Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an van 8(hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.94 KB, 34 trang )

Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
Học kỳ II
Ngày soạn: /1/2009
Tuần 19 - Bài 18 Ngày dạy: /1/2009
Tiết 73 - 74
Nhớ rừng
Thế Lữ
A - Mục tiêu bài học: Giúp học sinh.
- Cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét
sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng giả dối đợc thể hiện trong bài
thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thảo.
- Thấy đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy
truyền cảm của nhà thơ.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: chân dung Thế Lữ, bảng phụ
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới vào vở soạn.
C - Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS (sách, vở, dụng cụ học tập)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
? Theo em cần đọc văn bản
với giọng nh thế nào ?
* Gọi 2 HS đọc văn bản.
?Quan sát chú thích (*) Nêu
hiểu biết của em về tác giả ?
- HS quan sát văn bản (đọc


chính xác, có giọng điệu phù
hợp với NDCX )
* 2 HS đọc văn bản.
- Tên khai sinh là Nguyễn
Thứ Lễ. Là nhà thơ tiêu biểu
nhất trong phong trào Thơ
mới (32- 45) với hồn thơ
dồi dào, lãng mạn.
- Thế Lữ còn viết truyện,
sau đó chuyển hẳn sang hoạt
động sân khấu công đầu
xây dựng ngành kịch nói.
I. Đọc và tìm hiểu chú
thích.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
- Tên thật: Nguyễn Thứ
Lễ (1907-1989). Cách chơi
chữ nói lái: ngời lữ khách
thế gian đi tìm văn thơ.
-
-
b.Tác phẩm
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
? Một số tác phẩm mới?
* Hoạt động 2:
? Tìm hiểu thể thơ và bố

cục?
? Đoạn 1 chủ yếu thể hiện
điều gì? Tìm những chi tiết
thể hiện điều đó?
? Tâm trạng đó đợc tác giả
miêu tả bằng cách nào?
Phân tích?
- Bằng sự đối lập giữa vẻ bề
ngoài và thế giới nội tâm
của mãnh thú.
+ Bề ngoài: vị chúa tể rừng
xanh đã hết thời hung dữ,
tung hoành, phá phách,
đang thấm thía sự bất lực và
ý thức đợc sự đắng cay của
mình. Cam chịu địa vị bị tụt
xuỗng ngang cấp với 2 loài
hèn kém
+ Bên trong: vẫn ngùn ngụt
lửa căm hờn , uất hận -
không cam chịu, âm thầm
mà dữ dội

Nhu cầu tự do của hổ,
khát khao nhu cầu sống
thoải mái, bình đẳng. Chán
ghét cuộc sống tầm thờng, tù
túng, khát vọng tự do cuộc
sống theo đúng phẩm chất
của mình.

* Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
? Dới cái nhìn của chúa sơn
lâm cảnh vờn bách thú nh
thế nào? tâm trạng của hổ
trớc cảnh ấy ra sao?
- Thể thơ 8 chữ.
* Học sinh đọc đoạn 1.
- Bị giam cầm về không
gian, thời gian kéo dài,
không đợc tự do.
- Bị biến thành trò chơi, trò
tiêu khiển nỗi khổ nhất.
- Bị giễu cợt: Gấu + Báo:
.Đại diện cho thế lực, cho
những ngời đua theo những
trò lố lăng của thực dân
Pháp bày ra (dở hơi).
. những ngời không lo
nghĩ cho đất nớc, nớc mất
kệ, nhà tan không quan tâm
(vô t lự)
đại diện cho những ngời
thiếu ý thức dân tộc trong xã
hội Tâm trạng của con hổ
bất bình khi bị nhốt với báo
vô t lự, gấu dở hơi.
Nỗi khổ lớn nhất là làm trò
lạ mắt cho lũ ngời ngạo
mạn, ngẩn ngơ bởi vốn dĩ
hổ là chúa tể đợc mọi ngời

