trạng của nước ta là trình ñộ dân trí thấp, nhận thức trách nhiệm
chưa cao. Chất lượng kiểm tra còn hạn chế, chưa phát hiện và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê
khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế nhất là trong
hoàn thuế giá trị gia tăng. Chức năng và quyền hạn của thanh tra,
kiểm tra thuế còn bị bó hẹp chưa trở thành công cụ có hiệu lực ñể
chống thất thu ngân sách và răn ñe, ngăn chặn các hành vi vi phạm
về thuế.
- Ứng dụng công nghệ tin học trong việc quản lý thuế còn ở
mức thấp, mới tập trung vào công việc quản lý ñể ñăng ký thuế, cấp
mã số thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ: ñại bộ phận công việc quản lý
thuế vẫn là thủ công, năng suất, hiệu quả quản lý thuế còn thấp dẫn
ñến khả năng kiểm soát và quản lý thuế của cơ quan thuế.

- ðội ngũ cán bộ trong hệ thống quản lý thuế còn thiếu và yếu


2
về năng lực chuyên môn, việc ñào tạo ñội ngũ quản lý thuế chưa thật
sự chuyên sâu, do vậy không tránh những sai sót trong quá trình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức bộ máy
còn nhiều ñiểm chưa rõ ràng. Cụ thể: quy trình thanh tra, quy trình
kiểm tra, quy trình kê khai thuế, quy trình hoàn thuế, quy trình quản
lý nợ thuế... còn có nhiều vấn ñề chưa phù hợp với các quy ñịnh Luật
Quản lý thuế, phù hợp với thực tế với từng mô hình của từng loại
DN; các công cụ hỗ trợ cho hệ thống quản lý thuế chưa ñược ñáp
ứng ñầy ñủ; công tác phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng có
thẩm quyền chưa ñược chặt chẽ. Do ñó công tác thanh tra, kiểm tra
thuế thời gian qua còn nhiều vấn ñề cần ñược quan tâm, nhất là trong
ñiều kiện quản lý thuế theo chức năng hiện nay.
Qua hàng loạt vấn ñề nêu trên thì sự cần thiết nghiên cứu về
công tác kiểm soát thuế giá trị gia tăng ñể có những biện pháp hoàn
thiện công tác kiểm soát thuế tại ñịa phương là ñiều vô cùng bức
thiết. Do vậy tác giả quyết ñịnh chọn ñề tài: “Hoàn thiện công tác
kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh ðắk Lắk” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu, khảo sát, ñánh giá thực trạng kiểm soát
thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk, từ ñó ñề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát thuế
GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng phương pháp tổng hợp tài liệu ñể giải


3
quyết mục tiêu trên.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn làm rõ ý nghĩa của việc hoàn thiện kiểm soát thuế
nói chung và kiểm soát thuế GTGT nói riêng trong ñiều kiện ngành
thuế Việt Nam ñã và ñang chuyển từ mô hình quản lý thuế theo ñối
tượng sang mô hình quản lý theo chức năng dựa theo Luật quản lý
thuế mới. Luận văn nêu lên thực trạng, ñánh giá phân tích thực trạng
về kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk. Trên cơ sở ñó,
luận văn nêu ra các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Lý luận chung về kiểm soát thuế giá trị gia tăng.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh
ðắk Lắk.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát thuế GTGT tại Cục
thuế tỉnh ðắk Lắk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
1.1.1. Khái niệm
Theo quy ñịnh của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia

tăng là một loại thuế gián thu ñánh trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
ñến tiêu dùng. ðây là một loại thuế doanh thu ñánh vào mỗi giai
ñoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, từ khi còn là nguyên
liệu thô sơ cho ñến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai ñoạn
tiêu dùng.
1.1.2. ðặc ñiểm
1.1.3. Nguyên tắc chung tính thuế GTGT
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra, kiểm soát thuế và sự cần thiết
phải kiểm soát thuế trong hệ thống quản lý thuế của cơ quan
thuế
1.2.2. Những mục tiêu cơ bản của kiểm soát thuế GTGT
Kiểm soát thuế GTGT nhằm ñạt những mục tiêu cơ bản:
- ðề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách, pháp luật về
thuế và tạo ñiều kiện cho DN thực hiện tốt nghĩa vụ thuế; phát hiện,
ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm cuả DN.
- Giúp cho công tác quản lý nguồn thu NSNN ñược thực hiện
một cách tốt nhất, tập trung và huy ñộng ñầy ñủ số thu cho NSNN.
- ðiều chỉnh những bất hợp lý, những kẻ hở của chính sách
pháp luật trong quá trình thực hiện Luật thuế GTGT và Luật Quản lý
thuế, hạn chế những tình trạng tránh thuế, trốn thuế của ðTNT.
- Cải tiến các thủ tục quản lý thuế, phân công, phân nhiệm rõ


