Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giáo án môn Hóa học học kì 1 lớp 8 năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.98 KB, 118 trang )

Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Ngày soạn: 23/08/19
Ngày giảng: 8a4,8a5: 27/08/19
     8a3: 29/08/19
TIẾT 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
­ HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự  biến đổi chất &  
ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
­ Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống 
của chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về  các chất & sử 
dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng: 
­ Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để  học tốt môn hoá học,  
trước hết là phải có hứng thú say mê học tập , biết quan sát, biết làm thí  
nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy óc suy luận 
sáng tạo.
3. Thái độ:   
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển:
­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán , năng lực hợp tác.
 II. CHUẨN BỊ     

1. Chuẩn bị :
a. Giáo viên:
+ Dụng cụ: 1 khay nhựa trong đó có: 1 giá ống nghiệm  với 2 ống 
nghiệm nhỏ & 3 lọ nhựa nhỏ chứa lần lượt các chất, 
+ Hóa chất : dung dịch NaOH, CuSO4, HCl, Al, Fe
b. Học sinh: 
+ Chuẩn bị: vài cái đinh nhỏ.


         + Nghiên cứu bài trước ở nhà
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
­ Hoạt động cá nhân, nhóm, khái quát hóa, vấn đáp, làm  thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không )
3. Bài mới: 
*Mở bài: 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
1
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Hóa học là môn học thực nghiệm mới. Vậy Hóa học là gì ? Hóa học có 
vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để có thể học 
tốt môn Hóa học ? Chúng ta cùng tìm hiểu.....
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động  1: Hoá học là gì ? 

Nội dung
I. Hoá học là gì ?

GV : Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan  1. Thí nghiệm
sát; yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát 
được, nhận xét sự thay đổi trong thí 
nghiệm của các hoá chất? HS : Quan sát 
thí nghiệm :

TN1: Cho 1 ml D2  CuSO4 vào ống 
2
Thí nghiệm 1: Khi cho natrihiđroxit vào  nghiệm nhỏ vào 1ml D  NaOH 
2
ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunphat  có chất kết tủa + D  
thấy   có   kết   tủa   không   tan   trong   dung 
dịch xuất hiện.
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
Thí nghiệm 2  :   Cho đinh sắt nhỏ  vào 
ống đựng dd axit clohiđric thấy có chất 
khí tạo thành và bay lên quanh đinh sắt
Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
TN2:  Cho   1ml   D2  HCl   vào   ống 
? Biết rằng khi phản  ứng có khí sinh ra,  nghiệm chứa đinh Fe    Sủi bọt 
nhưng   lượng   khí   bay   lên   giảm   dần?  bay lên xung quanh đinh Fe 
2. Quan sát – Nhận xét
Theo em tại sao lại như vậy.
GV : Đăt câu hỏi

GV : Bổ sung, nhận xét đánh giá.

SGK

?  Qua   hai   thí   nghiệm   trên,   nghiên  cứu 
SGK   em   có   nhận   xét   gì   về   môn   hoá 
học .

II. Hoá học có vai trò như  thế 
Hoạt động  2: Hoá học có vai trò như  nào trong cuộc sống của chúng 
thế nào trong cuộc sống của chúng  ta?

ta? 
(T47 ­ SGK)
GV : Y/c HS trả lời câu hỏi sau
  ?  Hãy kể  tên 1 số  đồ  dùng, vật dụng 
sinh hoạt được sản xuất từ Fe ,Al , Cu ,  
chất dẻo
? Kể  tên 1 vài sản phẩm hoá học được 
dùng trong sản xuất nông nghiệp
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
2
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
? Kể tên những sản phẩm hoá học phục 
vụ trực tiếp cho việc học tập của em &  
cho việc bảo vệ  sức khoẻ  của gia đình 
em
HS : Cá nhân trả lời câu hỏi ­ lấy ví dụ:
GV : Nhận xét bổ sung  KL 
­  Đưa tranh ứng dụng của H2 , O2 để HS 
quan sát
GV : Chúng ta muốn biết tại sao người  
ta lại làm ra được nó mà không gây ảnh 
hưởng đến sức khoẻ  con người thì cần 
phải nghiên cứu và học tốt môn hoá học. 
Vậy   môn   hoá   học   có   tầm   quan   trọng 
như thế nào ?