kính nể, nay lại bị đem làm
trò cời, trò diễu cợt Biến
thành hành động của hổ
Gặm một cũi sắt
* HS đọc đoạn 4.
- Nhớ rừng là bài thơ
thành công nhất đem lại
vinh quang cho Thơ mới .
- Một số tác phẩm mới:
(SGK)
II.Tìm hiểu văn bản.
1.Thể thơ:
2. Bố cục: 5 đoạn.
3.Ph ơng thức biểu đạt :
Biểu cảm gián tiếp.
4. Phân tích:
a.Tâm trạng của con hổ
khi bị nhốt trong v ờn bách
thú.
* Đoạn 1: Tâm trạng
của con hổ trong cảnh ngộ
bị tù hãm (Khối căm hờn).
- Căm uất: Gặm một
khối cũi sắt : nỗi căm
hờn đến tột độ, kết lại thành
khối trong lòng hổ (không
tan đi đợc) khát vọng tự
do.
- Ngao ngán: Ta nằm
dài dần qua .

- Không cam chịu.
- Khinh ghét.

*Đoạn 4: Nỗi uất hận
-Miêu tả cảnh vờn
bách thú:
+ Hoa chăm, cỏ xén,
lối phẳng, cây trồng.
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
? Em có nhận xét gì về
giọng điệu, cách ngắt nhịp,
cách sử dụng từ ngữ và tác
dụng của nó?
? Qua đoạn 1 + 4 vừa phân
tích, theo em con hổ uất hận
vì những lí do gì?
? Cảnh vờn bách thú tầm th-
ờng, giả dối và tù túng dới
mắt con hổ và tâm trạng uất
ức, ngao ngán, chán ghét
cao độ của nó khiến em có
suy nghĩ gì?
* Đoạn 2 + 3 là 2 đoạn hay
nhất của bài thơ , miêu tả
cảnh sơn lâm hùng vĩ và
cảnh con hổ- chúa sơn lâm -
ngự trị trong vơng quốc của
nó.

? Em có nhận xét gì về các
hình ảnh miêu tả cảnh núi
rừng đại ngàn?
? Trên cái phông nền núi
rừng hùng vĩ đó, hình ảnh
con hổ hiện ra với những
hình ảnh nổi bật nh thế nào?
? Tác giả đã để chúa sơn
lâm xuất hiện đúng vào lúc
tiếng gào thét của thiên
nhiên đang ở đỉnh điểm của
sự dữ dội là có ý nghĩa gì?
? Em có nhận xét gì về cách
- Vì bị giam cầm, tù túng,
có lẽ nó uất hận vì cái tầm
thờng, giả dối.
- Đó chính là thực tại xã hội
đơng thời, là tình trạng, thái
độ của những ngời dân mất
nớc thuở đó.
* HS đọc đoạn 2, 3.
- Cái gì cũng lớn lao, dữ dội,
phi thờng, hùng tráng: bóng
cả, cây già, gió gào ngàn,
nguồn hét núi, thét khúc tr-
ờng ca dữ dội, hoang vu, bí
mật
Tác giả dùng động từ
mạnh, điệp từ nhằm diễn tả
cảnh rừng hùng vĩ, đầy sức

sống, lớn lao, dữ dội, phi th-
ờng.
* Hình ảnh con hổ: vừa oai
phong, lẫm liệt, vừa uy nghi,
dũng mãnh, vừa mềm mại,
uyển chuyển.
- Đề cao uy lực chúa tể của
mãnh hổ.
Sử dụng từ láy tợng hình
+ Dải nớc đen giả
suối.
+ mô gò thấp kém.
Phong cảnh đơn điệu,
tầm thờng, giả dối.
Liệt kê, nhịp thơ ngắn,
giọng điệu chán chờng,
khinh miệt Thể hiện nỗi
bực giọng, khinh thờng,
chán ghét cao độ của hổ đối
với thực tại xung quanh,
khao khát cuộc sống tự do,
chân thật.
b. Cảnh con hổ trong
chốn giang sơn hùng vĩ qua
hồi t ởng của nó.
* Đoạn 2: cảnh sơn lâm:
+ bóng cả, cây già.
+ gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi.
+lá gai, cỏ sắc.

