Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

luận văn thạc sĩ quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH liên kết á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.84 KB, 65 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Quyên


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý
thầy/cô giáo trong khoa Tài chính - Ngân hàng trường Đại học Thương Mại lời cảm
ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến cô giáo TS. Đỗ Phương Thảo - người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình lời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty TNHH
Liên Kết Á Châu, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Tài chính – Kế toán của công ty
TNHH Liên Kết Á Châu đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế về tình hình tài
chính, công tác quản trị hàng tồn kho của công ty, cũng như góp ý kiến trong quá
trình thực tập tại Công ty để em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập cũng như trong
quá trình làm khóa luận em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được


những ý kiến đóng góp từ quý thầy/cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và bài
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.....................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận..................................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP...................................................................................................4
1.1. Khái quát chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp.......................................4
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho...................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho.............................................................................4
1.1.3. Phân loại hàng tồn kho....................................................................................5
1.1.4. Vai trò của hàng tồn kho..................................................................................8
1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp.........................................................8
1.2.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho.....................................................................8
1.2.2. Nội dung quản trị hàng tồn kho.......................................................................9
1.2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị hàng tồn kho...........................................13

1.2.4. Các mô hình quản trị hàng tồn kho...............................................................14
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho...................................20
1.2.6. Vai trò, ý nghĩa của quản trị hàng tồn kho.....................................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho............................................22
1.3.1. Nhân tố môi trường bên ngoài.......................................................................22


iv

1.3.2. Nhân tố môi trường bên trong.......................................................................24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY
TNHH LIÊN KẾT Á CHÂU.................................................................................26
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Liên Kết Á Châu................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................26
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................27
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của Công ty..................................................27
2.1.4. Mô hình tổ chức của Công ty.........................................................................29
2.1.5. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................30
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017................35
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng về quản trị hàng tồn kho của Công ty TNHH
Liên Kết Á Châu giai đoạn 2015-2017....................................................................38
2.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong kho...........................................................38
2.2.2. Phân loại hàng tồn kho của Công ty..............................................................39
2.2.3. Thực trạng công tác kiểm kê, rà soát trong kho.............................................39
2.2.4. Thực trạng hệ thống sổ sách quản lý – nhập xuất hàng tồn kho....................41
2.2.5. Phân tích tình hình hàng tồn kho của Công ty theo ngành hàng...................43
2.2.6. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh quản trị hàng tồn kho của Công ty.............45
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty TNHH Liên Kết
Á Châu....................................................................................................................49

2.3.1. Thành công đã đạt được................................................................................49
2.3.2. Hạn chế trong công tác quản trị hàng tồn kho...............................................51
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................51
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT Á CHÂU....................53
3.1. Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2018-2022.................................53
3.2. Các giải pháp đề xuất để hoàn thiện hiệu quả quá trình quản trị hàng tồn kho
của Công ty.............................................................................................................. 53


v

3.2.1. Áp dụng mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ cho Công ty.................................53
3.2.2. Nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên trong công tác quản trị hàng tồn
kho........................................................................................................................... 54
3.2.3. Các giải pháp nhằm tăng lượng tiêu thụ hàng hóa........................................54
3.2.4. Hoàn thiện công tác sắp xếp vị trí hàng hóa tại kho......................................55
3.3. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng quản lý.............................55
KẾT LUẬN............................................................................................................57
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................58


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VND


: Việt Nam đồng

HTK

: Hàng tồn kho

LNST

: Lợi nhuận sau thuế


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý hàng tồn kho..............................................................10
Đồ thị 1.1. Mô hình hàng tồn kho EOQ...................................................................15
Đồ thị 1.2. Mối quan hệ giữa các loại chi phí tồn kho.............................................16
Đồ thị 1.3. Điểm đặt hàng lại ROP..........................................................................18
Đồ thị 1.4. Mô hình đặt hàng theo lô sản xuất POQ...............................................19
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu...........................29
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................30
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................35
Bảng 2.3. Tình hình nhân sự trong kho....................................................................38
Bảng 2.4. Tình hình hàng tốn kho của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu giai đoạn
2015-2017 theo ngành hàng....................................................................................43
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty TNHH
Liên Kết Á Châu giai đoạn 2015-2017....................................................................45

