VŨ BÁ
Ở
Q Ả LÝ
Y
Ẩ
L
VĂ
O
À
Ề
Ộ
KA AOKE
, Ỉ
Ả D
Ĩ Q Ả LÝ VĂ
Khóa 7 (2017 - 2019)
à ội, 2019
ÓA
1
Ụ
DA
ỮV Ế
Ắ
An ninh trật tự
ANTT
ịch vụ văn hóa
DVVH
KK
ăng ký kinh doanh
H N
H i
KT-XH
Kinh tế - Xã h i
L ,
Lao
&XH
ng nh n d n
ng, hương binh và Xã h i
t trận t
MTTQ
c
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QLVH
Q ản lý văn hóa
SVH,TT&DL
Sở ăn hóa, hể thao và
ài chính - Kế hoạch
TC-KH
KX
S H
oàn d n oàn kết
TNHH
rách nhiệm hữ hạn
TX, TP
hị ã, thành ph
tr
TW
UBND
lịch
y dựng
Trang
r ng ương
Uỷ ban nh n d n
VH&TT
ăn hóa và hông tin
VH-XH
ăn hóa - Xã h i
i
ng văn hóa
2
Ở ẦU
1. Lý do chọn đề tài
H yện
ẩm
iàng là iểm cửa ngõ của tỉnh Hải
Hà N i 38km, nơi
ương, cách hủ ô
y từng có t ng Mao iền là thành trì, tr ng t m văn hóa,
chính trị của tỉnh Hải ương (sa ch yển về thành ph Hải ương ngày nay);
nằm trên trục Q c l 5 - t yến ư ng h yết mạch n i Hà N i với Hải Phòng,
Q ảng Ninh, tạo iề kiện th ận lợi ể phát triển kinh tế, thương mại trên ịa
bàn h yện. Những năm gần
h yện
ẩm
y, cùng với ự phát triển kinh tế của ất nước,
iàng ã ược tỉnh Hải
ương chọn ể
nhiề kh công nghiệp lớn và ã i vào hoạt
ng hiệ
triển mạnh mẽ về kinh tế ã h i, hạ tầng kỹ th ật ược
i
y hoạch
y dựng
ả, góp phần phát
y dựng khá
ng b ,
ng vật chất và tinh thần của nh n d n không ngừng ược cải thiện.
o
ó nh cầ về văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa cũng phát triển mạnh; nh
cầ giao lư , inh hoạt văn hoá v i chơi, giải trí của các tầng lớp nh n d n ã
trở thành m t nh cầ thiết yế và ngày càng tăng cao với nhiề hình thức a
dạng, phong phú, hiện ại ược ư tiên, ầ tư.
h i gian
a, h yện ẩm iàng ã có bước phát triển rõ rệt trên lĩnh
vực văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa ở kh vực ngoài công lập. ước
ầ
ãh y
ng ược tiềm năng và ng n lực ã h i, mở r ng
dạng hóa các loại hình hoạt
y mô, a
ng văn hóa, cùng với ó là các loại hình kinh
doanh dịch vụ văn hóa cũng nhanh chóng phát triển trong ó có hoạt
dịch vụ karaoke.
ng
ới tư cách là m t loại hình inh hoạt văn hoá phục vụ nh
cầ của ã h i, hoạt
ng kinh doanh dịch vụ văn hóa ã giúp cho
i
ng
tinh thần của con ngư i ngày càng thêm phong phú, làm giảm bớt những mệt
nhọc, căng thẳng a những ngày học tập, lao
ng, công tác vất vả,
góp phần không nhỏ trong việc phát triển phong trào văn hoá, văn nghệ
chúng, n ng cao mức hưởng thụ và
i
a ó
ần
ng văn hoá, tinh thần của nh n d n.
3
ng th i,
y còn là m t loại hình kinh doanh giải trí em lại lợi nh ận cao,
do ó th hút ược nhiề t chức, cá nh n ầ tư vào lĩnh vực này.
Trong th i gian
a, công tác
ản lý nhà nước
i với hoạt
ng
Karaoke trên ịa bàn h yện ẩm iàng ã có nhiề ch yển biến tích cực,
c
biệt là từ năm 2008, a khi Q y hoạch karaoke, vũ trư ng trên ịa bàn tỉnh
giai oạn 2007 - 2015 ược U N tỉnh Hải ương phê d yệt. ông tác
ản
lý nhà nước ã ngày m t bài bản, nề nếp và ch t chẽ hơn do ó hoạt
ng
Karaoke trên ịa bàn h yện ẩm
iàng tương
i n ịnh, áp ứng nh cầ
giải trí, inh hoạt văn hóa của nh n d n.
y nhiên do tác
nhập
ng của m t trái cơ chế thị trư ng và
á trình h i
c tế, m t b phận các chủ cở ở kinh doanh vì lợi ích cá nh n, lợi
dụng những kẽ hở của pháp l ật và hạn chế trong
an có thẩm
ản lý nhà nước của cơ
yền các cấp như: lực lượng cán b làm công tác
ản lý còn
thiế ; công tác t yên tr yền, thanh tra, kiểm tra, ử lý chưa thư ng
công tác ph i hợp chưa
ng b , hiệ
ả; công tác ph n cấp
chưa thực ự phù hợp... nên ã có những hoạt
mạnh g y ra những hậ
ả ấ
yên;
ản lý, cấp phép
ng bất hợp pháp, thiế lành
i với ã h i, ảnh hưởng ến tư tưởng, ạo
ức, tr yền th ng văn hoá, th ần phong mỹ tục của d n t c, g y mất an ninh
trật tự, an toàn ã h i, g y nhiề bức úc trong dư l ận ã h i và g y khó khăn
trong công tác
2015 khi
ản lý nhà nước trên lĩnh vực hoạt
ng này.
c biệt là a
y hoạch karaoke giai oạn 200 - 2015 hết hiệ lực và
y hoạch
giai oạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2025 chưa ược phê d yệt thì hoạt
karaoke từ ó ến nay có chiề hướng phát triển tự phát,
vụ karaoke tăng mạnh ở m t
ng
lượng cơ ở dịch
ịa phương trên ịa bàn h yện với nhiề vi
phạm phức tạp.