5
ràng, chuẩn hoá dần công tác quản lý thuế, nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt ñộng của bộ máy quản lý thuế, chất lượng công việc của ñội
ngũ cán bộ thuế.
- Góp phần huy ñộng tốt nhất vai trò của thuế GTGT trong nền

kinh tế.
1.2.3. Vai trò và sự cần thiết kiểm soát thuế GTGT
- Kiểm soát tốt thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc
ñộng viên nguồn thu thường xuyên, ổn ñịnh cho NSNN.
- Tạo ñiều kiện hình thành thói quen tuân thủ pháp luật của các
DN, các cá nhân trong hoạt ñộng kinh tế xã hội.
- Kiểm soát thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc cung
cấp những thông tin về việc chấp hành thuế và những thông tin về
mức ñộ phù hợp, tính khả thi của luật thuế GTGT và các văn bản,
chế ñộ hướng dẫn.
- Thông qua kiểm soát thuế ñánh giá tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ ngành thuế, khả năng, trình ñộ, phẩm chất
ñạo ñức của cán bộ thuế.
1.2.4. Quy trình quản lý thuế GTGT
Các chuẩn mực:
- Luật thuế GTGT,
Luật quản lý thuế và
các văn bản hướng
dẫn.
- Các quy trình hướng
dẫn quản lý thuế.

CƠ QUAN THUẾ

- Kiểm
soát việc
tuân thủ
pháp luật
thuế
GTGT với

các DN.

Sơ ñồ 1.1. Kiểm soát, giám sát thuế GTGT
Việc kiểm soát thuế GTGT ñòi hỏi phải tuân theo các qui trình
nhiệp vụ về thuế. Nội dung mối quan hệ công việc của các quy trình
nghiệp vụ về thuế GTGT ñối với DN theo sơ ñồ như sau:


6
(7)
(6)
(1)
(2)

NNT

CQT

(3)
(9)

(4)

(5)

(8)
Kho bạc Nhà nước,
Ngân hàng
Sơ ñồ 1.2. Mối quan hệ công việc của quy trình nghiệp vụ về thuế
GTGT

Việc kiểm soát quy trình nghiệp vụ về thuế GTGT ñối với DN
phải tuân thủ theo các bước theo sơ ñồ như sau:
Người nộp
thuế

(1)

(2)

ðăng ký thuế,
cấp MST

Thanh tra, kiểm
tra thuế

Kê khai thuế

(2)

Hoàn thuế

Nộp thuế

Sơ ñồ 1.3. Kiểm soát quy trình nghiệp vụ về thuế GTGT ñối với DN
1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.3.1. Kiểm soát ban ñầu ở khâu ñăng ký, kê khai thuế
Kiểm soát ban ñầu ở khâu ñăng ký, kê khai thuế do bộ phận
KK & KKT thực hiện ñể ñánh giá mức ñộ tuân thủ phát luật thuế qua



7
việc ñăng ký, kê khai thuế của ðTNT. Phải xác ñịnh ñược số HS
phải nộp, ñã nộp, không nộp, các lỗi số học và tính pháp lý của HS
khai thuế, qua ñó bộ phận KK & KKT có những ñiều chỉnh và kiến
nghị xử lý kịp thời tạo ñiều kiện ñể ðTNT chấp hành tốt pháp luật
thuế. Việc kiểm soát ở khâu này nhằm phân loại ñược ðTNT ñịnh
hướng cho việc kiểm soát ở các khâu tiếp theo.
1.3.2. Kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế
Bước 1: Kiểm tra tại trụ sở CQT
Bước 2: Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
1.3.3. Kiểm soát nợ thuế
Bước công
Nội dung công việc
việc
1. Lập kế - Xây dựng chỉ tiêu quản lý thu nợ năm.
hoạch kiểm - ðiều chỉnh kế hoạch.
soát nợ.
- Thực hiện kế hoạch thu nợ năm.
2. Thực hiện - Phân loại nợ.
kiểm soát nợ
- Thực hiện thu nợ thuế ñối với nhóm nợ thông
thường.
- Quản lý thu nợ ñối với nhóm nợ chờ xử lý
- Quản lý thu nợ ñối với nhóm nợ khó thu.
3. Báo cáo kết - Lập báo cáo
quả kiểm soát - Tổng hợp báo cáo
nợ thuế
- ðánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu nợ
hàng năm
1.3.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế

1.3.5. Xử lý vi phạm về thuế
Vi phạm về thuế có thể chia làm 4 loại:
+ Vi phạm thủ tục về thuế: kê khai, ñăng ký thuế, nộp HS khai
thuế...
+ Chậm nộp tiền thuế;


