Báo cáo thực tập tổng hợp
1
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 4/6/1962, UBND thành phố Hà Nội đã ra Quyết định số 3618/TCQĐ
thành lập Công ty Kinh doanh hàng Xuất khẩu, tiền thân của Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội – Unimex ngày nay.
Kể từ khi thành lập đến nay, trải qua nhiều thời kỳ, với nhiều tên gọi khác
nhau, song nhiệm vụ chính của Công ty vẫn là kinh doanh các mặt hàng Xuất
nhập khẩu. Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, mỗi thời kỳ, mỗi tên gọi,
mỗi sự thay đổi, mỗi bước phát triển của Công ty luôn gắn liền với mỗi giai
đoạn lịch sử, mỗi bước chuyển mình của đất nước, của Thủ đô. Từ Công ty kinh
doanh hàng Xuất khẩu, đến Sở ngoại thương Hà Nội, rồi Công ty Ngoại thương
Hà Nội, Liên hiệp Công ty Xuất nhập khẩu Hà Nội, Liên hiệp Công ty XNK và
Đầu tư Hà Nội và hiện nay là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuất
nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội – Unimex Hà Nội, trong bất kỳ điều kiện nào dù là
khó khăn nhất, Công ty luôn luôn giữ vững vị thế là đơn vị hàng đầu trong lĩnh
vực kinh doanh xuất nhập khẩu của Thủ đô.
Qua bản báo cáo tổng hợp, em xin giới thiệu toàn cảnh về công ty TNHH
xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội. Bài báo cáo của gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
Phần 3: Định hướng phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu và đầu
tư Hà Nội.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Hoài Dung đã hướng dẫn,
chỉ bảo cụ thể cho em và em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc
và các cán bộ phòng kinh doanh của công ty đã cung cấp tư liệu và giúp đỡ em
hoàn thành bản báo cáo này.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY:
1. Tên công ty:
Tên thương mại: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
Tên viết tắt: UNIMEX HANOI
Tên tiếng Anh: HANOI IMPORT EXPORT AND INVESTMENT
CORPORATION
2. Hình thức pháp lý:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH NN một thành viên.
GPĐKKD Số : Đăng ký kinh doanh số: 0104000309 do Sở kế hoạch và
Đầu tưThành phố Hà Nội cấp ngày 29 tháng 12 năm 2005.
Vốn điều lệ: 58.575.000.000 đồng ( Năm mươi tám tỷ, năm trăm bảy
mươi lăm triệu đồng).
Chủ sở hữu: Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
3. Địa chỉ giao dịch:
Trụ sở giao dịch:
+ Địa chỉ trụ sở chính: 41 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội.
+ Các địa chỉ giao dịch khác:
Trung tâm thương mại và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà nội: 102 Thái
Thịnh, quận Đống đa, Hà nội.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
3
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng Hà nội (Artex Hanoi) : 172 Ngọc
Khánh, Quận Ba đình, Hà nội.
Trung tâm Thương Mại và Sản Xuất Bao Bì Hà Nội : 98 Hoàng Cầu,
Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Trung tâm Thương mại và Xuất Nhập khẩu Hà nội, trung tâm kinh
doanh và Đầu tư Bất động sản Hà Nội : 201 Khâm thiên, Quận Đống
đa, Hà nội.
Xí nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu Thủ đô, xí nghiệp sản xuất và
thương mại Phú diễn : 26B Phố chợ Cầu Diễn Từ Liêm – Hà Nội.
Chi nhánh Unimex tại Thành phố Hồ Chí Minh: 53 Phan Đình Phùng
Quận Phú Nhuận TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Unimex tại Hải phòng : 46 Điện Biên Phủ, quận Hồng
Bàng, Hải phòng
Điện thoại liên hệ: 8264188/ 8264159.
Email:
Website: unimexhanoi.com
Số Tài khoản : 0021000000273 tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Mã Số Thuế : 010016842.
Fax: 8259246.
4. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty đã đăng ký các ngành nghề kinh doanh là:
Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu tổng hợp;
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tươi và chế
biến,dược liệu, thủ công mỹ nghệ, thủy hải sản tươi sống và các sản phẩm
chế biến từ hàng thủy, hải sản;
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, vật tư thiết bị phụ tùng cho sản xuất công nông
nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật), tiểu thủ công nghiệp, các
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
loại hàng tiêu dung mà Nhà nước không cấm (trừ buôn bán dược phẩm);
Nhập khẩu phương tiện vận tải và phương tiện vận chuyển, hành khách (ô
tô, xe máy;
Kinh doanh các dịch vụ du lịch, khách sạn, văn phòng cho thuê ( không bao
gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
Kinh doanh bất động sản;
Kinh doanh các dịch vụ tư vấn đầu tư, giáo dục (không bao gồm tư vấn
pháp luật);
Đầu tư xây dựng các nhà máy, công xưởng, các khu công nghiệp vừa và
nhỏ;
Làm các dịch vụ điện nước khu công nghiệp, đô thị;
Sản xuất kinh doanh giầy dép, túi cặp, may mặc và máy móc thiết bị
chuyên ngành may mặc, da giày;
Sản xuất và chế biến các loại hàng nông sản;
Sản xuất và chế biến chè xuất khẩu;
Sản xuất bao bì các loại;
Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển
nhà ở, khu đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, khu du lịch, vui chơi, giải
trí, thể dục thể thao, khách sạn, khu công nghiệp vừa và nhỏ ( không bao
gồm dịch vụ thiết kế công trình);
In offset, in flexo trên bìa giấy và các sản phẩm bao bì các loại;
Xây dựng công trình dân dụng, văn hóa thể thao, công nghiệp, trang trí nội
ngoại thất công trình;
Lắp đặt: điện nước, thang máy dân dụng, công nghiệp, điều hòa không khí
trung tâm, cục bộ, hệ thống kho lạnh, xử lý độ ẩm không khí;
Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV;
Tổ chức thu mua, sản xuất, chế biến và kinh doanh lương thực, thực
phẩm;
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Tổ chức thu mua, sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm chè;
Đại lý hàng hóa cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nước;
Kinh doanh cho thuê kho bãi, văn phòng;
Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu: máy móc thiết bị ngành sản
xuất bao bì, ngành sản xuất giấy, ngành in, ngành chế biến lương thực,
thực phẩm, ngành y tế, ngành cơ khí, xây dựng, khai thác mỏ, xử lý nước
thải công nghiệp và dân dụng, ngành viễn thông, bảo vệ phòng hộ;
Giao nhận, vận chuyển hàng hóa;
Lĩnh vực nào là chủ yếu là:
Kinh doanh xuất nhập khẩu như:
+ Xuất khẩu: Hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tươi và
chế biến,dược liệu, thủ công mỹ nghệ…
+ Nhập khẩu: Nguyên liệu, vật tư, phụ tùng, các phương tiện vận
chuyển, phươngtiện giao thông
Sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu và hàng tiêu dùng nội
địanhư: Giày dép, cặp, túi, bao bì..
Kinh doanh dịch vụ: Dịch vụ bất động sản, du lịch, khách sạn, thuê kho
bãi,vận chuyển hàng hóa, dịch vụ tài chính
Đầu tư xây dựng: Xây dựng lắp đặt công nghiệp và dân dụng, văn hóa
thểthao, trang trí nội thất, dịch vụ điện nước khu công nghiệp
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1. Quá trình hình thành:
Unimex Hà nội được thành lập năm 1962, là một công ty đa ngành, 100%
vốn Nhà nước, đăng ký thành lập và hoạt động theo luật Doanh nghiệp nước
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Trong 50 năm xây dựng và phát triển,
Unimex Hà nội đã trải qua nhiều thời kỳ, với nhiều tên gọi khác nhau. Mỗi thời
kỳ, mỗi tên gọi, mỗi bước phát triển của công ty luôn gắn liền với mỗi giai đoạn
lịch sử, mỗi chuyển mình của Thủ đô. Khởi nguồn từ một công ty thu mua hàng
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
nông sản xuất khẩu Unimex Hanoi đã phát triển không ngừng về bề rộng và
chiều sâu, đến nay trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viên hoạt động trong các lĩnh vực : sản xuất, xuất nhập khẩu và đầu tư.
2. Quá trình phát triển:
Quá trình phát triển của công ty từ lúc được thành lập đến nay chia làm 8
giai đoạn như sau:
Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu (19621965)
+ Thành lập theo quyết định số 3618/TCQĐ ngày 4/6/1962 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ 06/1962 đến 10/1965.
+ Trụ sở: 32 Lê Thái TổHoàn KiếmHà Nội.
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 19611965, Miền Bắc xây dựng
và phát triển kinh tế xã hội, nhiệm vụ của ngành Ngoại thương là đẩy mạnh
xuất khẩu. UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Kinh doanh
hàng Xuất khẩu. Đây là đơn vị kinh doanh đầu tiên của ngành Ngoại thương
thành phố Hà Nội, tổ chức tiền thân của Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội. Nhiệm vụ của Công ty là tổ chức chế
biến , thu gom hàng nông sản xuất khẩu giao cho các Tông công ty và Công ty
Trung ương xuất khẩu và tiếp nhận hàng nhập khẩu phục vụ cho xây dựng kinh
tế Thủ Đô.
Sở Ngoại thương Hà Nội (19651968)
+ Thành lập theo Quyết định số 4060/QĐTC ngày 05/10/1965 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+Thời gian hoạt động từ tháng 10/1965 đến tháng 02/1968.
+ Trụ sở: 32 Lê Thái TổHoàn KiếmHà Nội.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Để thực hiện nhiệm vụ của Thủ đô đối với yêu cầu phát triển kinh tế và
phục vụ chiến đấu, chi viện cho miền Nam, ngành ngoại thương Thành phố cần
phải phát triển mạnh mẽ hơn nữa về quy mô, số lượng mặt hàng xuất nhập
khẩu. Xuất phát từ những đòi hỏi đó, UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định
thành lập Sở ngoại thương Hà Nội, là cơ quan quản lý Nhà nước về ngoại
thương của thành phố, đồng thời trực tiếp quản lý 3 công ty trực thuộc: công ty
Kinh doanh hàng xuất khẩu, công ty May mặc xuất khẩu, công ty Thảm len Nam
Đồng.
Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu (1968 – 1975)
+ Thành lập theo quyết định số 314/TCCQ ngày 23/02/1968 của Ban tổ chức
chính quyền thành phố.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 02/1968 đến tháng 05/1975.
+ Trụ sở: 12 Hàng Điếu – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Từ năm 1968, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom hàng nông sản, thủ
công mỹ nghệ, tạp phẩm xuất khẩu và tổ chức chế biến lương khô, thực phẩm
phục vụ cho quân đội, UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty
Kinh doanh hàng Xuất khẩu sau khi giải thể Sở ngoại thương Hà Nội. Công ty
kinh doanh hàng Xuất khẩu đã mở rộng quy mô sản xuất gia công, tăng dần
chủng loại mặt hàng xuất khẩu, tổ chức các trạm thu mua hàng nông sản, hàng
thủ công mỹ nghệ, tạp phẩm, hàng mây tre đan, hàng dệt…từ đó hình thành
mạng lưới cơ sở các tổ hợp tác, các hợp tác xã gia công hàng xuất khẩu, thu hút
hàng vạn lao động Thủ đô.
Công ty ngoại thương Hà Nội (1975 – 1980)
+ Thành lập theo Quyết định số 476/QĐTC ngày 22/05/1975 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 05/1975 đến 04/1980.
+ Trụ sở: 12 Hàng Điếu – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất, để xây dựng và phát triển
ngành ngoại thương của Thủ đô theo yêu cầu của giai đoạn cách mạng mới,
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
8
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
UBND TP Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Ngoại thương Hà Nội, trên cơ
sở bổ sung chức năng nhiệm vụ của Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu, các
trạm sản xuất gia công hàng xuất khẩu được chuyển thành các xí nghiệp trực
thuộc công ty, tiếp nhận thêm một số xí nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của
Tổng công ty trung ương. Năm 1979 được giao thêm chức năng xuất khẩu tại
chỗ thu ngoại tệ mạnh. Thời điểm này, tổ chức của Công ty Ngoại thương Hà
Nội gồm 7 xí nghiệp sản xuất, 2 trạm thu mua nông sản tạp phẩm và 3 cửa hàng
thu ngoại tệ mạnh.
Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội (1980 – 1991)
+ Thành lập theo Quyết định số 1543/QĐTC ngày 23/04/1980 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 04/1980 đến 12/1991.
+ Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Thực hiện chủ trương của Nhà nước cho phép một số đơn vị ngoại thương ở
các thành phố lớn được tham gia xuất nhập khẩu trực tiếp, UBND Thành phố Hà
Nội ra quyết định thành lập Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội. Giai đoạn
này, Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội gồm 20 đơn vị trực tiếp sản xuất
kinh doanh trực thuộc và 13 phong ban tham mưu giúp việc.
Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội (1991 2004)
+ Được thành lập theo Quyết định số 3310/QĐUBTC ngày 16/12/1991
của UBND thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 12/1991 đến tháng 08/2004.
+ Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Căn cứ nhu cầu kinh doanh, thực hiện chủ trương tăng cường hợp tác kinh
doanh với các cơ sở kinh tế Trung ương cũng như địa phương thông qua việc
đầu tư, liên doanh liên kết, theo đề nghị của Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu
Hà Nội, UBND TP Hà Nội đã ra quyết định bổ sung thêm nhiệm vụ và đổi tên
thành Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
Công ty XNK và đầu tư Hà Nội (1993 – 2005)
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
+ Quyết định 125/2004/QĐUB ngày 11/08/2004 của UBND TP về việc thành
lập Tổng công ty Thương mại Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
Công ty con ( Unimex Hà Nội trực thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội ).
+ Thời gian hoạt động từ tháng 08/2004 đến tháng 10/2005.
+ Trụ sở: Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Năm 2004, đứng trước những yêu cầu cấp bách phải thích nghi với xu thế
hội nhập mở cửa, nhằm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất
khẩu trong “sân chơi” toàn cầu, nước ta tiến hành cải tổ hệ thống cơ cấu tổ
chức của các doanh nghiệp Nhà nước. Chính phủ đã áp dụng mô hình Công ty
mẹ Công ty con cho một số doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước. Mô hình tổ
chức của Công ty đã được thay đổi như sau: một số công ty thuộc liên hiệp Công
ty Xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội trước đây được sáp nhập vào Công ty XNK
và đầu tư Hà Nội.
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên XNK và Đầu tư Hà Nội ( 2005 –
nay)
+ Quyết định số 152/2005/QĐUB ngày 04/10/2005 của UBND TP Hà Nội,
Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội chính thức chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt
động thành Công ty TNHH NN một thành viên XNK và đầu tư Hà Nội (hiệu lực
từ 1/10/2005).