Bảng 2.6. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời hàng tồn kho của Công ty TNHH Liên
Kết Á Châu giai đoạn 2015-2017............................................................................48


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp là một vấn đề mà các nhà quản lý doanh nghiệp luôn quan tâm hàng đầu.
Với sự canh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục thì
đều đòi hỏi một lượng hàng tồn kho nhất định. Nếu lượng hàng trong kho quá thấp,
điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có nguy cơ là nguyên nhân chính khiến
công ty mất đi lợi nhuận từ sales vì không có hàng để bán. Ngược lại, nếu doanh
nghiệp dự trữ hàng quá nhiều thì lại gây ra nhiều chi phí phát sinh như tiền thuê mặt
bằng, tiền lương thuê công nhân kho hay tăng chi phí cố định,…
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động và chiếm giá trị lớn trong
tổng tài sản lưu động của hầu hết các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp
thương mại. Hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn
dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà hoạt động giữa các giai
đoạn này không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Công tác quản lý hàng tồn kho
tốt sẽ giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí liên quan đến hàng tồn kho như chi
phí thuê mướn mặt bằng, chi phí nhân công cho việc bảo vệ và quản lý kho, chi phí
cơ hội của khoản đầu tư vào hàng tồn kho,… Ngược lại, công tác quản lý hàng tồn
kho yếu kém sẽ làm tăng các chi phí liên quan đến hàng tồn kho từ đó ảnh hưởng
xấu đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy quản trị hàng tồn kho đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Liên Kết Á Châu, tôi nhận thấy
công tác quản trị hàng tồn kho của công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề và cần

được chú trọng hơn. Vì vậy tôi quyết định lựa chọn đề tài “Quản trị hàng tồn kho
của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu” làm đề tài khóa luận.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa lý thuyết về hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
trong doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty
TNHH Liên Kết Á Châu giai đoạn 2015-2017.
Thứ ba, đề xuất giải pháp với Công ty góp phần nâng cao hiệu quả quản trị
hàng tồn kho của công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị hàng tồn kho của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Khóa luận được nghiên cứu tại Công ty TNHH Liên Kết Á
Châu.
+ Về thời gian: Tình hình thực tế tại Công ty TNHH Liên Kết Á Châu giai
đoạn 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu:
­ Số liệu sơ cấp:
+Trực tiếp đến kho của Công ty quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế. Từ đó, chỉ
ra các con số cụ thể về thực trạng hàng tồn kho của công ty
­ Số liệu thứ cấp:
+Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đến quản trị hàng tồn kho
+Nguồn dữ liệu nội bộ của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu
 Phương pháp biểu đồ, bảng biểu:
Là phương pháp sử dụng các sơ đồ, hình vẽ về mô hình quản trị, các bảng biểu

về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị
hàng tồn kho của Công ty,…Qua đây ta thấy được rõ hơn mối tương quan giữa các
chỉ tiêu để có thể đánh giá, phân tích dựa trên nguồn dữ liệu thu thập được.


3

 Phương pháp phân tích dữ liệu
Là phương pháp dựa trên nguồn dữ liệu đã có để phân tích những yếu tố chủ
chốt ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty, công tác quản trị hàng tồn
kho và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty.
 Phương pháp so sánh:
Là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở. Trên cơ sở so sánh để đưa ra kết luận những yếu
tố nào tăng, giảm hay không thay đổi qua các năm. Sử dụng phương pháp này để
phân tích được tình hình tài sản, nguồn vốn,, tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty qua các năm.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ,
danh mục từ viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty TNHH Liên
Kết Á Châu.
Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho
của Công ty TNHH Liên Kết Á Châu.


4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Từ khi có sản xuất và lưu thông hàng hóa, hàng tồn kho xuất hiện như là một
hiện tượng tất yếu, khách quan. Theo C.Mark thì “Tồn kho hay dự trữ hàng hóa là
một sự cố định và độc lập hóa hình thái của sản phẩm”. Như vậy sản phẩm đang
trong quá trình mua, bán và cần thiết cho quá trình mua bán là nằm trong hình thái
tồn kho.
Theo chuẩn mực kế toán số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định “Hàng
tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường: đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ”.
Nói tóm lại, hàng tồn kho là bất cứ nguồn nhàn rỗi nào được giữ để sử dụng
trong tương lai. Bất kỳ lúc nào mà ở đầu vào hay đầu ra của một doanh nghiệp có
các nguồn không sử dụng ngay khi nó sẵn sang thì hàng tồn kho sẽ xuất hiện. Chính
vì vậy, việc quản lý kiểm soát hàng tồn kho có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó góp
phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, có hiệu
quả và đảm bảo lực lượng vật chất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một
cách thường xuyên và đồng bộ.
1.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò, công
dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đòi hỏi công tác tổ
chức, quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng có những nét đặc thù riêng. Hàng tồn
kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:


