Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.79 KB, 41 trang )

Giáo án lớp:4A3 GV:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI
Tập đọc
Mó thuật
Khoa học
Toán
Đạo đức
Thưa chuyện với mẹ
Vẽ trang trí : Vẽ đơn giảng hoa lá
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Hai đường thẳng song song
Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 17
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Mở rộng vốn từ : ước mơ
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Cắt, khâu túi rút dây (tiết 3)

Tập đọc
Tập làm văn
Lòch sử
Toán


Đòa lí
Điều ước của vua Mi-đát
Luyện tập phát triển câu chuyện
Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
Vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt)
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 18
Nghe – viết : Thợ rèn
Động từ
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Thêu lước vặn
SÁU
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Ôn tập : Con người và sức khỏe
Thực hành vẽ hình vuông
Thứ hai :
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
1
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : ngỏ ý, cắt nghóa, mồn
một, vất vả, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu nội dung bài : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết
phục mẹ hiểu và đồng tình với em : Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý
nghóa : Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa của bài
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu
xanh” và trả lời câu hỏi :
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới.
-GV giới thiệu bài.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và
mô tả những cảnh vẽ trong bức tranh.
+Cậu bé trong tranh đang nói gì với mẹ. Bài
học hôm nay cho các em hiểu rõ điều đó.
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk và yêu cầu HS đọc nối tiếp
nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt).
-GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.

-Gọi HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểûu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
Hỏi:
+Từ “thưa” có nghóa là gì ?
-3 HS lên đọc bài.
-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
+Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện
với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn.
Ở đó có những người thợ đang miệt mài làm
việc.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-02 HS đọc một lượt.
+Đoạn 1 :Từ ngày phải nghỉ học…kiếm
sống.
+Đoạn 2 : phần còn lại của bài.
+3 HS khác đọc toàn bài.
+1 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.

-1 HS đọc.
-HS trả lời cá nhân.

+ Có nghóa là trình bày với người trên về
một vấn đề nào đó với tính cách lễ phép,
2
Giáo án lớp:4A3 GV:
+Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ “Kiếm sống” có nghóa là gì ?
+Đoạn 1 nói lên điều gì ?
+Gọi HS đọc đoạn 2.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình
bày ước mơ của mình ?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
+Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+Nhận xét cách trò chen của hai mẹ con :
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
+Nội dung chính của bài nói lên điều gì ?
-GV ghi ý chính bài
-Cho HS nhắc lại.
c) Đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS đọc phân vai.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV nhận xét sửa sai.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất.
-GV nhận xét – sửa sai.
ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự
mình kiếm sống.
+Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để
giúp đỡ mẹ.
-1 HS đọc.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bò ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương
cũng sẽ không chòu cho Cương làm nghề thợ
rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em
nói với mẹ bằng những lời thiết tha : nghề
nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp
hay ăn bám mới đáng bò coi thường.
+Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng
ý với em.
-HS đọc.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi
con rất diệu dàng, âu yếm. Qua cách xưng
hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết,
thân ái.

+Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật,
tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương
biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói
thiết tha khi mẹ phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho
rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã
thuyết phục được mẹ.
HS đọc.
-3 HS thực hiện theo vai.
+HS thực hiện.
-2 HS đọc
-HS thực hiện.


3
Giáo án lớp:4A3 GV:
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
5.Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét –Đánh giá kết quả học tập của
các em.

-Tự nêu.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
MỸ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ

VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của hoa, lá.
-HS biết cách vẽ và vẽ được hoa, lá.
-HS thêm yêu thích các loại hoa, lá.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-SGK
-Sưu tầm tranh, ảnh các loại hoa, lá.
*Học sinh:
-Tập vẽ.
-Sưu tầm tranh, ảnh các loại hoa, lá.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em
về cách vẽ các loại hoa, lá.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 :
Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu một vài bức tranh ảnh về các
loại hoa, lá.
+Đây là loại hoa, lá gì ?
+Hình dáng và các bộ phận của nó như thế
nào ?
+Nhận xét về đặc điểm nổi bật của hoa, lá ?
+Màu sắc của nó như thế nào ?
+Em hãy kể thêm những hoa, lá nào mà em đã
từng thấy, từng biết ?

