Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Giáo án Lý 9 kỳ 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.3 KB, 116 trang )

Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 39

NS: 05/01/201
ND: 06/01/201
Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được dđ cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số ĐST qua tiết diện
S của cuộn dây dẫn kín.
2. Kĩ năng: Giải một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, ham hiểu biết và kiên trì.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật



II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: Bộ TN phát hiện dđxc trong khung dây quay, công tắc, biến thế nguồn.
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Dòng
điện 1. Dòng điện cảm ứng là 2. Dòng điện 3. Cách tạo ra
xoay chiều
gì?
xoay chiều là dòng điện xoay
gì?
chiều?
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
1

Vận
dụng
cao



Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

2. Kiểm tra bài cũ ( 0’)
A. Khởi động
* HĐ1: Tình huống xuất phát (2’)
- Mục tiêu: Hiểu được kí hiệu của dòng điện xoay chiều
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV: Trên máy thu thanh có 2 chỗ cắm - HS l;ắng nghe.
điện, 1 chỗ có kí hiệu DC 6V, còn chỗ kia có
kí hiệu là AC 220V. Các kí hiệu đó có ý
nghĩa gì?
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Chiều của dòng điện cảm ứng (14’)
- Mục tiêu: Biết được chiều của dòng điện cảm ứng và dđ xoay chiều
- PP: Vấn đáp, thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Bộ TN phát hiện dđxc trong khung dây quay, công tắc, biến thế
nguồn.
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS

1. Thí nghiệm:
- Y/C HS đọc và tiến hành TN h33.1 - HS đọc và tiến hành TN h33.1 SGK theo nhóm
SGK theo nhóm và q/s ht xảy ra để
trả lời câu C1
- HS: Khi đưa NC từ ngoài vào trong cuộn dây số
- Y/C HS so sánh sự biến thiên số ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, khi
ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn kéo NC từ trong ra ngoài (ngược lại).
dây dẫn kín trong 2 trường hợp
- HS trả lời: Khi đưa NC từ ngoài vào trong cuộn
- Y/C HS nhớ lại cách sử dụng đèn dây đèn LED 1 sáng, nếu đưa NC từ trong ra ngoài
LED đã học ở lớp 7(đèn LED chỉ cho cuộn dây thì đèn LED thứ 2 sáng. Mà 2 đèn LED
dòng điện theo 1 chiều nhất định). Từ được mắc // và ngược chiều nhau, đèn LED chỉ cho
đó cho biết chiều dđ cảm ứng trong 2 dòng điện đi theo 1 chiều nhất định → chiều dđ
trường hợp trên có gì khác nhau?
trong 2 trường hợp trên là ngược nhau
2. Kết luận:
- GV nx kết luận cho HS ghi vở
- HS ghi kết luận:
3. Dòng điện xoay chiều:
- Y/C HS đọc phần giới thiệu SGK để - HS đọc phần giới thiệu SGK và nêu k/n:
tìm hiểu k/n dòng điện xoay chiều
- GV giới thiệu thêm.
- HS lắng nghe.
- Số ĐST xuyên qua tiết diện s của cuộn dây tăng thì dđ cảm ứng trong cuộn dây có chiều
ngược với chiều dđ cảm ứng khi số ĐST xuyên qua tiết diện s đó giảm.
- Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dđ xoay chiều
2


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL


* HĐ3: Cách tạo ra dđ xoay chiều (21’)
- Mục tiêu: Biết được các cách tao ra dđ xoay chiều
- PP: Vấn đáp, thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Bộ TN phát hiện dđxc trong khung dây quay, công tắc, biến thế
nguồn.
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
1. Cho nam châm quay trước cuộn
dây dẫn kín:
- Y/C HS đọc C2 nêu dự đoán và
giải thích.
- Y/C HS làm TN theo nhóm kiểm tra
dự đoán, đưa ra kết luận.

HĐ HỌC CỦA HS
- HS đọc câu C2 nêu dự đoán về chiều dđ cảm ứng
- HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo nhóm và
đưa ra kết luận: Khi cực N của NC lại gần cuộn dây
thì số ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
Khi cực N của NC ra xa cuộn dây thì số ĐST giảm.
Khi NC quay liên tục thì số ĐST xuyên qua tiết
diện S luân phiên tăng, giảm. Vậy dđ cảm ứng xuất
hiện trong cuộn dây là dđ xoay chiều