5


- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng, đủ
các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính toán và hạch
toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác
định lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
- Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài
sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,…
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm
về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho
thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo
không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm
kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn.
- Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công việc
khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá
trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý,…
1.1.3. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại,
khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình
thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản
lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp
xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định. Theo đó, hàng tồn kho được phân
loại như sau:
 Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành. Theo tiêu thức phân loại này
hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho được mua vào, bao gồm:

+Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.


6

+ Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng
giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty,…
- Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản
xuất, gia công tạo thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác như hàng tồn kho được nhập từ
liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng,…
 Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: Toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục
vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ
phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm,…
 Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng được chia thành:
- Hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh: Phản ánh giá trị hàng tồn
kho được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành
bình thường.
- Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ
cao hơn mức dự trữ hợp lý.
- Hàng tồn kho không cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho kém hoặc
mất phẩm chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
 Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản:
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được
bảo quản tại doanh nghiệp như hang trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ,

nguyên vật liệu trong kho và đang sử dụng,…
- Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi
bán, hàng đang đi đường,…
 Phân loại hàng tồn kho theo kế hoạch sản xuất, dự trữ và tiêu thụ:
- Hàng tồn trữ an toàn: phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được tiến
hành thường xuyên, liên tục.
- Hàng tồn trữ thực tế
 Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật phân tích ABC


7

Kĩ thuật phân tích ABC được đề xuất dựa vào nguyên tắc Patero. Kĩ thuật này
chia hàng tồn kho thành 3 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm C theo tiêu chí giá trị
hàng năm của chúng. Trong đó:
Giá trị hàng năm = Nhu cầu hàng năm × Giá mua mỗi đơn vị
Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng tồn kho được xác định như sau:
+Nhóm A: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm cao nhất, đạt 70-80%
tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 15% tổng lượng hàng tồn kho.
+Nhóm B: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm ở mức trung bình, đạt
15-25% tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho.
+Nhóm C: bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm thấp, đạt khoảng 5%
tổng giá trị hàng tồn kho và chiếm khoảng 55% tổng lượng hàng tồn kho.
Hiện nay, việc sử dụng phương pháp phân tích ABC được thực hiện thông qua
hệ thống quản lý tự động hóa. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp chưa có điều kiện
trang bị cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, kĩ thuật phân tích ABC được thực hiện
thủ công cũng đem lại những lợi ích nhất định.
 Theo chuẩn mực kế toán số 02, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,

hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Tóm lại, mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà
quản trị doanh nghiệp. Do đó tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh
nghiệp mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng
tồn kho theo những cách nhất định.
1.1.4. Vai trò của hàng tồn kho
­

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm

an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ -


8

sản xuất – tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không
phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và
bộ phận marketing của doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ. Ngoài ra, hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động
cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
­ Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại như các
doanh nghiệp bán sỉ hay bán lẻ thì hàng tồn kho cũng có vai trò tương tự là một tấm
đệm an toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh

doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, doanh
nghiêp có đầy đủ hàng hóa để cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp thời những biến
động về nhu cầu của khách hàng, từ đó tối thiểu hóa chi phí cơ hội của khoản doanh
thu bị mât đi do thiếu hụt hàng hóa.
1.2. Quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho là việc kiểm soát các hoạt động như lập kế hoạch sử
dụng, thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng tồn kho đáp ứng
nhu cầu sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.