III. Các em cần phải làm gì để 
HS   :   Môn  hoá  hoc  có   vai   trò  rất  quan  có thể học tốt môn hoá học
trọng trong cuộc sống của chúng ta
1.   Muốn   học   tốt   môn   hoá   học 
Hoạt động  3: Các em cần phải làm gì  cần : SGK
để có thể học tốt môn hoá học. 
2. Phương pháp học tập bộ môn : 
GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời  SGK
câu hỏi: Em hãy cho biết các bước hoạt  KL : SGK – 5
động học tập môn Hoá học?
Em hãy nêu cách học đối với 1 môn học  
cụ thể mà em đang học?
Theo em học tập môn hoá học như  thế 
nào là tốt 
HS   trả   lời   câu   hỏi   dựa   vào   thông   tin 
trong SGK
4. Củng cố­ đánh giá: 
? Hoá học là gì ? vai trò của hoá học trong cuộc sống ?
? Các em cần phải làm  gì để học tốt môn hoá học
5. Dặn dò:
­ Liên hệ thực tế về vai trò ứng dụng của hoá học
­ Chuẩn bị trước bài mới.
....................................................................................................
Ngày soạn: 23/08/19
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
3
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Ngày giảng: 8a3,8a4,8a5: 30/08/19
CHƯƠNG I: CHẤT NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ
Tiết 2: CHẤT   
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được :
1. Kiến thức: 
­ Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
2. Kỹ năng: 
­ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính 
chất của chất.
­ Phân biệt được chất và vật thể
­ So sánh tính chất vật lý của một số  chất gần gũi trong cuộc sống  : 
Đường, muối ăn....
3. Thái độ:   
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển :
­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
Chuẩn bị  thí nghiệm để  HS bước đầu làm quen với việc nhận ra tính 
chất của chất (Theo nhóm)
­ Thí nghiệm để HS phân biệt được cồn với nước (Làm theo nhóm)
­  Dụng cụ  : Cân, cốc thuỷ  tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ 
tinh
­ Hoá chất : Mẫu chất: S, P, Al, Cu,  nước cất, muối ăn, cồn
b. Học sinh: 
Chuẩn bị: muối ăn, nước tự nhiên.
2. Phương pháp chủ yếu:

        ­ Nêu và giải quyết vấn đề.
        ­ Thí nghiệm nghiên cứu.
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
4
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
        ­ Vấn đáp đàm thoại  
        ­ Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1: Ổn định tổ chức: 
2: Kiểm tra bài cũ: 
? Em hãy cho biết hoá học là gì, vai trò của hoá học trong đời sống chúng 
ta ?
* Đáp án:
­ Hóa học là khoa học thực nghiệm nghiên cứu về  chất và sự  biến đổi  
của chất                              
­ Hóa học có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người (tạo nên  
các chất có tính chất theo ý muốn và sử dụng hợp lý các chất) 
3: Bài mới: 
*Mở bài: 
Như chúng ta đã biết hóa học là khoa học nghiên cứu về chất và sự biến 
đổi của chất . trong nội dung bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
về chất   
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


Hoạt động  1: Chất có ở đâu ? 

I. Chất có ở đâu

GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

                 Chất

Em hãy kể  một số  vật thể  mà em biết 
xung quanh em?
 Em hãy phân loại các vật thể  trên theo                   Vật thể
quá trình hình thành của chúng?
HS : Kể tên các vật thể
Phân loại theo 2 loại:
Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách

         
       Tự nhiên        Nhân tạo

GV :Thông báo về một số chất tạo nên 
* KL :  ở  đâu có vật thể   ở  đó có 
vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
chất  
? Vật thể  nhân tạo được làm từ  những 
vật liệu cụ  thể  như  : Nhôm, sắt, thép, 
đồng,   nhựa,   cao   su.....Em   hãy   kể   một 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
5
ọc: 2019­

2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
vài vật thể được làm từ những vật liệu 
trên.
HS : Lấy ví dụ
GV : Qua những ví dụ trên và sơ đồ em 
hãy cho biết chất có ở đâu ?
?  Vật thể  & chất có quan hệ  với nhau 
như thế nào
HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 

II. Tính chất của chất.

Hoạt động 2: Tính chất của chất. 

1. Mỗi chất có những tính chất 
nhất định

GV   :   Cho   học   sinh   hoạt   động   nhóm 
nghiên cứu về  tính chất của chất, phân  a. Tính chất vật lí
loại tính chất của chất.
­ Trạng thái, thể (Rắn, lỏng)
HS : Hoạt động nhóm thảo luận thống  ­ Màu ,muì, vị  tính tan hay không 
nhất kiến thức .
tan trong nước 
GV: Cho 1,2 nhóm trình bày, các nhóm  ­ to nóng chảy , to sôi, D 
khác bổ  sung, giáo viên kết luận chung 
­ Tính dẫn điện, nhiệt

về kiến thức.
GV:
?  Em hãy lấy ví dụ  về  tính chất vật lí 
của chất, cho biết làm thế  nào để  xác  b. Tính chất hóa học
định được tính chất đó.
­   Khả   năng  biến   đổi  thành   chất 
HS : Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ
khác
GV : Để  xác định tính chất vật lí của 
chất ta có thể  dùng dụng cụ  đo như  : 
Xác định nhiệt độ nóng chảy dùng nhiệt 
kế,   xác   định   khối   lượng   riêng   dùng 
thước,   cân....Nhưng   để   xác   định   tính 
chất hoá học ta phải làm thí nghiệm.
 GV: Em hãy so sánh 1 số tính chất vật 
lý của đường và muối ăn?

