Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giáo án 4 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.89 KB, 67 trang )

Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
MÔN: TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng
nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS,
đồng thời khen những em đọc đúng
-Ghi từ khó lên bảng,h.dẫn HS phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm- GV nhận xét
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh


như thế nào?
H: Đoạn 1nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức
quá đáng, trông rất khó coi.
Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ
như thế nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng
lẽ không có ai bầu bạn.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
-Học sinh đọc bài + chú giải
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp nhận xét.
- Luyện phát âm
- Luyện đoc theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp n.xét
- HS theo dõi
- Đọc thầm theo nhóm bàn và TLCH
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bs ý kiến.
… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị
Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò

….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,người
bự những phấn như mới lột.Cánh chị
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu,lại chưa
quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng
chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chị Nhà Trò
…trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì
đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ
ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Câu
hỏi này dành cho HS yếu)
H: Những cử chỉ trên cho thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
thích, cho biết vì sao em thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra
đại y của bài. - GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Gv hd HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi1vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

4.Củng cố:1 HS đọc lại bài và nhắc ND
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn,
chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác
phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,
đe doạ.
…+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ.
Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không
thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+Cửchỉ và hành động của Dế Mèn:phản
ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra;hành động
bảo vệ, che chơ : dắt Nhà Trò đi.
Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ
áp bức, bất công.
- HS đoc nối tiếp đến hết bài, lớp nhận
xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì
ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. NX tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày soạn : 22 / 8 / 2009
Ngày dạy : 24 / 8 / 2009
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
+ Đọc, viết được các số đến 100 000.
+ Biết phân tích cấu tạo số.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
“Trong chương trình toán lớp 3, các em đã
được học đến số nào? (100 000). Trong giờ
học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến
100 000”.
HĐ1:Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng.
- GV viết số 83 251,yêu cầu HS đọc và nêu rõ
chữ số hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001,80 201, 80 001

- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị;1 trăm = 10 chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào
vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia
số “a” và các số trong dãy số “b”
H:Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b”
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3 :
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số

2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8
hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu:
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của
tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
…..các số tròn chục nghìn.
….10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
…1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn,
trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục,
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài
mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài
vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như
thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi
hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN,
HV. - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn
bị :”Tiếp theo”.
đơn vị thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần
lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận
xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
…tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.
…hình tứ giác, hình chữ nhật và hình
vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở
kiểm tra chéo.

-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
MÔN: KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ
để sống.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.
- Có ý thưc giữ gìn vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết. Trật tự.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.

HĐ1 : Động não.
Bước 1:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2: GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra
nhận xét chung.
Kết luận : SGK
HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm
việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn
lúng túng.
Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp.
-Gọi đại diện1-2nhóm trình bày kết quả trước lớp
Đáp án: Những yếu tố cần cho sự sống
1. Không khí
2. Nước
3. Anh sáng
4. Nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng).
5. Thức ăn( phù hợp với từng đối tượng).
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
11. Trường học
12. Sách báo
13. Đồ chơi

Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở
SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn
cần những gì?
Kết luận : SGK
HĐ3:Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh
khác.Bước 1: Tổ chức.
- Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ
chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ
- Học sinh sắp xếp sách vở
môn Khoa học lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu
cầu của GV, sau đó lần lượt
trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Con người- Động vật -Thực vật
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x

x
x
x
x
x
x
x
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
trong những thứ cần có để duy trì sự sống.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong
20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi
đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho
GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm chọn ra 6 thứ cần thiết hơn
cả để mang theo, những thứ loại tiếp nộp cho GV
-Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, qs.
Bước 3: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và
giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi.
4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
5.Dặn dò:Xem bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài 2.
- Lắng nghe GV phổ biến trò
chơi.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.

- Các nhóm thực hiện chơi.
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả
lựa chọn của nhóm mình và giải
thích cho các nhóm khác nghe
về sự llựa chọn ấy.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………
MÔN: KỂ CHUYỆN ( 1 )
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể ( do GV kể )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.

HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện:“Sự
tích hồ Ba Bể”.Trong SGK và đọc thầm yêu cầu.
- GV kể chuyện 2 lần.
Hát
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ
khó trong truyện như:
+ Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành.
+ Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng.
+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết.
+ Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người
khác.
+ Bâng quơ: không đâu vào đâu, không có cơ sở
để tin tưởng.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần

lặp lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi:
H. Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ
con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.
- GV nhận xét , tuyên dương
4. Củng cố:
- Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ
những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người
già cả, neo đơn. - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc lần lượt yêu cầu của
từng bài tập.

- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1
tranh, cả lớp lắng nghe, nhận
xét, kể bổ sung.
- 1em kể cả câu chuyện
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối
tiếp nhau theo 4 tranh. Lớp theo
dõi, nhận xét.
-HS xung phong thi kể toàn bộ
câu chuyện.Lớp theo dõi,nxét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Cho HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.
1–2 em nhắc lại ý nghĩa.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
nghe. Chuẩn bị: “ Nàng tiên ốc” hiểu câu chuyện nhất.
- Lắng nghe, ghi nhận.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….......

Ngày soạn : 22 / 8 / 2009
Ngày dạy : 25 / 8 / 2009
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số
có đến năm chữ số với số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến một 100 000.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và
số bé nhất có 4 chữ số trên.
a) 9741 ; b) 1479
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
5143= 5000+ 100+40+3
7634=7000+600+30+3
535=500+30+5.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hát
3 em lên bảng.




- Theo dõi, lắng nghe.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng
trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi
HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác
với các phép tính nối tiếp.
- GV tuyên dương những bạn TL nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1 : Y/c HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
( Gọi HS yếu lên bảng sửa bài )
Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS
làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.

Đáp án:
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
56731, 65371, 67351, 75631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng
dẫn cách làm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 ( SGK) lên
bảng.
Hướng dẫn HS thêm vào bảng số liệu:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp số : 4 700 đồng.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn
mạnh một số bài HS hay sai..
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị
bài:”Tiếp theo”.
-Vài em nhắc lại đề.
-Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
7000 + 3000 8000 - 2000
6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3
42000 : 7
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.

- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt
lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 1-2 em nêu: So từng hàng chữ
số từ cao xuống thấp, từ lớn đến
bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận
xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS quan sát và đọc bảng thống
kê số liệu
- HS thực hiện theo 3 yêu cầu
trong sách.
- Viết thành câu trả lời vào vở.
- 1 em lên bảng điền,
1 em lên bảng viết thành bài giải.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 vài em nộp bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….......
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng ( âm đầu, vần và thanh ) – ND ghi
nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào
bảng mẫu ( mục III ).
II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong
SGK.
- Yêu cầu 1:HS đếm số tiếng trong câu tục
ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại
cách đánh vần đó.

- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các
màu phấn khác nhau.
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
H:Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành?
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và
thanh huyền tạo thành.
Trật tự.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
-Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng
- Cả lớp đánh vần thầm.
-1HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi
lại cách đánh vần vào bảng con: bờ-
âu-bâu-huyền-bầu.
- HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao
đổi .
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút
ra nhận xét.
Tiếng Am đầu Vần Thanh

ơi ơi ngang
thương th ương ngang
lấy l ây sắc
bí b i sắc
cùng c ung huyền
tuy t uy ngang
rằng r ăng huyền
khác kh ac sắc
giống gi ông sắc
nhưng nh ưng ngang
chung ch ung ngang
một m ôt nặng
giàn gi an huyền
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như
tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận
như tiếng bầu?
- Một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo
của một tiếng.
b.Rút ra ghi nhớ. Mỗi tiếng gồm có 3 bộ
phận:Am đầu,vần và thanh.Tiếng nào cũng
có vần và thanh.Có tiếng không có âm đầu.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng
Bài 2 : ( HS khá giỏi )
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: là chữ sao
4.Củng cố-Dặn dò: -Gọi 1HS đọc ghi nhớ .
- N.xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.
- Một số em trả lời:
.tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo
thành.
…Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như
tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không
đủ vì thiếu âm đầu.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét,
bổ sung.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Nghe và ghi nhận.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….......
MÔN: LỊCH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:
-Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sốngvà có trung một lịch sử, một tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học moan lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bản đờ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
- hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động day Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN lên bảng
- GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước tavà các cư dân
ở mỗi vùngtrên bản đồ.
H: Em đang sống ở tỉnh nào?
-Gv gọi một số lên trình bày lạivà xác định trên bản đồ
hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống
*. Hoạt độn 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của

một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểuvà mô tả
theo tranh, ảnh.
=>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá
riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay,
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước
H: Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều đó?
- GV bổ sung
=> KL: môn lịch sử và địa lý giúp các em biết những điều
trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi và
tổ quốc ta.
- Hướng dẫn HS cách học:
G: để học tốt môn lịch sử và địa lý, các em cần tập quan
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS lên trình bày và xác
định trên bản đồ
- Các nhóm làm việc, sau đó
trình bày trước lớp
-Lớp nhận xét bổ sung
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS kể
- Theo dõi
- đọc bài học SGK
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học

sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa
lý,mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.
Tiếp đó các em nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn
đạt của chính mình
4.củng cố, dặn dò:
H: các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc
sống của người dân ở nơi em ở
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….......
MÔN:TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I.Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ
trong bài)
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ).
- HS : Xem trước bài trong sách.