-GV nhận xét.
*Hoạt động 2.
Cách vẽ đơn giản hoa, lá.
+GV giới thiệu cho HS biết cách vẽ và GV vẽ
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.

-HS tự nêu.

-HS lắng nghe.
4
Giáo án lớp:4A3 GV:
mẫu cho HS quan sát.
-Vẽ phát hình dáng chung và các nét chính
lược bỏ các nét không cần thiết.
-Nhìn mẫu và chỉnh sửa cho hình đẹp hơn.
-GV cho HS nhắc lại.
-GV cho HS xem lại một vài bức tranh.
*Hoạt động 3 : Thực hành.
-GV cho HS thực hiện.
-GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
*Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá.
-GV chọn một số bài đưa lên và nhận xét.
-GV Nhận xét đánh giá tiết học.
_Xem trước bài mới.
-HS quan sát theo dỏi.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
Gúp HS:
-Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
-Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
-Nêu được tác hại của sông nước.
-Có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II.CHUẨÛN BỊ:
-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu ghi các tình huống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
+Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
*Giới thiệu:
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1
Những việc nên làm và không nên làm để
phòng tránh tai nạn sông
nước.
-GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả những gì
em thấy ở trong tranh 1, 2, 3 theo em việc làm
nào nên làm và những việc làm nào không nên
làm ? Vì sao ?
-03 HS đọc.

-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện.
+Hình 1 : Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao.
Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có
thể bò ngã xuống ao.
+Hình 2 : Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối
với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng
tránh tai nạn cho trẻ em.
5
Giáo án lớp:4A3 GV:
+Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh
tai nạn sông nước ?
-GV nhận xét sửa sai.
Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục bạn cần biết.
*Hoạt động 2
Những điều cần biết khi đi bơi hoậc tập bơi
-GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 sgk
thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+Hình minh họa cho em biết điều gì ?
+Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu ?
+Trước khi bơi và sau khi bơi em cần chú ý điều
gì ?

-GV nhận xét kết luận.
*Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và
phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động,
tập các bài theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh,

chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau
khi bơi. Không nên bơi khi người ra mồ hôi hay
vừa ăn no hoặc đói để tránh tai nạn khi bơi
hoặc tập bơi.
*Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ, ý kiến.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm.
+Tình huống 1 ; Bắc và Nam vừa đi đá bóng về.
Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu
là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+Tình huống 2 : Đi học về Nga thấy mấy em
nhỏ tranh nhau cúi xuống gần bờ ao để lấy quả
bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
+Tình huống 3 : Minh đến nhà Tuấn chơi thấy
Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân
+Hình 3 : Vẽ các bạn HS đang nghòch nước
khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không
nên vì rất dễ ngã xuống sông và bò chết
đuối.
+Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên sông nước. Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao, hồ. Giếng phải
được xây thành cao và có nắp đậy.
-2 HS đọc.
+ Tiến hành thảo luận nhóm
+Đại diện nhóm báo cáo.
+Hình 4 : Minh họa các bạn đang bơi ở bể
bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn
đang bơi ở bờ biển.

+Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu
hộ.
+Trước khi bơi cần phải vận động, tập các
bài tập để không bò cảm lạnh hay chuột rút,
tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi
bơi xong cần tắm lại xà bông và nước ngọt,
dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.
+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về
mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm
ngay rất dễ bò cảm lạnh. Hãy nghó ngơi cho
đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm.
+Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa,
đứng xa bờ ao và đi nhờ người lớn đến lấy
giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần ao, rất
dễ bò ngã xuống nước.
+Em sẽ bảo Tuấn mang rau vào sân nhà
nhặt để vừa làm vừa trông em. Đễ em bé
chơi cạnh giếng rất guy hiểm. Thành giếng
6
Giáo án lớp:4A3 GV:
giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp
đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?
+Tình huống 4 : Chiều chủ nhật, Dũng rủ
Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong
chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có bảo
vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em
sẽ nói gì với Dũng ?

