Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy :
Bài 1 : Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Bài trớc :
Bài sau : Vẽ nét thẳng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi.
2. Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
II. Đồ dùng dạy - học
Giáo viên Học sinh
Một tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân
trờng, ngày lễ, công viên, cắm trại...).
Su tầm tranh vẽ của thiếu nhi có
nội dung về vui chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui
chơi
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát: Đây
là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi
của thiếu nhi ở trờng, ở nhà và ở nơi khác.
Chủ đề vui chơi rất rộng, ngời vẽ có thể
chọn một trong rất nhiều các hoạt động vui
chơi mà mình thích để vẽ thành tranh.
Ví dụ:
+ Cảnh vui chơi ở sân trờng với rất nhiều
hoạt động khác nhau nhảy dây, múa hát,
kéo co, chơi bi...
+ Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt
động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham
quan du lịch,v.v...
- GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng,
phong phú và hấp dẫn ngời vẽ. Nhiều bạn
đã say mê đề tài và vẽ đợc những trang đẹp.
Chúng ta cùng xem tranh của các bạn.
2. Hớng dẫn HS xem tranh (HS xem tranh
và trả lời các câu hỏi của GV )
- GV treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi
(đã chuẩn bị) hoặc hớng dẫn HS quan sát
tranh trong Vở Tập vẽ 1 và đặt các câu hỏi
gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận với nội dung các
bức tranh. Các câu hỏi có thể là:
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Em thích bớc tranh nào nhất?
+ Vì sao em thích bức tranh đó?
- GV dành thời gia từ 2 đến 3 phút để HS
quan sát các bớc tranh trớc khi trả lời các
câu hỏi trên.
- GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để HS
tìm hiểu thêm bức tranh:
+ Trên tranh có những hình ảnh nào? (nêu các
hình ảnh và mô tả các hình dáng, động tác)
+ Hình ảnh nào là chính? (thể hiện rõ nội
dung bức tranh); hình ảnh nào là phụ? (hỗ
trợ làm rõ nội dung chính)
+ Em có thể cho biết các hình ảnh trong
tranh đang diễn ra ở đâu? (địa điểm).
+ Trong tranh có những màu nào? Màu nào
đợc vẽ nhiều hơn?
+ Em thích nhất màu nào trên bớc tranh của
bạn?
- GV lần lợt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trên cho tờng bớc tranh.
- Khi HS trả lời đúng, GV khen ngợi để
động viên, khích lệ các em. Nếu HS trả lời
đúng, GV sửa chữa, bổ sung thêm.
3. Tóm tắt kết luận
Khi HS trả lời xong các câu hỏi, GV hệ
thống lại nội dung và nhấn mạnh: Các em
vừa đợc xem các bức tranh rất đẹp. Muốn
thởng thức đợc cái hay, cái đẹp của tranh,
trớc hết các em cần quan sát và trả lời các
câu hỏi, đồng thời đa ra những nhận xét
riêng của mình về bớc tranh.
4. Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài
học, về ý thức học tập của các em.
5. Dặn dò HS
- Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 2: Vẽ nét thẳng
Bài trớc : Bài 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Bài sau : Bài 3: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Nhận biết đợc các loại nét thẳng.
2. Biết cách vẽ nét thẳng.
3. Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ
màu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy- học
Giáo viên Học sinh
- Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét
thẳng.
- Vở Tập vẽ 1.
- Một bài vẽ minh hoạ. - Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ,
sáp màu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu nét thẳng
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong Vở
Tập 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và
tên của chúng:
+ Nét thẳng ngang (nằm ngang).
+ Nét thẳng nghiêng(xiên).
+ Nét thẳng đứng.
+ Nét gấp khúc (nét gãy).
- GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng...để
HS thấy rõ hơn về các nét thẳng
ngang,thẳng đứng, đồng thời vẽ lên
bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng
tạo thành cái bảng...
- GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng
(ở quyển vở, cửa sổ...)
2. Hớng dẫn cho HS cách vẽ nét
thẳng
- GV vẽ các nét lên bảng để HS quan sát
và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng
nh thế nào?
+ Nét thẳng ngang : nên vẽ từ trái
sang phải.
+ Nét thẳng nghiêng: nên vẽ từ trên
xuống dới.
+ Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét, từ
trên xuống hoặ từ dới lên.
- GV yêu cầu HS xem hình ở Vở
Tạp vẽ 1 để các em rõ hơn cách vẽ nét
thẳng (vẽ theo chiều mũi tên).
- GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS
suy nghĩ: Đây là hình gì?
+ Hình a
* Vẽ núi: nét gấp khúc.
* Vẽ nớc: nét ngang.
+ Hình b
* Vẽ cây: nét thẳng đứng, nét nghiêng.
* Vẽ nớc: nét ngang.
- GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng,
ngang, nghiêng có thể là:
+ Tìm hình cần vẽ.
+ Cách vẽ nét.
+ Vẽ thêm hình.
+ Vẽ màu vào hình...
+ Động viên, kích lệ HS làm bài.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, động viên chung.
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ.
IV. Dặn dò
Chuẩn bị cho bài học sau.
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 3
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
Bài trớc : Bài 2: Vẽ nét thẳng
Bài sau : Bài 4: Vẽ hình tam giác
I. Mục tiêu
Giúp HS :
1. Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.
2. Biết vẽ màu vào hình đon giản. Vẽ đợc màu kính hình, không (hoặc
ít) ra ngoài hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy- học
Giáo viên Học sinh
- Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ,
vàng, lam.
- Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam
nh hộp sáp màu, quần áo, hoa quả v.v...
- Bài vẽ của HS các năm trớc.
- Vở Tập vẽ 1.
- Màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng,
lam
- GV cho HS quan sát hình 1, Bài 3, Vở
Tập vẽ 1 (3 màu cơ bản) và đặt câu hỏi:
+ Hãy kể tên các màu ở hình 1. (Đây là
phần chủ yếu giúp HS gọi đợc tên của
màu). Nếu HS gọi tên màu sai, GV sửa
ngay để các em nhận đợc 3 màu: đỏ,
vàng, lam.
+ Kể tên các đồ có màu đỏ, vàng, lam.
HS có thể kể:
* Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam...
* Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu
lam...
* Màu đỏ ở hộp sáng, hộp chì...
* Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái...
* Màu vàng ở giấy thủ công...
- GV kết luận:
+ Mọi vật xung quanh chúng ta đều có
màu sắc.
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
+ Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
2. Thực hành
Vẽ màu vào hình đơn giản (H2, H3, H4,
bài 3, Vở Tập vẽ 1).
- GV đặt các câu hỏi để HS nhận ra các
hình ở hình , hình 3, hình 4 và gợi ý về
màu của chúng:
+ Lá cờ tổ quốc (nền cờ có màu đỏ, ngôi
sao màu vàng). Yêu cầu HS vẽ đúng lá
cờ.
+ Hình quả và dãy núi. Yêu cầu HS vẽ
màu theo ý thích:
* Quả xanh hoặc quả chín.
* Dãy núi có thể màu tím, màu xanh lá
cây, màu lam...
- GV hớng dẫn HS cách cầm bút và cách
vẽ màu:
+ Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng.
+ Nên vẽ màu xung quanh trớc, ở giữa
sau.
- GV theo dõi giúp HS :
+ Tìm màu theo ý thích.
+ Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ.
3. Nhận xét, đánh giá
- GV cho HS xem một số bài và hớng
dẫn các em nhận xét.
+ Bài nào đẹp?
+ Bài nào cha đẹp. Ví dụ?
- GV yêu cầu HS tìm bài vẽ nào đẹp mà
mình thích.
IV. Dặn dò HS
- Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng (lá cây, hoa, quả...).
- Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang, xem bạn đã dùng những màu
nào để vẽ.
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 4
Vẽ hình tam giác
Bài trớc : Bài 3: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
Bài sau : Bài 5: Vẽ hình tam giác
I. Mục tiêu
Giúp HS :
1. Nhận biết đợc hình tam giác.
2. Biết cách vẽ hình tam giác.
3. Từ các hình tam giác có thể vẽ đợc một số hình tơng tự trong
thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học
Giáo viên Học sinh
- Một số hình vẽ có dạng hình tam giác
(H.1,2,3...Bài 4, Vở Tập vẽ 1).
- Vở Tập vẽ 1.