+ Quyết định số 153/2005/QĐUB ngày 04/10/2005 của UBND TP về
việc phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty XNK và Đầu
tư Hà Nội thành Công ty TNHH NN một thành viên XNK và Đầu tư Hà Nội
( hiệu lực 01/10/2005)
+ Thời gian hoạt động từ tháng 10/2005 đến nay.
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế theo hướng hội nhập, Nhà nước thí
điểm chuyển đổi doanh nghiệp sở hữu nhà nước thành mô hình Công ty TNHH
Nhà nước một thành viên. Unimex Hà Nội là một trong số ít doanh nghiệp của
Thành phố Hà Nội được lựa chọn để chuyển đổi sang mô hình này.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
10
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
PHẦN II:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
I.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty Unimex
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
11
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ công ty Unimex)
Mô hình tổ chức của công ty là mô hình tổ chức hỗn hợp. Trong đó chức năng
của các phòng ban như sau:
Chủ tịch công ty : Chủ tịch công ty thực hiên chức năng quản lý công ty ,
trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra
giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty .
Ban giám đốc : Ban giám đốc của công ty UNIMEX là gồm 1 tổng giám
đốc và 3 phó tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty, tất cả
các phòng ban đều chịu sự quản lý của tông giám đ
̉
ốc . Các phó Tông giám đ
̉
ốc
phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
công ty về lĩnh vực công tác được giao. Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà
nước và pháp luật về mọi hoạt động của công ty .
Phòng tổ chức cán bộ : Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực của công ty
, tham mưu cho tổng giám đốc về sắp xếp , bố trí nhân lực hợp lý và hiệu quả
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
nhất . Lập kế hoạch đào tạo , điều hành , bổ xung lao động nhằm phù hợp với
yêu cầu kinh doanh . Ngoài ra , phòng tổ chức còn làm một số công viêc khác như
: bảo vệ chính trị nội bộ , thanh tra lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội …
Phòng kế toán và tài vụ: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán , đánh giá toàn bộ
kết quả hoạt động kinh doanh trong từng kế hoạch ( tháng ,quý , năm ). Đồng
thời phòng kế toán và tài vụ còn phải đảm bảo vốn phục vụ cho các hoạt động
của các phòng kinh doanh trong công ty, điều tiết vốn nhằm phục vụ cho mục
tiêu kinh doanh, đảm bảo vốn được xoay vòng nhanh và có hiệu quả nhất. Quyết
toán tài chính với các cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan, tổ chức tài chính,
các ngân hàng hàng năm .
Phòng kế hoạch phát triển : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch của công ty
trong dài, trung và ngắn hạn; thu thập nắm giữ toàn bộ thông tin về hoạt động
kinh doanh của công ty; báo cáo thông tin cho tổng giám đốc một cách chính xác,
kịp thời nhằm giúp cho tổng giám đốc có quyết định đúng đắn, phù hợp với yêu
cầu phát triển của công ty .
Văn phòng : có trách nhiệm thu thập xử lý thông tin phục vụ cho mọi hoạt
đông của các phòng ban.
Phòng quản lý công nợ : có nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi và
báo cáo kịp thời tình hình thu chi và tồn quỹ ; theo dõi chặt chẽ các khoản phải
thu, phải trả, các khoản tạm ứng và lập báo cáo kịp thời về tình hình công nợ.
Các trung tâm :
+ Trung tâm thương mại và xuất khẩu Hà Nội.
+ Trung tâm thương mại và nhập khẩu Hà Nội.
+ Trung tâm kinh doanh và đầu tư BĐS Hà Nội.
+ Trung tâm thương mại Artex Hà Nội : trung tâm sản xuất hàng tiêu
dùng.
+ Trung tâm thương mại Genexim : trung tâm thương mại và xuất nhập
khẩu tổng hợp.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Bỏocỏothctptnghp
GVHD:TS.NguynThHoiDung
13
ưChinhỏnhcacụngty:
+ChinhỏnhtithnhphHCM.
+ChinhỏnhtiHiPhũng.
2. cimvnhõns:
Hintitngscỏnbcụngnhõnviờncacụngtyl330ngi.
Cculaongtheogiitớnh:
ư
Bng1:Ccuvgiitớnhcacỏnbcụngnhõnviờncacụngtygiai
on2007ư2011
(nv:ngi)
STT
Nm
1
Giitớnh
Tlnamn(%)
Tngs
N
97
Nam
52,2
N
47,8
laong
2007
Nam
106
2
2008
114
111
50,67
49,33
225
3
2009
120
134
47,2
52,8
254
4
2010
132
155
46
54
287
5
2011
150
180
45,5
54,5
330
203
(Ngun:sliuthngkờcaphũngTchcnm2011)
Nhỡnvobngsliutathyslaongcadoanhnghiptnglờntheo
cỏcnm:nm2007l203ngi,nm2009l254ngivnm2011l330;
iunychothycụntyangngycngphỏttrinvtocnhiucụngn
viclmchongilaong.Thờmvoút l gialaongnamvn u
trongútllaongnangcúxuhngtnglờnsovilaongnam.