rừng núi hùng vĩ, lâu
năm, núi non trùng trùng,
điệp điệp, bí ẩn, rùng rợn,
linh thiêng (chốn thảo hoa
không tên, không tuổi, hang
tối)
Hùng tráng với những âm
thanh dữ dội (gào, hét, thét )
- Hình ảnh chúa sơn lâm:
+ Bớc chân dõng dạc, đ-
ờng hoàng.
+ Lợn nh sóng cuộn
nhịp nhàng.
+ Mắt nhìn quắc
mọi vật im hơi.

GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
sử dụng từ ngữ? Tác dụng?
* Đoạn 3 có thể coi nh một
bộ tranh tứ bình đẹp lộng
lẫy. 4 cảnh cảnh nào cũng
hùng vĩ, tráng lệ, đắm say.
Tác giả đã nâng uy quyền
của chúa sơn lâm bằng
cách để hắn đối diện với
thiên nhiên
? Theo em hổ nhớ rừng là
nhớ những gì?

* Đoạn 2,3 là linh hồn của
hổ, đó cũng là linh hồn của
thơ lãng mạn, là khát vọng v-
ơn tới cái cao cả, cái chân
thực, cái đẹp vơn lên trên
cái tầm thờng, giả dối.
? Một loạt câu hỏi tu từ đợc
lặp đi lặp lại có tác dụng gì?
- Thiên nhiên rực rỡ, huy
hoàng, đầy bí ẩn, hùng vĩ.
Điệp từ ta

khí phách
ngang tàng, làm chủ rừng
núi của chúa sơn lâm. Câu
hỏi tu từ, cảm thán

hối
tiếc thời oanh liệt, cuộc sống
tự do tung hoành ngang dọc.
? Khát vọng tự do mãnh liệt
của chúa sơn lâm khiến em
liên tởng tới điều gì?
* Tất cả cảnh núi rừng hùng
vĩ & thời huy hoàng oanh
liệt đó chỉ còn là dĩ vãng,
chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da
diết, đau đớn của hổ. Giấc
mơ huy hoàng đó đã khép lại
trong tiếng than u uất khi hổ

đang từ điểm cao trào của
quyền lực
? Quan hệ giữa khổ 1,4 và
khổ 2,3 là quan hệ gì? Thể
hiện điều gì?
diễn tả hình ảnh chúa sơn
lâm oai phong, lẫm liệt
hình ảnh to lớn, hùng dũng,
hiên ngang thực sự là chúa
tể của muôn loài.
- 4 cảnh: đêm vàng, ngày m-
a, sáng xanh, chiều đỏ. ậ cả
4 cảnh hổ đều ở thế chế ngự,
thế thống trị của một chúa
sơn lâm đầy uy lực.
- Nhớ tự do, còn là nhớ cái
cao cả, vĩ đại, cái chân thực,
tự nhiên.
- Nỗi nhớ da diết, khôn
nguôi của hổ đối với cảnh
mà nó không bao giờ còn đ-
ợc thấy nữa.
- Khát vọng cháy bỏng của
những ngời dân Việt Nam
mất nớc thuở ấy.
- Tơng phản đối lập gay gắt
* Đoạn 3: nỗi nhớ của con
hổ:
- Nhớ cảnh núi rừng vào
các thời điểm khác nhau:

+ Đêm trăng sáng say
mồi.
+ Ngày ma lặng
ngắm giang san.
+ Buổi bình minh
say sa nghe chim hót.
+ Chiều hoàng hôn
đợi ánh nắng cuối cùng tắt.
Nỗi nhớ cụ thể, da diết
khôn nguôi.
- Một loạt câu hỏi tu từ,
điệp ngữ diễn tả kỷ niệm
đẹp, hùng vĩ.
c. Khao khát giấc mộng
ngàn.
Hỡi
Nơi
Nơi không còn đ ợc
thấy bao giờ !
- Câu cảm thán, điệp từ
nỗi nhớ, nuối tiếc về một
thời tự do, oanh liệt, huy
hoàng.
: theo giấc mộng
ngàn
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
* Có thể nói bài thơ đã
chạm đến huyệt thần kinh