2/ Ý nghĩa tính chất của chất
Em hãy lấy ví dụ  một số  tính chất hoá 
học   diễn   ra   ở   ngoài   đời   sống   xung  a/   Phân   biệt   chất   này   với   chất 
khác tức nhận biết chất.
quanh chúng ta ?
GV :  Vậy việc hiểu biết tính chất của  b/ Biết cách sử dụng chất
chất có lợi gì ?
c/   Biết   sử   dụng   chất   thích   hợp 
trong đời sống & SX 
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
6
ọc: 2019­

2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
4. Củng cố­ đánh giá: 
HS làm bài tập
Bài 3 SGK ­ 11
5. Dặn dò: 
Bài 1, 2 SGK ­ 11 ; Bài 1 ­ 5 SBT
Nghiên cứu bài mới
....................................................................................................
                                                                           Ngày: 24/8/2019
                                                                          TCM kí duyệt 

Nguyễn Thị Ánh Phương

Ngày soạn: 30/08/19
Ngày giảng: 8a5,8a4: 03/09/19
                   8a3: 05/09/19 
Tiết 3: CHẤT (T)     
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được :
1. Kiến thức: 
­ Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
­ Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính 
chất vật lí. 
 

2. Kỹ năng: 

­ Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp 

Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
7
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
­ Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách 
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 
3. Thái độ:   
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển:
­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực hành, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị.
a. Giáo viên:
Chuẩn bị thí nghiệm để HS làm theo các nhóm sau :
­ Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng, cốc thuỷ  tinh, kẹp gỗ, đũa thuỷ  tinh, giấy 
thấm
­ Hoá chất: Muối ăn, cát, nước tự nhiên
b. Học sinh: 
­ Nghiên cứu bài & tự làm thí nghiệm tách muối ra khỏi dung dịch ở nhà 
­ Chuẩn bị: dầu ăn, xăng, muối ăn, đường, cát, nước tự nhiên.
2. Phương pháp chủ yếu:
        ­ Nêu và giải quyết vấn đề.
        ­ Thí nghiệm nghiên cứu.
        ­ Vấn đáp đàm thoại  
        ­ Hoạt động nhóm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Chất có những tính chất gì
*Đáp án:
*Tính chất vật lí
­ Trạng thái, thể (Rắn, lỏng)
­ Màu ,mùivị, tính tan hay không tan trong nước 
­ to nóng chảy , to sôi, D 
­ Tính dẫn điện, nhiệt
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
8
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
*Tính chất hóa học
­ Khả năng biến đổi thành chất khác
3. Bài mới: 
*Mở bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động  1: Chất tinh khiết. 

Nội dung
III. Chất tinh khiết

GV : Cho học sinh quan sát chai nước  1. Hỗn hợp 
khoáng và ống nước cất:
             ? Em hãy quan sát thành phần  

hoá học ghi trong chai nước khoáng và  
nước cất nêu sự  giống và khác nhau  
của chúng.
Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau 
HS : Trả lời câu hỏi
­ Sự giống nhau: Đều là nước.
­ Sự khác nhau :  Nước cất chỉ có một  
chất   là   nước,   còn   nước   khoáng   có 
thêm các chất khoáng
GV : 

2/ Chất tinh khiết
         ? Nước cất gọi là chất tinh khiết  
còn nước khoáng là hỗn hợp. Theo em  
hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?
Chỉ   có   1   chất   không   lẫn   chất   nào 
khác
HS :Trả lời câu hỏi 
Theo em nước ao, hồ, sông suối là loại   ­ Nước cất có to nóng chảy  ở OoC, to 
sôi = 100oC, D = 1g/cm3 
nước gì ?
GV   :   Cho   học   sinh   quan   sát   sơ   đồ  Chỉ   chất   tinh   khiết   mới   có   những 
tính chất nhất định
chưng cất nước trong SGK.
      ? Dựa vào yếu tố  nào người ta có  
thể  chưng cất  nước tự  nhiên  để  thu  
nước tinh khiết. 
HS :Trả lời câu hỏi 
GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK trả 
lời câu hỏi:

?Làm thế nào để khẳng định nước cất  
là nước tinh khiết.
  ? Theo em chất như  thế  nào mới có  
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
9
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
những tính chất nhất định.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
­ Dựa vào tính chất của nước: Sôi  ở 
1000C, nóng chảy ở 00C.
HS : Chỉ những chất tinh khiết mới có 
những tính chất nhất định.
GV nhận xét, củng cố
GV : Cho học sinh quan sát hỗn hợp 
muối ăn và cát.
         ?Làm thế nào ta tách được muối   3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp
ăn ra khỏi cát.
TN  : Bỏ  muối ăn vào nước    Hỗn 
hợp 
HS : Suy nghĩ.
­ Hoà tan vào nước