9

Nói cách khác, quản lý hàng tồn kho là công tác:
- Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu, không làm cho quá trình
bán hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh ứ đọng
hàng hóa:;
- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm
giảm hư hỏng, mất mát, gây tổn thất về tài sản cho doanh nghiệp;
- Đảm bảo cho lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở
mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo
quản hàng hóa
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy (2011), Giáo trình quản trị tài chính
doanh nghiệp, NXB Lao Động, Hà Nội)
1.2.2. Nội dung quản trị hàng tồn kho
 Quy trình quản trị hàng tồn kho:
Quy trình quản trị hàng tồn kho được xác định bắt đầu từ thời điểm nhà cung
cấp giao nguyên vật liệu đến kho của Công ty cho đến thời điểm thành phẩm được
xuất ra khỏi kho thành hàng hóa.
Quy trình bao gồm 3 công việc chính: Quản lý mã hàng, Quản lý hoạt động

nhập kho, Quản lý hoạt động xuất kho.


10

Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý hàng tồn kho

Quy trình quản lý
hàng tồn kho

Quản lý mã
hàng

Quản lý mã
hàng trong hệ
thống

Quản lý hoạt
động nhập kho

Nhập kho mua
hàng

Quản lý hoạt
động xuất kho

Xuất kho bán
hàng

Xuất kho sản

xuất
Nhập kho trực
tiếp
Xuất chuyển
kho

Xuất lắp giáp

(Nguồn: Bravo.com.vn)
Qua sơ đồ trên, ta thấy:
a. Quy trình quản lý mã hàng:
- Bước 1: Phòng kinh doanh gửi yêu cầu cập nhật mã hàng mới hoặc sửa lại
mã hàng với người phụ trách quản lý việc đặt mã hàng của doanh nghiệp.


11

- Bước 2: Kiểm tra lại tình trạng của mặt hàng, sau đó thực hiện đối chiếu.
Nếu không tồn tại thì thực hiện bước 3; đối với nhu cầu chỉnh sửa mã hàng thì
xuống bước 4 thực hiện.
- Bước 3: Với yêu cầu thêm mới, cán bộ phụ trách cập nhật thông tin về mặt
hàng; xác định thuộc tính nhóm hàng, loại hàng, nhà cung cấp để cấp mã hàng mới
theo quy định.
- Bước 4: Kiểm tra sự cần thiết của việc thay đổi, chỉnh sửa. Nếu không thể
thay đổi được thì thực hiện thông báo cho người yêu cầu. Nếu có thể thay đổi thì
thực hiện bước 5
- Bước 5: Tiến hành chỉnh sửa mã hàng theo quy tắc đặt mã trước đó.
b. Quản lý hoạt động nhập kho
+Nhập kho mua hàng nguyên vật liệu:
+Khi có kế hoạch nhập kho nguyên vật liệu, Bộ phận kinh doanh sẽ thông báo

kế hoạch nhập kho cho Bộ phận bảo vệ, Bộ phận quản lý chất lựơng và các bên có
liên quan để bố trí nhân sự.
+Căn cứ vào Phiếu Xuất Kho và Hoá đơn (nếu có) của nhà cung cấp để kiểm
tra số lượng và chủng loại của nguyên vật liệu nhập kho.
+Chuyển Phiếu xuất kho và hóa đơn của nhà cung cấp cho Kế toán kho.
+Kế toán kho đối chiếu số lượng nguyên vật liệu tại thời điểm kiểm tra nhập
kho với đơn đặt hàng/ Phiếu đề nghị mua sản phẩm (do Bộ phận kinh doanh chuyển
lên), và nhận Phiếu xuất kho và hoá đơn của nhà cung cấp
+Nhân viên bộ phận quản lý chất lượng kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
nhập kho, nếu nguyên vật liệu đảm bảo yêu cầu thì phát hành Phiếu kiểm tra và thử
nghiệm nguyên vật liệu và Nhân viên bốc xếp chuyển nguyên vật liệu nhập kho.
Phiếu kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu có xác nhận và đóng dấu của nhà
cung cấp và chữ ký của Nhân viên bộ phận quản lý chất lượng là hợp lệ và chuyển
cho Kế toán kho vật tư.
+Sau khi nhập nguyên vật liệu, Thủ kho kiểm tra số lượng và ghi nhận vào thẻ
kho.
+Nhập kho thành phẩm:
+Thủ kho tiến hành nhập kho thành phẩm, ký vào Phiếu bàn giao thành phẩm,
lưu lại 1 liên tại kho và chuyển liên kia cho Bộ phận sản xuất.