+Tình huống 5 : Nhà Linh và Lan ở xa trường,
cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời
đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi
không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ
làm gì ?
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện hay
nhất.
3.Củng cố:
-Hỏi tựa bài học.
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò cho bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương.
xây cao nhưng không có nắp đậy rát guy
hiểm dễ xảy ra tai nạn.
+Em sẽ nói với Dũng là không bơi ở đó. Đó
là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và rất
dễ gay ra tai nạn vì ở đó chưa có người và
phương tiện cứu hộ.
+Em sẽ về trường nhờ sự giúp đỡ của thấy
cô hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa
qua suối.
-5 đến 7 em nêu.
+HS lắng nghe.
+HS nhắc lại
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được hai đường thẳng song song.
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II.CHUẨN BỊ
-Thước thẳng và eke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 HS lên bảng làm bài tập.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai.
2.Dạy học bài mới.
a)-GV giới thiệu bài
Ghi tựa bài.
b)GV giới thiệu hai đường thẳng song song.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu
tên hình và các đặc điểm của hình đó.
-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
7
Giáo án lớp:4A3 GV:
AB và DC về hai phía và nêu : kéo dài hai cạnh
AB và ĐC của hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện kéo dài hai

cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC.
+Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật
ABCD ta được hai đường thẳng song song không
?
-GV nêu hai đường thẳng song song không bao
giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát lớp học để tìm ra hai
đường thẳng song song có trong thực tế cuộc
sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song.
-GV nhận xét sửa sai.
c. Luyện tập, thực hành.
*Bài 1:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó
chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một
cặp cạnh song song với nhau.
+Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật
ABCD còn có cặp cạnh nào song song với
nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình vuông đó.
-GV nhận xét sửa sai.
-Bài 2.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kó và nêu các
cạnh song song với cạnh BE.
-GV cho HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.

*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện :
-GV yêu cầu HS quan sát kó hình và cho biết :
+Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?
+Trong hình DEIHG có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?
-GV cho HS nêu và lên thực hiện.
A B
C D
+Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD ta cũng được hai đường thẳng
song song.
+Hai mép đối diện của quyển sách hình chữ
nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, của
cửa sổ, cửa kính, khung ảnh,…
- HS làm trên bảng lớp.

A B
C D
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
M N
P Q
-Cạnh MN song song với QP.
-Cạnh MQ song song với NP.
-Các cạnh song song với BE là AG và CD.

+MN song song với QP.
+DI song song với HG.
+DG song song với IH.
8

Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT1)
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức:
Giúp HS hiểu :
-Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. Thời giờ
đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích,
nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích..
-Tiết kiệm thời gia là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lần chần, làm việc gì ra việc
nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp công việc hợp lí.
2.Thái độ:
-Tiết kiệm và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3.Hành vi:
-Biết thực hành tiết kiệm thời gian.
-Phê phán và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ – bài tập.
-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện kể

-GV cho HS hoạt động cả lớp.
-GV kể cho lớp nghe câu chuyện “Một phút”.
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế
nào ?
+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a ?
+Sau chuyện đó Mi-chi-a hiểu ra điều gì ?
+Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-
chi-a ?
-GV hướng dẫn và cho HS thảo luận theo nhóm
đóng vai và kể lại câu chuyện của Mi-chi-a.
-Yêu cầu 2 nhóm lên thực hiện đóng vai.
-Các nhóm khác nhận xét .
+Kết luận : Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút
ra bài học gì ?
*Hoạt động 2
-HS lắng nghe.
+Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
+Mi-chi-a bò thua cuộc khi trược tuyết.
+Sau đó Mi-chi-a hiểu rằng : 1 phút cũng
làm nên chuyện quan trọng.
+Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
-HS thực hiện theo nhóm.
-HS nhận xét
+Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời
giờ dù chỉ là 1 phút.
9
Giáo án lớp:4A3 GV:
Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
-GV cho HS làm việc nhóm.
+Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi

sau.
1. Em hãy cho biết chuyện gì xảy ra nếu :
a.HS đến phòng thi muộn.
b.Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c.Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2.Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiết trên có xảy ra không ?
3.Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
+Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có thể làm dc
nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành
ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý trọng của thời
gian không ?
+Tại sao thời giờ lại rất quý giá ?
+Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như trong câu
nói “Thời giờ là vàng ngọc”. Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ “Thời gian thắm thoát đưa thoi
Nó đi, đi mất có chờ đợi ai”
Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều việc
có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ
không làm được việc gì.
*Hoạt động 3
Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
-GV phát cho mỗi nhóm 3 cờ màu và thực hiện.
1.Thời giờ là cái quý nhất.
2.Thời giờ là thứ ai cũng có, không mất tiền
mua nên không cần tiết kiệm.
3.Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm
thời giờ.