                    Nước bay hơi

HS : Có thể  tách các chất dựa vào độ  nước muối                         Mu ối tinh  
khiết

tan khác nhau của chúng trong nước.
o
HS : Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau ta                           100 C
có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp
GV   :   Biểu   diễn   thí   nghiệm   cho   học 
sinh quan sát­ yêu cầu học sinh nhận 
Dựa vào sự  khác nhau về  tính chất 
xét.
vật lí có thể  tách 1 chất ra khỏi hỗn 
hợp 
GV : Lấy vài giọt dung dịch muối thu  
được đun cho bay hơi hết nước ­ cho  
học sinh quan sát chất rắn thu được­ 
nhận xét.
KL: SGK
GV: Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố­ đánh giá: 
GV : Cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang 11 theo nhóm.
HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
­ Lấy một ít nước vôi trong vào  ống nghiệm, dùng  ống hút thổi hơi thở 
của mình vào, hơi thở làm đục nước vôi trong. Vậy trong hơi thở của chúng ta 
có khí CO2
5. Dặn dò: 
­ Làm bài tập 1 8 SGK  ; 3 ­ 4 SBT
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
10
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
­ Nghiên cứu bài thực hành
....................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/19
Ngày giảng: 8a3,8a4,8a5: 06/09/19
Tiết 4. BÀI THỰC HÀNH I
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học này HS cần đạt được :
1. Kiến thức: 
­ Biết được nội quy và một số  quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 
hóa học. 
­ Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. 
­ Mục đích và các bước tiến hành kĩ thuật thực hiện mộ  số  thí nghiệm 
cụ thể.
+ Làm sạch muối ăn từ hồn hợp muối ăn và cát
2. Kỹ năng: 
­ Sử dụng được 1 số dụng cụ hóa chất để thực hiện 1 số thí nghiệm đơn 
giản
­ Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ:   
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích học tập bộ môn.
4. Năng lực cần phát triển:
tác.

­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp  
II. CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:

­  Dụng cụ   :   ống nghiệm  có nhánh,  Cốc  thuỷ  tinh, Kẹp   ống nghiệm  ,  

Nhiệt kế, Phễu thuỷ tinh, Đèn cồn, Đũa thuỷ tinh , Giấy lọc  
b. Học sinh: 
­ Chuẩn bị:  , NaCl , Nước sạch
2. Phương pháp chủ yếu
        ­ Nêu và giải quyết vấn đề.
        ­ Thí nghiệm nghiên cứu.
        ­ Vấn đáp đàm thoại  
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
11
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
        ­ Hoạt động nhóm, thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
* Đáp án:
­ Hỗn hợp gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau
­ Chất tinh khiết gồm có 1 chất không lẫn các chất khác
3. Bài mới: 
*Mở bài: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động  1: Phụ lục 1: 

Hoạt động của trò
I. Phụ lục 1:


GV : Cho học sinh tìm  hiểu một số  1/ 1 số qui tắc an toàn(4 qui tắc SGK 
dụng cụ, cách sử dụng chúng trong thí  – 154)
nghiệm.
GV : Cho học sinh nghiên cứu trang  2/Cách sử dụng hoá chất SGK – 154 
154­155 SGK để  tìm hiểu một số  quy 
3/ Một số dụng cụ thí nghiệm
tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
HS : Nghiên cứu trang 154­155 SGK 
để  hiểu một số  quy tắc an toàn trong 
phòng thí nghiệm.
  Hoạt   động   2:  Tiến   hành   thí 
II. Tiến hành thí nghiệm:
nghiệm: (15p)
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của 
thí nghiệm và các bước tiến hành thí  Thí   nghiệm   2 :   Tách   riêng   chất   từ  
hỗn hợp muối ăn và cát
nghiệm.
HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu 
các   bước   tiến   hành   thí   nghiệm.   Các    Chất lỏng chảy xuống  ống nghiệm  
nhóm còn lại bổ sung.
là D2 trong suốt
GV   :   Cho   các   nhóm   tiến   hành   thí  ­ Chất rắn thu được sau khi cô cạn  
nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên là muối ăn tinh khiết sạch không còn  
HS   :   Tiến   hành   thí   nghiệm   theo   sự  lẫn cát .
hướng dẫn của giáo viên

 ­ quan sát và nhận xét hiện tượng.
­ Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
12

ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
tan còn cát không tan, lọc kết tủa ta 
thu được cát và dung dịch muối.
­ Cô cạn dung dịch muối thấy có kết 
tinh ­ đó chính là muối ăn.
Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn 
cát không tan trong nước.
   Nhiệt độ  nóng chảy , bay hơi của 
muối ăn cao hơn nước
GV : Vậy dựa vào độ  tan trong nước 
của   một   số   chất   ta   có   thể   tách   các 
chất ra khỏi nhau, để tách một muối ra 
khỏi nước ta có thể  cô cạn dung dịch 
chứa muối đó.
Hướng dẫn viết bảng tường trình thực hành.
Tên thí 
nghiệm

Cách tiến 
hành

Hiện tượng 
quan sát được

Giải thích­
PTHH


Kết 
luận

4. Tổng kết buổi thực hành: 
­ GV Y/c HS dọn vệ sinh, rửa dụng cụ thí nghiệm, nhận xét
­ Lập bảng tường trình theo mẫu trên để tiết sau kiểm tra.
5. Dặn dò:
­ Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
­ Ng/c trước bài nguyên tử
**********************************
                                                                       Ngày: 31/8/2019
                                                                       Kí duyệt TCM

Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
13
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
                                                                                        Nguy ễn Th ị Ánh  
Phương

Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
14
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Ngày soạn: 06/09/2019                                      Từ tuần 3 đến tuần 4
Ngày giảng: Từ ngày 10/9/19 – 19/9/2019            Từ tiết 5 đến tiết 7
             Chủ đề 1:  NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA 

HỌC
(Số tiết 03)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được
­ Nguyên tử  là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về  điện gồm hạt nhân mang 
điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron
­ Các chất đều được tao nên từ các nguyên tử
­ Hạt nhân gồm proton mang điện tích dương và notron không mang điện
­ Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh 
hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp
­ Trong nguyên tử số proton bằng số electron
­ Những nguyên tử  có cùng số  proton trong hạt nhân thuộc cùng một 
nguyên tố hóa học.Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học
­ Kí hiệu hóa học dùng để  biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ  1 
nguyên tử của nguyên tố
­ Nguyên tử  khối là khối lượng của nguyên tử  tính bằng đơn vị  cacbon 
và mỗi đơn vị cac bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cac bon.
­ Đơn vị  và cách so sánh khối lượng của nguyên tử  nguyên tố  này với 
nguyên tử nguyên tố khác 
2. Kĩ năng:
­ Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, 
­ Đọc tên 1 nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại
­ Tra bảng tìm được nguyên tử khối của 1 số nguyên tố cụ thể
3. Thái độ:
­ Giáo dục lòng yêu thích môn học.

4. Năng lực: 
­ Giải quyết vấn đề, năng lực tự  học, sử  dụng ngôn ngữ  hóa học, hợp 
tác, giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
15
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
1. Chuẩn bị
a. Giáo viên: 
­ Bảng trang 42­ SGK
b. Học sinh:
­ Đọc trước bài
2. Phương pháp dạy học chủ yếu: 
­ Nêu và giải quyết vấn đề.
        ­ Vấn đáp đàm thoại  
­ Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:  
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV ­ HS

Nội dung 

Nội dung 1:    nguyên tử, nguyên 
tố hóa học 

Hoạt động 1: Định nghĩa

1.   Nguyên   tử,   nguyên   tố   hóa 
GV: Ở   môn   vật   lý   7   các   em   đã   được  học là gì?
nghiên   cứu   sơ   lược   về   nguyên 
tử.Vậy nguyên tử là gì?

?

Vật thể  tự  nhiên hay vật thể  nhân  
tạo có đặc điểm gì chung?
Đều gồm các chất, được tạo ra từ 
các chất

HS: Yêu cầu HS nghiên thông tin mục I
GV: Các chất được tạo ra từ đâu?
Được tạo ra từ các nguyên tử
?

Nguyên tử  có kích thước như  thế  
HS: nào?
Kích thước cực kì nhỏ  bé, đường 
?
kính 10­8 cm
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
16
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
HS: Nguyên tử là gì?
?

Trả lời

HS: Trung hòa về điện nghĩa là gì?
?
HS:

­ Nguyên tử  là hạt vô cùng nhỏ 
và trung hòa  hòa về điện

Tổng điện tích âm của các hạt e có 
trị   số   tuyệt   đối   bằng   điện   tích 
dương của hạt nhân
Nguyên tố hóa học là gì? kí hiệu 
hóa học dùng để làm gì?

Như ta đã biết: Các chất được tạo 
nên từ nguyên tử.Nước được tạo 
HS: nên từ nguyên tử H và O.Trên thực 
tế chỉ cần đề cập đến những 
lượng nguyên tử vô cùng lớn.Để 
tạo ra 1g nước cần tới 3 vạn 
nguyên tử O và số nguyên tử H còn 
gấp nhiều đôi (gần 6 vạn).Nên 
đáng lẽ phải nói những nguyên tử 
GV: loại này, nguyên tử loại kia thì 
người ta nói nguyên tố hoa học này 

nguyên tố hóa học kia
?