2. Cho cuộn dây quay trong từ
trường:
- HS đọc câu C3 nêu dự đoán

- Y/C HS đọc câu C3 nêu dự đoán
- HS q/s TN GV làm, phân tích TN và so sánh với
- GV làm TN kiểm tra y/c HS cả lớp dự đoán ban đầu → kết luận câu C3: Khi cuộn dây
q/s. Lưu ý HS q/s kĩ TN vì khi quay quay vị trí từ 1 đến 2 thì SĐT xuyên qua tiết diện S
dđ trong khung đổi chiều rất nhanh. của cuộn dây tăng (và ngược lại ) … thì giảm. Nếu
GV gt cho HS lí do thấy 2 bóng đèn cuộn dây quay liên tục thì số ĐST xuyên qua tiết
sáng gần như đồng thời do ht lưu ảnh diện s luân phiên tăng, giảm. Vậy dđ cảm ứng xuất
trên võng mạc. HD HS thảo luận đi hiện trong cuộn dây là dđ xoay chiều
đến kết luận câu C3
3. Kết luận:
- HS ghi kết luận chung:
- Y/C HS ghi kl chung cho cả 2 - HS lắng nghe và nêu các biện pháp khắc phục:
trường hợp
+ Tăng cường sx và sd dđxc.
- GV giới thiệu: Dđ 1 chiều có hạn + Sx các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dđxc
chế là khó truyền tải đi xa, việc sx thành dđ 1 chiều (đối với trường hợp cần thiết sd dđ
tốn kém và sd ít tiện lợi còn dđxc có 1 chiều).
nhiều ưu điểm hơn dđ 1 chiều bằng
những thiết bị đơn giản. Vậy ta có
những biện pháp khắc phục nào? GV
nx và cho HS ghi nhớ.
- Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây
thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dđ cảm ứng xoay chiều
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng:
* HĐ4: Vận dụng (6’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về dòng điện xoạy chiều vào các bài tập.
- PP: Vấn đáp, nhóm
3



Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Câu hỏi SGK.
- Sản phẩm:
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV nêu đkxhdđxc trong cuộn dây dẫn kín - HS lắng nghe
- GV hd HS trả lời câu C4 của phần vận - C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì
dụng.
số ĐST qua khung dây tăng.Trên nửa vòng
tròn sau só ĐST giảm nên dđ đổi chiều đèn
thứ 2 sáng
- Y/C HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể - HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em
em chưa biết trong SGK.
chưa biết SGK.
D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Y/C HS về nhà:
+ Học bài. Làm bài tập 33.1 đến 33.4 trong SBT.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 34 SGK

4


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng

thành điện năng.
2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung
dây quay hoặc có nam châm quay.
3. Thái độ: Thấy được vai trò của VLH dẫn đến yêu thích môn học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay
chiều.
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình máy phát điện xoay chiều
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Máy phát điện 1. Nêu cấu tạo và hoạt 2. Nêu những
xoay chiều
động của máy phát điện đặc điểm kĩ
xoay chiều.
thuật của MPĐ
xoay
chiều
trong kĩ thuật

Vận dụng thấp
3. Hãy so sánh về cấu tạo
và hoạt động của đinamô ở
xe đạp và máy phát điện
xoay chiều trong công
nghiệp.

III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- HS1: Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều
5


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

A. Khởi động
* HĐ1: Tình huống xuất phát (2’)
- Mục tiêu: Hình thành về máy phát điện xoay chiều

- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV: Dđxc lấy ở lưới điện sinh hoạt là HĐT - HS l;ắng nghe.
220V đủ để thắp sáng hàng triệu bóng đèn
cùng một lúc. Vậy giữa đinamô xe đạp và
mpđ ở nhà máy điện có điểm gì giống và
khác nhau? Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Cấu tạo và hoạt động của MPĐXC (20’)
- Mục tiêu: Biết được cấu tạo và hđ của máy phát điện xoay chiều.
- PP: Vấn đáp, thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Bộ TN phát hiện dđxc trong khung dây quay, công tắc, biến thế
nguồn.
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
- GV: Chúng ta đã biết cách tạo ra dđxc. Dựa trên cơ sở
đó người ta chế tạo ra 2 loại mpđxc có cấu tạo như
h34.1; 34.2 SGK
- Y/C HS q/s hình vẽ SGK kết hợp với q/s mô hình mpđ
trả lời câu C1. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc và trả lời câu C2. GV nx và cho HS ghi
vở.

- Y/C HS trả lời các câu hỏi sau. GV nx
+ Loại mpđ nào cần có bộ góp điện? Nó có t/d gì? Vì
sao ko coi bộ phận góp điện là bộ phận chính ?
+ Vì sao các cuộn dây của mpđ lại được quấn quanh lõi
sắt?
+ Hai loại máy có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc
hoạt động có giống nhau ko?
+ Hai loại máy phát điện vừa xét đều có bộ phận chính
nào?
1. Quan sát:
- C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây và NC. Khác nhau:
a/h34.1 máy có: Rôtô(cuộn dây); stato (NC); có thêm bộ
và thanh quét
b/ h34.2 máy có: Rôto (NC); Stato (cuộn dây)