- Cái êke, cái khăn quàng... - Bút chì đen, màu, sáp màu...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu hình tam giác (H.1, Bài 4,
Vở Tập vẽ 1)
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ ở Bài 4,
Vở Tập vẽ 1, và đồ dùng dạy học, đồng
thời đặ câu hỏi để các em nhận ra:
+ Hình vẽ cái nón.
+ Hình vẽ cái êke.
+ Hình vẽ mái nhà.
- GV chỉ vào các hình minh hoạ ở hình
3, hoặc vẽ lên bảng và yêu cầu HS gọi
tên của các hình đó.
+ Cánh buồm;
+ Dãy núi;
+ Con cá..
- GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật,
đồ vật) từ hình tam giác.
2. Hớng dẫn HS cách vẽ hình tam
giác
- GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác nh
thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho
HS quan sát cách vẽ:
+ Vẽ từng nét.
+ Vẽ nét từ trên xuống.
+ Vẽ nét từ trái sang phải ( vẽ theo chiều
mũi tên).
- GV vẽ lên bảng một sồ hình tam giác
khác nhau cho HS quan sát.
3. Thực hành
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ cánh
buồm, dãy núi nớc ... vào phần giấy bên
phải ( Bài 4, Vở Tập vẽ 1). Có thể vẽ hai,
ba cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau.
- GV hớng dẫn HS khá, giỏi:
+ Vẽ thêm hình: mây cá...
+ Vẽ màu theo ý thích, có thể là:
* Mỗi cánh buồm một màu.
* Tất cả các cách buồm là một màu.
* Màu buồm của mỗi thuyền khác nhau.
* Vẽ màu mặt trời, mây.
- GV hớng dẫn HS vẽ màu trời và nớc.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV cho HS xem một số bài vẽ và nhận
xét xem bài nào đẹp.
- GV động viên, khen ngợi một số HS có
bài vẽ đẹp.
IV. Dặn Dò HS
Quan sát quả cây, hoa, lá.
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 5
Vẽ nét cong
Bài trớc : Bài 4: Vẽ hình tam giác
Bài sau : Bài 6: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
I. Mục tiêu
Giúp HS :
1. Nhận biết nét cong.
2. Biết cách vẽ nét cong.
3. Vẽ đợc hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy- học
Giáo viên Học sinh
- Một số đồ vật có dạng hình tròn - Vở tập vẽ 1.
- Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét
cong (cây, dòng sông, con vật...)
- Bút chì đen, bút dạ, sáp màu....
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu các nét cong
- GV vẽ lên bảng một số nét cong, nét l-
ợn sóng, nét cong khép kín.... và đặt câu
hỏi để HS trả lời (nhận xét về các loại
nét)
- GV vẽ lên bảng: Quả, lá cây, sóng nớc,
dãy núi...
- GV gợi ý để HS thấy các hình vẽ trên
đợc tạo ra từ nét cong.
2. Hớng dẫn HS cách vẽ nét cong
- GV vẽ lên bảng để HS nhận ra:
+ Cách vẽ nét cong
+ Các hình hoa, quả đợc vẽ từ nét cong
3. Thực hành
- Gợi ý HS làm bài tập:
+ Vẽ vào phần giấy ở Vở tập vẽ 1 những
gì HS thích nhất, nh:
* Vờn hoa
* Vờn cây ăn quả
* Thuyền và biển
* Núi và biển
- HS làm bài tự do. Bài vẽ có thể chỉ là
một vài hình: cây, hoa hoặc quả...
- GV giúp HS làm bài, cụ thể:
+ Gợi ý để HS tìm hình định vẽ
+ Yêu cầu HS vẽ hình to vừa với phần
giấy ở Vở tập vẽ 1
+ Vẽ thêm những hình khác có liên quan
+ Vẽ màu theo ý thích.
4. Nhận xét, đánh giá
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt
yêu cầu về hình vẽ, màu sắc.
IV. Dặn dò HS
Quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả.
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 6 : Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
Bài trớc : Bài 5 : Vẽ nét cong
Bài sau : Bài 8 : Vẽ màu vào hình quả (trái) cây
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
1. Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn
(cam, bởi, hồng, táo...)