4.Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một
cách hợp lí, có ích.
5.Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
6.Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
7.Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc
nấy một cách hợp lí.
+Vậy thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
-HS thảo luận nhóm.
-HS lắng nghe.
+HS sẽ không được vào phòng thi.
+Khách bò nhỡ tàu, mất thời gian và công
việc.
+Có thể nguy hiểm đến tính mạng của bệnh
nhân.
+Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS, hành khách
đến sớm hơn và không bò nhỡ, người bệnh
có thể được cứu sống.
+Tiết kiệm thời giờ có thể làm được nhiều
việc có ích.
+Thời giờ là vàng ngọc.


+Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
-HS lắng nghe.


+HS lắng nghe và thực hiện.
+HS suy nghó và trả lời.
-HS nhắc lại ý kiến : 1, 2, 6, 7.

10
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV nhận xét chốt lại.
*Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, làm việc
nào xong việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lí,
không phải là làm liên tục, không làm gì hay
tranh thủ làm nhiều việc một lúc.
*Hoạt động kết thúc
-Gv yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có
liên quan đến bài học và biết cách tiết kiệm thời
giờ.
-HS nhắc lại ý kiến : 3, 4, 5.
+HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ ba
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI : “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.MỤC TIÊU:
-Ôn tập hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện : 1 còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
.
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và
phương pháp kiểm tra : 1 – 2 phút.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 1 phút.
*Trò chơi do GV tự chọn : 1 - 2 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Bài thể dục phát triển chung :14 – 15 phút
-Ôn động tác vươn thở (2 – 3 lần)
-Ôn động tác tay (2 – 3 lần)
-GV nhận xét sửa sai.
-Học động tác chân (4 – 5 lần)
+ GV vừa HD vừa tập mẫu cho HS quan sát.
+Lần 1 GV hô cho cả lớp tập.
+Lần 2, 3 cán sự lớp hô cho HS thực hiện.
-GV quan sát nhận xét sửa sai kòp thời.
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thực hiện GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-HS theo dõi.
-HS thực hiện
11

Giáo án lớp:4A3 GV:

-Tập hợp lớp và cho các tổ lên thi đua nhau
trình diễn cả 3 động tác.
+GV nhận xét – đánh giá.

b)Trò chơi vận động : 7 - 8 phút.
+Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV cho HS chơi chính thức có phân thắng
thua.
3.Phần kết thúc : 4 – 6 phút.
-Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhòp. (1 – 2
phút)
-GV nhận xét đánh giá : 2 – 3 phút
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện lại động tác cho thành thạo.
GV
* * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * * *
-HS tham gia tích cực.

GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
-Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người
thân.
- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí.
-Hiểu được ý nghóa nội dung của câu chuyện bạn kể.
-Biết đánh giá lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ :
-Phần gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọ HS kể câu chuyện được nghe, đọc về những
ước mơ.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Dạy học bài mới.
* Giới thiệu bài :
Ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
* GV cho HS thực hiện tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài và gạch dưới các từ : ứơc
mơ đẹp của em, của bạn em, người thân.
- HS thực hiện.


-Nhiều HS nhắc lại.


-HS thực hiện đọc đề bài.
-Lắng nghe.
12
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Yêu cầu của đề bài về ước mơ gì ?
-Nhân vật chính trong truyện là ai ?
-Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 2.
+Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng
nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.

* Kể chuyện trong nhóm.
-Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý:
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể trước lớp.
-Tổ chức cho HS kể trước lớp, trao đổi đối thoại
về nhân vật, chi tiết ý nghóa truyện theo các câu
hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước.
-Gọi HS nhận xét bài kể của bạn.
-GV nhận xét cho điểm những em kể tốt.
-GV nhận xét .
*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
*Tuyên dương.
3.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-…đây là ước mơ phải có thật và là ước mơ
đẹp.
+…là em hoặc bạn em, người thân.