HĐ HỌC CỦA HS
- HS lắng nghe
- HS q/s h34.1; 34.2 SGK và trả
lời câu hỏi C1:
- HS đọc và trả lời câu C2
- HS suy nghĩ trả lời các câu
hỏi :

phận góp điện gồm vành khuyên

6


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL


- C2: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì SĐT xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân
phiên tăng, giảm → thu được dđxc trong các máy trên khi nối 2 cực của máy với các dụng
cụ tiêu thụ điện
2. Kết luận:
- Các máy phát điện đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Một trong 2 bộ
phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto
HĐ3: MPĐXC trong kĩ thuật (10’)
- Mục tiêu: Biết được đặc tính và cách làm quay máy phát điện
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bộ TN phát hiện dđxc trong khung dây quay, công tắc, biến thế
nguồn.
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/C HS nghiên cứu phần II SGK và
nêu những đặc điểm kĩ thuật của - HS nghiên cứu phần II SGK và nêu 1 số đặc điểm
MPĐ xc trong kĩ thuật như:
kĩ thuật của MPĐ xoay chiều theo y/c GV
+ CĐDĐ
+ HĐT
+ Tần số
- GV giới thiệu: Cách làm quay rôtô - HS lắng nghe và ghi nhớ
của máy mpđ
1. Đặc tính kĩ thuật
- Một số đặc điểm kĩ thuật của MPĐ xoay chiều:
+ CĐĐĐ 2000 A
+ HĐT xoay chiều 25000 V
+ Tần số 50 Hz

2. Cách làm quay máy phát điện
- Dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cách quạt gió
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng:
* HĐ4: Vận dụng (7’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về máy phát điện xoạy chiều vào các bài tập.
- PP: Vấn đáp, nhóm
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Câu hỏi SGK.
- Sản phẩm:
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/C HS đọc và trả lời câu C3. GV nx và - HS đọc và trả lời câu C3: Đinamô xe đạp
cho HS ghi vở.
và mpđ ở nhà máy điện:
* Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn,
khi 1 trong 2 bộ phận quay thì xuất hiện dđxc
* Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước
7


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

nhỏ hơn→ công suất phát điện nhỏ, hđt,
cđdđ ở đầu ra nhỏ hơn
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể - HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em
em chưa biết SGK
chưa biết SGK.
D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- GV y/c HS về nhà:
+ Học thuộc bài.

+ Làm các bài tập 34.1 đến 34.4 trong SBT.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 35 SGK để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.

Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
8


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dđxc với dđ 1 chiều và các t/d của dđxc.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dđ 1 chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi
trên dụng cụ. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
2. Kĩ năng: Phát hiện được dđ là dđ một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận ghi nhớ sd điện an toàn, hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Tác dụng của dđxc. Tác dụng từ của dđxc
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của

vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: NCĐ; NCVC; nguồn điện DC, AC; Ampe kế AC; Vônkế AC; bóng đèn;
công tắc; bút thử điện; sợi dây nối
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Các tác dụng 1. Dòng điện xoay 2. Td từ của dđxc 3. Để đo cđdđ và hđt xoay
của dòng điện chiều có tác dụng gì?
có đặc điểm gì khác chiều thì dùng dụng cụ đo
xoay chiều
so với dđ 1 chiều?
nào?
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- HS1: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều
A. Khởi động
* HĐ1: Tình huống xuất phát (2’)
9



Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- Mục tiêu: Hình thành về các tác dụng của dòng điện
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV: Dòng điện có tác dụng gì? Đo cường - HS l;ắng nghe.
độ dòng điện và hiệu điện thế như thế nào?
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Tác dụng của dđxc (14’)
- Mục tiêu: Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- PP: Vấn đáp, thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: Nhóm
- Phương tiện dạy học: bóng đèn; bút thử điện; sợi dây nối
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
- GV làm TN 1,2,3 biểu diễn như h35.1, y/c HS q/s
TN và nêu rõ mỗi TN dđxc có t/d gì? GV nx lại và
cho HS ghi vở
- GV: Việc sd dđxc là không thể thiếu trong xh hiện
đại như để lấy nhiệt và lấy a/s. Vậy dđxc có ưu
điểm gì?


HĐ HỌC CỦA HS
- HS q/s GV làm TN và nêu rõ td của
dđ ở mỗi TN
- HS: Ưu điểm của dđxc để lấy nhiệt
và a/s là không tạo ra những chất khí
gây hiệu ứng nhà kính, góp phần bảo
vệ môi trường.
- HS: Ưu điểm của dđxc không có bộ
- GV: T/d của dđxc là cơ sở chế tạo các đcđxc. Vậy góp điện, nên không xuất hiện các tia
đcđxc có ưu điểm gì so với các đcđ 1 chiều?
lửa điện và các chất khí gây hại cho
môi trường.
- Y/C HS trả lời câu hỏi: Ngoài 3 tác dụng trên, - HS trả lời: Ngoài 3 td trên còn có td
dđxc còn có td gì? Tại sao?
sinh lí về dđxc trong mạng điện sinh
hoạt có thể gây giật chết người
- GV giới thiệu đặc điểm, td của dđxc trong lưới - HS lắng nghe
điện sinh hoạt.
- GV: khi cho dđxc vào NCĐ thì NCĐ cũng hút - HS lắng nghe và nêu dự đoán về td
đinh sắt giống như khi cho dđ 1 chiều vào NC. Vậy từ của dđxc: khi dđ đổi chiều thì từ
có phải t/d từ của dđ 1 chiều giống dđxc ko? Việc cực của NCĐ thay đổi, do đó chiều
đổi chiều dđ liệu có ảnh hưởng đến lực từ ko?
của lực từ thay đổi
- YC HS nêu bố trí TN kiểm tra dự đoán. GV nx.
- HS nêu cách bố trí TN kiểm tra dự
đoán
- TN1: Cho dđxc đi qua bóng đèn dây tóc làm nóng đèn lên→dđ có tác dụng nhiệt
- TN2: Dđxc làm bóng đèn của bút thử điện sáng lên→dđxc có td quang
- TN3: Dđxc đi qua NCĐ, NCĐ hút đinh sắt→ dđxc có td từ
HĐ3: Tác dụng từ của dđxc (7’)