ư
Cculaongtheotrỡnh:
Bảng 2: Cơ cấu trình độ của cán bộ công nhân viên công ty
từ năm 1999 đến năm 2003
(nv:ngi)
SV:LờThHng
Lp:QTKDCN&XD51B
Bỏocỏothctptnghp
Trình độ học vấn
Năm
ĐH
Cao
đẳn
g
GVHD:TS.NguynThHoiDung
14
% trên tổng số lao động
Trung
cấp
v
Cụng
THPT
thut
nhõn
k
ĐH
Cao
đẳng
Trung
cấp
v
Cụng
THPT
thut
nhõn
Tổng
số lao
động
k
200
9
147
12
49
46
58
4,7
19,3
18
254
201
0
156
10
64
57
54,
3
3,5
22,3
19,9
287
201
1
175
10
79
66
53
3
24
20
330
(Nguồn: Số liệu của Phòng tổ chức năm 2003)
Nhìn vào bảng2, ta thấy trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân
viên của Công ty XNK và đầu t Hà Nội là rất cao. Trải qua 3 năm từ 2009
đến 2011, trình độ của đội ngũ lao động của công ty trong 3 năm qua
đều tăng thêm khá đều, thể hiện ở thực tế là hơn 50% cán bộ công nhân
viên của công ty có trình độ đại học. Nh vậy, ta có thể rút ra một kết luận
là công ty tuy là một công ty Nhà nớc nhng cũng tơng đối năng động, nắm
bắt đợc một quy luật tất yếu khách quan của thị trờng: nếu không có chất
lợng thì tất sẽ bị đào thải, không sớm thì muộn. Công ty đã nhận thức đợc
rằng chất lợng ở đây không chỉ là chất lợng sản phẩm, dịch vụ mà còn là
ở chất lợng của những con ngời trực tiếp và gián tiếp đa những sản phẩm
ấy đến đợc với ngời tiêu dùng cuối cùng, mà những ngời ấy lại chính là
những ngời công nhân, nhân viên làm trong công ty. Vì vậy, công ty đã đề
ra một chiến lợc tuyển mộ nhân viên theo hớng trọng nhân tài. Chính chiến
lợc ấy đã giúp cho công ty có đợc một đội ngũ nhân viên có trình độ cao
nh hiện nay.
ư
Cculaongtheotui:
Bảng 3: Cơ cấu độ tuổi của cán bộ công nhân viên của công ty
SV:LờThHng
Lp:QTKDCN&XD51B
Bỏocỏothctptnghp
GVHD:TS.NguynThHoiDung
15
từ năm 1999 - 2003
(nv:Ngi)
2009
2010
Số
ngời
% số
22 - 30
70
31 - 40
2011
Số
ngời
% số
Số
lao ngời
động
% số
27,6
81
28,2
101
30,6
83
32,7
112
39
125
37,9
41 - 60
101
39,7
94
32,8
104
31,5
Tổng
254
Độ tuổi
lao
đông
287
lao
động
330
(Nguồn: Báo cáo về lao động của phòng tổng hợp năm 2003)
Theo bảng 3, ta thấy đợc cơ cấu về độ tuổi của cán bộ công nhân
viên công ty đã có một số thay đổi trong giaion2009ư2011, trongú số
cán bộ công nhân viên trẻ tuổi đã tăng lên, từ 27,6% nm2009 lên đến gần
30,6% vào năm 2011. Điều ấy chứng tỏ rằng công ty cũng đang ra sức
phấn đấu để trẻ hoá đội ngũ nhân viên của mình, vì chỉ có giới trẻ ngày
nay mới có thể có đủ cả sức khoẻ và trí tuệ, sự nhanh nhẹn, để thích
ứng đợc với những thay đổi của thời đại. Tuy nhiên, ta cũng dễ dàng nhận
thấy rằng sự trẻ hoá đội hình này đã có, nhng vẫn cha đủ. Tỷ lệ nhân viên
trên 40 tuổi vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều so với số nhân viên trẻ tuổi, vì
vậy đã khiến cho độ tuổi trung bình của ngời lao động trong công ty vẫn
có xu hớng tăng lên. Điều này xuất phát từ một thực tế là hầu hết những cán
bộ công nhân viên của công ty đều là những cán bộ lão thành, đã đợc cử về
làm việc cho công ty từ khi công ty mới đợc thành lập, và đã cống hiến sức
mình cho công ty trong rất nhiều năm.