nhạy cảm nhất của ngời dân
VN đang sống trong cảnh bị
nhục nhằn tù hãm, đang
phải ngậm một trong cũi
sắt và đang tiếc nhớ khôn
nguôi thời oanh liệt với
những chiến công chống
ngoại xâm vẻ vang trong lịch
sử dân tộc. Chính vì thế bài
thơ vừa ra đời đã đợc công
chúng say sa đón nhận. Họ
cảm thấy lời con hổ trong
bài thơ chính là tiếng lòng
sâu kín của họ.
Tiết 74:
? Nêu cảm hứng chủ đạo
của bài thơ?
? Nhận xét về hình tợng thơ
và ý nghĩa của hình tợng thơ
đó?
? Nhận xét về hình ảnh thơ,
ngôn ngữ, nhạc điệu thơ?
- Giọng điệu thơ khi u uất,
khi bực giọng, dằn vặt, khi
thì say sa, tha thiết, hùng
tráng song tất cả vẫn nhất
quán, liền mạch
*Hoạt động 3
*Hoạt động 4: Luyện tập
giữa 2 cảnh tợng, 2 thế giới.

Thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc
đối với thực tại và niềm khát
khao tự do mãnh liệt. Tâm
trạng của con hổ - của nhân
vật lãng mạn, đồng thời
cũng là tâm trạng của ngời
dân mất nớc khi đó.
- Hình tợng con hổ bị nhốt
trong vờn bách thú nhớ
rừng: một biểu tợng đẹp đẽ
về ngời anh hùng chiến bại
mang tâm sự u uất. Cảnh núi
rừng hùng vĩ là biểu tợng
của tự do, của TGTN thực.
Khao khát trở lại cuộc
sống xa, thực tại bất lực, đau
xót bị giam cầm không thực
hiện đợc.
Tác giả muốn ND tự do,
thoát khỏi ách đô hộ của
thực dân Pháp là khát khao
của ngời VN nói chung.
3. Những giá trị nghệ thuật
nổi bật của bài thơ.
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng
lãng mạn, mạch cảm xúc sôi
nổi, cuòn cuộn tuôn trào
tạo nên sức lôi cuốn mạnh
mẽ.
- Ngôn ngữ và nhạc điệu

phong phú, giàu sức biểu
cảm, giàu nhạc tính, ngắt
nhịp linh hoạt.
III. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm.
2.Phát biểu cảm nghĩ.
4. Hớng dẫn học ở nhà.
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Xem trớc bài Ông đồ
+ Soạn bài Câu nghi vấn
Ngày soạn: /1/2009
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 74 - Hớng dẫn tự học Ngày dạy: /1/2009
Ông đồ
Vũ Đình Liên
A - Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của ông đồ đợc thể hiện thấm thía
trong bài thơ. Thấy đợc niềm cảm thơng chân thành và nỗi nhớ da diết
của tác giả đối với cảnh cũ, ngời xa.
- Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ .
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chân dung Vũ Đình Liên.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới vào vở soạn.
C - Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS (sách, vở, dụng cụ học tập)
3. Bài mới:

* Giới thiệu bài.
* Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
* Gọi 2 HS đọc bài thơ
? Nhận xét về thể thơ? Ph-
ơng thức biểu đạt?
? Bài thơ đợc chia làm mấy
phần? Nội dung chính của
từng phần?
* Hoạt động 2:
? 2 khổ thơ đầu cho thấy
ông đồ đang ở thời kỳ nào?
? Ông đồ xuất hiện vào thời
điểm nào? ở đâu? thời gian
và không gian có gì đặc
biệt?
? Ông đồ xuất hiện có ý
* 2 HS đọc bài thơ
(Cả lớp theo dõi vào SGK)
- Cá nhân phát biểu.
* Đọc 2 khổ thơ đầu.
- Thời gian: tết đến, mùa
xuân, hoa đào nở.
-Địa điểm: hè phố, đông ng-
ời đi lại sắm tết.
Ông đồ góp mặt vào cái
I.Tìm hiểu thể thơ, bố cục:
1.Thể thơ: ngũ ngôn
(Thơ mới)

