Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giao an HH8_Tiet 1_huynhquochung.come.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.24 KB, 5 trang )

Giáo án Hình học 8
Tuần 1
Tiết CT 1
§1. TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
Sau tiết học này HS cần đạt được các yêu cầu sau:
Về kiến thức:
_ Hiểu được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Về kỹ năng:
_ Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
_ Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
_Vận dụng được đònh lí về tổng các góc của một tứ giác.
Về tư duy thái độ:
_Rèn luyện tính chính xác, tỉ mỹ trong vẽ hình, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bò:
* GV:_Chia nhóm học tập.
_Bảng phụ ghi hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 SGK trang 64, 65, 66, thước thẳng.
_Thước thẳng có chia khoảng, MTBT.
* HS:_Bảng nhóm.
_ Bút chì, thước kẻ, MTBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và cách học bộ môn (3 phút)
Ở chương trình lớp 7, các em đã
học những nội dung cơ bản về
tam giác. Lên lớp 8 các em sẽ
học về các hình tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho
chúng ta hiểu về các khái niệm,
tính chất của khái niệm, cách
nhận biết, nhận dạng hình với các


nội dung như : ….. (Yêu cầu học
sinh mở SGK phần mục lục và
đọc các nội dung của chương I
phần hình học). Các kỹ năng như
vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp
hình tiếp tục được rèn luyện - kỹ
năng lập luận và chứng minh hình
học được coi trọng.
_HS chú ý Gv giới thiệu
chương trình hình học 8
tr ?4 SGK
Hoạt động 2: Đònh nghóa (20 phút)
Các em quan sát các hình vẽ và
trả lời câu hỏi: Hình thành khái niệm tứ giác.

Huỳnh Quốc Hưng Trang 1
Giáo án Hình học 8
* Trong những hình vẽ ở bên,
những hình nào thoả mãn tính
chất:
a/ Hình tạo bởi bốn đoạn thẳng.
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào
cũng không nằm trên một đường
thẳng.
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản
giữa hình 1e và các hình còn lại?
* Một hình thoả mãn tính chất a
và b đồng thời " khép kín" ta gọi
là một hình tứ giác.
? Vậy tứ giác ABCD là hình như

thế nào?
* Ta có: tứ giác ABCD là hình
tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
Mỗi em hãy vẽ một hình tứ giác
vào vở và tự đặt tên.
? Một học sinh lên bảng vẽ hình.
? Tương tự như cách gọi tên của
tam giác ta cũng cách gọi tên của
tứ giác như thế nào?
* Trong đó A, B, C, D là các đỉnh
của tứ giác. Các đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA là các cạnh của tứ
giác.
?1 Các em quan sát và trả lời.
? Trong tất cả các tứ giác nêu ở
trên, tứ giác nào thoả mãn thêm
tính chất: " Nằm trên cùng một
nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng
chứa bất kỳ cạnh nào của tam
giác"
Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ
giác lồi.
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác phải
thoả mãn điều kiện gì?
* Vậy tứ giác lồi là tứ giác .…
Chú ý: từ đây về sau, nếu gọi tứ
giác mà không nói gì thêm thì

_Các em thực hiện theo nhóm,
mỗi nhóm thảo luận và một
học sinh đại diện trình bày ý
kiến nhóm của nhóm mình.
(- H. 1a, 1b,1c.
- Hình 1e các đoạn thẳng
không khép kín).
- Tứ giác ABCD là hình tạo bởi
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA trong đó bất kỳ hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
- Thực hiện:
- Tứ giác ABCD hoặc Tứ giác
BCDA, hay tứ giác CDBA, ………
- Học sinh quan sát và trả lời:
Hình 1a.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng
có bờ là đường thẳng chứa bất
kỳ cạnh nào của tứ giác.
TỨ GIÁC
1. Đònh nghóa: (SGK)