III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị
Nhà Trò rất yếu ớt?
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
H: Nêu nội dung chính?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- 1 HS khá đọc cả bài trước lớp+ chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng
khổ thơ đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm từng đoạn và TL câu hỏi
+ Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”.
+ Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những

câu thơ nào?
-Qua những hình ảnh trên cho thấy điều gì?
Hát.
3 em lên bảng .
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- HS luyện phát âm
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
- Đại diện một số nhóm đọc
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Đọc thầm theo nhóm bàn và TLCH
… những câu thơ trên muốn nói mẹ
bạn nhỏ bị ốm: không ăn được trầu;
không đọc được truyện kiều; không
làm lụng được vườn tược.…. Cô bác
xóm làng đến thăm.-Người cho trứng,
người cho cam, anh y sĩ……mang
thuốc vào.
+Bạn nhỏ xót thương mẹ:Nắng mưa
từ những ngày xưa…đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương….lần giường
tập đi.Vì con, mẹ khổ đủ điều.…..đã
nhiều nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.
GV:

Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
+ Cho HS dọc thầm toàn bài thơ .
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ?
- Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý
Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
4.Củng cố: H: Em học được gì ở bạn nhỏ
trong bài?- GV giáo dục HS. N/xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị
bài:”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”.
Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối
với mẹ
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui:Mẹ vui, con có quản
gì…con sắm cả ba vai chèo.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghĩa to lớn đối với mình:
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của

bạn nhỏ đối với mẹ
- Vài em nhắc lại
- 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, theo dõi, nhận xét.
- Đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau
đó HS xung phong thi đọc HTL.
- HS tự nêu.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….......
Ngày soạn : 22 / 8 / 2009
Ngày dạy : 26 / 8 / 2009
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;
nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.

GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng lam bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS ôn tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4. Sau đó một vài
HS nêu cách tính giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa biết trong phép tính.
- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho
HS làm lần lượt các bài tập vào vở.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .
-- Nhận xét
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm
cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.

Bài 5 :- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm.
- GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Tóm tắt:
4 ngày : 680 chiếc
7 ngày : ? chiếc.
Giải
Hát
- 3 em lên bảng .
- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo
dõi và nhận xét
- Sửa bài nếu sai.
Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4
em lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.
- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.
- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên
bảng sửa, lớp làm vào vở nháp
- Sửa bài nếu sai.
Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên
bảng sửa, lớp làm vào vở nháp
- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề

trước lớp.
- Bài toán dạng rút về đơn vị.
- Một vài HS nêu cáh làm. Lớp
theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên gải, lớp làm vào vở
Lớp theo dõi, nhận xét.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
680 : 4 = 170 (chiếc).
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
170 x 7 = 1190 (chiếc).
Đáp số : 1190 chiếc ti vi.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn
mạnh một số bài HS hay sai.
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị
bài:
” Biểu thức có chứa một chữ”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….......
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I . Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II.Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy. Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết
2.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng nêu ghi nhớ
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Hát
2 HS lên bảng
- Dưới lớp làm nháp.
HS nhn xÐt.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu
trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hoàn
thành BT1 theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp
lên bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm
điểm vào phiếu cho từng nhóm.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và

nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai
sửa bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
H: Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào?
H: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2
câu tục ngữ trên?
Bài 3:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó
làm vào VBT.
GV thu chấm một số bài, nhận xét
Bài 4: ( dành cho HS khá, giỏi )
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2
tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn.
Bài 5: ( dành cho HS khá, giỏi )
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách
viết ra giấy và nộp cho GV.
-Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của
nhóm mình.
-Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh.
Đáp án :
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập)
Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút.
4.Củng cố :
H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

5.Dặn dò : -Xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.
- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 3 em.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước nộp
trước.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Viết theo thể thơ lục bát.
- Tiếng ngoài- hoài ( cùng vần oai)
- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- Thực hiện cá nhân.
Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
-Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo
bàn .
- Từng nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh nêu và cho VD. Lớp
theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
……………….......
Ngày soạn : 22 / 8 / 2009
Ngày dạy : 27 / 8 / 2009
MÔN: TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: “Ôn tập các số đến 10 000”.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a) Biểu thức có chứa một chữ
- Gọi 1 HS đọc bài toán ( VD như SGK) .
H: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm
như thế nào?
- GV nêu dòng đầu của ví dụ: “Lan có 3 quyển vở,
mẹ cho thêm 1 quyển vở. Vậy số vở Lan có tất cả bằng
số vở đã có cộng với số vở mẹ cho là 3 + 1.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp các dòng sau, dưới
lớp làm nháp.
Hát
3 em lên bảng làm bài tập.
Theo dõi, lắng nghe.