Trước thực trạng hoạt
ng kinh doanh dịch vụ văn hóa có chiề hướng
diễn biến phức tạp, công tác
ản lý nhà nước còn nhiề bất cập nên tôi mạnh
4
dạn chọn lựa nghiên cứ
ề tài: “Quản lý hoạt động Karaoke ở huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương” với mong m n tìm ra những giải pháp ể n ng cao
chất lượng công tác
ản lý nhà nước
i với hoạt
ng dịch vụ karaoke trên
ia bàn h yện ẩm iàng nói riêng và tỉnh Hải ương nói ch ng làm cho hoạt
ng này ảm bảo theo úng
y ịnh của pháp l ật, n ng cao chất lượng phục
vụ, áp ứng ngày càng cao nh cầ hưởng thụ văn hóa của nh n d n theo úng
tinh thần Nghị
yết r ng ương 5 Khoá
10 khoá X của
ảng về "X y dựng và phát triển nền văn hoá
tiến, ậm à bản ắc d n t c" và Nghị
, kết l ận H i nghị r ng ương
iệt Nam tiên
yết H i nghị lần thứ 9
H r ng
ương ảng khoá X về "X y dựng và phát triển văn hoá, con ngư i iệt Nam
áp ứng yê cầ phát triển bền vững ất nước".
2. ình hình nghiên cứu
ho ến nay, ã có m t
bài viết, ề tài nghiên cứ về hoạt
Karaoke trên ịa bàn các h yện, thị ã, thành ph ở m t
trong nước.
i với hoạt
ch ng và h yện ẩm
cứ
ng
tỉnh, thành ph
ng Karaoke trên ịa bàn tỉnh Hải
iàng nói riêng, cũng ã có m t
ương nói
công trình nghiên
ề cập ến vấn ề này, t y nhiên chưa có công trình khoa học ch yên
biệt nào tập tr ng nghiên cứ
về
ản lý nhà nước
i với hoạt
ng
Karaoke trên ịa bàn h yện ẩm iàng, cụ thể như:
Năm 200 , U N
tỉnh Hải
ương ban hành Q yết ịnh
666/Q -
U N ngày 07/02/2007 về việc phê d yệt ề án ẩy mạnh ã h i hóa hoạt
văn hóa tỉnh Hải
ương giai oạn 2006-2010.
kh yến khích t chức, cá nh n phát triển các hoạt
ề án ưa ra những giải pháp
ng v i chơi giải trí t ng hợp
lành mạnh theo hướng tạo iề kiện về cơ chế chính ách ư
Q y hoạch các
iểm hoạt
ãi của tỉnh;
ng kinh doanh nhà hàng karaoke, vũ
trư ng trên ịa bàn tỉnh giai oạn 200 -2015 ược U N
phê d yêt tại Q yết ịnh
ng
tỉnh Hải
ương
4179/2007/Q -UBND ngày 27/11/200 cũng ã
5
ưa ra những khảo át, ánh giá về
hướng về
lượng, chất lượng hoạt
lượng, phạm vi phát triển
Năm 2008, U N
tỉnh Hải
ng và ịnh
cơ ở kinh doanh karaoke.
ương phê d yệt Q y hoạch phát triển ự
nghiệp ăn hóa - hông tin tỉnh Hải ương ến năm 2015 và ịnh hướng ến
năm 2020 tại Q yết ịnh
995/Q -U N , trong
y hoạch có nghiên cứ
ánh giá thực trạng, ịnh hướng phát triển các hoạt
ng dịch vụ văn hóa nói
ch ng trên ịa bàn tỉnh;
ên cạnh ó cũng có m t
công trình nghiên cứ L ận văn thạc ĩ,
ề tài khoa học ề cập ến vấn ề về văn hóa,
ản lý văn hóa, dịch vụ văn
hóa, dịch vụ karaoke. ác công trình nghiên cứ
ã ưa ra các khái niệm về
văn hóa, karaoke,
ản lý văn hóa, dịch vụ văn hóa, dịch vụ karaoke và
nghiên cứ vị trí, vai trò,
á trình hình thành và phát triển, n i d ng
của loại hình dịch vụ karaoke, trên cơ ở ó ề
n ng cao hiệ
ả
ản lý các hoạt
ản lý
ất những giải pháp nhằm
ng văn hóa, dịch vụ văn hóa, dịch vụ
karaoke. Những vấn ề nê trên ược thể hiện
a những công trình nghiên
cứ như:
ác giả Phan ăn ú, Ng yễn ăn Hy, Hoàng Sơn ư ng, Lê hị Hiền,
rần hị iên (1998), Quản lý hoạt động văn hóa, N b ăn hóa - hông tin, Hà
N i. Nhóm tác giả ã nê những vấn ề chủ yế về
ản lý hoạt
ng văn hóa, n i d ng
ản lý hoạt
ản lý như: hính ách
ng văn hóa... [49].