12

+Thủ kho cập nhập thông tin về thành phẩm vào các Thẻ kho, Báo cáo hàng
tồn kho tại bộ phận kho.
c. Quản lý hoạt động xuất kho
- Xuất kho bán hàng:
+Kế toán kho nhận được lệnh xuất kho kèm theo đơn hàng bán sẽ thực hiện
việc kiểm tra tồn kho. Nếu tồn kho đủ đơn hàng thì thực hiện bước 2, không đủ thực
hiện bước 3

+Kế toán kho dựa vào những thông tin trên đơn hàng và lập hóa đơn.
+Thủ kho thực hiện xuất kho theo hóa đơn.
- Xuất kho sản xuất:
+Bước 1: Phòng kế hoạch vật tư làm đề nghị xuất kho cho sản xuất, hoặc có
bộ phận có nhu cầu trực tiếp làm đề nghị xuất nguyên vật liệu.
+Bước 2: Giám đốc hoặc người được ủy quyền phê duyệt đề nghị.
+Bước 3: Kiểm tra lượng tồn kho xem có thể đáp ứng được yêu cầu không?
Nếu đủ hàng đề xuất thực hiện bước 4; Nếu không đủ thì thực hiện bước 5
+Bước 4: Căn cứ vào yêu cầu xuất kho, Kế toán kho lập phiếu xuất kho và lấy
xác nhận của những cá nhân có liên quan.
+Bước 5: Thủ kho thực hiện xuất kho theo phiếu xuất kho.
- Xuất chuyển kho:
+Bước 1: Bộ phận có nhu cầu chuyển kho làm đề nghị chuyển kho. Giám đốc
hoặc người được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị chuyển kho. Nếu được duyệt
chuyển sang bước 2.
+Bước 2: Kế toán kho căn cứ vào phiếu đề nghị chuyển kho đã được duyệt,
thực hiện giao dịch chuyển kho, in phiếu và lấy xác nhận của các bên có liên quan.
+Bước 3: Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho đã có ký xác nhận thực hiện xuất
kho và ký xác nhận vào phiếu xuất kho.
- Xuất Lắp ráp:
+Bộ phận có nhu cầu lắp ráp hàng làm phiếu đề nghị xuất vật tư để lắp ráp.
Giám đốc hoặc người được ủy quyền xem xét phê duyệt. Nếu yêu cầu được phê
duyệt thực hiện bước tiếp theo
+Kế toán kho căn cứ vào phiếu đề nghị xuất lắp ráp đã được duyệt, thực hiện
lập giao dịch xuất lắp ráp. Sau đó in phiếu xuất lắp ráp lấy xác nhận của các bên
liên quan.
+Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất lắp ráp có xác nhận thực hiện xuất kho và ký
xác nhận vào phiếu xuất.



13

1.2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị hàng tồn kho
Chi phí tồn kho có liên quan trực tiếp đến giá vốn hàng bán. Bởi vậy các quyết
định tốt nhất liên quan đến khối lượng hàng hóa mua vào và quản lý hàng tồn kho
dự trữ cho phép doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập. Các chi phí gắn liền
với hàng tồn kho bao gồm:
1.2.3.1. Chi phí đặt hàng
Bao gồm các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và phát hành đơn đặt hàng
như chi phí giao dịch, quản lý, kiểm tra và thanh toán. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần
đặt hàng thường tương đối ổn định không phụ thuộc vào số lượng hàng được mua.
Trong mỗi kỳ kinh doanh chi phí đặt hàng thường tỷ lệ với số lần đặt hàng trong kỳ.
Khi khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng nhỏ thì số lần đặt hàng tăng lên và chi
phí đặt hàng do vậy cũng tăng lên và ngược lại.
1.2.3.2. Chi phí lưu kho
Chi phí lưu kho (hay chi phí bảo quản): Chi phí này xuất hiện khi doanh
nghiệp phải lưu giữ hàng để bán, bao gồm chi phí đóng gói hàng, chi phí bốc xếp
hàng vào kho, chi phí thuê kho, bảo hiểm, khấu hao kho và thiết bị kho, chi phí hao
hụt, hư hỏng hàng hóa, lãi vay,… Các yếu tố chi phí như này phụ thuộc vào khối
lượng hàng hóa mua vào. Nếu khối lượng hàng đặt mua mỗi lần lớn thì chi phí lưu
kho tăng và ngược lại.