8
+ Kê khai sai dẫn ñến thiếu số tiền thuế phải nộp;
+ Trốn thuế, gian lận thuế;
Người nộp thuế vi phạm các thủ tục về thuế có thể bị phạt
cảnh cáo hoặc phạt tiền theo một mức quy ñịnh.
Kết luận Chương 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT TẠI
CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
2.1. ðẶC ðIỂM CÁC DOANH NGHIỆP VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ
2.1.1. ðặc ñiểm các DN ñóng trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk
a. Về một số ñặc ñiểm tự nhiên
b. Về một số ñặc ñiểm kinh tế - xã hội
c. ðặc ñiểm các Doanh nghiệp
Bảng 2.1. Số lượng DN ñang hoạt ñộng ñến 31/12/2014
Số
Số thu NSNN
lượng
năm 2014
Tỷ
DN
STT

Loại hình DN
trọng
(tại VP
DN
(tỷ ñ) %
Cục
Thuế)
1

12

2,5%

320

22,2%

2

DN nhà nước
DN ñầu tư nước
ngoài

5

1,04%

5

0,3%


3

Công ty cổ phần

156

28,75%

432

30%

4

Công ty TNHH

250

52,08%

514

35,7%

5

DN tư nhân

75


15,63%

169

11,7%

Tổng cộng

498

100%

1.440

100%

Theo số liệu quản lý thuế, toàn tỉnh có 775 cơ sở kinh doanh


9
cà phê, nông sản, trong ñó doanh nghiệp là: 305, chi nhánh: 13, hộ
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là: 457, trong ñó doanh nghiệp
xuất khẩu cà phê là 16.
2.1.2. Tổ chức quản lý tại Cục Thuế tỉnh ðắk Lắk
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
Thứ nhất, căn cứ vào thực trạng hoạt ñộng kiểm soát thuế
GTGT tại Cục Thuế, tác giả ñánh giá thực trạng của hoạt ñộng kiểm
soát thuế GTGT thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB).

Thứ hai, căn cứ hoạt ñộng kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế
ñối với việc chấp hành pháp luật thuế của NNT, tác giả ñánh giá thực
trạng công tác kiểm soát thuế GTGT thông qua việc ñánh giá các quy
trình nghiệp vụ quản lý thuế, cụ thể ñi sâu vào ñánh giá hoạt ñộng
thanh tra, kiểm tra thuế GTGT và giám sát hồ sơ khai thuế GTGT
ñối với NNT.
2.2.1. Môi trường kiểm soát thuế tại Cục Thuế tỉnh ðắk
Lắk
a. Về ñặc ñiểm cơ cấu tổ chức
b. Về chính sách nhân sự tham gia kiểm soát thuế
c. Về kiểm tra, kiểm soát nội bộ
d. Chính sách khen thưởng, xử phạt trong công tác quản lý
thuế
2.2.2. Các hoạt ñộng kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế
tỉnh ðắk Lắk
a. Kiểm soát thủ tục ðăng ký thuế
b. Kiểm soát thủ tục kê khai thuế
c. Kiểm soát thủ tục xử lý HS khai thuế
d. Kiểm soát thủ tục xử lý về chứng từ nộp NSNN


10
e. Kiểm soát thủ tục ñôn ñốc thu nợ ñọng thuế
f. Kiểm soát thủ tục hoàn thuế
g. Kiểm soát thủ tục miễn giảm thuế
h. Kiểm soát thủ tục kiểm tra thuế
2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT
a. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại CQT
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
GTGT tại văn phòng Cục Thuế tỉnh ðắk Lắk

Stt

Chỉ tiêu

ðVT

2012

2013

2014

1

Kế hoạch kiểm tra

Cuộc

250

270

300

2

Số ñã thực hiện

Cuộc


240

260

300

%

96%

96%

100%

Cuộc

238

255

296

%

99%

98%

99%


triệu

8.650

triệu

36

39

41,6

triệu

36,4

39,8

42,2

Tỷ lệ thực hiện kế
3

hoạch :(2)/(1)
Số cuộc phát hiện có vi

4

phạm
Tỷ lệ DN vi


5

phạm:(4)/(2)
Số thuế tăng thêm qua

6

kiểm tra

10.150 12.480

Số thuế tăng bình
7

quân/cuộc:(6)/(2)
Số thuế bình quân vụ vi

8

phạm:(6)/(4)

Qua bảng trên: Chênh lệch % số thuế bình quân/ số cuộc kiểm
tra và Số thuế bình quân vi phạm là tương ñối cao, ñiều này cho
thấy:
+ Thứ nhất, việc phân tích thông tin, việc lập kế hoạch kiểm