­ Gồm hạt nhân mang điện tích 
dương  và vỏ tạo bởi các electron 
không mang  điện

Những nguyên tử cùng loại có cùng  
HS: số hạt nào trong hạt nhân 
GV: Proton
HS: Nguyên tố hóa học là gì?
GV:
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? ­ Nguyên tố  hóa học là tập hợp 
GV: Hạt nhân mang điện tích dương và  những   nguyên   tử   cùng   loại   có 
vỏ mang điện tích âm
cùng số proton trong hạt nhân.
Nguyên   tố   hóa   học   là   tập   hợp 
những nguyên tử cùng loại có cùng  ­ Gồm hạt nhân mang điện tích 
số proton trong hạt nhân.
dương  và vỏ tạo bởi các electron 
Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ  không mang  điện
nói tới p vì p mới quyết định loại 
nguyên tử. Những nguyên tử nào có 
cùng số p trong hạt nhân thì thuộc 
cùng một nguyên tố do vậy số p là 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
17
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
số đặc trưng của một NTHH

GV:

­ Số  p là số  đặc trưng của một 
Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc  NTHH
cùng một nguyên tố hóa học đều có 
những tính chất hóa học như nhau
Hoạt động 2 : Hạt nhân nguyên 
tử

2. Hạt nhân nguyên tử 

Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
mục 2 thảo luận trả lời câu hỏi
1.Hạt nhân nguyên tử được cấu 
tạo như thế nào
2. Điện tích của proton, notron
3.Nhận xét số p và số e
4.Khối lượng của nguyên tử được 
căn cứ vào đâu?
Thảo luận nhóm
Gọi đại diện các nhóm báo cáo
GV:

GV:

Báo cáo kết quả


­   Hạt   nhân   tạo   bởi   proton   (p) 
mang điên tích dương và notron 
(n) không mang điện
­ Trong mỗi nguyên tử  số  p = số 
e
­ Khối lượng hạt nhân được coi 
là khối lượng nguyên tử

 p và n có cùng khối lượng còn e có 
khối   lượng   rất   bé(=   0.0005   lần 
khối lượng của p).Khối lượng của 
hạt   nhân   được   coi   là   khối   lượng 
nguyên tử
Hoạt động 3: . Kí hiệu hoá học: 

Trong khoa học để trao đổi với 
nhau về nguyên tố cần có cách 
HS: biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi 
NTHH được biểu diễn bằng 
KHHH. Các KHHH được thống 
nhất trên toàn thế giới

3. Kí hiệu hoá học:   
­   Mỗi   NTHH   được   biểu   diễn 
bằng  một  hay hai  chữ  cái.  Chữ 
cái   đầu   viết   dưới   dạng   in   hoa 
chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó 
là KHHH


Đưa ra 1 số nguyên tố và kí hiệu 
hóa học của nguyên tố
Tên nguyên tố                     KHHH
Đồng                                      Cu
GV: Canxi                                        Ca
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
18
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Oxi                                            O
Brom                                         Br
Nhôm                                        Al
Em có nhận xét gì về KHHH của 
các nguyên tố
Các KHHH được biểu diễn bằng 1 
hay 2 chữ cái (thường là 1 hay 2 
GV: chữ cái đầu trong tên latinh nguyên  ­   Quy   ước   mỗi   kí   hiệu   của 
nguyên   tố   còn   chỉ   1   nguyên   tử 
tố )
của nguyên tố I
Theo quy ước mỗi kí hiệu của 
nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của 
nguyên tố đó. Muốn nói 2 nguyên 
tử hidro phải viết: 
2H
Hướng dẫn HS cách viết KHHH 
của nguyên tố

­ Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
­ Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết bằng 
chữ thường và viết nhỏ hơn chư 
cái đầu.
­ KHHH được quy định thống nhất  II. Nguyên tử khối
trên toàn quốc.
­ Quy  ước: lấy 1/12 khối lượng 
GV: Nội dung 2 : Nguyên tử khối
của nguyên tử  cacbon làm đơn vị 
Nhận xét về khối lượng nguyên tử  khối lượng nguyên tử  gọi là đơn 
vị cacbon
nếu tính bằng gam
Nếu tính bằng gam có trị số quá 
nhỏ
Trong thực tế người ta gặp khó 
khăn gì khi sử dụng khối lượng 
nguyên tử tính bằng gam
Rất không tiện sử dụng mà thực tế 
cũng không thể nào cân đo được
.
Để tiện cho việc tính toán và sử 
dụng trong khoa học dùng một cách 
GV: riêng để biểu thị khối lượng 
nguyên tử.Người ta quy ước 1/12 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
19
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
khối lượng của nguyên tử cacbon  
làm đơn vị khối lượng nguyên tử 
viết tắt là đvc
VD:sgk
Vậy   trong   các   nguyên   tử   trên,  
nguyên tử nào nhẹ nhất ?
Nguyên tử hidro
 Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi 
GV: nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử 
hiđro
Trả lời