3. cimvtichớnh
Bng4:Ngunvnutphỏttrinkinhdoanhgiaion2007ư2010
(nv:Triung)
SV:LờThHng
Lp:QTKDCN&XD51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
16
Chỉ tiêu
Năm 2008
Tổng vốn đầu tư kinh
Năm 2009
Năm 2010
1.001.349
527.000
711.851
Vốn chủ sở hữu (2)
550.742
316.200
391.518
Vốn vay(3)
300.405
105.400
177.963
Vốn khác
150.202
105.400
142.370
doanh (1)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Từ đó ta có bảng sau:
Bảng 5: So sánh tỷ lệ các thành phần của nguồn vốn trong công ty
(Đơn vị: %)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
(3)/(1)
30
20
25
(3)/(2)
54,5
33,33
45,5
(2)/(1)
55
60
55
Theo bảng 4 ta thấy nguồn v ốn ch ủ s ở hữu c ủa công ty tương đối lớn
chiếm gần 60% tổng vốn đầu tư kinh doanh, còn lại là nguồn vốn đi vay từ các
ngân hàng hay qua trái phiếu và nguồn vốn khác. Nguồn vốn này năm 2009 là
60%, nhưng đến năm 2010 công ty do khủng hoảng kinh tế, hoạt động kinh
doanh của công ty kém hiệu quả dẫn đến nguồn lợi nhuận giảm nên nguồn vốn
chủ sở hữu cho hoạt động công ty giảm và nguồn vốn vay dần tăng. Xét bảng 5
ta thấy tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn đều chỉ dao động ổn định từ 2030%
và tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ sở hữu giảm dần từ 54,5% còn 45,5% đây là tín
hiệu khá khả quan.
4. Đặc điểm về marketing:
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
17
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Công ty UNIMEX là một doanh nghiệp có quan hệ làm ăn với hơn 40 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Châu Á vẫn là thị trường hoạt động chủ yếu
của công ty, các khách hàng truyền thống là Nhật Bản, Singapore, Thái Lan,
Philippine…Châu Âu và châu Mỹ là các thị trường tiềm năng tuy nhiên các thị
trường này có yêu cầu rất cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu. Vì vậy để
phát triên thị trường xuất nhập khẩu thì kế hoạch marketing của công ty là hết
sức cần thiết.
Chiến lược marketing của công ty trong giai đoạn này là hướng ra thị trường
xuất nhập khẩu Châu Âu, và các thị trường quen thuộc Châu Á. Thị trường Châu
Âu là thị trường được công ty rất quan tâm do sản phẩm của công ty được tiêu
thụ nhiều và được giá cao đặc biệt là chè và các mặt hàng nông sản có chất
lượng cao. Đối với nhập khẩu UNIMEX chú trọng nhập khẩu máy móc thiết bị
có hàm lượng công nghệ cao của thị trường này với mục đích phục vụ cho hoạt
động sản xuất của các xí nghiệp thành viên và cả với mục đích bán thu lợi
nhuận. Đối với thị trường Châu Á, công ty hướng tới cả chất lượng và số lượng
sản phẩm xuất khẩu sang các thị trường này. Các mặt hàng nông sản của công ty
đặc biệt được ưa chuộng và có sực tiêu thụ cao.
Hoạt động Marketing của công ty nhằm thu hút khách hàng, tạo uy tín trên thị
trường trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức như tham gia các hội trợ triển
lãm, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng…Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay internet là công
cụ để marketing hiệu quả nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong linh
vực xuất nhập khẩu. Hướng tương lai của công ty trong giai đoạn tới là mở Web
giới thiệu sản phẩm và bán hàng trực tuyến.
Ngân sách Marketing theo kế hoạch chiếm khoảng 3%5% tổng ngân sách
của công ty phục vụ cho các hoạt đông quảng cáo và hoạt động mở rộng thương
mại với các nước, tốc độ tăng ngân sách dành cho hoạt động marketing là tăng
khoản từ 5%8% một năm trong tổng ngân sách công ty.
5. Công nghệ:
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
18
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Máy móc, thiết bị là khâu có liên quan và quyết định chất lượng sản phẩm,