11
tra tương ñối chính xác, xác ñịnh ñúng ñối tượng cần thanh tra, kiểm

tra thuế.
+ Thứ hai, việc lựa chọn ñối tượng ñể lập kế hoạch thanh tra,
kiểm tra là rất trọng tâm, chuyên sâu.
b. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại DN
Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại DN gồm 3 nội
dung chính sau:
Thứ nhất là kiểm tra tính trung thực của các nội dung trên tờ
khai thuế.
Thứ hai là kiểm tra tính hợp pháp của các biểu mẫu, trình tự
lập và luân chuyển chứng từ.
Thứ ba là kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các ñối tượng kế
toán, nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính pháp lý trong việc
thực hiện chế ñộ tài chính kế toán DN ñược kiểm tra.
2.2.4. Công tác thanh kiểm tra hoàn thuế GTGT
- CSKD kê khai lỗ luỹ kế từ hai năm liên tục trở lên hoặc có số
lỗ vượt quá vốn ñiều lệ ñăng ký tính ñến thời ñiểm nộp HS ñề nghị
hoàn thuế gửi CQT;
- CSKD ñược hoàn thuế từ hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng
sản; kinh doanh thương mại, dịch vụ;
- CSKD thay ñổi ñịa ñiểm kinh doanh trong vòng mười hai
tháng tính từ thời ñiểm có Quyết ñịnh hoàn thuế trở về trước;
- CSKD có sự thay ñổi bất thường giữa doanh thu tính thuế và
số thuế ñược hoàn trong giai ñoạn 12 tháng.
ðối với các quyết ñịnh giải quyết hoàn thuế trước, kiểm tra
sau còn lại, CQT thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế theo nguyên tắc
rủi ro (HS có quy mô, có ñộ phức tạp, số thuế ñã giải quyết hoàn
lớn... thì ưu tiên thực hiện trước) trong thời hạn tối ña không quá


12

mười năm, kể từ ngày CQT ban hành quyết ñịnh hoàn thuế. Cục thuế
ðắk Lắk ñã ñạt ñược những kết quả sau:
Bảng 2.4. Kết quả thanh tra từ năm 2010 - 2014
ðVT: tỷ ñồng
TT

Chỉ tiêu

2010

2011

2012

2013

2014

150

200

240

260

300

15,566


18,790

34,304

38,725

42,036

8,790

14,510

28,760

31.890

35,325

Số ñơn vị
1

thanh tra,
kiểm tra
Số thuế tăng

2

qua thanh
tra, kiểm tra
thuế

Trong ñó:
Thuế GTGT

(Nguồn: Báo cáo kết quả công tác thanh tra của Cục Thuế
năm 2010 - 2014)
Những kết quả trên chưa thật sự phản ánh ñúng thực trạng của
hành vi vi phạm pháp luật thuế mà công tác thanh tra thực hiện, vẫn
chưa tương xứng với tình hình khai man trốn thuế của DN. Nguyên
nhân chính là: quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ của từng Phòng trong
tổ chức bộ máy còn nhiều ñiểm chưa rõ ràng, cụ thể; quy trình thanh
tra chưa phù hợp với các quy ñịnh của Luật Quản lý thuế, phù hợp
với thực tế từng loại DN; công tác hỗ trợ cho thanh tra thuế chưa
ñược ñáp úng ñầy ñủ; công tác phối kết hợp giữa các cơ quan chức
năng có thẩm quyền chưa ñược chặt chẽ. Do ñó công tác thanh tra
thuế còn nhiều vấn ñề cần ñược quan tâm, nhất là trong ñiều kiện
quản lý thuế theo chức năng hiện nay.


13
2.2.5. Công tác quản lý nợ thuế
Thực tế trong những năm qua việc kiểm soát ñôn ñốc thu nợ
thuế tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk không có hiệu quả do một số nguyên
nhân sau:
Kiểm soát nợ thuế chưa tuân thủ sát theo quy trình do nhiều
nguyên nhân; DN gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh; DN khó tiếp
cận nguồn vốn vay ngân hàng nên ñã chiếm dụng tiền thuế; chức
năng cưỡng chế nợ theo quy trình không thực hiện ñược do tài khoản
ñơn vị trong ngân hàng bị cạn kiệt… dẫn ñến nợ ñọng thuế khá cao
so với dự toán thu của ngành, cụ thể số nợ ñọng thuế năm 2013
chuyển sang phải thu năm 2014 chiếm 12.5% tổng thu NS, chưa

hoàn thành chỉ thu nợ ñược giao 5% so với số thực hiện.
Mặt khác còn có sự chồng chéo nhiệm vụ ñôn ñốc thu nợ của
Bộ phận quản lý thu nợ và thực hiện dự toán thu của Bộ phận kiểm
tra không có ranh giới rõ ràng nên ñưa ra chỉ tiêu giảm nợ cho bộ
phận quản lý nợ chỉ là tương ñối từ ñó chất lượng công tác quản lý
nợ thuế chưa cao, không hiệu quả.
2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THUẾ GTGT
2.3.1. Những ưu ñiểm trong công tác kiểm soát thuế GTGT
- ðối với ñăng ký thuế và kê khai thuế.
- ðối với kiểm soát thủ tục xử lý HSKT.
- ðối với kiểm soát thủ tục xử lý về chứng từ nộp NSNN.
- ðối với kiểm soát kiểm soát thủ tục ñôn ñốc thu nợ ñọng
thuế.
- ðối với kiểm soát giá kiểm soát thủ tục hoàn thuế.
- ðối với kiểm soát thủ tục thanh kiểm tra thuế.