2. Vẽ hoặc nặn đợc một vài quả dạng tròn.
II. Đồ dùng dạy - học
Giáo viên Học sinh
- Một số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn - Vở Tập vẽ 1.
- Một vài loại quả dạng tròn khác nhau để HS
quan sát.
- Màu vẽ hoặc đất màu, đất sét.
- Một số bài vẽ hoặc nặn của HS về quả dạng tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng
tròn
- GV cho HS quan sát, nhận xét các loại quả dạng
tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về hình dáng, màu
sắc của các loại quả dạng tròn. Ví dụ:
+ Quả táo tây hình dáng gần tròn; có loại màu xanh,
màu vàng, màu đỏ hay tím đỏ.
+ Quả bởi hình dáng nhìn chung là tròn; màu chủ
yếu là xanh hoặc vàng.
+ Quả cam tròn hoặc hơi tròn; màu da cam, vàng
hay xanh đậm...
2. Hớng dẫn HS cách vẽ, cách nặn
- GV vẽ một số hình quả đơn giản minh hoạ trên
bảng, hoặc lấy đất màu hay đất sét nặn một quả
dạng tròn nào đó để cả lớp quan sát cách vẽ, cách
nặn, theo các bớc nh sau:
+ Vẽ hình quả trớc, vẽ chi tiết và vẽ màu sau.
Chú ý bố cục (hình vẽ vừa với phần giấy ở Vở
Tập vẽ 1)
+ Nặn đất theo hình dáng quả; tạo dáng tiếp làm rõ
đặc điểm của quả, sau đó tìm các chi tiết còn lại nh:
núm, cuống, ngấn múi...
3. Thhực hành
- Tuỳ điều kiện thực tế, GV nên chọn cách làm bài
tập với các hình thức khác nhau:
+ Vẽ hình quả tròn vào phần giấy trong Vở Tập vẽ
1: Có thể vẽ 1 hoặc 2 loại quả dạng tròn khác nhau
và vẽ màu theo ý thích (quả to, quả nhỏ có thể che
khuất nhau hoặc cách nhau một chút).
+ Nặn 1 hoặc 2 quả bằng đất màu hay đất sét
4. Nhận xét, đánh giá
- GV hớng dẫn HS nhận xét bài học về:
+ Hình dáng.
+ Màu sắc
- GV nhận xét chung và động viên HS.
IV. Củng cố, dặn dò
Quan sát hoa, quả (hình dáng và màu của chúng).
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 7 : Vẽ màu vào hình quả (trái) cây
Bài trớc : Bài 6 : Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
Bài sau : Bài 8 : Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
1. Nhận biết màu các loại quả quen biết.
2. Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả.
II. Đồ dùng dạy - học
Giáo viên Học sinh
- Một số quả thực (có màu khác nhau) - Vở Tập vẽ 1.
- Tranh hoặc ảnh về các loại quả. - Màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu quả:
- GV giới thiệu cho HS một số quả thực (quả
xoài, quả bầu, quả bí, quả táo...) hoặc yêu cầu
HS xem hình 1, 2, Bài 7, Vở Tập vẽ 1 và nêu
lên một số câu hỏi nh:
+ Đây là quả gì?
+ Quả có màu gì:... (Nhằm giúp HS nhận ra
hình dáng và màu sắc của các loại quả).
2. Hớng dẫn HS cách làm bài tập
Bài vẽ màu: Vẽ màu quả cà và quả xoài (H. Vở
Tập vẽ 1)
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các loại quả và
màu sắc của chúng.
- GV tóm tắt: Đây là hình vẽ quả cà và quả
xoài. Có thể vẽ màu nh em thấy (quả xanh hoặc
quả chín)
- GV hớng dẫn HS vẽ màu vào hình vẽ.
Bài xé dán: Bài này có thể cho HS làm vào buổi
chiều (nơi học 2 buổi/ngày)
- GV giới thiệu bài xé dán (H.2, Vở Tập vẽ 1)
và gợi ý để HS nhận ra quả gì, màu gì.
- GV hớng dẫn cách làm bài:
+ Chọn màu: HS tự chọn giấy màu để xé. VD
* Quả cam: màu xanh là quả cha chín, màu da
cam là quả chín.
* Quả xoài: màu vàng...