14

1.2.3.3. Chi phí khác
- Chi phí giảm doanh thu do hết hàng: Có thể xem đây là một loại chi phí cơ
hội do doanh nghiệp hết một loại hàng nào đó mà khách hàng có nhu cầu. Doanh
nghiệp có thể xử lý tình trạng hết hàng bằng cách hối thúc một đơn đặt hàng từ
người cung cấp loại hàng đó. Chi phí hối thúc cho lần đặt hàng sẽ bao gồm chi phí

đặt hàng bổ sung cộng với chi phí vận chuyển (nếu có). Nếu không doanh nghiệp sẽ
mất một khoản doanh thu do hết hàng.
- Chi phí mất uy tín với khách hàng: đây cũng được xem là một loại chi phí cơ
hội và được xác định căn cứ vào khoản thu nhập dự báo sẽ thu được từ việc bán
hàng trong tương lai bị mất đi do việc mất uy tín với khách hàng vì việc hết hàng
gây ra.
- Chi phí gián đoạn sản xuất: Thiệt hại do gián đoạn sản xuất vì thiếu nguyên
vật liệu. Chi phí gín đoạn được tính bằng số sản phẩm mất đi do ngưng sản xuất
hoặc số tiền mất do bỏ lỡ cơ hội tiêu thụ được sản phẩm kèm theo hình ảnh, nhãn
hiệu của doanh nghiệp bị suy giảm trong tâm trí khách hàng. Con số thiệt hại này
rất khó tính toán, để khắc phục tình trạng này doanh nghiệp cần có lượng dự trữ bổ
sung hay dự trữ an toàn nhất định.
1.2.4. Các mô hình quản trị hàng tồn kho
Có rất nhiều mô hình quản trị hàng tồn kho hiện nay nhưng trong bài khóa
luận này tôi sẽ đưa ra 2 mô hình quản trị hàng tồn kho được sử dụng nhiều trong các
doanh nghiệp hiện nay. Đó là Mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ (Economic Ordering
Quanlity) và Mô hình đặt hàng theo lô sản xuất POQ (Production Order Quanlity).
1.2.4.1. Mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ (Economic Ordering Quanlity)
- Mô hình kiểm soát dự trữ cơ bản EOQ được đề xuất và ứng dụng từ năm
1915, cho đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh ngiệp sử dụng. Kỹ thuật kiểm
soát theo mô hình này rất dễ áp dụng, nhưng khi sử dụng nó người ta phải dựa vào
những giả thiết quan trọng, đó là:
+ Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu không đổi.
+ Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận được hàng và
thời gian đó không đổi.


15

+ Lượng hàng của mỗi đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng

và được thực hiện ở một thời điểm đã định trước.
+ Chỉ có duy nhất 2 loại chi phí là chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng.
+ Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn đặt hàng
được thực hiện đúng thời gian.
Đồ thị 1.1. Mô hình hàng tồn kho EOQ
Lượng hàng cung ứng
Q*

Q*/2

Dự trữ trung bình

O

A

B

C

Thời gian

Trong đó:
Q* - Sản lượng của một đơn hàng (lượng hàng dự trữ tối đa)
O – Dự trữ tối thiểu
Q*/2 – Lượng dự trữ trung bình
OA = AB = BC là khoảng cách kể từ khi nhận hàng đến khi sử dụng hết hàng
của một đợt đặt hàng dự trữ
Với mô hình này, lượng dự trữ sẽ giảm theo một tỉ lệ không đổi vì nhu cầu khô
ng thay đổi theo thời gian.

Xác định thông số cơ bản của mô hình EOQ
- Lượng đặt hàng tối ưu:
+ Mục tiêu của các mô hình dự trữ đều nhằm tối thiểu hoá tổng chi phí dự trữ
+ Khi nghiên cứu về chi phí hàng tồn kho ta đã có phương trình:
TIC = H
Trong đó:
Q – Sản lượng của đơn hàng
S – Chi phí mỗi lần đặt hàng

D
Q
+S
 Min (1)
Q
2

D – Nhu cầu ước tính hàng năm
H – Chi phí cất trữ đơn vị trong một năm


16

+ Xét phương trình (1), ta lấy vi phân TIC theo Q. Từ đó ta có thể tính được
lượng hàng cung ứng mỗi lần tối ưu Q* như sau
Q* =