ũ hị Phương Hậ (2008), Quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa
những vấn đề lý luận và thực tiễn, ề tài cấp cơ ở Học viện hính trị
H
hí
inh. ác giả ã khái
ản lý nhà nước về văn hóa và
c gia
át và ưa ra những vấn ề lý l ận ch ng về
c iểm, n i d ng, ng yên tắc của
ản lý văn
hóa trong giai oạn hiện nay ể từ ó tác giả ưa ra những giải pháp nhằm n ng
cao hiệ
ả công tác
ản lý nhà nước về văn hóa th i gian tới [27].
a Kiề Ly, Quản lý hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn quận
Cầu Giấy hiện nay (2012), L ận văn thạc ĩ Q ản lý văn hóa, rư ng ại học
6
ăn hóa Hà N i. ác giả ã hệ th ng lại những vấn ề lý l ận về
ản lý nhà nước,
ản lý nhà nước
ản lý,
i với dịch vụ văn hóa, kinh doanh và
karaoke; khái
át tình hình
bàn
iấy, từ ó ưa ra 6 nhóm giải pháp nhằm n ng cao hiệ
ận ầ
công tác
ản lý và thực trạng hoạt
ng karaoke trên ịa
ả
ản lý nhà nước trong th i gian tới [40].
Q ách hị Kh yên (2014), Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà
nước đối với dịch vụ văn hóa tại thị xã Tam Điệp Ninh Bình, L ận văn thạc ĩ
ại học
nước
ăn hóa Hà N i. ác giả ph n tích, ánh giá thực trạng
i với hoạt
ng dịch vụ văn hoá ở thị ã am iệp. ề
pháp có tính khả thi nhằm n ng cao hiệ
ả công tác
ản lý Nhà
ất những giải
ản lý Nhà nước
i
với dịch vụ văn hóa tại thị ã am iệp tỉnh Ninh ình trong th i gian tới [35].
Ng yễn
ao
ương (2014), Quản lý hoạt động kinh doanh karaoke
trên địa bàn quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, L ận văn thạc ĩ
ăn hóa Hà N i. L ận văn ph n tích thực trạng
karaoke trên ịa bàn
chế trong công tác
ản lý hoạt
ũ
ận
ng
ản lý. ề
a, ánh giá kết
ất m t
ản lý hoạt
ại học
ng kinh doanh
ả ạt ược và những hạn
giải pháp nhằm n ng cao hiệ
ng kinh doanh karaoke trên ịa bàn
ận
ả
ng a [17].
hị Lan Hương (2015), Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ
karaoke trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, L ận văn thạc ĩ
ại học Sư phạm Nghệ th ật r ng ương. ác giả ã c ng cấp những vấn ề
ch ng nhất về ng n g c ra
hoạt
i, phát triển của loại hình karaoke; thực trạng
ng karaoke trên ịa bàn h yện Sơn
ra 4 nhóm giải pháp chính ể n ng cao hiệ
ương, tỉnh
ả công tác
yên Q ang và ưa
ản lý nhà nước về
karaoke trên ịa bàn [34].
ùi
ạnh hắng (2016), Quản lý dịch vụ karaoke, vũ trường ở thành
phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, L ận văn thạc ĩ ại học Sư phạm Nghệ th ật
r ng ương. ác giả ã khái
át thực trạng phát triển, hoạt
ng của dịch vụ
karaoke, vũ trư ng, những biể hiện tiê cực trong lĩnh vực kinh doanh dịch
7
vụ này trên ịa bàn thành ph Uông í, tỉnh Q ảng Ninh, từ ó ưa ra những
giải pháp nhằm n ng cao hiệ
ả
ản lý dịch vụ karaoke, vũ trư ng trong
th i gian tới [46].
rên cơ ở thành tự của các nhà nghiên cứ , các nhà khoa học i
trước, trong L ận văn này, tác giả tiếp th và kế thừa m t
n i d ng ể làm
tài liệ nghiên cứ , vận dụng làm cơ ở lý l ận, áp dụng vào thực tiễn ể giải
yết các vấn ề nghiên cứ của ề tài “Quản lý hoạt động karaoke ở huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương" với những giải pháp, có tính khả thi ể n ng
cao chất lượng, hiệ
3.
ả công tác
ản lý hoạt
ng karaoke.
ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứ thực trạng công tác
ản lý nhà nước
i với hoạt
ng
karaoke ở h yện ẩm iàng trong giai oạn hiện nay ể tìm ra các biện pháp
hiệ
ả trong th i gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứ cơ ở lý l ận, hệ th ng hóa m t
dụng trong nghiên cứ
ra
ề tài:
ản lý;
i, phát triển và vai trò trong
i
khái niệm ược ử
ản lý nhà nước; karaoke, ng
ng văn hóa;
ản lý nhà nước
ng c
i với
dịch vụ văn hóa, karaoke.
- Nghiên cứ các văn bản
trò của
ản lý nhà nước về hoạt
ản lý nhà nước trong hoạt
ng karaoke.
- Nghiên cứ thực trạng hoạt
iểm, hạn chế trong hoạt
ng karaoke, vai
ng, ánh giá khách
an những ư
ng karaoke.
- Nghiên cứ thực trạng công tác
ản lý nhà nước về hoạt
ng
karaoke, công tác ph i hợp giữa các ngành trong việc cấp phép, thanh kiểm
tra, ử lý vi phạm, t yên tr yền giáo dục pháp l ật…
i với các cơ ở kinh
doanh karaoke ở h yện ẩm iàng.