giá thành sản phẩm. Đây là một vấn đề quan trọng của công ty.
Bảng 6: Báo cáo tổng hợp về máy móc thiết bị của công ty
(đơn vị: cái)
STT
I
1
2
3
4
Chủng loại MMTB
Máy đào
Máy đào
HITACHI EX330
Máy đào bánh lốp
SOLAR
Máy đào bánh xích
SUMITOMO S280
Máy đào bánh xích
KOBELCO SK
Nguồn
Năm đưa
Tình trạng
gốc
vào sử
khấu hao
Xuất xứ
dụng
(n¨m)
4
Nhật
2010
2
2
Nhật
2005
7
1
Nhật
2002
10
1
Nhật
2004
8
1
Nhật
2003
9
1
Nhật
2004
8
1
Nhật
2005
7
1
Nhật
2009
3
2
Nhật
2006
6
2
Nhật
2011
1
1
Đức
2011
1
Số
lượng
300
Máy đào bánh xích
5
KOBELCO SK
2005
Máy xúc lật
6
KAWASAKI 80
II
ZIII
Máy lu
Lu rung Sakai
1
2
3
4
5
S510D
Lu rung Sakai
SV500TF
Lu bánh sắt
SAKAI
Lu bánh lốp
SAKAITS200
Lu mini BOMAG
125C
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
7
8
III
1
2
Lu rung YZ14
Lu rung Bitelli
1997
Lu rung AMANN
19
1
T.Quốc
2010
2
1
ITALI
2006
6
1
Đức
2004
8
1
Nhật
2000
12
1
Nhật
2005
7
2003
9
2004
2009
2009
8
3
3
2001
11
2003
9
2004
8
Máy san
Máy san
Missibishi
MG330R
Máy san
IV
MITSUBISHI
ô tô vận chuyển
1
ôtô tải HUYNDAI
12
2
3
4
V
Xe IFa
Xe DongFeng
Xe Cửu Long
Cần cẩ u
Cẩu tự hành
1
10
4
1
VI
1
2
3
4
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
TAZANO
Máy khoan thi
1
Hàn
Quốc
Đức
T.Quốc
T.Quốc
Hàn
Quốc
công cọc
Máy khoan c ọc
nhồi HITACHI
KH 125
Dàn ép cọc BTCT
150T
Búa đóng cọc trụ
dẫn K 45
Búa đóng cọc thủy
lực BSP 3579
5
Thiết bị ép cọc
VII
Các máy khác
SV: Lê Thị Hương
2
1
Nhật
Việt
Nam
1
Nhật
1997
15
1
Anh
2004
8
2
TQ
2005
7
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
1
2
3
Máy bơm nướ c
Hon Da
Máy đầm cóc
MIKASA,TACOM
Máy trộn bê tông
JG 150500
20
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
2
Nhật
2000
12
3
Nhật
2001
11
3
TQ, VN
2000
12
TQ, VN
2000
11
2008
4
2006
6
2011
1
4
Máy trộn vữa
4
5
Máy đầm dùi
12
6
Máy dầm bàn
5
7
Máy phát điện
3
8
Máy hàn
5
VN
2010
2
9
Máy nén khí DK9
3
Nga
2007
5
10
Máy phun s ơn
1
Nhật
2004
8
2002
10
11
12
VIII
Máy cắt bê tông
JEONIL
Máy tiện T616
2
2
Nhật,
TQ
Nhật,
TQ
Nhật,
TQ
Hàn
Quốc
Việt
Nam
1999
Thiết bị dùng
1
2
3
chung
Cân điện tử
Cân thuỷ tĩnh
Cân điện tử
2
2
2
4
Tủ sấy
2
5
ống đong
6
SV: Lê Thị Hương
Mỹ
Nhật
Đức
Trung
Quốc
Trung
Quốc
2007
2008
2005
5
4
7
2007
5
2009
3
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
21
6
Bình tỉ trọng
6
7
Bình tam giác
6
8
Thước kẹp
2
Thước lá
2
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Việt
Nam
Việt
Nam
Trung
Quốc
Trung
Quốc
2004
8
2005
7
2010
2
2010
2
Qua bảng trên ta những năm qua công ty Unimex Hà Nội đã đầu tư thay thế
khá nhiều các máy móc, thiết bị cũ kỹ và lạc hậu nhưng thực trạng hiện nay máy
móc thiết bị vẫn trong tình trạng lạc hậu, thiếu đồng bộ. Điều này đã ảnh hưởng
không nhỏ đến việc sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường. Chất
lượng: chất lượng kém, mẫu mã khụng phù hợp… dẫn đến khả năng cạnh tranh
giảm sút. Để khắc phục tình trạng này, công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến
công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng những tiến bộ khoa học để cải
tạo, nâng cấp máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất. Việc quan tâm đến công
tác này sẽ giúp công ty không phải nhập khẩu các máy móc thiết bị qua đó tiết
kiệm được ngoại tệ cũng như chi phí cho nhập khẩu máy móc thiết bị. Trong khi
đó chất lượng sản phẩm vẫn đảm bảo.
Bên cạnh đó, việc tích cực thực hiện công tác nghiên cứu khoa học công
nghệ còn giúp công ty tránh được sai lầm khi nhập máy móc thiết bị. Do đó, công
ty cần thường xuyên thu hút những kỹ sư, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ
trình độ chuyên môn cao đáp ứng công tác nghiên cứu.
