Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giao an HH8_Tiet 3_huynhquochung.come.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.43 KB, 4 trang )

Giáo án Hình học 8
Tuần 2
Tiết CT 3
§3. HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
Sau tiết học này HS cần đạt được các yêu cầu sau:
Về kiến thức:
_ Nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Về kỹ năng:
_ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong tính toán
và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
Về tư duy thái độ:
_ Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. Chuẩn bò:
* GV:_Chia nhóm học tập.
_Bảng phụ hình 24, 30, 31, thước, dấu hiệu nhận biết.
_Thước thẳng có chia khoảng, MTBT.
* HS:_Bảng nhóm.
_Bút chì, thước kẻ, MTBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Phát biểu đònh nghóa về hình
thang và nêu rõ các khái niệm
cạnh đáy, cạnh bên, đường cao,
chiều cao hình thang.
2. Nêu nhận xét về hình thang có
hai cạnh bên song song, hình
thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
_GV nhận xét và ghi điểm.
_HS chú ý GV nêu câu hỏi và


được gọi lên bảng.
_HS khác nhận xét.
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song.

Cạnh đáy: AB và CD.
Cạnh bên: AC và BD.
Đường cao: AH.
Nếu một hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau thì hai cạnh bên
bằng nhau, hai cạnh đáy bằng
nhau.
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh
bên song song và bằng nhau
Hoạt động 2: Đònh nghóa (10 phút)
Cho học sinh quan sát H.23 SGK.
?. Hình 23 có gì đặc biệt.
-Vẽ hình thang vào vở học
-Trả lời.
Bài 3. HÌNH THANG CÂN
1. Đònh nghóa.
Huỳnh Quốc Hưng Trang 11
A
B
C D
H
Giáo án Hình học 8
?. Hình thang cân là hình như thế
nào?

Nhắc lại đònh nghóa hình thang
cân.
Chú ý ABCD là hình thang cân
(đáy BA, CD) thì
µ
A
=
µ
D

µ
C
=
µ
B
-Cho học sinh thực hiện ?2 .
Các em quan sát hình 24 (SGK)
(GV vẽ sẳn trên bảng phụ)
?. Qua bài tập khái quát được vấn
đề gì về các góc đối của hình
thang cân?
Trình bài hoàn chỉnh ?2
-Hình hình thang cân là
………………
Nhắc lại đònh nghóa.
- Các nhóm cùng thực hiện.
-Xem hình vẽ để trả lời 3 câu
hỏi có ở SGK.
- Nêu nhận xét.
Hình thang cân là thang có hai

góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân (đáy
BA, CD)
AB//CD


µ
A
=
µ
D
hoặc
µ
B
=
µ
C
Chú ý: ABCD là hình thang cân
(đáy BA, CD) thì
µ
A
=
µ
B

µ
C
=
µ
D

Hoạt động 3: Tính chất (10 phút)
- Hãy vẽ một hình thang cân, có
nhận xét gì về hai cạnh bên của
hình thang cân? Đo đạc để kiểm
tra nhận xét đó? (GV yêu cầu HS
làm trên phiếu học tập), GV sẽ
chấm một số bài, nhận xét kết
quả.
-Yêu cầu HS rút ra được kết luận
qua kết quả tìm được.
Phát biểu đònh lý SGK.
?. Yêu cầu học sinh chứng minh
nhận xét trên.
GV: Một hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau có phải là một
hình thang cân không?
- Nêu chú ý SGK.
Các em có nhận xét gì về hai
đường chéo của hình thang cân?
Hình thành đònh lý 2.
- Hướng dẫn học sinh CM đònh lý
2.
HS: Đo đạc để so sánh độ dài
hai cạnh bên của hình thang
cân.
HS: Hình thang cân có hai cạnh
bên bằng nhau.
HS: Chứng minh nhận xét trên.
HS: Hình thang cân có hai cạnh
bên bằng nhau.

- Không?
HS: Hai đường chéo của hình
thang cân bằng nhau.
2. Tính chất.
Đònh lý 1:
Trong hình thang cân, hai cạnh
bên bằng nhau.
Chứng minh:
SGK.
Chú ý: Có những hình thang có
hai cạnh bên bằng nhau nhưng
không là hình thang cân.

Đònh lý 2:
Trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau.

CM.
SGK
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (5 phút)
Huỳnh Quốc Hưng Trang 12
B
C
DA
Giáo án Hình học 8
(Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết
hình thang cân)
GV: Cho HS làm trên phiếu học
tập do GV chuẩn bò trước: Vẽ các
điểm A,B thuộc đường thẳng m

sao cho hình thang ABCD có hai
đường chéo AC = BD.
Đo hai góc A & B từ đó rút ra kết
luận gì?

m A B
D C
-Vẽ A, B (bằng compa…)
-AB//CD (bài cho)
-Đo, nhận thấy: góc A và góc B
có cùng số đo.
Kết luận: Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết
Đònh lý 3:
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân.
SGK trang 74
Hoạt động 5: Củng cố (13 phút)
_GV gọi HS nhắc lại đònh nghóa,
tính chất và dấu hiệu nhận biết.
_GV treo bảng phụ hình 30, y/c
HS xem hình, đọc đề bài tìm
phương pháp giải bt 11.
_Phải dựa vào tam giác nào? Đònh
lí gì?
_GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.

_GV nhận xét sửa chửa.
_GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ
hình bài tập 13.
_Gợi ý: ta sẽ CM hai tam giác để
suy ra điều cần chứng minh.
_Yêu cầu các HS khác làm ở
nháp.
_HS chú ý câu hỏi và trình bày
lại kiến thức vừa học.
_HS xem đề bài và xung phong
lên bảng.
_HS khác nhận xét.
_HS đọc đề và vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ hình.
_HS chú ý GV gợi ý và xung
phong
_Các HS khác làm vào vở.
Bài tập 11 tr 74 SGK:
AB = 2cm, CD = 4cm
AD = BC =
2 2
1 3 10+ =
cm
Bài tập 13 tr 74 SGK:
Tam giác ADC và BCD có:
AD = BC (2 c.bên h.thang cân)
ADÂC = BCÂD(2 góc đáy h.thang
cân)
DC là cạnh chung
Suy ra ∆ADC = ∆BCD (c.g.g)

Huỳnh Quốc Hưng Trang 13
E
1
1
1
1
D
C
BA
Giáo án Hình học 8
_GV nhận xét, sửa chửa.
_HS khác nhận xét.
=> CÂ
1
= DÂ
1

Vậy ∆DEC cân tại E
Suy ra: ED = EC
Mà:
Â
1
= CÂ
1
(so le trong)

1
= DÂ
1
(so le trong)

và CÂ
1
= DÂ
1
Nên Â
1
=BÂ
1
suy ra ∆ADE cân tại
E nên: EA = EB (đpcm).
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
_ Học bài cần nắm vững :
_ Chứng minh đònh lí 3 SGK
_ Hướng dẫn làm bài tập
B 12: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
B 15: Các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song?
B 18: Vẽ thêm một cách hợp lý một đoạn thẳng bằng một trong hai đường chéo làm trung
gian? Chẳng hạn vẽ qua F tia Fx// EG? (Xem hình vẽ ở bảng)
Huỳnh Quốc Hưng Trang 14

×