Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giao an HH8_Tiet 2_huynhquochung.come.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86 KB, 5 trang )

Giáo án Hình học 8
Tuần 1
Tiết CT 2
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
Sau tiết học này HS cần đạt được các yêu cầu sau:
Về kiến thức:
_ Hiểu được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng
minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Về kỹ năng:
_ Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo của các góc của hình thang, hình thang
vuông.
_ Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
_Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau (hai đáy nắm ngang, hai đáy
không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
Về tư duy thái độ:
_Rèn luyện tính chính xác, tỉ mỹ trong vẽ hình, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bò:
* GV:_Chia nhóm học tập
_Bảng phụ hình 15, 21, thước, eke.
_Thước thẳng có chia khoảng, MTBT.
* HS:_Bảng nhóm.
_Bút chì, thước kẻ, MTBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
1. Phát biểu đònh lý về tổng các
góc trong một tứ giác.
2. Phát biểu đònh nghóa về tứ giác
lồi? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra
các yếu tố của nó.( Đỉnh, cạnh,


góc, đường chéo)
_GV nhận xét ghi điểm.
Tứ giác ABCD có AB // CD là
một hình thang. Vậy thế nào là
một hình thang? Chúng ta sẽ được
biết qua bài học hôm nay: bài
HÌNH THANG
_HS chú ý câu hỏi của GV và
được gọi lên bảng.
_HS khác nhận xét.
- Học sinh trả lời theo đònh nghóa
SGK.
Tứ giác ABCD có:
- Các đỉnh: A, B, C, D.
- Các góc của tứ giác:
µ
µ
µ
µ
, , ,A B C D
.
- Các cạnh : AB, BC, CD, DA.
- Các đường chéo: AC, BD
HÌNH THANG
Hoạt động 2: Đònh nghóa (18 phút)
_Cho học sinh quan sát H14 SGK.
? Một học sinh đọc đònh nghóa
hình thang SGK trang 69.
Học sinh quan sát hình vẽ.
- Hình thang là tứ giác có hai

cạnh đối song song.
1. Đònh nghóa:
Huỳnh Quốc Hưng Trang 6
A
B
D
C
Giáo án Hình học 8
_GV: Vẽ hình lên bảng và hướng
dẫn học sinh vẽ hình vào vở.
Ta có hình thang ABCD có
- AB // CD.
- Các đoạn thẳng AB và CD gọi
là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là đường vuông góc kẻ từ A
đến đường thẳng CD, gọi là một
đường cao.
Học sinh làm bài tập ?1 SGK.
( GV chuẩn bò sẳn hình 15 SGK
trong bảng phụ).
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
b) Có nhận xét gì về hai góc kề
một cạnh bên của hình thang?








Hoàn chỉnh phần trả lời của học
sinh.
GV trình bày ở bảng phụ.
( GV chuẩn bò sẳn hình 16, 17
SGK trong bảng phụ).
Học sinh làm bài tập ?2 SGK.
Hình thang ABCD có đáy AB,
CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng minh
rằng AD = BC, AB = CD.
b) Cho biết AB = CD. Chứng
minh rằng AD // BC, AD = BC.

- Vẽ hình vào vở.

- Quan sát hình 15 SGK và các
nhóm nhỏ cùng thực hiện.
Đại diện nhóm học sinh đứng
tại chổ trả lời.
a) Tứ giác ABCD là hình thang
vì có BC // AD (do hai góc ở vò
trí sole trong bằng nhau).
- Tứ giác EHGF là hình thang vì
có EH // FG do có hai góc trong
cùng phía bù nhau.
- Tứ giác IHKM không phải là
hình thang vì không có hai cạnh
đối nào song song.
b) Hai góc kề một cạnh bên của

hình thang bù nhau vì đó là hai
góc trong cùng phía của hai
đường thẳng song song.
- Các nhóm cùng thực hiện.( các
nhóm thuộc tổ 1 và nửa tổ 2
thực hiện câu a, các nhóm thuộc
tổ 3 và nửa tổ 2 còn lại làm câu
b).
Đại diện hai học sinh của hai
nhóm lên bảng thực hiện
b)

Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
Hình thang ABCD (AB//CD)
- Các đoạn thẳng AB và CD gọi
là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là một đường cao.
?1 Cho hình 15.
a) Tứ giác ABCD là hình thang
vì có BC // AD (do hai góc ở vò
trí sole trong bằng nhau).
- Tứ giác EHGF là hình thang vì
có EH // FG do có hai góc trong
cùng phía bù nhau.
- Tứ giác I HKM không phải là
hình thang vì không có hai cạnh

đối nào song song.
b) Hai góc kề một cạnh bên của
hình thang bù nhau vì đó là hai
góc trong cùng phía của hai
đường thẳng song song.
?2
a)

Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AD // BC
Huỳnh Quốc Hưng Trang 7
A
B
D
C
1
2
2
1
A
B
D
C
1
2
2
1
A
B

C
D
H
cạnh đáy
cạnh đáy
cạnh
bên
cạnh
bên
A
B
C
D
60
0
60
0
a)
I
N
K
M
75
0
120
0
115
0
c)
F

E
G
H
105
0
75
0
b)
A
B
D
C
A
B
D
C
Giáo án Hình học 8

- Hai học sinh lên ghi GT và KL
câu a và b.
- Hai học sinh khác trình bày phần
chứng minh của nhóm mình.
GV ghi trình bày lên bảng phụ.