* Quả cà: màu tím...
+ Cách xé: Ước lợng hình quả để xé giấy cho
vừa (hình không to quá, nhỏ quá so với giấy
làm nền).
+ Dánh hình đã xé: GV hớng dẫn HS cách bôi
hồ và đặt hình vào nền, sau đó xoa nhẹ tay lên
hình.
3. Thực hành
Khi HS làm bài, GV quan sát và giúp các em:
- Chọn màu để vẽ hoặc xé dán
- Cách vẽ màu: nên vẽ màu ở xung quanh trớc, ở
giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ.
- Cách xé hình và cách dán.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài đẹp để hớng dẫn HS nhận
xét.
- Động viên, khuyến khích HS có bài đẹp
IV. Củng cố, dặn dò
Quan sát màu sắc của hoa, quả...
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 8: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
Bài trớc : Bài 7: Vẽ màu vào hình quả (trái) cây
Bài sau : Bài 9: Xem tranh phong cảnh
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
1. Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
2. Biết cách vẽ các hình trên.
3. Vẽ đợc các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ
màu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy - học
Giáo viên Học sinh
- Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ
nhật.
- Vở Tập vẽ 1.
- Hình minh hoạ để hớng dẫn cách vẽ hình
vuông, hình chữ nhật (chuẩn bị trớc hay vẽ
trên bảng)
- Bút chì đen, bút dạn, sáp màu...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật
- GV giới thiệu một số đồ vật: Cái bảng, quyển
vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà... và gợi ý để HS
nhận ra:
+ Cái bảng là hình chữ nhật.
+ Viên gạch lát nền nhà là hình vuông.
- GV yêu cầu HS xem hình minh hoạ trong Vở
Tập vẽ 1 và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời.
2. Hớng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình
chữ nhật
- Vẽ trớc 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau,
cách đều nhau.
- Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại
3. Thực hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập
+ Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra
vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngô nhà.
+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn (hàng
rào, mặt trời, mây, cây...)
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS làm bài.
- GV giúp HS làm bài, cụ thể là:
+ Giới HS yếu, kém: Hớng dẫn các em tìm và
vẽ các nét ngang, nét dọc nh yêu cầu và gợi ý
cách vẽ màu mái nhà, tờng, cửa...
+ Với HS khá, giỏi: Hớng dẫn các em vẽ thêm
hình và gợi ý cách vẽ màu theo ý thích.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dơng
một số HS làm bài tốt.
- HS tự nhận xét về các bài vẽ.
IV. Củng cố, dặn dò
Quan sát hình dáng của mọi vật xung quanh (cái bàn, cái bảng, cái
cốc, hộp bút...)
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 9:
Xem tranh phong cảnh
Bài trớc : Bài 8: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
Bài sau : Bài 10: Vẽ quả (quả dạng tròn)
Ngày dạy : ....../....../2006
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
1. Nhận biết đợc tranh phong cảnh, mô tả đợc những hình vẽ và màu
sắc trong tranh.
2. Yêu mến cảnh đẹp quê hơng
II. Đồ dùng dạy - học
Giáo viên Học sinh
- Tranh, ảnh phong cảnh (cảnh biển, cảnh
đồng ruộng, phố phờng...)
- Vở Tập vẽ 1
- Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở
Vở Tập vẽ 1
- Một số tranh phong cảnh của HS năm tr-
ớc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. GV giới thiệu tranh phong cảnh
- GV cho HS xem tranh (đã chuẩn bị trớc) hoặc
tranh ở Bài 9, Vở Tập vẽ 1. GV giới thiệu với
HS:
- Tranh phong cảnh thờng vẽ nhà, cây, đờng,
ao, hồ, biển, thuyền...
- Trong tranh phong cảnh còn có thể vẽ
thêm ngời và các con vật (gà, trâu...) cho
sinh động.
- Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp
màu, bút dạ và màu bột...
2. Hớng dẫn HS xem tranh
Tranh 1: Đêm hội
- GV hớng dẫn HS xem tranh và trả lời các câu
hỏi:
+ Tranh vẽ những gì?
Tranh vẽ những ngôi nhà cao, thấp với mái ngói
màu đỏ.