2 DS
H

+ Như vậy, lượng dự trữ tối ưu hay lượng đơn hàng tối ưu Q* sẽ là 1 lượng

xác định sao cho tại đó tổn chi phí TIC là nhỏ nhất. Q* tối ưu tại điểm có chi phí đặt
hàng và chi phí tồn trữ (chi phí cơ hội) bằng nhau.
Công thức này được thể hiện qua đồ thị sau:
Đồ thị 1.2. Mối quan hệ giữa các loại chi phí tồn kho
Chi phí

Chi phí lưu kho H

TIC
TIC’ = 0

Chi phí đặt hàng S

O

Q*

Khối lượng dự trữ

+ Gọi S là lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng trong kỳ là:
+ Gọi O là chi phí cho mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng trong kỳ là:
O
+ Gọi T là tổng chi phí thì :
T=

S
Q
xC+ xO
Q
2


+ Từ công thức trên ta có thể tính toán được số lượng vật tư, hàng hóa tối đa
mỗi lần cần hợp đồng cung cấp như sau :
+ Đạo hàm 2 vế theo biến Q ta có :


17

d (T )
C
=
=
d (Q )
2

+ Tổng chi phí tồn kho dự trữ sẽ là tối thiểu khi

d (T )
= O , khi đó
d (Q )

C
=
2

Q2 =
+ Gọi Q* là lượng hàng dự trữ tối ưu, tức tại Q* là lượng hàng cho chi phí

thấp nhất dẫn đến.


Q* =

+ Đây cũng chính là số lượng vật tư, hàng hóa tối đa mỗi lần cung cấp
(Q max = Q*)
+ Một thông tin khác cũng rất hữu dụng và đôi lúc được sử dụng thay thế là
độ dài thời gian dự trữ tối ưu của một chu kỳ hàng tồn kho: Đó là khoảng thời gian
giữa 2 lần đặt hàng kế tiếp nhau. Gọi T* là thời gian dự trữ tối ưu được tính bằng
cách lấy số lượng đặt hàng tối ưu Q* chia cho nhu cầu sử dụng hàng tồn kho bình
quân 1 ngày tức là S/365 (giá trị rằng một năm có 365 ngày), đơn vị tính là ngày. Ta
có công thức sau: T* =

Q*
S / 365

+ Công thức trên cũng có thể được viết lại như sau: T* =
+ Xác định thời điểm đặt hàng mới
Trong mô hinh EOQ đưa ra giả thiết rằng, sự tiếp nhân một đơn đặt hàng là
thực hiện trong một chuyến hàng. Nói cách khác, doanh nghiệp sẽ chờ đến khi hàng
trong kho về đến 0 đơn vị thì mới tiến hành đặt hàng tiếp và sẽ chuyển ngay tức
thời. Tuy nhiên trong thực tế thời gian giữa lúc đặt hàng và nhận hàng có thể ngắn
trong vòng cài giờ hoặc rất dài hàng tháng. Đồng thời không có doanh nghiệp nào
đợi đến khi nguyên vật liệu hay hàng tồn kho trong kho của mình hết rồi mới đặt


18

hàng tiếp. Cung không doanh nghiệp nào đặt hàng mới từ quá sớm vì như vậy cũng
làm tăng chi phí tồn trữ hàng hóa.
Do đó để quyết định khi nào sẽ đặt hàng cần phải xác định thời điểm đặt hàng
mới dựa trên số lượng hàng tồn kho sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài thơi gian

giao hàng. Đồ thi điểm đặt hàng lại ROP được thực hiện như sau:
Đồ thị 1.3. Điểm đặt hàng lại ROP

ROP

O
A

LT

B

Thời gian

Điểm đặt hàng lại được xác định theo công thức sau: ROP = d.LT
Trong đó: LT- Là thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng (thời gian chờ hàng)
d – Nhu cầu hàng ngày về hàng tồn kho
1.2.4.2. Mô hình đặt hàng theo lô sản xuất POQ (Production Order Quanlity)
- Trong mô hình EOQ, chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn
hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên có những trường hợp
doanh nghiệp nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp
như thế chúng ta phải tìm kiếm một mô hình đắt hàng khác với EOQ
- Một biến thể của mô hình EOQ cơ bản là mô hình lượng đặt hàng theo lô
sản xuất (POQ). Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp dụng trong
trường hợp lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích lũy dần cho
đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình này cũng được áp dụng trong
trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy



×