- Nê ra các giải pháp n ng cao hiệ
ả trong thực tiễn
ản lý.
8
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Q ản lý hoạt
ng karaoke ở h yện ẩm iàng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: hoạt
ng karaoke ở h yện ẩm iàng.
- Phạm vi th i gian: trong 5 năm trở lại
y (từ năm 2014-2018).
là th i gian có ự tiếp n i trong chính ách phát triển,
karaoke trên ịa bàn tỉnh Hải
ương nói ch ng và h yện
riêng; hai năm 2014, 2015 (hoạt
Q y hoạch các iểm hoạt
ản lý hoạt
ẩm
ng karaoke ược thực hiện,
y
ng
iàng nói
ản lý theo
ng kinh doanh nhà hàng karaoke, vũ trư ng trên
ịa bàn tỉnh giai oạn 200 -2015 ã ược U N tỉnh Hải ương phê d yệt),
ba năm 2016, 201 , 2018 (nằm trong giai oạn
phê d yệt nên hoạt
y hoạch karaoke chưa ược
ng có phần tự phát, công tác
hướng cụ thể của U N
tỉnh ể làm t t công tác
oạn tăng trưởng kinh tế và hoạt
ản lý thiế căn cứ ịnh
ản lý).
y cũng là giai
ng karaoke phát triển mạnh trên ịa bàn
h yện ẩm iàng với nhiề vi phạm trong kinh doanh.
5. hương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu
ác giả ã ử dụng hai ng n dữ liệ chủ yế từ các báo cáo thư ng
niên, báo cáo t ng kết, các
ăn hóa và hông tin, U N
hợp từ
liệ liên
an ược lư trữ trước ó của phòng
h yện ẩm iàng và ng n dữ liệ
á trình tác giả tiến hành khảo át bằng phiế
ược hoạt
iề tra nhằm ánh giá
ng karaoke tại h yện ẩm iàng trong th i gian
kê thành các bảng
ược t ng
a, từ ó th ng
liệ .
5.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Q a phương pháp o ánh
các năm từ năm 2014 -2018 và m t
thấy ược diễn biến của hoạt
liệ của phòng
ăn hóa và hông tin qua
h yện, thành ph l n cận trong tỉnh ể
ng karaoke và công tác
ản lý hoạt
ng này
9
tại h yện ẩm iàng. ừ ó cho thấy ự khác biệt của hoạt
thực hiện
y hoạch và không có
bàn ể có ược cái nhìn t ng
hoạt
ng karaoke khi
y hoạch; ự khác nha do
át về hoạt
c iểm ịa
ng karaoke và công tác
ản lý
ng này.
5.3. Phương pháp điều tra xã hội học
ác giả tiến hành iề tra bằng việc phỏng vấn và
y dựng, phát hành
bảng hỏi tới 200 ngư i là các cá nh n, t chức là khách hàng ử dụng các dịch vụ
karaoke và ý kiến của ngư i d n về hoạt
ng karaoke trên ịa bàn nghiên cứ
6. hững đóng góp của Luận văn
-
óp phần làm rõ m t
i với hoạt
-
vấn ề lý l ận về công tác
ản lý nhà nước
ng karaoke.
ưa ra cái nhìn t ng
át về thực trạng công tác
ản lý hoạt
ng
Karaoke ở h yện ẩm iàng trong giai oạn hiện nay.
hiệ
ng cấp các giải pháp thiết thực nhằm n ng cao chất lượng và
ả của công tác
ản lý hoạt
ng karaoke, góp phần
y dựng
ng văn hóa, môi trư ng văn hoá lành mạnh trên ịa bàn h yện
iàng, tỉnh Hải
i
ẩm
ương.
7. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần
ở ầ , Kết l ận, ài liệ tham khảo và Phụ lục, L ận văn
g m có 03 chương.
hương 1: Khái
an về hoạt
át ch ng về
ng karaoke ở h yện ẩm
hương 2: hực trạng
hương 3:
h yện ẩm iàng
ản lý hoạt
iải pháp n ng cao hiệ
ản lý hoạt
ng karaoke và t ng
iàng
ng karaoke ở h yện ẩm iàng
ả
ản lý hoạt
ng karaoke ở
10
hương 1
K Á Q Á
VÀ
1.1.
VỀ Q Ả LÝ
Q A VỀ O
Ộ
O
Ộ
KA AOKE Ở
KA AOKE
Y
Ẩ
À
ột ố hái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý và uản lý v n h a
1.1.1.1. Quản lý
1.1.1.2. Quản lý nhà nước
1.1.2. Hoạt động karaoke
1.2. ội dung của quản lý nhà nước về arao e
1.3. ặc điểm quản lý hoạt động arao e
1.4.