-2 HS đọc.
+Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo, vì
quê em ở miền núi nên ít thầy cô giáo và em
thấy có nhiều bạn nhỏ đã lớn mà chưa biết
chữ.
-HS thực hiện giới thiệu truyện của mình.
-HS thực hiện kể cho nhau nghe.
-HS thực hiện
-Kể trước lớp.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I.MỤC TIÊU:
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ
-Hiểu được giá trò cụ thể của những ước mơ.
-Hiểu được ý nghóa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Nêu dấu ngoặc
kép có tác dụng gì ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới .
a.GV giới thiệu bài.
- GV ghi bảng.
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 .
-2 HS lên bảng làm.

.
-Lắng nghe và nhắc lại.
13
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi
vào vở nháp những từ đồng nghóa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
+Mong ước có nghóa là gì ?
+Đặt câu với từ mong ước.
+Mơ tưởng nghóa là gì ?
Bài 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Phát phiếu cho HS hoạt động nhóm : Tìm từ
đồng nghóa với ước mơ.
Bài 3.
-Gọi HS đọc phần yêu cầu ở sgk
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để ghép được các
từ ngữ thích hợp.
GV nhận xét sửa sai.
+Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
+Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ.
+Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì
quặt, ước mơ dại dột.
Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS hoạt động nhóm và làm bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 5.

-HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm .
-GV nhận xét .
4.Củng cố :
-Hỏi bài vừa học.
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ bài.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bò cho bài sau.
-HS đọc đề.
-HS thực hiện đọc.
+…mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong
tương lai.
-Em mong ước có một chiếc cặp mới để đi
học.
+…nghóa là mong mõi tưởng tượng điều
mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- HS đọc và thảo luận nhóm
+ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng,…
+mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng,…
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe.
-1HS đọc.
-HS thực hiện.
+Cầu gì được nấy.
+Ước sao được vậy.

+Ước của trái mùa.
+Đứng núi này trông núi nọ.
-HS thực hiện nêu.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:
14
Giáo án lớp:4A3 GV:
Giúp HS:
-Biết sử dụng thước thẳng và eke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông
góc với đường thẳng đó.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực
hành vẽ hai đường thẳng vuông góc.
-Ghi tựa.
a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
* GV giới thiệu cách vẽ :
-GV thực hiện vẽ lên bảng.

+Đặt một cạnh góc vuông của eke tùng với
đường AB
+Chuyển dòch eke trược theo đường thẳng AB
sao cho cạnh góc vuông thứ hai của eke gặp
điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó
thì dc5 đường thẳng CD đi qua E và vuông góc
với đường thẳng AB.
C
E
A B
D
-Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS vẽ.
+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy
điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm
ngoàidg thẳng AB)
+Dùng eke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm
E và vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ HS yếu.
b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác..
-GV vẽ tam giác ABC lên bảng.
-
-03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Nhiều HS nhắc.

- HS quan sát theo dõi.

-HS thực hiện vẽ. C


E
A B
D

15
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A
và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC.
*GV nêu : Qua đỉnh A của hình tam giác ABC
ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh Kiểm
tra bài cũ, cắt tại Kiểm tra bài cũ tại điểm H.
Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam
giác ABC.
-GV yêu cầu HS vẽ các đường cao hạ từ đỉnh
B,C của hình tam giác.
-GV nhận xét sửa sai.
-Vậy một hình tam giác có mấy đường cao ?
*Luyện tập.
Bài 1.
Yêu cầu HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS lên bảng thực hiện
-GV nhận xét
*Bài 2:
-HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS lên bảng thực hiện
-GV nhận xét – cho điểm.

-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn
*Bài 3:
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập còn lại và chuẩn bò bài sau.
-Tam giác ABC.
A


B H C
-HS thực hiện.
-Có 3 đường cao.
-HS đọc.
-Vẽ hình.
-HS thực hiện.
-Vẽ đường cao.



-1 HS đọc .
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỸ THUẬT
CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY (TIẾT 3)
I MỤC TIÊU
-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.

-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ
-Mẫu túi rút dây.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải hoa hoặc màu, kích thước 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×