14
2.3.2. Những hạn chế trong công tác kiểm soát thuế GTGT
a. Hạn chế về kiểm soát ñăng ký thuế và kê khai thuế
b. Hạn chế về kiểm soát thủ tục xử lý HSKT
c. Hạn chế về thủ tục xử lý về chứng từ nộp NSNN
d. Hạn chế về thủ tục ñôn ñốc quản lý nợ thuế
e. Hạn chế về thủ tục hoàn thuế
f. Hạn chế về thủ tục miễn, giảm thuế
g. Hạn chế về công tác thanh tra, kiểm tra thuế
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác kiểm
soát thuế GTGT
Thứ nhất: Do cơ chế chính sách: Việc quản lý thuế theo mô

hình chức năng với cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp ñã thay thế dần mô
hình chuyên quản, song Luật ngân sách ñang gắn chặt số thu NSNN
trên ñịa bàn với các khoản chi, do vậy công tác quản lý thuế nói
chung và kiểm soát thuế GTGT còn chịu áp lực rất nặng bởi số thu
và vấn ñề thực hiện dự toán thu hàng năm.
Thứ hai: Do con người:
Về phía cơ quan thuế: Lực lượng cán bộ thanh tra, kiểm tra
thuế còn ít so với yêu cầu, một số công chức hạn chế về trình ñộ
chuyên môn nên vệc kiểm soat thuế GTGT chưa hiệu quả, cán bộ xử
lý của các phòng chức năng phối hợp giải quyết công việc chưa nhịp
nhàn, việc kiểm soát thực hiện các quy trình về quản lý thuế còn lỏng
lẻo, trình ñộ chuyên môn của cán bộ, công chức chưa ñồng ñều, áp
dụng tin học hóa vào công tác quản lý thuế chỉ ở mức ñộ trung bình.
Về phía Doanh nghiệp: Tình trạng trốn thuế, lậu thuế, gian lận
về thuế GTGT, nợ ñọng thuế xảy ra ở tất cả DN thuộc mọi ngành
nghề kinh doanh ngày càng tăng, vừa gây thất thu cho NSNN, vừa
không bảo ñảm công bằng xã hội, ñặc biệt từ năm 2013 trở lại ñây


15
các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk cụ thể Doanh nghiệp là
ngành nông sản lợi dụng cơ chế thông thoáng của pháp luật cố tình
gian lận, chiếm ñoạt tiền thuế GTGT phải nộp, tiền hoàn thuế GTGT
từ Ngân sách Nhà nước.
Thứ ba: Việc sắp xếp cán bộ vào các vị trí công việc chưa phù
hợp với trình ñộ, năng lực, sở trường; việc luân phiên, luân chuyển
cán bộ áp dụng máy móc, chưa phù hợp với ñiều kiện thực tế của
từng công việc dẫn ñến cán bộ thuế không có nghiệp vụ chuyên sâu
và chuyên môn hóa.
Kết luận Chương 2

CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
3.1. MỤC TIÊU, QUAN ðIỂM VÀ ðỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ
QUẢN LÝ NGUỒN THU THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH
ðẮK LẮK
3.1.1. Mục tiêu
- Minh bạch
- Chuyên nghiệp
- Liêm chính
- ðổi mới
Qua ñó tạo ra sân chơi lành mạnh, bình ñằng, công bằng giữa
các thành phần kinh tế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế ñối với Nhà
nước, ñảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, thúc ñẩy sản
xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá, khuyến khích phát triển
kinh tế quốc dân.


16
3.1.2. Quan ñiểm
Nội dung kế hoạch cải cách hệ thống thuế năm 2014 sẽ tập
trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau:
Thứ nhất, về thể chế chính sách thuế, ñẩy mạnh hoàn thiện thể
chế thuế theo hướng ñơn giản, ñồng bộ, minh bạch, phù hợp với mục
tiêu cải cách thủ tục hành chính, trong ñó tập trung hoàn thiện và
trình Quốc hội ban hành Luật thuế tiêu thụ ñặc biệt (sửa ñổi); trình
các cấp có thẩm quyền ban hành Nghị ñịnh, Thông tư hướng dẫn thi
hành Thuế tiêu thụ ñặc biệt; Nghị ñịnh, Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều Luật thuế thu nhập DN; Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật thuế