ệ thống văn bản pháp qu và văn bản ch đạo trong quản lý hoạt
động Karao e
1.4.1. Hệ thống v n ản pháp uy c a Nhà nư c.
1.4.2. Chính sách và v n ản chỉ đạo c a tỉnh Hải Dương
1.5.
ng quan về hoạt động arao e và hu ện ẩm
iàng
1.5.1. Khái uát về huyện Cẩm Giàng
1.5.2. Hoạt động karaoke ở huyện Cẩm Giàng
iểu ết
Karaoke là loại hình giải trí hiện ại có ng n g c từ ất nước Nhật
ản. Karaoke ược ác nhận d nhập vào
năm 90 của thế kỷ XX.
trong
i
iệt Nam vào khoảng ầ những
ến nay karaoke trở thành m t nét inh hoạt văn hóa
ng tinh thần của ã h i.
rong chương 1, tác giả ã hệ th ng m t
hoạt
ng karaoke,
a ó cho thấy hoạt
vấn ề cơ bản về
ản lý
ng karaoke là loại hình dịch vụ
văn hóa giải trí nhằm mục ích phục vụ yế t tinh thần của khách hàng và
mang lại hiệ
ả trong hoạt
ng dịch vụ. ừ những khái niệm,
về karaoke, tác giả cũng ưa ra các n i d ng về công tác
an iểm
ản lý nhà nước về
11
hoạt
ng karaoke, n i d ng
công tác
ản lý ề dựa trên các văn bản pháp lý trong
ản lý nhà nước về văn hóa ở lĩnh vực này.
ên cạnh ó, tác giả giới thiệ t ng
ng kinh tế, văn hóa- ã h i của h yện
ến hoạt
vai trò
nước;
ẩm
an về iề kiện tự nhiên,
iàng, những yế t tác
ng karaoke. ác giả cũng cũng khái
ản lý trong hoạt
át về hoạt
ng d n cư trong hoạt
ng
ng karaoke,
ng này, trong ó ề c p ến: vai trò
ản lý, giám át của c ng
i
ản lý nhà
ng karaoke.
y
chính là cơ ở, căn cứ ể tác giả ph n tích thực trạng và ưa ra những giải
pháp về tình hình
ản lý hoạt
ương ở 2 chương tiếp theo.
ng karaoke ở h yện
ẩm
iàng, tỉnh Hải
12
hương 2
Ự
Q Ả LÝ O
Ở
Y
Ẩ
Ộ
KA AOKE
À
2.1. hủ thể quản lý và cơ chế phối hợp trong hoạt động Karao e
2.1.1. Quản lý nhà nư c
2.1.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy các cấp
2.1.1.2. Nguồn nhân lực quản lý hoạt động karaoke c a huyện C m Giàng
2.1.2. Cộng đ ng
n cư
2.1.3. Cơ chế phối hợp c a ch th
uản lý nhà nư c, cộng đ ng
n cư và
cơ sở hoạt động karaoke
2.2. ác hoạt động quản lý.
2.3. hực trạng hoạt động arao e ở địa bàn nghiên cứu.
2.4. ông tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Karao e
2.4.1. X y ựng uy hoạch, an hành các v n ản chỉ đạo
2.4.2. ổ chức, hư ng
n hoạt động ch vụ karaoke
2.4.3. Công tác thanh tra, ki m tra, x lý vi phạm; i u ương, khen thưởng
2.4.3.1. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
2.4.3.2. Hoạt động biểu dương, khen thưởng
2.5. ánh giá về công tác quản lý hoạt động Karao e ở hu ện ẩm
iàng
2.5.1. Những kết uả đạt được
2.5.2. Hạn chế
iểu ết
rên cơ ở các hoạt
ng
th thập, t ng hợp ược từ kết
ản lý và căn cứ vào những thông tin, dữ liệ
ả iề tra
viên và ngư i d n về tình hình hoạt
i với các khách hàng, nh n
ng karaoke trên ịa bàn th i gian
chương 2 của l ận văn tác giả trình bày thực trạng hoạt
ng,
a,
ản lý karaoke
trên ịa bàn h yện ẩm iàng. ừ ó ph n tích thực trạng, ánh giá công tác
13
ản lý, trong ó ề cập ến việc cấp d yệt và kiểm tra giấy phép theo
ịnh,
y trình thực hiện thủ tục cấp phép; ánh giá ch ng về công tác
lý dịch vụ karaoke cả về
d n cư, những kết
với cơ
an
ản lý nhà nước và vai trò giám át của c ng
ả ạt ược và những t n tại, hạn chế; yê cầ
t ra
y
ản
ng
i
ản lý là làm ao phát h y t t m t tích cực của dịch vụ karaoke,
nhưng phải ngăn ch n có hiệ
ả những biến tướng phức tạp, tiê cực của
dịch vụ này. ừ các ánh giá trên, trong chương 3 của l ận văn tác giả ẽ ưa
ra những giải pháp chủ yế nhằm n ng cao công tác
trên ịa bàn h yện ẩm iàng giai oạn tiếp theo.
ản lý dịch vụ karaoke
14
hương 3
Ả
O
3.1.
Á
Ộ
Â
AO
KA AOKE Ở
Q Ả Q Ả LÝ
Y
Ẩ
À
hững ếu tố tác động của xã hội đến công tác quản lý hoạt động
Karaoke
3.1.1. ác động tích cực
3.1.2. ác động tiêu cực
3.2.
ăn cứ để đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
Karaoke
3.3. ác giải pháp
3.3.1. X y ựng cơ chế, chính sách, n ng cao hiệu uả hoạt động c a ch
th
uản lý
3.3.1.1. huy n nghị với cấp trên hoàn thiện các văn bản pháp quy về quản lý
hoạt động karaoke
3.3.1.2. Phát triển nguồn nhân lực quản lý
3.3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, n ng cao ý thức, trách nhiệm c a
nh n
n trong công tác uản lý hoạt động Karaoke
3.3.3.
ng cường công tác thanh tra, ki m tra, x lý vi phạm; i u ương,
khen thưởng và công tác phối hợp
3.3.3.1. Công tác thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm
3.3.3.2. Biểu dương, khen thưởng
3.3.3.3. Công tác phối h p giữa các ngành
iểu ết
ừ thực tế hoạt
ng, những m t mạnh, hạn chế trong công tác
ản lý
hoạt
ng karaoke trên ịa bàn nghiên cứ , trong chương 3, tác giả ề
m t
giải pháp cơ bản nhằm n ng cao hiệ
với hoạt
ng karaoke trên ịa bàn h yện
ả trong công tác
ẩm
ản lý
ất
i
iàng ảm bảo úng ịnh
15
hướng của ảng và các
y ịnh của Nhà nước góp phần lành mạnh hóa hoạt
ng này trong th i gian tiếp theo.