Lực lượng lao động sử dụng máy móc thiết bị cũng là một điều quan trọng
đối với công ty, dù máy móc thiết bị có hiện đại đến mấy nhưng họ không biết
sử dụng đúng cách cũng không đem lại hiệu quả. Ta có bảng thống kê các công
nhân kỹ thuật của công ty như sau:
Bảng 7: Cấp bậc của công nhân kỹ thuật của công ty
TT
Loại thợ
SV: Lê Thị Hương
Số
Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
22
lượng
1
2
3
6
12
10
4
5
6
1
Lái ô tô
18
2
Lái máy xúc
9
3
4
1
1
3
Lái máy ủi
6
1
2
2
1
4
Lái máy san
4
1
2
1
5
Lái máy lu
7
2
1
1
6
Lái máy rải
3
2
1
7
Lái xe tới nhựa
2
8
Vận hành máy khoan
4
9
Lái xe cẩu
2
3
1
1
2
2
2
(nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ công ty Unimex)
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
1. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của
công ty
Nước ta gia nhập WTO là một thời cơ lớn của đất nước ta nói chung và
công ty TNHH NN một thành viên XNK và đầu tư HN nói riêng. Tận dụng thời
cơ thuận lợi đó lãnh đạo công ty đã chuyển hướng mạnh mẽ tập chung vào các
mặt hàng xuất khẩu, kết quả thu được là doanh thu tăng lên nhanh chóng. Kết
quả này là do sự đa dạng của các mặt hàng xuất khẩu gồm các mặt hàng có thế
mạnh chủ lực như :Sắn lát , gạo , dược liệu , hạt tiêu , gỗ , các mặt hàng đồng
nguyên liệu . Cùng theo đó là sự chấp nhận của thị trường nước ngoài đặc biệt
là thị trường Israel cũng là lý do thể hiện sự tăng trưởng đột biến của doanh thu
công ty
Bảng 8: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
(đơn vị: triệu đồng)
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Bỏocỏothctptnghp
Nm
Doanh
thu
GVHD:TS.NguynThHoiDung
23
Linhun
Chiphớ
(trc
thu)
Tngnp
NSNN
Thunhpcỏ
nhõnu
ngi/thỏng
2009
1.015.000
1.007.534
7.466
68.020
3,2
2010
1.169.000
1.156.763
12.237
58.872
3,5
2011
1.879.000
1.861.380
17.620
57.840
3,7
(ngun:PhũngTichớnhcụngtyUnimex)
2. Nhnxột:
V doanhthu:Doanhthucacụngtyluụnluụnttrờn1000t ng
.Tuynm2009do nhhngcalmphỏtvsuygimkinht toncutng
doanhthucacụngtyvnkhỏcaotochodoanhthucỏcnmsautnglờn,n
nm2010doanhthuótng185%sovi2009.
Vlinhun:Doanhthutngliờntc,tuynhiờnlinhuncacụngty
litngchmldongnghavivicm rngsnxutvth trngxut
khuls tngv chiphớcbitlchiphớvnchuyn(dogiỏxngliờntc
tng)vgiỏcỏcmthngph tr phcv chohotngxutkhutngcao.
Linhuncacụngtyliờntctngbtchpsgiatngcachiphớ,nhngnm
gnõycụngtycúmctnglinhunkhỏcaoinhỡnhlnm2010,2011lờn
164%v236%sovinm2009.
V chiphớ: ta có thể thấy rằng dựdoanhnghipangm rngkinh
doanhthỡ mọi khoản chi phí của doanh nghiệp đều tăng lên rất cao. Nh
vậy, công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp cũng vẫn còn tồn tại nhiều
bất cập cần phải nhanh chóng giải quyết để hoạt động kinh doanh nói
chung của toàn công ty trở nên có hiệu quả hơn.
V npngõnsỏchnhnc: Sau vài năm khó khăn cakhnghong
kinht, hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây đã
gặt hái đợc những kết quả khả quan, công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với nhà nớc. Điều đó đợc thể hiện qua những con số tổng nộp ngân sách
SV:LờThHng
Lp:QTKDCN&XD51B
Bỏocỏothctptnghp
24
GVHD:TS.NguynThHoiDung
năm 2009 là 68.020 triệu đồng, năm 2010 là 58.872 triệu đồng và năm
2011 là 57.840 triệu đồng.
Nh vậy có thể nói kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua
cha phải là honhonhng cho thấy hớng phát triển đứng đắn của công ty ,
mặc dù còn nhiều vớng mắc trong hoạt động kinh doanh nhng kết quả đạt
đợc là sự khích lệ to lớn đối với tập thể công ty , tạo động lực cho công ty
ngày càng vơn lên hơn nữa.
SV:LờThHng
Lp:QTKDCN&XD51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
25
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
PHẦN III
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
I. CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ:
1. Cơ hội:
Xu hướng toàn cầu hóa , khu vực hóa tạo điều kiện thuận lơi cho việc mở
rộng thị trường tiêu thụ và xâm nhập vào thị trường mới .
Việc giá của đồng nội tệ còn thấp là lý do để các mặt hàng xuất khẩu dễ
xâm nhập vào thị trường nước ngoài .
Việt Nam có mối quan hệ về kinh tế với nhiều quốc gia trên thế giới nên
dễ dàng cho công ty về mở rộng hợp tác với các tổ chức ,các quốc gia trên thế
giới.
Gia nhập WTO là thuận lợi phát triển rất lớn cho đất nước Việt Nam nói
chung và công ty nói riêng . Hàng xuất khẩu , nhập khẩu của công ty sẽ bị đánh
thuế ít hơn nên sẽ có giá rẻ hơn , thuận lợi tương đối trong viêc tiêu thụ .
Qua quá trình hình thành và phát triển trên 40 năm , công ty đã có kinh
nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh hiệu quả , khả năng sản xuất thu gom hàng
xuất khẩu lớn, cung cấp hàng nhập khẩu tốt. Thương hiệu UNIMEX Hà Nội
không chỉ có uy tín trong nước mà còn nhiều bạn hàng lớn nhiều quốc gia trên
thế giới biết đến và tin cậy.
2. Nguy cơ:
Xuất Nhập khẩu tuy đã đạt được kim ngạch rất cao so với các năm tuy
nhiên khó khăn ở đây là sự chủ quan làm cho kết quả không phản ánh hết tiềm
năng của công ty .
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B