* Phơng thức: biểu cảm
kết hợp tự sự và miêu tả.
2. Bố cục:
2 phần.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh ông đồ thời
đắc ý.
- Đợc trọng vọng.
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
nghĩa nh thế nào vào thời
điểm đặc biệt đó? Vì sao?
? Thái độ của mọi ngời đối
với ông đồ và đối với chữ
viết của ông?
? Tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng?

* ở 2 khổ thơ ấy, hình ảnh
ông đồ nh hoà vào cái rộn
ràng, tng bừng
* Yêu cầu HS đọc 2 khổ tiếp
theo.
? Qua 2 khổ thơ, em nhận
thấy ông đồ đang ở thời kỳ
nào? thời gian, địa điểm,
công việc có gì đáng chú ý,
sự biến đổi lớn nào đã xảy
ra, nó diễn ra nh thế nào?

? Tâm trạng ông đồ lúc này
nh thế nào? chi tiết thơ nào
cho ta biết điều đó?
* Yêu cầu HS thảo luận CH
4/10: Phân tích cái hay của
khổ thơ:
Ông đồ vẫn ngồi đấy

Ngoài giời ma bụi bay
? Hai câu cuối của khổ thơ
tả cảnh hay tình?
* Gió, ma, lá rụng phủ lên
mặt giấy, phủ lên vai ngời.
Hình ảnh ông đồ cứ chìm
dần, nhoè dần trong không
gian đầy ma gió và lá vàng..
đông vui của phó phờng.
Hình ảnh đó đã trở thành
thân quen, không thể thiếu
trong mỗi dịp tết đến xuân
về.
- Ngời ta tìm đến xúm
quanh ông Ông đồ là
trung tâm của sự chú ý, là
đối tợng của sự ngỡng mộ
của mọi ngời.
* HS đọc khổ 3, 4
- Vào lúc xuân sang, bên hè
phố
thời gian, địa điểm, cảnh

vật vẫn nh cũ.
- Sự biến đổi lớn, vắn dần
những ngời thuê viết.
- Ông đồ mất khách ông
đồ cô đơn, lạc lõng, trơ trọi.
Ông đồ buồn, nỗi buồn
thấm sang cả những vật vô
tri vô giác: giấy đỏ buồn
/ Mực đọng
- Khổ thơ với những hình
ảnh có giá trị đặc tả làm nổi
bật sự cô đơn, trơ trọi, lạc
lõng của ông đồ. Ngời qua
đờng vẫn nờm nợp nhng
không còn ai để ý tới ông
khác hẳn trớc đây ngời ta
thuê ông viết tấm tắc ngợi
khen ông.
- Tả cảnh nghệ thuật đặc
sắc: tả cảnh ngụ tình.
- Nghệ thuật so sánh: Nh
phợng múa rồng bay
Mọi ngời kính trọng, ngỡng
mộ ông đồ đầy tài năng.
2. Hình ảnh ông đồ thời kỳ
tàn tạ.
- Mực sầu, giấy buồn
nghệ thuật nhân hoá diễn tả
nỗi lòng ông đồ theo thời
gian.


GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
rồi cuối cùng vĩnh viễn
không còn thấy ông nữa.
? Khi chợt nhận ra ông đồ
đã hoàn toàn vắng bóng bị
xoá sổ hẳn rồi tác giả có
tình cảm gì?
? Câu hỏi tu từ cuối bài thơ
có tác dụng gì?
* Hoạt động 3:
? Nhận xét kết cấu bài thơ,
ngôn ngữ và tác dụng của
nghệ thuật đó?
Nhờ các biện pháp nghệ
thuật trên mà bài thơ có sức
sống mạnh mẽ, lâu dài.
- Hai câu cuối là câu hỏi tự
vấn, thể hiện niềm thơng
tiếc khắc khoải của nhà thơ
trớc việc vắng bóng ông đồ
xa: thể hiện niềm nhớ
nhung, tiếc nhớ cảnh cũ ng-
ời xa. Đến một tết nào đó
hoa đào lại nở, ngời đời
bỗng nhận ra sự vắng bóng
của ông đồ Không thấy
ông đồ xa. Câu kết nh một

tiếng gọi hồn thê thiết. Ông
đồ vẫn ngồi đó nhng không
đợc ngời qua đờng để ý, ông
bị coi thờng, thất thế, gạt ra
lề cuộc đời
- Giọng thơ trầm lắng, ngậm
ngùi, phù hợp với cảm xúc
buồn.
-Thể thơ ngũ ngôn thích hợp
với việc diễn tả tâm tình sâu
lắng.
- Kết cấu đầu cuối tơng ứng
làm nổi bật chủ đề bài thơ.
- Ngôn ngữ trong sáng, giản
dị, hàm xúc.
- Hình ảnh thơ gợi cảm.
3.Tấm lòng nhà thơ.
- Nỗi niềm thơng tiếc bâng
khuâng, xót xa đối với một
lớp ngời, một nét đẹp văn
hoá truyền thống bị lãng
quên.
- Câu hỏi tu từ gieo vào lòng
ngời đọc niềm cảm thơng,
tiếc nuối không dứt.
III.Tổng kết.
a. Nội dung: (SGK)
b. Nghệ thuật:
4. Hớng dẫn học ở nhà.
+ Học thuộc các nội dung.

+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Làm các bài tập trong sách BT.
+ Soạn bài Câu nghi vấn
Ngày soạn: /1/2009
Tiết 75 Ngày dạy: /1/2009
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
Câu nghi vấn

A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với
các câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bảng phụ.
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới vào vở soạn.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS (sách, vở, dụng cụ học tập)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
* GV sử dụng bảng phụ
có ghi các ví dụ.
? Trong đoạn trích trên
câu nào là câu nghi vấn?
? Những dấu hiệu hình

thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn?
? Các câu nghi vấn trong
đoạn trích trên có tác
dụng gì?
? Hãy đặt một số câu nghi
vấn?
? Chức năng chính của
câu ghi vấn? Sử dụng các
từ nghi vấn nào? dấu câu?
* HS đọc đoạn trích
- Sáng ngày ngời ta đấm u
có đau lắm không?
- Thế sao u cứ khóc mãi
?
- Hay là u thơng ?
- Dấu chấm hỏi (?)
- Những từ nghi vấn: có,
không, sao, hay (là)
- Dùng để hỏi.
I. Đặc điểm và chức
năng chính.
1. Ví dụ.
2. Bài học
- Chức năng chính dùng
để hỏi.
- Các từ nghi vấn: ai, gì,
nào, tại sao.
- Dấu hỏi chấm cuối câu
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi

Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
* Hoạt động 2.
? Nêu yêu cầu các bài tập.
* GV hớng dẫn HS làm
các BT
Bài tập 4.
- Khác nhau về hình thức:
có .. .không; đã
cha.
- Khác nhau về ý nghĩa:
câu thứ 2 có giả định là
ngời đợc hỏi trớc đó có
vấn đề về sức khoẻ, nếu
điều giả định này không
đúng thì câu hỏi trở nên
vô lí, còn câu hỏi thứ nhất
không hề có giả định đó.
Bài tập 5.
- Khác biệt về hình thức
giữa 2 câu thể hiện ở trật
tự từ. Trong câu (a) bao
giờ đứng đầu câu, còn
trong câu (b) bao giờ
đứng cuối câu.
- Khác biệt về ý nghĩa:
câu (a) hỏi về thời điểm
của một hành động sẽ
diễn ra trong hiện tại, câu
(b) hỏi về thời điểm của