ưa ra các giải pháp phù hợp trong
ng th i tác giả cũng ánh giá chi tiết,
ản lý hoạt
ng karaoke trên ịa bàn át
với thực tế và nh cầ lợi ích ã h i, từ t yên tr yền hướng dẫn, thanh kiểm
tra ến
ng viên khen thưởng; từ ó tạo iề kiện th ận lợi trong
t chức hoạt
ng karaoke ạt hiệ
các yế t rủi ro về cháy, n do hoạt
môi trư ng văn hóa,
i
ả, hạn chế thấp nhất về tệ nạn ã h i,
ng karaoke g y ra, làm ảnh hưởng ến
ng kinh tế, chính trị của h yện
riêng và tỉnh Hải ương nói ch ng.
ản lý và
ẩm
iàng nói
16
KẾ L
Karaoke là hình thức inh hoạt văn hoá hiện ại, là công cụ rất tiện
ích, karaoke là ự kết hợp t yệt v i giữa m nhạc và hình ảnh, giữa giải trí
và am mê.
ừ trẻ ến già, từ t y ến ta hầ như ai cũng ề biết ến
karaoke, m t hình thức giải trí, thư giãn khá ph biến ở
thế giới. Karaoke ã ẵn àng vào c
ến nông thôn, từ
iệt Nam và trên
c ở khắp tất cả mọi nơi. ừ thành thị
ng bằng cho ến miền núi, hải ảo a ôi; từ cơ
an
trư ng học cho ến nhà máy, í nghiệp, công trư ng...
Karaoke là m t phương tiện giải trí lành mạnh, hướng con ngư i ến
iề t t ẹp. Karaoke giúp cho con ngư i tự thể hiện mình
a tiết tấ
m
thanh, giai iệ của bài hát, những ca khúc ách mạng, những làn iệ d n ca
mượt mà... ã c n hút con ngư i trở về với th i gian, với c i ng n năm
tháng của lịch ử ấ tranh hào hùng của d n t c.
thông
ùng ch ng v i ca hát
a inh hoạt karaoke lành mạnh ã giúp con ngư i tin yê vào c c
ng, khơi dậy niềm tự hào, khẳng ịnh niềm tin yê với ảng, nhà nước, bày
tỏ tình cảm trước vẻ ẹp thiêng liêng của
ê hương
c.
ừ ó con
ngư i tự iề chỉnh mình, n ng cao thị hiế thẩm mỹ, hoàn thiện nh n cách
hướng tới cái ch n - cái thiện - cái mỹ - cái ích.
ể phát triển loại hình dịch vụ karaoke m t cách lành mạnh nhằm
phát triển kinh tế-văn hóa, n ng cao d n trí, giữ gìn bản ắc văn hóa d n
t c và tạo môi trư ng lành mạnh trong t chức hoạt
vụ văn hóa,
ng th i tạo m i
ng kinh doanh dịch
an hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế với
phát triển vãn hóa trên ịa bàn h yện.
N ng cao vai trò trách nhiệm của các cấp chính
yền cơ ở trong việc
ản lý các hoạt
ự ph i hợp giữa các cấp, các ngành liên
yền,
c biệt là chính
ng văn hóa công c ng; tăng cư ng
an trong công tác thanh tra, kiểm
tra và ử lý các trư ng hợp vi phạm. Phát h y vai trò của các t chức, oàn thể
ần chúng trong việc giám át, ấ tranh phòng ngừa các hoạt
ng lợi dụng
17
cơ ở kinh doanh dịch vụ văn hóa ể t chức các hoạt
rên ịa bàn h yện
ẩm
ng không lành mạnh.
iàng những năm
trưởng nhanh về kinh tế và ẩy nhanh t c
a, cùng với ự tăng
công nghiệp hóa, ô thị hóa ã
tạo iề kiện ể các cơ ở dịch vụ văn hoá phát triển. Nhiề cơ ở kinh doanh
dịch vụ văn hoá,
c biệt là dịch vụ karaoke ược ầ tư
y dựng
y mô,
hiện ại và chất lượng phục vụ ngày càng ược n ng cao. ăng cư ng
các hoạt
ng này thông
a các giải pháp mang tính t ng hợp và toàn diện
về: kiện toàn t chức b máy, n ng cao chất lượng
tác
ản lý
i ngũ cán b làm công
ản lý, thanh kiểm tra các cấp; ẩy mạnh công tác t yên tr yền, n ng cao
nhận thức; tăng cư ng công tác kiểm tra, công tác ph i hợp trong
ẽ góp phần em lại hiệ
ản lý…
ả thiết thực, ảm bảo môi trư ng văn hoá lành
mạnh, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn ã h i trên ịa bàn, làm
thay
i cơ bản nhận thức của ngư i d n về loại hình inh hoạt này theo
hướng tích cực, tạo iề kiện cho mọi tầng lớp nh n d n
c biệt là lớp trẻ
tham gia tích cực vào loại hình inh hoạt văn hoá hiện ại,
ng th i góp phần
làm thay
i b m t ã h i, tích cực phát triển kinh tế - ã h i, thương mại -
d lịch và th hút ầ tư. ạo iề kiện cho các t chức, cá nh n tham gia
kinh doanh các loại hình dịch vụ văn hóa ược hoạt
ịnh của pháp l ật và có cơ h i mở r ng
thiết bị,
ng theo úng các
y mô hoạt
y
ng, hiện ại hoá trang
ng th i thực hiện t t nghĩa vụ với nhà nước. Làm cho công tác
ản lý hoạt
ng dịch vụ karaoke trên ại bàn h yện ẩm iàng ngày càng
n ng cao chất lượng, hiệ
ả thiết thực.