GTGT; Thông tư hướng dẫn chế ñộ kế toán thuế nội ñịa.
Thứ hai, về quản lý thuế, xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý
thuế hiện ñại, hiệu lực, hiệu quả, chú trọng ñào tạo phát triển nguồn
nhân lực; Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ tổ chức, cá nhân nộp thuế;
ðổi mới và tăng cường năng lực công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát tuân thủ ñối với người nộp thuế; Hiện ñại hoá toàn diện công tác
quản lý ñăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế
trên cơ sở triển khai mở rộng dịch vụ ñiện tử, tạo thuận lợi và giảm
thời gian của người nộp thuế như: phối hợp với các ñơn vị liên quan
ñể DN thực hiện ñăng ký thuế qua mạng Internet; mở rộng hệ thống
nhận tờ khai thuế qua mạng và khai thuế trực tuyến cho DN; tiếp tục
phối hợp với NHTM ñể thực hiện thu nộp thuế bằng ñiện tử; thí ñiểm
nộp thuế và hoàn thuế thông qua tài khoản chuyên thu của CQT mở
tại ngân hàng thương mại; triển khai thí ñiểm việc nộp thuế, hoàn
thuế thông qua tài khoản chuyên thu của CQT mở tại ngân hàng
thương mại; và triển khai thí ñiểm Chế ñộ kế toán thuế nội ñịa; Tích


17
cực cải cách công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; ðẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế.
3.1.3. ðịnh hướng
a. Cải tiến và hoàn thiện môi trường kiểm soát
Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế, hoàn thiện công tác
tổ chức, nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ thuế. Thực hiện quản trị
nhân sự một cách hợp lý, nâng cao năng lực, phẩm chất công chức
thuế, kết hợp chế ñộ ñãi ngộ phù hợp.
ðẩy mạnh và ña dạng hoá công tác tuyên truyền về thuế cho
tất cả NNT, ñể NNT tuân thủ pháp luật thuế một cách tự nguyện và
biết rằng công tác kiểm tra thuế ñang ñược tiến hành một cách hữu

hiệu, sẽ bị xử phạt thích ñáng nếu có hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Cải tiến thủ tục hành chính ñảm bảo cho NNT thuận lợi, ñơn giản
trong việc tự tính, tự kê khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm
trước CQT.
b. Xây dựng hoàn thiện các giải pháp kiểm soát thuế GTGT
Căn cứ Luật quản lý thuế, Căn cứ Luật thuế GTGT số 13, và
các Luật sửa ñổi bổ sung, các văn bản dưới Luật; căn cứ vào những
hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế
tỉnh ðắk Lắk ñể xây dựng giải pháp kiểm soát thuế GTGT thông qua
các quy trình có liên quan ñến công tác quản lý thuế GTGT.
3.1.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế
Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra; Thực hiện việc kiểm
tra trên cơ sở thu thập thông tin, phân tích ñánh giá ñể lựa chọn các
DN có thất thu, gian lận thuế cao ñể ñưa vào kế hoạch kiểm tra; cải
tiến công tác kiểm tra NNT, ñảm bảo kiểm tra ñúng ñối tượng, trước
khi kiểm tra phải chuẩn bị tốt các thông tin về DN cần kiểm tra,
phương pháp kiểm tra hiện ñại; kịp thời phát hiện, uốn nắn và xử lý


18
những vi phạm kỷ luật và pháp luật thuế của cán bộ công chức thuế
trong tất cả các khâu quản lý.
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát thuế GTGT
a. Hoàn thiện môi trường kiểm soát thuế
- Sắp xếp lại ñội ngũ cán bộ quản lý thuế theo hướng tập trung
tăng cường về nhân lực cho các phòng Thanh tra thuế, Phòng kiểm
tra thuế, Phòng kiểm tra nội bộ nhằm ñảm bảo công tác thanh kiểm
tra thuế ñối với DN, cũng như kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ pháp

luật của công chức thuế thuộc các bộ phận khi tham gia quy trình
kiểm soát thuế.
- Cần phân ñịnh rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của một số
Phòng trong quy trình quản lý thu còn có sự chồng chéo chức năng
lẫn nhau ñể tránh hiện tượng ñùn ñẩy trách nhiệm trong quy trình
kiểm soát thuế GTGT.
- Tổ chức bộ máy thanh kiểm tra tương xứng với khối lượng
công việc và vai trò của công tác thanh kiểm tra: số lượng làm công
tác thanh kiểm tra ñạt từ 30% ñến 40%, có trình ñộ chuyên sâu về
chính sách thuế, về kế toán DN và có tính chuyên nghiệp cao, sử
dụng thành thạo ứng dụng tin học vào công tác kiểm tra thuế.
- ðịnh kỳ hàng năm tổ chức thi sát hạch nghiệp vụ ñể nâng cao
trình ñộ chuyên môn của công chức thuế trong ñó chú trọng cán bộ
làm công tác thanh kiểm tra thuế ở các lĩnh vực: các văn bản pháp
luật về thuế, các quy trình quản lý thuế, kiến thức về phân tích HS
khai thuế GTGT và báo cáo tài chính của DN.
- Thực hiện luân chuyển cán bộ và luân phiên công việc trên
cơ sở rà soát, phân loại chất lượng, tiêu chuẩn cán bộ thuế thông qua