­ Nguyên tử  khối là khối lượng 
của nguyên tử tính bằng đvc

Khối   lượng   tính   bằng   đơn   vị 
cacbon chỉ là khối lượng tương đối 
giữa các nguyên tử, gọi là nguyên 
tử khối
Nguyên tử khối là gì
Nguyên tử  khối là khối lượng của 
nguyên tử tính bằng đvc
Cách ghi H= 1đvc, O = 16đvc để 
biểu đạt nguyên tử khối của 
nguyên tố đúng hay sai ? Vì sao ?
Đúng vì mỗi kí hiệu còn dùng để 
chỉ 1 nguyên tử
Nguyên tử khối được tính từ chỗ 
gán cho nguyên tử cacbon có khối 

HS: lượng bằng 12 chỉ là hư số nên 
GV: thường có thể bỏ bớt chữ đvc sau 
các trị số của nguyên tử khối
HS: Nội dung 3 : Luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 5
Bài tập 5
HS: Nguyên tử khối Magie
­ Nặng hơn, bằng 24/12 = 2 lần 
nguyên tử cacbon

III. Luyện tập
Bài tập 5
Nguyên tử khối Magie
­ Nặng hơn, bằng 24/12 = 2 lần 
nguyên tử cacbon
­ Nhẹ hơn, bằng 24/32 =3/4 
nguyên tử lưu huỳnh
­ Nhẹ hơn, bằng 24/27 = 8/9 
nguyên tử nhôm

­ Nhẹ hơn, bằng 24/32 =3/4 nguyên 
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
20
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
tử lưu huỳnh
GV: ­ Nhẹ hơn, bằng 24/27 = 8/9 

nguyên tử nhôm
Bài tập 1: HS làm bài vào vở

Bài tập 1:           
    ­ Nguyên tử khối của R là:
    R = 14. 1=14 đ.v.c
a. R là Ni tơ, kí hiệu : N

Nguyên tử của nguyên tố R có khối 
b. Số proton là 7
lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử 
HS: hidro. Em hãy tra bảng 1 ­ SGK/42  Vì số p = số e   Số e là: 7e
và cho biết:
a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử 
Ta cần xác định yếu tố nào để tìm 
GV: ra nguyên tố R ? 
HS: Cần xác định NTK của R.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2:

Bài tập 2:
­ X là lưu huỳnh (Kí hiệu S)
­ Nguyên tử S có 16e

­ Nguyên tử    S nặng gấp 32 lần 
Nguyên t

 c


a nguyên t

 X có 16 p
 
nguyên tử  H và nặng gấp 2 lần 
GV:
trong hạt nhân . Em hãy xem bảng  so với nguyên tử  Oxi
HS: 1 ­ SGK/42 và trả lời các câu hỏi:
Tên và kí hiệu của X?

GV: Số e trong nguyên tử của nguyên tố 
HS: X?
GV

Nguyên tử  X nặng gấp bao nhiêu 
lần  nguyên  tử   hiđro,  nguyên  tử 
oxi?
3. Bài tập: 3  
Làm bài tập 
Chỉ 2 nguyên tử cacbon, 5 nguyên 
Gọi HS làm bài tập
tử  4 nguyên  tử  nito, 6  nguyên tử 
o xi
Bài tập: 3  
Cho hs làm bài tập sau: các cách 
viết sau chỉ ý gì  2C, 5Ca, 4 N, 6 O, 
chỉ ý gì?
­ Hs thảo luận làm bài tập, báo cáo


IV.Kiếm tra đánh giá:
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
21
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Nguyên tử, nguyên tố hóa học là gì?

Nhận biết

Nguyên tử khối là gì?
Kí hiệu hoá học biểu diễn như thế nào ?
Thông hiểu

các cách viết sau chỉ ý gì  2C, 4Ca, 1 N, 5 O, chỉ ý gì?

Vận dụng

Nguyên tử  của nguyên tố  R có khối lượng nặng gấp 16  
lần nguyên tử  hidro. Em hãy tra bảng 1 ­ SGK/42 và cho 
biết:
a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử 
Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra nguyên tố R ? 