ằng những giải pháp cụ thể, hy vọng trong th i gian tới, hoạt
kinh doanh dịch vụ karaoke trên ịa bàn h yện
ẩm
iàng ẽ i vào hoạt
ng nền nếp và trở thành m t phần không thể thiế trong
của nh n d n, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị
H r ng ương
ng
i
ng tinh thần
yết H i nghị lần thứ 9
ảng khoá X về "X y dựng và phát triển văn hoá, con
ngư i iệt Nam áp ứng yê cầ phát triển bền vững ất nước".
18
À L
1. Ng yễn
hí
A
K ẢO
ền (2006), Văn hóa Việt Nam, mấy vấn đề lý luận và thực
tiễn, N b ăn hóa hông tin, Hà N i.
2. Ng yễn
ức ình cùng nhóm tác giả (1995), Các
ác và ng Ghen toàn
tập, tập 23 1 3 , N b ại học Q c gia Hà N i.
3.
ăn hóa,
hể thao và
lịch (2006),
hông tư
54/2006/
-
BVHTT, Hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường, Hà N i.
4.
ăn hóa,
H
hể thao và
lịch (2009),
hông tư
04/2009/TT-
L ngày 16 tháng 12 năm 2009, Quy định chi ti t thi hành một
sổ quy định tại Quy chê hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/200 /NĐ-CP, Hà N i.
5.
ăn hóa,
H
hể thao và
lịch (2010),
hông tư
09/2010/TT-
L ngày 24 tháng 8 năm 2010, Quy định chi ti t thi hành một sổ
quy định tại Nghị định số
/2010/NĐ-CP về quy dịnh xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động văn hóa, Hà N i.
6.
ăn hoá, hể thao và
ngày 0 /6/2011 của
lịch (2011), hông tư
ăn hoá, hể thao và
0 /2011/
BVHTTDL
lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay th hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đ n th tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý c a Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch, Hà N i.
7.
ăn hoá, hể thao và
ngày 02/5/2012 của
lịch (2012), hông tư
ăn hoá hể thao và
05/2012/
H
L
lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều c a Thông tư số: 04/200 /TT-BVHTTDL.
8.
ài ng yên và
ôi trư ng (2010), Q y ch ẩn iệt Nam
Q y ch ẩn kỹ th ật Q
9.
ăn hóa, hể thao và
26/
N
c gia về tiếng n.
lịch-
43/2008/LB-BVHTTDL- N
N i vụ (2008), hông tư liên tịch
ngày 6/6/2008, về việc hướng dẫn chức
19
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức c a Sở VHTTD thuộc
UBND cấp tỉnh, phòng Văn hóa-Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
10. . ác và Ph. Ang ghen (1993), Toàn tập, tập 23-tái bản, Nxb
hính trị Q
c gia, Hà N i.
11. hính phủ (2009), Nghị ịnh
103/2009/N - P ngày 06 tháng 11
năm 2009 Ban hành Quy ch hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa
công cộng, Hà N i.
12. hính phủ (2009), Nghị ịnh
2/2009/N - P ngày 03 tháng 9 năm
2009 Quy định điều kiện an toàn trật tự đối với một số ngành nghề kinh
doanh có điều kiện, Hà N i.
13. hính phủ (2010), Nghị ịnh
5/2010/N / P ngày 12 tháng
năm
2010, Quy định xử phạt vi phạm hành chỉnh trong hoạt động văn
hóa, Hà N i.
14. hính phủ (2013), Nghị ịnh
158/2013/N - P ngày 12/11/2013 về
việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao, du lịch và quảng cáo, Hà N i.
15. hính phủ (201 ), Nghị ịnh 28/201 /N -CP sửa đổi bổ sung một số
điều c a Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 c a Chính ph
quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
và Nghị định số 1 8/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 c a Chính ph quy
định xử phạt hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và
quảng cáo, Hà N i.
16. ỗ
inh ương (1998), Văn hóa và kinh doanh, tri t lý kinh doanh, Nxb
hính trị Q c gia, Hà N i.
17. Ng yễn
ao
ương (2014), Quản lý hoạt động kinh doanh karaoke trên
địa bàn quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, L ận văn thạc ĩ
ăn hóa Hà N i.
ại học
20
18. Ng yễn Q
c
hí, Ng yễn
quản lý, NX
hị
ỹ L c (2005), ý luận đại cương về
ại học Q c gia Hà N i.
19. Ng yễn rọng
h ẩn - Ng yễn
ăn H yên (2002), Giá trị truyền thống
trước những thách thức c a toàn cầu hóa, N b hính trị
20. Ng yễn hị
hính trị
21. ảng
oan,
ỗ
c gia, Hà N i.
inh ương (1996), Các h c thuy t quản lý, Nxb
c gia, Hà N i.
ng ản
22. Phạm ăn
iệt Nam (1999),
ăn kiện Nghị
yết r ng ương
;
ng (1995), Văn hoá và đổi mới, N b hính trị Q c gia, Hà N i.