19
hệ thống chấm ñiểm ñể làm căn cứ bố trí nguồn nhân lực phù hợp.
- Công tác kiểm tra thuế phải ñược hiện ñại hoá về phương
thức, quy trình, bộ máy hoạt ñộng. Áp dụng rộng rãi công nghệ tin
học, kỹ thuật hiện ñại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính xác về ñối
tượng nộp thuế ñể kiểm soát ñược tất cả các ñối tượng trong diện cần
phải kiểm tra về thuế.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhằm phát hiện, chấn
chỉnh kịp thời các sai phạm trong việc thực hiện các quy trình quản
lý thuế; xử lý nghiêm, ngăn ngừa các hành vi gây phiền hà, sách

nhiễu người nộp thuế, các hành vi thông ñồng, tiếp tay cho các ñối
tượng kinh doanh trốn thuế hoặc vụ lợi, xâm tiêu tiền thuế của nhà
nước… làm trong sạch ñội ngũ cán bộ thuế.
b. Xây dựng hệ thống thông tin kiểm soát thuế thông qua
ứng dụng công nghệ thông tin
Xây dựng phần mềm tích hợp giữa chương trình quản lý thuế
CQT với với dữ liệu HSKT, BCTC của DN gửi qua chương trình
khai thuế ñiện tử, từ ñó mã hóa ñồng bộ các thông tin dữ liệu ñầu vào
của các loại HSKT, Báo cáo tài chính vào hệ thống QLT của CQT
cán bộ thuế có thể ñọc và theo dõi trực tiếp trên chương quản lý các
thông tin Bảng kê và phụ lục cần thiết cho quả trình kiểm soát thuế
… giúp cho cán bộ trong phân tích và ñánh giá DN có khai man trốn
ñể tiến hành ra quyết ñịnh thanh kiểm tra ñúng ñối tượng.
c. Hoàn thiện hệ thống tuyên truyền hỗ trợ và tư vấn cho DN
Thực tế cho thấy rằng, một chính sách thuế dù ñược hoàn thiện
ñến ñâu nhưng nếu các chủ thể của các quan hệ thuế không năm bắt
ñược những quy ñịnh cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật
về thuế thì chính sách thuế ñó sẽ có tính khả thi. Chính vì vậy, việc
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuế có ý nghĩa rất quan


20
trọng, quyết ñịnh sự vận dụng thành công hay không của chính sách
thuế ñó vào thực tiễn cuộc sống và ñi vào lòng người.
Thực hiện tốt quy chế hướng dẫn, giải ñáp vướng mắc về
chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính
thuế của NNT theo cơ chế “một cửa” nhằm ñảm bảo việc tiếp nhận
và giải quyết các yêu cầu hướng dẫn, giải ñáp các vướng mắc về
chính sách thuế, quản lý thuế, tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
hành chính thuế của NNT ñược thuận lợi nhất, ñồng thời ñảm bảo

giám sát ñược công chức thuế trong việc thực hiện giải quyết các yêu
cầu, thủ tục hành chính thuế của NNT.
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thanh tra, kiểm tra thuế GTGT
ðể thực hiện tốt yêu cầu thanh, kiểm tra Cục thuế tỉnh ðắk
Lắk cần thực hiện các biện pháp kiểm soát theo chiều dọc như sau:
+ Kiểm soát chất lượng cán bộ thanh tra, kiểm tra .
+ Kiểm soát khâu thanh tra, kiểm tra của cán bộ trong lĩnh vực
thuế GTGT.
Các biện pháp kiểm soát theo chiều ngang:
+ Hoàn thiện quy trình kiểm soát thuế ñể giảm bớt công việc
trong quá trình thanh, kiểm tra.
+ Xây dựng quy trình thanh tra các DN có vốn ñầu từ nước
ngoài có số lỗ kéo dài.
+ Xây dựng quy trình ñối chiếu giữa quản lý thuế GTGT và
quản lý các sắc thuế có liên quan (thuế TNDN, thuế thu nhập cá
nhân, thuế xuất nhập khẩu,...) .
Cục thuế tỉnh ðắk Lắk cần thành lập bộ phận phân tích, ñánh
giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế. Trên cơ sở ñó ñưa
ra quy ñịnh lựa chọn theo ngành nghề, quy mô, ñịa bàn ñể kiểm tra;
hoặc xác ñịnh ñược trường hợp DN có dấu hiệu bỏ trốn, tẩu tán kho