- Mục tiêu: Biết được tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
10


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- PP: Vấn đáp; thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: nhóm
- Phương tiện dạy học: Nguồn điện, công tắc, NCĐ, NCVC.
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/C HS bố trí TN h35.2 và 35.3 - HS tiến hành TN theo nhóm và trả lời C2: Trường
SGK. Trao đổi nhóm trả lời câu C2
hợp sd dđ ko đổi, nếu lúc đầu cực N của thanh NC
bị hút khi đổi chiều dđ nó sẽ bị đẩy và ngược lại.
Khi dđxc chạy qua ống dây thì cực N của NC lần
lượt bị hút đẩy. Nguyên nhân là do dđ luân phiên
- GV: Như vậy td từ của dđxc có đặc đổi chiều
điểm gì khác so với dđ 1 chiều?
- HS trả lời: Khi dđ chạy qua ống dây đổi chiều thì
- GV nx câu trả lời, kết luận và cho lực từ của ống dây có t/d lên NC cũng đổi chiều
HS ghi vở
- HS ghi vở kết luận( SGK).
- Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện t/d lên nam châm cũng đổi chiều.
HĐ4: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều (10’)
- Mục tiêu: Biết được cách đo cđdđ và hđt xoay chiều
- PP: Vấn đáp; thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: nhóm

- Phương tiện dạy học: Vôn kế, am pe kế một chiều và xoay chiều; công tắc; bóng đèn
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
- GV giới thiệu: Ta biết cách dùng ampe kế, vôn kế 1
chiều (kí hiệu DC) để đo cđdđ và hđt của mạch điện
1 chiều có thể dùng dụng cụ này để đo cđdđ và hđt
của mạch điện xoay chiều ko? Nếu dùng thì có ht gì
xảy ra với kim của các dụng cụ đó?
- GV mắc vôn kế và ampe kế vào mạch điện xoay
chiều, y/c HS q/s và so sánh với dự đoán

HĐ HỌC CỦA HS
- HS lắng nghe

- HS q/s và nêu: Khi dđ đổi chiều
thì kim của dụng cụ đổi chiều.
Hiện tượng: Kim của dụng cụ đứng
yên
- GV giới thiệu: Kim của dụng cụ đứng yên vì lực từ - HS lắng nghe
t/d lên kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của
dđ. Như vậy kim có quán tính cho nên ko kịp đổi
chiều quay và đứng yên.
- HS lắng nghe và ghi vở
- GV giới thiệu cách đo cđdđ và hđt của dđxc và y/c - HS lắng nghe và ghi vở ý nghĩa
HS ghi vở
của cđdđ và hđt hiệu dụng của dđ
- GV giới thiệu giá trị hiệu dụng ko phải là giá trị xoay chiều
trung bình mà là do hiệu quả tương đương với dđ 1
chiều có cùng giá trị

- Kí hiệu của các dụng cụ: Vôn kế, ampe kế xoay chiều: (V~); (A~) để đo các giá trị hiệu
dụng của cường độ và hđt xoay chiều.
- Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt
chốt của chúng.
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng:
11


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

* HĐ5: Vận dụng (6’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về các tác dụng của dòng điện xoạy chiều vào các bài tập.
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Câu hỏi SGK.
- Sản phẩm:
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV hệ thống lại nội dung đã học
- HS lắng nghe ghi nhớ
- Y/C HS đọc và trả lời câu C3. GV nhận - HS đọc và trả lời câu C3: Sáng như nhau vì
xét và cho HS ghi vở
hđt hiệu dụng của dđxc tương đương với hđt
của dđ 1 chiều có cùng giá trị
- Y/C HS đọc và trả lời câu C4. GV nhận - HS đọc và trả lời câu C4: Có vì dđxc chạy
xét và cho HS ghi vở
vào cuộn dây của NC và tạo ra 1 từ trường
biến đổi. Các ĐST của từ trường trên xuyên
qua S của cuộn dây B biến đổi . Do đó trong
- Chỉ định HS đọc nội dung ghi nhớ SGK

cuộn dây B xh dđcư
- HS đọc ghi nhớ SGK
D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- GV y/c HS về nhà:
+ Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi trong bài học.
+ Làm các bài tập 35.1 đến 35.5 trong SBT.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 36 SGK để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.

Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
12


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
2. Kĩ năng: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện
3. Thái độ: Trung thực, yêu thích môn học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.

- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

Nội dung
Nhận biết
Truyền tải điện 1. Tại sao có sự hao
năng đi xa
phí trên đường dây
truyền tải điện năng đi
xa?

Thông hiểu
Vận dụng thấp
2. Cách làm giảm 3. Công thức tính công
sự hao phí trên suất hao phí trên đường
đường dây truyền dây truyền tải điện.
tải điện năng? Biện
pháp nào tối ưu
nhất?


III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- HS1: Nêu các công thức tính công suất của dòng điện?
- HS2: Nêu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?
A. Khởi động
* HĐ1: Tình huống xuất phát (2’)
- Mục tiêu: Hình thành về giá trị của hđt trên các đường dây truyền tải điện.
13


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV: Đường dây tải điện Bắc-Nam ở nước - HS l;ắng nghe.
ta có HĐT 500kV. Đường dây tải điện từ
huyện đến xã có HĐT đến 15kV. Đó là
những đường dây cao thế. Ở gần đường dây
này rất nguy hiểm. Các dụng cụ điện trong
nhà chỉ cần hiệu điện thế 220V. Vậy tại sao
lại phải xây dựng đường dây cao thế vừa tốn
kém vừa nguy hiểm?
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện (2’)

- Mục tiêu: Biết được sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV giới thiệu: Truyền tải điện năng từ nơi SX đến nơi tiêu - HS lắng nghe
thụ bằng đường dây truyền tải. Dùng dây dẫn có nhiều thuận
lợi hơn so với việc vận chuyển dạng NL khác như than đá,
dầu lửa.
HĐ3: Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện (10’)
- Mục tiêu: Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/C HS trả lời câu hỏi: Liệu tải điện bằng - HS trả lời câu hỏi của GV: Hao phí trên
đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì đường dây tải điện
dọc đường?
- HS đọc phần giới thiệu SGK, tìm công
- Y/C HS đọc phần giới thiệu SGK, tìm công thức tính công suất hao phí theo P,U, I
thức liên hệ giữa công suất hao phí theo P, U, R.
GV nx và đưa ra công thức tính công suất hao
phí do tỏa nhiệt
- Công suất của dòng điện: P = U.I → I = P/U ( 1 )

Qhaophi  I 2 .R.t  Ahaophi
- Công thức tỏa nhiệt hao phí (công suất tỏa nhiệt):
Php 

Ahp
t



I 2 .R.t
P2
 I 2 .R  2 .R
t
U

(2)
14


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

Php 
- Từ (1) và (2) → công suất hao phí do tỏa nhiệt

R.P 2
U2

HĐ4: Cách làm giảm hao phí (15’)
- Mục tiêu: Biết được cách làm giảm hao phí
- PP: Vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/C HS trao đổi để tìm câu trả lời cho các câu C1, - HS đọc và trả lời câu hỏi C1, C2,
C2, C3. GV gợi ý câu trả lời C2 : Dựa vào công thức: C3
R=  .

l
s

- GV nx câu trả lời C1, C2, C3 và cho HS ghi vở
- GV giới thiệu: Máy tăng hiệu điện thế chính là
MBT, có cấu tạo rất đơn giản, ta xét ở bài sau.
- GV: Việc truyền tải điện năng đi xa bằng hệ thống
các đường dây cao áp là một giải pháp tối ưu để giảm
hao phí điện năng và đáp ứng yêu cầu truyền đi một
lượng điện năng lớn. Vậy nó có những nhược điểm
gì? Biện pháp nào để giải quyết các nhược điểm đó?

- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và trả lời:
+ Nhược điểm: Việc có quá nhiều
các đường dây cao áp làm phá vỡ
cảnh quan môi trường, cản trở giao
thông và gây nguy hiểm cho người

khi chạm phải đường dây điện.
+ Biện pháp: Đưa các đường dây
cao áp xuống lòng đất hoặc đáy
biển để giảm thiểu tác hại của
chúng.
- C1: Có 2 cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng
U
l
s

- C2: Biết R=  . , chất làm dây dẫn đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi,
vậy phải tăng S tức là dùng dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ bị
gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng
bị hao phí
- C3: Tăng U, Php sẽ giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U 2 ). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện
thế.
- Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng:
* HĐ5: Vận dụng (9’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về truyền tải điện năng đi xa vào các bài tập.
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Câu hỏi SGK.
15


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- Sản phẩm:
HĐ CỦA GV

HĐ HỌC CỦA HS
- Y/C HS đọc và trả lời câu C4. GV nx và - HS đọc và trả lời câu C4:Vì công suất hao
cho HS ghi vở
phí, tỉ lệ nghịch với bình phương hđt nên hđt
tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 5 2 = 25
- Y/C HS đọc và trả lời câu C5. GV nx và lần
cho HS ghi vở
- HS đọc và trả lời câu C5: Bắt buộc phải
dùng MTB để giảm Php , tiết kiệm, bớt khó
- GV hệ thống lại nội dung bài học
khăn vì nếu không thì dây dẫn sẽ quá to và
- Y/C HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
nặng.
- HS lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ SGK
D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- GV y/c HS về nhà:
+ Học thuộc bài.
+ Làm các bài tập 36.1 đến 36.4 trong SBT.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 37 SGK.

Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
16


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được nt tắc cấu tạo của MBA. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
các cuộn dây của MBA tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng

dụng của máy biến áp.
2. Kĩ năng: Mắc được MBA vào mạch điện để sd đúng theo yêu cầu. Nghiệm lại được công
U1 n1

bằng thí nghiệm. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của MBA và vận
U 2 n2
U1 n1
dụng được công thức U  n
2
2

thức

3. Thái độ: Rèn luyện phương pháp tư duy suy diễn một cách logic trong phong cách học
Vật lý và áp dụng kiến thức Vật lý trong kỹ thuật và cuộc sống.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Cấu tạo và hđ của MBT
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí

- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: MBT nhỏ; nguồn điện AC; công tắc; dây dẫn; bóng đèn; bóng điện.
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Máy biến thế
1. Nêu cấu tạo của máy 2. Máy biến thế có 3. Hệ thức của máy biến
biến thế.
tác dụng gì?
thế.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- HS1: Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên
đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưư nhất?
A. Khởi động
17


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

* HĐ1: Tình huống xuất phát (2’)
- Mục tiêu: Hình thành về máy biến thế

- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV: Để giảm hao phí điện năng trên - HS l;ắng nghe.
đường dây tải điện thì tăng U trước khi tải
điện và sử dụng điện giảm HĐT xuống
U=220V, phải dùng MBT. Vậy MBT có cấu
tạo và hđ như thế nào?
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Cấu tạo và hđ của MBT (12’)
- Mục tiêu: Biết được cấu tạo và hđ của MBT
- PP: Vấn đáp, thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: Máy biến thế; SGK
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/c HS đọc nội dung SGK, q/s MBT nhỏ và trả lời câu hỏi: - HS đọc nội dung SGK, q/s
Hãy nêu cấu tạo của MBT. GV nx và cho HS ghi vở về cấu MBT nhỏ và nêu cấu tạo
tạo của MBT.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện nên dđ
của cuộn dây sơ cấp ko truyền trực tiếp qua cuộn thứ cấp.
- HS đọc và nêu dự đoán
- Y/C HS đọc câu C1 và dự đoán câu trả lời. GV ghi dự đoán câu C1:

lên bảng. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc câu C2, tiến hành làm TN và rút ra nx. GV gợi - HS tiến hành đọc câu C2
ý
và làm TN rút ra nx:
+ Khi 2 đầu cuộn dây sơ cấp U1 ~ thì từ trường của cuộn sơ
cấp có đ2 gi? Lõi sắt có nhiễm từ hay ko? Vậy thì đ2 từ trường
của lõi sắt đó ntn?
+ Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp ko? hiện tượng gì - HS đọc và ghi nhớ:
xảy ra với cuộn thứ cấp ?
- Y/C HS đọc và ghi nhớ kết luận.
1. Cấu tạo: MBT gồm: các bộ phận
- Hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1, n2 khác nhau
- Một lõi sắt pha silic chung.
2. Nguyên tắc hoạt động: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT U1→lõi sắt bị nhiễm từ biến
thiên→từ trường xuyên qua cuộn thứ cấp biến thiên xh dđ ~ cảm ứng→đèn sáng
3. Kết luận: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hđt ~ thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp xuất hiện một hđt ~.
HĐ3: Tác dụng làm biến đổi HĐT của MBT (10’)
18


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- Mục tiêu: Biết được tác dụng làm biến đổi HĐT của MBT
- PP: Vấn đáp, thực nghiệm
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: MBT nhỏ; nguồn điện AC; công tắc; dây dẫn; bóng đèn; bóng điện;
SGK
- Sản phẩm


HĐ CỦA GV
- GV: giữa U1 của cuộn sơ cấp, U2 ở cuộn thứ
cấp và số vòng dây n1 và n2 có mqh nào? Y/C
q/s TN và ghi kết quả vào bảng 1.
- Y/c HS đọc C3 và nghiên cứu làm câu C3.
- Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi: qua TN rút ra
kết luận gì? GV nhận xét và y/c HS phát biểu
lại.
- Y/C HS trả lời câu hỏi:
+ Nếu n1>n2 →U1 ntn đối với U2 →máy đó gọi
là tăng thế hay hạ thế?
+ Nếu n1< n2 →U1 ntn đối với U2 →máy đó
gọi là tăng thế hay hạ thế?
+ Vậy: muốn tăng hay giảm HĐT ở cuộn thứ
cấp người ta phải là ntn? GV nx và bổ sung câu
trả lời