Tứ giác ABCD là hình tạo bởi
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA trong đó bất kỳ hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay tứ
giác BCDA, hay tứ giác CDBA,
………
- A, B, C, D là các đỉnh của tứ
giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA là các cạnh của tứ giác.
Huỳnh Quốc Hưng Trang 2
A
B
C
D
H. 1c
A
B
C
D
H. 1a
B
A
D
C

H. 1b
°
Q
Q
B
D
A
C
H. 1d
D
A
B
C
H. 1e
M
N
P
Q
Giáo án Hình học 8
hiểu rằng đó là tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ cho học sinh
quan sát: các em thực hiện ?2
SGK trang 65.
Yêu cầu học sinh hiểu các đònh
nghóa mà không cần học sinh
thuộc: Hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh
đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai
cạnh đối nhau.
* Hoàn chỉnh bài làm cho học
sinh.

a) Hai đỉnh kề nhau :A và B, B và
C, C và D, D và A.
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B
và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,
BC và CD, CD và DA.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD,
AD và BC.
d) Góc:
µ
A
,
µ
µ
µ
, ,B C D
Hai góc đối nhau:
µ
A

µ
C
,
µ
B

µ
D
.

e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác: N,
Q.
- Các nhóm nhỏ cùng quan sát
và thực hiện. Đại diện nhóm
ghi vào bảng phụ ý kiến của
nhóm.
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh
gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau gọi là
hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát tại
một đỉnh gọi là hai cạnh kề
nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi
là hai cạnh đối nhau.
(Bảng phụ)
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
trong một nửa mặt phẳng, có bờ
là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tứ giác.
Bài tập ?2 SGK





a) Hai đỉnh kề nhau: A và B,……..
Hai đỉnh đối nhau: A và C, ……
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối

hai đỉnh không kề nhau): AC, ………
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,
………….
Hai cạnh đối nhau: AB và
CD,....
d) Góc: Â, ……..
Hai góc đối nhau: Â vàCÂ, …..
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, ….
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, .…
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
_Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
SGK trang 65.
? Nhắc lại đònh lý tổng các góc
trong của một tam giác?
? Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa
vào đònh lý về tổng ba góc của
một tam giác, hãy tính tổng:

µ
µ
µ
µ
A B C D+ + +
? Vậy tổng các góc trong một tứ
giác có bằng 180
0
không? Có thể
bằng bao nhiêu độ?
( Có thể hướng dẫn học sinh thực
hiện).

Các nhóm thực hiện, đại diện
nhóm trả lời.
- Tổng ba góc của một tam giác
bằng 360
0
.
- Vẽ tứ giác ABCD
- Tổng các góc trong một tứ
giác không bằng 180
0
.
2. Tổng các góc trong của một tứ
giác.

Huỳnh Quốc Hưng Trang 3
A
B
D
C
• Q
• N
• M
• P
A
B
C
D
1
2
1

2
A
B
C
D
Giáo án Hình học 8
Ta có thể chia tứ giác ABCD
thành hai tam giác nào?
? Tìm tổng các góc trong hai tam
giác đó?
? Để tìm tổng các góc của tứ giác
ABCD thông qua hai tam giác ta
thực hiện như thế nào?
? Vậy tổng các góc trong tam
giác bằng bao nhiêu độ?
Ta có đònh lý tổng các góc trong
một tứ giác bằng 360
0
.
_GV lưu ý lại phương pháp chứng
minh.
- Một học sinh vẽ đường chéo
AC.
- Tứ giác ABCD chia thành hai
tam giác ABC và ADC.
- Cộng các góc của hai tam
giác trên lại.
- Tổng các góc trong của một
tứ giác bằng 360
0

.
Trong tứ giác ABCD có hai tam
giác:
ABC∆

µ
µ
µ
0
1
1
180A B C+ + =
ADC∆

µ
µ
µ
0
2
2
180A D C+ + =
Nên tứ giác ABCD có:
µ µ
µ
µ µ
µ
0 0
1 2
1 2
180 180A A B C C D+ + + + + = +

hay
µ
µ
µ
µ
0
360A B C D+ + + =
Đònh lý: Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 360
0
.
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (13 phút)
_Các em xem H. 6 SGK trang 66.
(treo bảng phụ cho học sinh quan
sát).