Từ kết quả ?2 các em hãy điền
tiếp vào (…) để được câu đúng:
- Nếu một hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau thì …..
- Nếu một hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau thì …

Đó chính là nhận xét mà chúng ta
cần ghi nhớ để áp dụng làm bài
tập, thực hiện các phép chứng
minh sau này.
Một học sinh nhắc lại phần nhận
xét SGK trang 70.
AB = CD
KL AD // BC
AD = BC
Nối AC. Xét
DAC∆

BCA∆

có:
AB = DC (gt)
µ
µ
1 1
A C=
(hai góc so le trong do
AD // BC (gt))
Cạnh AC chung

DAC∆
=
BCA∆
( c.g.c)



2 2
A C=
(hai góc tương ưng
⇒ AD // BC vì có hai góc sole
trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh tương
ứng)
Học sinh điền vào dấu …
- thì hai cạnh bên bằng nhau,
hai cạnh đáy bằng nhau.
- thì hai cạnh bên song song và
bằng nhau
- Học sinh nhắc lại.
KL AD = BC
AB = CD
Nối AC. Xét
DAC∆

BCA∆

có:

µ
µ
1 1
A C=
(hai góc so le trong do
AD // BC (gt))



2 2
A C=
(hai góc so le trong do
AB // CD (gt)).

DAC∆
=
BCA∆
( c.g.c)
AD BC
BA CD
=



=

(hai cạnh tương ứng)
Nhận xét:
Nếu một hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau thì hai cạnh bên
bằng nhau, hai cạnh đáy bằng
nhau.
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh
bên song song và bằng nhau
Hoạt động 3: Hình thang vuông (7 phút)
Hãy vẽ một hình thang có một
góc vuông và đặt tên cho hình
thang đó.

? Hãy đọc phần nội dung ở mục 2
và cho biết hình thang bạn vừa vẽ
là hình thang gì?
? Vậy thế nào là hình thang
vuông?
Đó chính là đònh nghóa của hình
Học sinh vẽ vào vở, Một học
sinh lên bảng vẽ.
Hình thang vuông.
- Hình thang vuông là hình
thang có một góc vuông.
2. Hình thang vuông.

Hình thang ABCD có AB // CD,
µ
0
90A=
. Ta gọi ABCD là hình
thang vuông.
Đònh nghóa:
Hình thang vuông là hình thang
Huỳnh Quốc Hưng Trang 8
A B
C
D
Giáo án Hình học 8
thang vuông.
? Vậy để chứng minh một tứ giác
là hình thang ta cần chứng minh
điều gì?

? Để chứng minh một tứ giác là
hình thang vuông ta cần chứng
minh điều gì?
- Ta cần chứng minh tứ giác đó
có hai cạnh đối song song.
- Ta cần chứng minh tứ giác đó
có hai cạnh đối song song và và
có một góc bằng 90
0
.
có một góc vuông.
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Học sinh thực hiện bài tập 6 trong
3 phút.
Cho học sinh quan sát Hình 19
SGK trang 70 và cho học sinh tiến
hành kiểm tra hai đường thẳng có
song song với nhau không.
Gợi ý: Các em có thể vẽ thêm
một đường thẳng vuông góc với
cạnh có thể là đáy của hình thang
rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối
của nó.
GV ghi sẳn bài tập 7a SGK trên
bảng phụ.
- Các nhóm học sinh cùng thực
hiện.
Đại diện học sinh lên trình bày ở
bảng.
Hoàn chỉnh bài làm của học sinh.

Cho học sinh thực hiện bài tập 8
SGK trang 71.
Đề bài cho ta biết những yếu tố
nào?
Từ
µ
µ
0
20A D− =
, các nhóm tìm ra
µ
A
,
µ
D
.
Từ
µ
µ
2B C=
, các nhóm tìm ra
µ
B
,
µ
C
Hoàn chỉnh bài giải.
- Các em nhắc lại đònh nghóa hình
thang.
- Các em nhắc lại đònh nghóa hình

thang và hình thang vuông.
- Quan sát hình và các nhóm
nhỏ cùng thực hiện và trả lời.
- Tứ giác ABCD và tứ giác
INMK là hình thang.
- Tứ giác EFGH không là hình
thang.
- Học sinh quan sát hình 21
SGK, đại diện học sinh trả lời:
ABCD là hình thang đáy AB;
CD có AB // CD, suy ra x+80
0
=
180
0
và y + 40
0
= 180
0
(hai góc
trong cùng phía)
⇒ x=100
0
; y = 140
0
.

Các nhóm cùng thực hiện.
- AB // CD;
µ

µ
0
20A D− =

µ
µ
2B C=
- Ta có:
µ
µ
0
180A D+ =

µ
0
80D =

µ
0
80D =
-Ta có
µ
µ
2B C=

µ
µ
0
180B C+ =


µ
0
120B=

µ
0
60C =
- Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
- Hình thang vuông là hình
Bài tập 6 SGK
Bài tập 7a SGK.
Ta có: AB // CD
⇒ x+80
0
= 180
0

y + 40
0
= 180
0
(hai góc trong
cùng phía)
⇒ x=100
0
; y = 140
0
.
Bài tập 8 SGK.

Ta có:
µ
µ
0
20A D− =

µ
µ
0
20A D= +
(1)

µ
µ
0
180A D+ =
(2)
thế (1) và (2):

µ
0
20D +
+
µ
0
180D =

µ
0 0
2 180 20D = −


µ
0
2 160D =

µ
0
80D =

µ
0
100A=
Huỳnh Quốc Hưng Trang 9
A
B
C
D
a)
I
N
M K
c)
F
G
H
b)
D
A
B
C

x
80
0
40
0
y
a)
Giáo án Hình học 8
thang có một góc vuông.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Các em nắm vững đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét SGK trang 70.
- Xem lại đònh nghóa và các tính chất của tam giác cân đã học.
- Làm các bài tập về nhà: 9, 10 SGK trang 71.
bài tập 11, 12, 19 SBT.
Huỳnh Quốc Hưng Trang 10

×