HĐ HỌC CỦA HS
- HS q/s TN và ghi kết quả vào bảng 1.
- HS đọc và trả lời câu C3.
- HS rút ra KL:
- HS trả lòi câu hỏi của GV:

U

n

1
1
- Vậy HĐT ở 2 đầu cuộn dây tỉ lệ với số vòng ở mỗi cuộn dây U  n

2
2

-

U 1 n1

 1 � U 1  U 2 : máy hạ thế;
U 2 n2

U 2 n1

 1 � U 1  U 2 : máy tăng thế
U 1 n2

- Muốn tăng hay giảm HĐT, ta chỉ việc thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp
HĐ4: Lắp đặt MBT ở 2 đầu đường dây tải điện (10’)
- Mục tiêu: Biết được lắp đặt MBT ở 2 đầu đường dây tải điện
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
- GV giới thiệu t/d của máy ổn áp do máy có thể tự di
chuyển con chạy ở cuộn thứ cấp sao cho U thứ cấp
luôn được ổn định.
- Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi: Để có U cao hàng
ngàn V trên đường dây tải điện để giảm hao phí điện
năng thì phải làm ntn?

- GV: Khi MBT hđ, trong lõi thép luôn xuất hiện
dòng điện Fucô. Dòng điện Fucô có hại vì làm nóng
MBT, giảm hiệu suất của máy. Để làm mát MBT,
người ta nhúng toàn bộ lõi thép của máy trong một

HĐ HỌC CỦA HS
- HS lắng nghe.
- HS đọc và suy nghĩ trả lời câu
hỏi của GV
- HS: Biện pháp khắc phục là các
trạm biến thế lớn cần có các thiết bị
tự động để phát hiện và khắc phục
sự cố; mặt khác cần đảm bảo các
quy tắc an toàn khi vận hành trạm
biến thế lớn.
19


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

chất làm mát đó là dầu của MBT. Khi xảy ra sự cố,
dầu MBT bị cháy có thể gây ra những sự cố mt trầm
trọng và rất khó khắc phục. Vậy có bp khắc phục
nào?
- Dùng MBT lắp ở đầu đường dây tải điện tăng thế
- Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng MBT hạ thế
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng:
* HĐ5: Vận dụng (5’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về máy biến thế
- PP: Vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Câu hỏi SGK.
- Sản phẩm:
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- Y/c HS đọc nội dung câu C4 và trả lời câu - HS đọc và trả lời câu hỏi C4.
C4. GV nhận xét và cho HS ghi vở
Tóm tắt
U1=220 V; U2=6V; U’2=3V.
n1=4000 vòng; n2=?; n’2=?
Giải:
ta có :

u1 n1
u 2.n1 6.4000


�109
=>n2 =
u 2 n2
u1
220

vòng
u1
n1
u ' 2.n1 3.4000


 54 vòng

⇒n’2=
u '2 n'2
u1
220

- GV hệ thống lại nội dung bài học
- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.

vì n1 và U1 ko đổi, nếu n2 thay đổi →U2
thay dổi
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.

D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Y/c HS về nhà:
+ Học bài và làm các BT 37.1 và 37.4 SBT
+ Nghiên cứu trước nội dung bài 39 SGK, chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành

Bài 39: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
20


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dđ
cảm ứng, dđ xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.

3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Vận dụng kiến thức đã học vào bài ôn tập
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: MBT nhỏ; nguồn điện AC; công tắc; dây dẫn; bóng đèn; bóng điện.
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

Nội dung
Điện từ học

Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng thấp
1. Lý thuyết liên quan 2. Giải thích các 3. Bài tập vận dụng về
đến điện từ học
hiện tượng về điện điện từ học
từ học

III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 0’)
A. Khởi động
* HĐ1: Tình huống xuất phát (1’)
- Mục tiêu: Ôn tập lại nội dung đã học ở chương II.
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
21


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV: Chúng ta đã nghiên cứu xong nội - HS l;ắng nghe.
dung của chương II. Tiết này sẽ ôn tập lại
toàn bộ kiến thức đã học của chương.
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Tự kiểm tra (14’)
- Mục tiêu: Ôn tập lại phần lý thuyết

- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: cá nhân,
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV y/c HS trả lời câu 1, 2 theo nội dung đã chuẩn bị. Gọi - HS trả lời câu 1,2 theo nội
HS khác nhận xét. GV nhận xét và bổ sung.
dung đã chuẩn bị:
- Y/C HS trả lời câu 3 theo nội dung đã chuẩn bị. Gọi HS - HS trả lời câu 3
khác nhận xét. GV nhận xét và bổ sung
- Y/C HS trả lời câu 4 theo nội dung đã chuẩn bị. Giải thích - HS trả lời câu 4
tại sao không chọn các câu còn lại. Gọi HS khác nhận xét.
GV nx và bổ sung
- HS trả lời câu 5:
- Y/C HS trả lời câu 5. GV nhận xét và bổ sung
- HS trả lời câu 6
- Y/C HS trả lời câu 6. GV nhận xét và bổ sung
- HS trả lời câu 7.
- Y/C HS trả lời câu 7. GV nhận xét và bổ sung
- HS trả lời câu 8:
- Y/C HS trả lời câu 8. GV nhận xét và bổ sung
- HS trả lời câu 9
- Y/C HS trả lời câu 9. GV nhận xét và bổ sung
- Câu 1: …… lực từ …… kim nam châm …..
- Câu 2: C. đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dđ 1 chiều chạy qua.
- Câu 3: … trái … đst … ngón tay giữa … ngón cái choãi ra 900 …
- Câu 4: D. Khi số đst xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
- Câu 5: … cảm ứng xoay chiều … vì số đst xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