một hành động sẽ diễn ra
trong quá khứ.
* HS đọc ghi nhớ.
Bài tập 1.
a. Chị khất phải
không?
b. Tại sao con ngời lại
phải nh thế?
c. Văn là gì?
d. Chú mình đùa vui
không?; đùa trò gì?;
Cái gì thế?; Chị cốc
đấy hả ?
Những từ in đậm và
dấu chấm hỏi ở cuối câu
(chỉ có trong ngôn ngữ
viết) thể hiện đặc điểm
hình thức của câu nghi
vấn.
Bài tập 2.
Căn cứ để xác định câu
nghi vấn: có từ hay lu ý
từ hay cũng có thể xuất
hiện trong các kiểu câu
khác, nhng riêng trong
câu nghi vấn từ hay
không thể thay thế bằng
từ hoặc đợc. Nếu thay
từ hay trong câu nghi
vấn bằng từ hoặc câu

trở nên sai ngữ pháp hoặc
biến thành một câu khác
thuộc kiểu câu trần thuật
và có ý nghĩa khác hẳn.
khi viết.
* Ghi nhớ:
(SGK/11)
II. Luyện tập.
Bài tập 3.
- Không vì đó không phải
là những câu nghi vấn.
+ Câu (a) và (b) có các
từ nghi vấn nh có
không, tại sao nhng
kết cấu chứa những từ này
chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong một câu.
+Trongcâu (c),(d) thì
nào (cũng), ai
(cũng) là những từ
phiếm định chứ không
phải là nghi vấn.
Bài tập 6.
- Câu (a) đúng vì không
biết bao nhiêu kg (đang
phải hỏi) ta vẫn có thể
cảm nhận đợc một vật nào
đó nặng hay nhẹ (nhờ b-
ng, vác ). Câu (b) thì
sai vì cha biết giá bao

nhiêu(đang phải hỏi) thì
không thể nói món hàng
đắt hay rẻ.
4. Hớng dẫn học ở nhà:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm các bài tập trong sách BT.
+ Soạn bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

Ngày soạn : /1/2009
Tiết 76 Ngày dạy: /1/2009
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
Viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh

A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bảng phụ.
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới vào vở soạn.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS (sách, vở, dụng cụ học tập)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1.
? Tìm câu chủ đề ở đoạn

văn (a)?
? Các câu còn lại có nhiệm
vụ gì?
? Tìm câu chủ đề (từ ngữ
chủ đề) ở đoạn văn (b)?
* HS đọc đoạn văn (a).
- Câu 1: là câu chủ đề.
- Câu 2: cung cấp thông tin
về lợng nớc ngọt ít ỏi.
- Câu 3: cho biết lợng nớc
ấy bị ô nhiễm.
- Câu 4: nêu sự thiếu nớc ở
các nớc trên thế giới thứ 3
- Câu 5: nêu dự báo đến
năm 2005 thì
* HS đọc đoạn văn (b).
I. Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
1. Nhận dạng các đoạn
văn thuyết minh
a. Câu 1: là câu chủ đề.
- Các câu sau bổ sung thông
tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu
nào cũng nói về nớc.
b. Từ ngữ chủ đề:
Phạm Văn Đồng, các câu
tiếp theo cung cấp thông tin
về Phạm Văn Đồng theo lối
liệt kê các hoạt động đã
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi

Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
* Yêu cầu HS đọc các đoạn
văn a, b /14.
? Em có nhận xét gì về cách
trình bày ý ở đoạn văn này?
? Nếu giới thiệu cây bút bi
thì giới thiệu nh thế nào?
bằng phơng pháp nào?
? Nên tách và viết lại mỗi
đoạn nh thế nào?
* Yêu cầu HS làm bố cục,
viết lại đoạn văn

giáo
viên kiểm tra.
? Nhận xét cách trình bày ý
trong đoạn văn này?
? Nên giới thiệu đèn bàn
bằng phơng pháp nào? Từ
đó nên tách làm mấy đoạn?
mỗi đoạn nên viết nh thế
nào?
* GV hớng dẫn HS viết
thành 3 đoạn.
? Từ nhận xét 2 đoạn văn
trên em rút ra những bài
học gì khi viết đoạn trong
bài văn thuyết minh?
* Hoạt động 2:

* GV nêu yêu cầu cụ thể
GV kiểm tra, sửa chữa.
* HS đọc đoạn văn a
- Trình bày ý còn lộn xộn,
cha đúng phơng pháp thuyết
minh một đồ vật, đồ dùng.
- Trớc hết phải giới thiệu
cấu tạo, sau đó đến chức
năng, cách sử dụng.
Muốn vậy phải chia
thành từng bộ phận: ruột
bút bi (quan trọng nhất) vỏ
bút bi, ngoài ra còn có các
loại bút bi.
- Tách 2 đoạn:
+ Ruột
+ Vỏ
* Cá nhân làm bài ra vở.
* HS đọc, nhận xét.
* Đọc đoạn văn b
- Trình bày ý còn lộn xộn.
- Phải chia nhỏ thành các
phần.
Tách 3 phần: 3 đoạn:
+ Phần đèn.
+ Chao đèn.
+ Đế đèn.
* HS đọc ghi nhớ.
* HS viết theo nhóm:
+ Tổ 1,2: viết đoạn mở

bài.
+ Tổ 3,4 : viết đoạn kết
bài.
* HS đọc bài
làm.
2. Sửa lại các đoạn văn
thuyết minh ch a chuẩn.
a. Đoạn văn a
+ Đoạn 1: giới thiệu
cấu tạo: Bút bi có nhiều loại
nhng cấu tạo chung thì có
các bộ phận sau: ruột bút bi
(quan trọng nhất). Phần ruột
bút bi gồm đầu bút bi và
ống mực , mực là một loại
mực đặc biệt. Phần vỏ bút
gồm ống nhựa hoặc sắt để
bọc ruột bút bi và làm cán
bút viết. Phần này gồm ống,
nắp bút và có lò xo.
+ Đoạn 2: chức năng và
cách sử dụng: bút bi khác
bút mực là do nó có hòn bi
nhỏ ở đầu ngòi bút, khi viết,
hòn bi lăn

b. Đoạn văn b.
+ Đoạn 1: giới thiệu
phần đèn: có đèn, đui đèn,
dây điện, công tắc.

+ Đoạn 2: giới thiệu
phần chao đèn: chao đèn
làm bằng vải lụa, có khung
sắt ở trong và có phần vòng
thép gắn vào bóng đèn.
+ Đoạn 3: giới thiệu
phần đế đèn: đợc làm bằng
một khối thuỷ tinh vững
chắc, trên đế có công tắc để
bật đèn và tắt đèn.
3. Bài học.
* Ghi nhớ: (SGK/15)
II. Luyện tập.
Bài tập 1/15
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi
Trờng THCS Trần HNG O
____________________________________________________________________________________________________________________
4. Hớng dẫn học ở nhà:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm các bài tập trong sách BT.
+ Soạn bài Quê hơng
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK .
- Chia bố cục các phần .
================================================
Tuần 20 Bài 19
Ngày soạn:../1/2009
Tiết 77 Ngày dạy: ./1/2009
quê hơng

Tế Hanh


A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sốngcủa một làng quê
miền biển đợc miêu tả sống động đầy gợi cảm trong bài thơ.
- Thấy đợc tình cảm quê hơng trong sáng, đằm thắm của tác giả đối
với quê hơng .
- Thấy đợc chất thơ bình dị, giàu cảm xúc và những nét nghệ thuật
đặc sắc của bài thơ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bảng phụ.máy chiếu ,ảnh chân dung Tế Hanh.
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới vào vở soạn.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Em hãy phân tích 2 câu thơ sau:
"Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời ma bụi bay"
- Nêu những nét tiêu biểu về nghệ thuật và nội dung của bài thơ:
"Ông đồ" Vũ Đình Liên.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
GV: Nguyễn Thị Hồng Tơi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×