V. Dặn dò  
­ Làm các bài tập: 1,2,3,8/20
­ Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp.

­ Chuẩn bị bài mới
VI. Phục lục:
*************************************
                                                                         Ngày: 07/9/2019
                                                                          Kí duyệt TCM

                                                                                        Nguy ễn Th ị Ánh  
Phương

Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
22
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Ngày soạn: 13/09/2019
Ngày giảng: 8a3,8a4,8a5: 20/9/2019 

TIẾT 8:  ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được
­ Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên
­ Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
­ Phân tử  là những hạt đại diện cho chất, gồm 1 số  nguyên tử  liên kết 
với nhau và thể hiện  các tính chất hóa học của chất đó.
2. Kĩ năng:
­ Quan sát tranh ảnh
­ Phân biệt đơn chất và hợp chất
3. Thái độ:

­ Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực cần phát triển: 
­ Giải quyết vấn đề  , năng lực tự  học, sử  dụng ngôn ngữ  hóa học, hợp 
tác,giao tiếp .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: 
­ Mô hình mẫu chất : Kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn
b. Học sinh: 
­ Đọc trước bài
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
­ Nêu và giải quyết vấn đề.
        ­ Vấn đáp đàm thoại  
­ Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:  
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
23
ọc: 2019­
2020


Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
2. Kiểm tra bài cũ: không
? Nguyên tử khối là gì ? Đơn vị của nguyên tử khối?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1: Đơn chất

Nội dung 

I. Đơn chất

GV: Ta đã biết : Các chất được tạo nên từ 
1. Đơn chất là gì?
nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là 
1 nguyên tố hóa học.Vậy ta có thể nói: 
“ Chất được tạo nên từ nguyên tố hóa 
học không?.Tùy theo có chất được tạo 
nên từ một nguyên tố hóa học, có chất 
được tạo nên từ 2, 3 hay nhiều nguyên 
tố
Giới thiệu hình tượng trưng Cu, H2, O2. 
GV: và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau.
Mẫu kim Cu loại có mấy nguyên tử?
?

Một nguyên tử

HS: Mẫu khí H2, O2 có mấy nguyên tử? 
Hai nguyên tử
?
HS: Kim loại Cu được gọi là đơn chất
GV: Đơn chất là gì
Trả lời

­   Đơn   chất   là   những   chất 
HS: Đơn chất kim loại nhôm, sắt, đồng có   tạo nên từ  1 nguyên tố  hóa 
học
tính chất gì chung
?

Có  ánh kim, có  tính dẫn  điện  và dẫn 
nhiệt
                   Đơn chất
HS:
Các đơn chất: Khí lưu huỳnh, khí oxi,  
?
khí Nito thuộc loại đơn chất nào
Kim loại  
           
Đơn chất phi kim
VD:   Đồng,  Phi kim
HS: Đơn chất phi kim có tính chất gì phân 
sắt 
Khí oxi,        
biệt với đơn chất kim loại
?
Có ánh kim  Khí Nitơ
Không có ánh kim, không dẫn điện và 
không   có 
nhiệt
HS:
ánh kim
?

Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h
24
ọc: 2019­
2020



Trường PTDTBT THCS Nà Hỳ                                                  
Trừ than chì

dẫn điện và  không   dẫn 
điện
GV: Quan sát H1.10; H1.11 cho biết trật tự   nhiệt 
sắp xếp nguyên tử  trong đơn chất kim  
?
         
loại như thế nào? 
2. Đặc điểm cấu tạo
Các nguyên tử sắp xếp khít nhau
­   Đơn   chất   kim   loại   :   các 
Trật  tự  sắp xếp nguyên tử  trong đơn  
nguyên   tử   sắp   xếp   khít 
HS: chất phi kim như thế nào? 
nhau.
Các nguyên tử thường liên kết với nhau 
­   Đơn   chất   phi   kim:   các 
theo 1 số nhất định và thường là 2
nguyên tử  liên kết với nhau 
theo   1   số   nhất   định   và 
thường là 2. 
Hoạt động 2: Hợp chất

?
HS:

II. Hợp chất
Yêu   cầu   HS   Quan   sát   H1.12   ;   H1.13 

thảo luận nhóm để  trả  lời các câu hỏi  1. Hợp chất là gì?
sau
Nước và muối ăn được tạo bởi những  
NTHH nào?
Nước tạo bởi nguyên tố H, O ; muối ăn 
tạo bởi nguyên tố Na, Cl
Nước, muối ăn được gọi là hợp chất

GV: Vậy hợp chất là gì?
­   Hợp   chất   là   những   chất 
tạo nên từ hai nguyên tố hoá 
?
Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất  học trở lên.
vô cơ, hợp chất hữu cơ.
­ Phân loại: Hợp chất vô cơ, 
hợp chất hữu cơ.
HS:
Quan   sát   H1.12,   H.13   cho   biết   số  2. Đặc điểm cấu tạo:
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp 
GV: chất nước, muối ăn
Trả lời

2H liên kết với 1O,1Na liên kết với 1  
Cl, giữa các nguyên tử có khoảng cách ­ Các nguyên tử  của nguyên 
Các nguyên tử  của nguyên tố  liên kết  tố  liên kết theo tỷ lệ và thứ 
tự nhất định
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
4. Củng cố­ đánh giá:
Bài tập 3 (T26 SGK)  
Giáo án Hóa học 8                                                                Năm h

25
ọc: 2019­
2020


×