- Câu 6: Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam
châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm (N).
- Câu 7.
a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải( SGK).
b) Đường sức từ trong lòng cuộn dây như hình vẽ.

- Câu 8:
+ Giống nhau: Số đst biến thiên qua tiết diện S của
cuộn dây để xuất hiện dđ xoay chiều.
+ Khác nhau: MBT có roto là NC và stato là cuộn dây có thể làm được MPĐ lớn.
- HS trả lời câu 9: Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Khung dây quay
được vì khi ta cho dđ 1 chiều vào khung dây thì từ trường của NC sẽ td lên khung dây
22


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

những LĐT làm cho khung quay.
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng:
* HĐ3 : Vận dụng (28’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về điện từ học
- PP: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Câu hỏi SGK.
- Sản phẩm:
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
- GV gọi HS đọc đề BT 10, trả lời. HS khác - HS đọc đề BT 10, trả lời. HS khác nx. Ghi
nhận xét. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
vở

- GV gọi HS đọc đề BT 11, lên bảng trả lời.
HS khác nhận xét. GV nhận xét và cho HS - HS đọc đề BT 11, lên bảng trả lời. HS khác
ghi vở.
nhận xét. Ghi vở.
- GV gọi HS đọc đề BT 12, trả lời. HS khác - HS đọc đề BT 12, trả lời. HS khác nhận
nhận xét. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
xét. Ghi vở
- GV gọi HS đọc đề BT 13, y/c HS qs và trả
lời câu hỏi. GV nhận xét và cho HS ghi vở. - HS đọc đề BT 13 và trả lời câu hỏi
- BT 10: ĐST do cuộn dây của NCĐ tạo ra tại điểm N hướng từ trái sang phải. Lực từ
hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mp hình vẽ.
- BT 11
a) Để giảm hao phí trên đường dây.
b) Giảm đi 1002 = 10000 lần
c) n1= 4400 vòng; n2 = 120 vòng; U1= 220V; U2=?
Vận dụng công thức: (U1/U2) = (n1/n2) suy ra
U2 = (U1.n2)/n1 = (220.120)/4400 = 6V
- BT 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đst xuyên qua tiết diện
S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không xuất hiện dđ cảm ứng.
- BT 13: Trường hợp a, khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đst xuyên qua
tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn=0. Do đó trong khung dây không xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
D. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Y/c HS về nhà:
+ Học bài và làm các BT 37.1 và 37.4 SBT
+ Nghiên cứu trước nội dung bài 39 SGK, chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành

23



Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

CHƯƠNG III: QUANG HỌC
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ
không khí sang nước và ngược lại.
2. Kĩ năng: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ
không khí sang nước và ngược lại.
3. Thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu nhập thông tin
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Sự khúc xạ của tia
sáng khi truyền từ không khí sang nước và khi truyền từ nước sang không khí.
5. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy
luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết
luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
24


Giáo án Lý 9 soạn theo định hướng PTNL

- Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề
trong học tập.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí
- Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm

thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
- Đồ dùng dạy học: Bình nhựa trong; bảng tôn; tấm nhựa chia độ; biến thế nguồn; nguồn
sáng; chắn sáng, đinh ghim
2. Chuẩn bị của HS: HS nghiên cứu nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Hiện
tượng
2. Đặc điểm của tia sáng 3. Vẽ hình biểu diễn của
khúc xạ ánh 1. Hiện tượng khi truyền từ không khí tia sáng khi truyền từ
sáng
khúc xạ là gì? sang nước và ngược lại?
không khí sang nước và
ngược lại.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số (1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 0’)
A. Khởi động
* HĐ1: Tình huống xuất phát (4’)
- Mục tiêu: Hình thành về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- PP: Vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân làm việc
- Phương tiện dạy học: Truyền đạt kiến thức
- Sản phẩm

HĐ CỦA GV
- GV y/c HS làm TN như h 40.1 SGK nêu ht
- Y/C HS trả lời câu hỏi
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của a/s
+ Làm thế nào để nhận biết a/s?
- Y/C HS đọc tình huống ở đầu bài
- GV: Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa
như bị gãy ở trong nước ta tìm hiểu nội
dung của bài.
B. Hình thành kiến thức
* HĐ2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (17’)

HĐ HỌC CỦA HS
- HS làm TN và nêu ht:
- HS trả lời câu hỏi của GV:
- HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
- HS lắng nghe.

25


×