Phía trớc là cây
Các chùm pháo hoa nhiều màu trên bầu trời
+ Màu sắc của tranh nh thế nào?
Tranh có nhiều màu tơng sáng và đẹp: màu
vàng, màu tím, màu xanh của pháo hoa, màu đỏ
của mái ngói, màu xanh của lá cây.
Bầu trời mầu thẫm làm nổi bật màu của pháo
hoa và các mái nhà
+ Em nhận xét gì về tranh Đêm hội?
- GV tóm tắt: Tranh Đêm hội của bạn Hoàng
Chơng là tranh đẹp, màu sắc tơi vui, đúng là
một "đêm hội".
Tranh 2: Chiều về
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời:
+ Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ ban ngày hay
đêm?
Vẽ ban ngày
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vẽ cảnh nông thôn: có nhà ngói, có
cây dừa, có đàn trâu...
+ Vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên tranh là
"Chiều về" ?
+ Màu sắc của tranh thế nào?
- GV gợi ý: Tranh của bạn Hoàng Phong là bức
tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu
sắc rực rỡ, gợi nhớ đến buổi chiều hè ở nông
thôn.
3. GV tóm tắt
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có
nhiều loại cảnh khác nhau:
+ Cảnh nông thôn (đờng làng, cánh đồng, nhà,
ao, vờn...)
+ Cảnh thành phố (nhà, cây, xe cộ...)
+ Cảnh sông, biển (sông, tàu thuyền...)
+ Cảnh núi rừng (núi đồi, cây, suối...)
- Có thể dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào
buổi sáng, tra, chiều, tối...
- Hai bức tranh vừa xem là những tranh phong
cảnh đẹp.
4. Nhận xét, đánh giá
GV nhận xét tiết học
IV. Củng cố, dặn dò
- Quan sát cây và các con vật.
- Su tầm tranh phong cảnh.
Giáo án mỹ thuật
Lớp : 1
Tên bài dạy : Bài 10:
Vẽ quả (quả dạng tròn)
Bài trớc : Bài 9: Xem tranh phong cảnh
Bài sau : Bài 11: Vẽ màu vào hình vẽ ở đờng diềm
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
1. Biết đợc hình dáng, màu sắc một vài loại quả.
2. Biết cách vẽ quả, vẽ đợc hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy - học
Giáo viên Học sinh
- Một số quả: bởi, cam, táo, xoài... - Vở Tập vẽ 1
- Hình ảnh một số quả dạng tròn. - Bút chì, chì màu, sáp màu.
- Hình minh hoạ các bớc tiến hành vẽ quả
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu các loại quả (H.1, Bài 10, Vở
Tập vẽ 1)
- GV giới thiệu hình các loại quả và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:
+ Đây là quả gì?
+ Hình dạng của quả?
+ Màu sắc của quả?
- GV yêu cầu HS tìm thêm một loại quả mà các
em biết nh:
+ Quả xoài màu vàng.
+ Quả da lê (quả da tây) màu trắng ngà.
+ Quả cam màu vàng đậm
+ Quả da hấu màu xanh đậm...
- GV tóm tắt (Có thể dùng hình ảnh hoặc vẽ lên
bảng)
+ Có nhiều loại quả có dạng hình tròn với nhiều
màu phong phú.
2. Hớng dẫn HS làm cách vẽ quả (H.2, Bài
10, Vở Tập vẽ 1)
- Vẽ hình bên ngoài trớc: Quả dạng tròn thì vẽ
hình gần tròn (quả bí đỏ); quả đu đủ có thể vẽ 2
hình tròn.
- Nhìn mẫu vẽ cho giống kết quả
- HS nhận xét màu của quả.
3. Thực hành
- GV bày mẫu: Bày một số quả lên bàn để HS
chọn mẫu vẽ; mỗi mẫu một quả, loại có hình và
màu đẹp.
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy
còn lại trong Vở Tập vẽ 1 (không vẽ to quá hay
nhỏ quá)
- GV giúp HS:
+ Cách vẽ hình, tả đợc hình dáng của mẫu
+ Vẽ màu theo ý thích
4. Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ
và màu sắc (hình đúng, màu vẽ đẹp).
IV. Củng cố, dặn dò
Quan sát hình dáng và màu sắc của các loại quả.