21
hàng, tài sản… Quy ñịnh này nhằm nâng cao trách nhiệm của ngành
thuế ñể ngành thuế triển khai các chương trình kiểm tra sự tuân thủ
hàng năm khi ñã phân tích, ñánh giá chung về hành vi tuân thủ pháp
luật của từng nhóm người nộp thuế trước ñó; ñồng thời ñảm bảo
kiểm soát ñược mục ñích kiểm tra, tránh lạm dụng, tiêu cực hoặc gây
phiền hà NNT. Từ ñó có các bước hoàn thiện quy trình thanh kiểm
tra như sau:

3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế GTGT thông qua
thanh kiểm tra quyết toán thuế
a. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích ñánh giá ñể phát
hiện và nhận dạng rủi ro từ HS khai thuế GTGT và BCTC của DN
tại CQT
b. Xây dựng kỹ thuật phân tích rủi ro trong việc lập kế
hoạch thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở DN
c. Xây dựng kỹ năng phân tích báo cáo tài chính liên quan
ñến thuế GTGT tổng hợp năm
3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra kiểm tra thuế nhằm
chống thất thu thông qua hoàn thuế
a. Kiểm soát thuế GTGT ñầu vào
- Lựa chọn một mẫu chi phí từ sổ tài khoản và truy lần ñến hoá
ñơn và các chứng từ ñã thanh toán ñể nhận ñịnh tính xác thực và tên
của DN ñã cung cấp HHDV (người bán).
- Xác minh chi tiết từ hoá ñơn ñến sổ cái tài khoản chi phí ñể
nhận ñịnh có giao dịch hoàn chỉnh chứ không phải hạch toán thuế
ñầu vào mà không có giao dịch thực tế (khấu trừ khống)
- Trường hợp tài khoản phải trả có giá trị lớn và thời gian nợ
dài hơn thông thường cần phải xác ñịnh lý do ñể xác minh với bên
thứ ba (chủ nợ).


22
- Kiểm tra trực tiếp việc mua hàng hoá có giá trị lớn và nhận
ñịnh xem việc mô tả trên hoá ñơn có giống với mô tả trong các
chứng từ kèm theo không (lệnh mua hàng, loại hàng hoá, phiếu giao
hàng...)
- Truy lần một mẫu hoá ñơn nhận hàng ñể xác ñịnh xem có ñã
nhập kho ñủ toàn bộ số hàng hoá không, bằng cách so sánh số lượng

hàng trên hoá ñơn với số hàng thực tế nhận ñược
- Lựa chọn một mẫu chi phí từ sổ tài khoản và xác minh hóa
ñơn, nhằm xác ñịnh số thuế GTGT ñầu vào ñã ñược hạch toán. Tính
toán lại số thuế GTGT tính trên hóa ñơn ñể nhận ñịnh tính chính xác
về số học. Trường hợp phát hiện thấy sai sót cần tiến hành kiểm tra
chi tiết các hóa ñơn khác nhận từ nhà cung cấp ñó và xác ñịnh mức
ñộ không tuân thủ.
- Lựa chọn một mẫu chi phí từ sổ tài khoản và xác minh hóa
ñơn.
b. Kiểm soát khâu hoàn thuế GTGT
3.2.5. Tăng cường phối hợp giữa CQT và các cơ quan hữu
quan
Cục thuế tỉnh ðắk Lắk và các ngành có liên quan như Cục hải
quan tỉnh ðắk Lắk, Kho bạc nhà nước tỉnh ðắk Lắk, các ngân hàng
thương mại trên ñịa bàn tỉnh cần tăng cường sự phối hợp quản lý các
giao dịch, các hoạt ñộng của người nộp thuế hơn nữa. Cụ thể là vấn
ñề ñối chiếu hóa ñơn chứng từ không nên chỉ giới hạn trong ngành
thuế mà cần mở rộng sang cả ñối chiếu với ngành khác (thông qua
phiếu xác minh hóa ñơn) thì sẽ dễ dàng phát hiện ra các gian lận về
thuế.
Vì vậy nên ứng dụng công nghệ thông tin ñể xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu nội bộ dùng chung cho Cục thuế tỉnh ðắk Lắk,


23
kho bạc nhà nước tỉnh ðắk Lắk và Cục Hải quan tỉnh ðắk Lắk.
3.2.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra nội bộ nhằm kiểm soát
cán bộ, công chức thuế tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk
Cục thuế ðắk Lắk cần tăng số cuộc kiểm tra nội bộ có nội
dung kiểm tra việc chấp hành quy trình, thủ tục quy ñịnh trong thanh

tra, kiểm tra thuế của các ðoàn thanh tra, kiểm tra ñã thực hiện tại trụ
sở người nộp thuế, qua ñó phát hiện và hỗ trợ công tác thanh tra,
kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cho các bộ phận ñược tốt hơn. Từ
ñó kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong nội bộ
Cục thuế nhằm kiểm soát quản lý thu NSNN ngày càng có hiệu quả .
Kết luận Chương 3


×