23. Phan H ng iang, ùi Hoài Sơn ( ng chủ biên) (2012), Quản lý văn hóa
Việt Nam trong tiễn trình đổi mới và hội nhập quốc t , N b
Q
hính trị
c gia, Hà N i.
24. Phạm
inh Hạc (2001), Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, N b hính trị Q c gia, Hà N i.
25. Phạm
inh Hạc - Ng yễn Khoa
iềm (2003), Về phát triển văn hóa và
xây dựng con người trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb
hính trị
c gia, Hà N i.
26. Ng yễn Hạnh (2003), Cùng nhau hát karaoke, Nhà
27.
ũ
ất bản trẻ.
hị Phương Hậ (2008), Quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa
những vấn đề lý luận và thực tiễn,
c gia H
28. Học viện
hí
ề tài cấp cơ ở Học viên hính trị
inh.
hính trị Q
c gia (2002), Giáo trình khoa h c quản lý, Nxb
hính trị Q c gia, Hà N i.
29. Học viện
hính trị Q
c gia (2010), Chương trình chuyên viên, Nxb
hính trị Q c gia, Hà N i.
30. Học viện chính trị Q c gia H
hí
chính nhà nước, tập 1, N b Hà N i.
inh (2009), Giáo trình quản lý hành
21
31. ào
hanh H yền (2015), Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kinh
doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn thành phố Vĩnh ên, tỉnh Vĩnh Ph c,
Khóa l ận t t nghiệp ch yên ngành Q ản lý văn hóa, rư ng
ại học
ăn hóa Hà N i.
32. L m Q ang H yên (2001), Hội nhập kinh t khu vực và văn hóa kinh
doanh, N b Lao
33. Phạm
ng, Hà N i.
ích H yền,
ng Hoài h (2012), Các ngành công nghiệp văn
hóa (tái bản có ửa chữa, b
34. ũ
ng), N b Lao
ng, Hà N i.
hị Lan Hương (2015), Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ
karaoke trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, L ận văn
thạc ĩ ại học Sư phạm Nghệ th ật r ng ương.
35. Q ách hị Kh yên (2014), Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước
đối với dịch vụ văn hóa tại thị xã Tam Điệp Ninh Bình, L ận văn hạc ĩ
ại học ăn hóa Hà N i.
36. rần Kiểm (2016), Quản lý dịch vụ karaoke ở thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng
Ninh, L ận văn thạc ĩ ại học Sư phạm nghệ th ật r ng ương, Hà N i.
37. Ng yễn hị Lành (2013), Quản lý hoạt động dịch vụ karaoke trên địa
bàn thị xã Cửa ò, tỉnh Nghệ An, Khóa l ận t t nghiệp ch yên ngành
Q ản lý văn hóa, rư ng ại học ăn hóa Hà N i.
38. Q
c h i, uật ao động (2002),
N b Lao
39. Q
ng-Xã h i, Hà N i.
c h i, uật Thương mại (2005),
2005, N b Lao
40.
35/2002 ngày 02 tháng 4 năm 2002,
36/2005 ngày 14 tháng 6 năm
ng-Xã h i, Hà N i.
a Kiề Ly, Quản lý hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn quận
Cầu Giấy hiện nay (2012), L ận văn thạc ĩ Q ản lý văn hóa, rư ng
ại học ăn hóa Hà N i.
22
41. Phạm X n Nam (chủ biên) (1996), Văn hóa và kinh doanh, NXB Khoa
học-Xã h i, Hà N i.
42. Ng yễn
anh Ngà (2001), Văn hoá trong cơ ch thị trường, Nxb Lao
ng, Hà N i.
43. Robert
. Ekel nd, JR. Robert F. Hébert (2004), ịch sử các h c thuy t
kinh t , NX
h ng Kê.
44. rần hị hanh Ng yên, Ng yễn Hạnh (2003), Cùng nhau hát karaoke,
Nhà
45. Phòng
ất bản rẻ.
ăn hóa và hông tin h yện
ẩm
iàng, Báo cáo tồng k t công
tác Văn hóa và Thông tin các năm 2014, 201 , 2016, 201 và 2018.
46. ùi
ạnh hắng (2016), Quản lý dịch vụ karaoke, vũ trường ở thành phố
Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, L ận văn thạc ĩ
ại học Sư phạm Nghệ
th ật r ng ương.
47. hủ tướng hính phủ (2005), hỉ thị
1 /2005/
-TTg, về việc chấn
chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ
trường, Hà N i.
48. hủ tướng
hính phủ (2009), Chi n lư c phát triển văn hóa đ n năm
2020, Hà N i.
49. Phan
hị
ăn ú, Ng yễn
ăn Hy, Hoàng Sơn
ư ng, Lê hị Hiền, rần
iên (1998), Quản lý hoạt động văn hóa, N b
ăn hóa thông tin,
Hà N i.
50. U N
tỉnh Hải
ương (200 ), Q yết ịnh
41 9/200 /Q -U N
ngày
2 /11/200 về việc phê d yệt Quy hoạch các điểm hoạt động kinh doanh
nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 200 -2015.
51. iện ngôn ngữ (2002), Đại t điển Ti ng Việt. N b r ng t m từ iển
ngôn ngữ Hà N i.