Hoàn chỉnh bài giải cho học sinh.
? Bốn góc của một tứ giác có thể
đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều
vuông không?

Các nhóm cùng quan sát và

thực hiện. Đại diện mỗi nhóm
học sinh trả lời miệng, mỗi học
sinh làm từng phần.
a/
x=360
0
-(110
0
+120
0
+80
0
)
=50
0
.
b/
x=360
0
-(90
0
+90
0
+90
0
)
=90
0
c/
x=360

0
-(90
0
+90
0
+65
0
)
=115
0
d/
x=360
0
-(75
0
+120
0
+90
0
)
=75
0
a/
− +
= =
0 0 0
0
360 (65 95 )
100
2

x
b/ 10x = 360
0
x = 36
0
- Một tứ giác không thể có cả
bốn góc đều nhọn vì như thế thì
tổng số đo bốn góc đó nhỏ hơn
360
0
, trái với đònh lý.
- Một tứ giác không thể có cả
bốn góc đều tù vì như thế thì
Bài tập 1 SGK trang 66.

Hình 5
Hình 6
Huỳnh Quốc Hưng Trang 4
A
C
B
D
120
0
80
0
110
0
E
F

G
H
x
B
D
A
E
65
0
x
P
S
R
Q
x
x
95
0
65
0
I
K
M
N
60
0
105
0
x
a

M N
Q
P
3x
2x
4x
x
b
Giáo án Hình học 8
_Cho học sinh thực hiện bài tập
2a SGK trang 66.
( Đề bài đưa vào bảng phụ)
_Lưu ý học sinh: góc ngoài là góc
kề bù với một góc của tứ giác.
Nêu câu hỏi củng cố:
- Đònh nghóa tứ giác ABCD.
- Thế nào gọi là tứ giác lồi?
- Phát biểu đònh lý về tổng các
góc của một tứ giác.
- Cho học sinh nhận xét bài làm
trên bảng.
tổng bốn góc lớn hơn 360
0
, trái
với đònh lý.
- Một tứ giác có thể có cả bốn
góc vuông, khi đó thì tổng số
đo các góc bằng 360
0
. thoả mãn

đònh lý.
- Các học sinh làm bài tập theo
nhóm.
Đại diện nhóm trình bày bảng
cách tìm góc D ngoài.
Trả lời các câu hỏi củng cố:
- Tứ giác ABCD là hình …….
- Tứ giác lồi là tứ giác….
- Tổng các góc của một tứ giác
bằng 360
0
.
- Học sinh nhậbn xét bài làm
của học sinh trên bảng.
Bài tập 2 SGK.




- Ta có: Tứ giác ABCD có
µ
µ
µ
µ
0
360A B C D+ + + =
Nên: 75
0
+ 90
0

+120
0
+
µ
D
=360
0
285
0
+
µ
D
= 360
0
.

µ
D
= 360
0
-285
0
.

µ
D
= 75
0
.


µ
D
+
µ
1
D
= 180
0
.

µ
1
D
= 180
0
-
µ
D
= 180
0
- 75
0

µ
1
D
= 105
0
.
Các góc ngoài khác tìm tương tự

như trên.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nh ( 2 phút)
- Các em học thuộc các đònh nghóa, đònh lý trong bài.
- Chứng minh được đònh lý Tổng các góc của tứ giác.
- Làm các bài tập về nhà: 3, 4, 5 SGK trang 66, 67.
- Đọc bài " Có thể em chưa biết" giới thiệu về tứ giác Long Xuyên trang 68.
- Xem trước bài mới: Hình thang.
Huỳnh Quốc Hưng Trang 5
A
B
C
D
120
0
75
0
1
1
1
1
a

×