- Nghe và nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
…lấy số vở Lan có cộng với
số vở mẹ cho thêm.
-1 em lên bảng làm, dưới lớp
làm nháp.
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài trên bảng.
* Chốt kiến thức trọng tâm của bài:
3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với
một phép tính.
- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển?
H: Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
*GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ.
H: Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu
thức của 2 số nào? Và có giá trị bao nhiêu?
Vậy: 4 la giá trị số của biểu thức 3 + a,khi biết a = 1.
- Y/c nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức
3 + a, khi a = 2; a = 3
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.
Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được
một giá trị số của biểu thức 3 + a.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.

- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu
sai.
Bài 2 :
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2 lên bảng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu
sai.
Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào VBT, sau đó 4 HS lên bảng sửa.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau.
4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức
có chứa một chữ.
H: Bạn nào có thể cho VD về biểu thức có chứa một
chữ ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :”Luyện tập”.
- HS nêu ý kiến.
- Theo dõi, lắng nghe.
…. Lan có tất cả 3 + a quyển
vở.
-Biểu thức 3+a khác các biểu
thức trên là:Biểu thức có
chứa một chữ, đó là chữ a.
…Nếu a = 1 thì
3 + a = 3 + 1 = 4
- Từng nhóm 2 em thực hiện.

- 2 em làm ở bảng.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng
nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp
làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng
nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp
làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện làm vào
VBT. 4 em lên bảng sửa.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS nhắc, lớp theo dõi.
- Một vài HS lấy VD.
258+n, 3641-y, 45: x,…
- Lắng nghe.
- Theo dõi và ghi bài.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………..........
MÔN:CHÍNH TẢ (Nghe- viết).
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT2a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất
yếu ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong
đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết
sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng

+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ tỉ tê : chú ý dấu hỏi.
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
Hát
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.
- HS nêu
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ
tê, ngắn chùn chùn,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
- Đọc cho HS soát bài
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm

bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, sửa
4.Củng cố:
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm
bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận
xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

……………….......
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
MÔN: ĐỊA LÝ:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ
lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, ký hiệu bản đồ...
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông dạy Hoạt động học
1.Ổn định
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. bài mới: giới thiệu bài
*. Hoạt động 1: Làm viẹc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảngtheo lãnh
thổ từ lớn đến nhỏ.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV nhận xét, bổ sung.
H: bản đồ thể hiện những gì?
 KL: bản đồ là hình vẽ thu nhỏ lại một
khu vực hay toàn bộ trái đất theo tỷ lệ
nhất định.
*. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Cho HS quan sát hình 1,2 SGK .
H: Em hãy chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền

Ngọc Sơn trong từng hình?
H: Ngày nay, muốn vẽ bản đo chúng ta
thường phải làm gì?
H: Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 lại
nhỏ hơn bản đồ đại lý tự nhện VN treo tường?
- GV yêu các nhóm đọc SGK, quan sát trên bản
đồ và thảo luận
H: Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
H: Trên bản đồ, người ta quy định các hướng
NTN?
H: Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
lắng nghe
-HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ
- HS nêu, nhận xét
- Vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn
bộ trái đất
- 2 HS lên bảng chỉ
- Ngày nay, muốn vẽ bản
đồcủa 1 khu vực.......lên bản
đồ
- Cho phù hợp với kích cỡ của
SGK
-Biết tên khu vực, những thông tin
chủ yếu của khu vực đó được thể
hiện trên bản đồ.
- Phía trên: Hướmg bắc.
- Phía dưới: Hướng nam
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học

H: Bảng ký hiệu được dùng để làm gì?
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
*Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản
đồ
-GV cho HS quan sát bảng chú giải ở hình
3và một số bản đồ khác.
- Cho HS làm việc theo cặp, một em vẽ, một
em nói ký hiệu.
=> Bài học SGK
4. Củng cố, dặn dò
Nhấn mạnh nội dung bài học
Dặn: Học bài, chuẩn bị bài sau
Nhận xét giờ học
-Bên phải: Hưóng đông
- Bên trái: Hướng tây
- HS khá giỏi trả lời
- HS trả lời
- Đại diện một số nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát
-HS làm việc theo cặp
-Đọc bài học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….........
Ngày soạn : 22 / 8 / 2009
Ngày dạy : 28 / 8 / 2009
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
GV:
Giáo án lớp 4 Trường Tiểu học
I)Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II)Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.On định: Hát
2.Bài cũ: ( 5 phút)
Bài 1: a) tính giá trị biểu thưc 250 + m
với m=80; m=30
b) Tính giá trị biểu thức 873-n
với n =10; n = o
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài -
Ghi đề
* Hoạt Động 1:( 5 phút) Ôn lại cách
tính giá trị của biểu thức có chứa một
chữ.
H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có
chứa một chữ?

* Hoạt Động 2 : ( 20 phút ) Luyện tập
thực hành
Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo
mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
Bài 2 :Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
1-2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làmbài
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.
4) Củng cố ( 5 phút)
- Nhấn mạnh nội dung bài học
5) Dặn dò : Xem lại bài và làm bài tập số 3 ở nhà.
Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV:

×