ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
LÊ XUÂN TRƯƠNG
̀
CHÂT L
́ ƯỢNG ĐAO TAO CUA TR
̀
̣
̉
ƯƠNG
̀
CAO ĐĂNG D
̉
ƯỢC PHU THO THÔNG QUA Y
́
̣
́
KIÊN ĐANH GIA CUA SINH VIÊN
́
́
́ ̉
Chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục
Ma sô:
̃ ́ 60140120
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội, năm 2014
1
Công trình được hoàn thành tại Viện Đảm bảo chất lượng giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Ngoc Hung
̣
̀
Phản biện 1:………………………………………………………….
Phản biện 2:………………………………………………………….
Luận văn/luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ/luận án tiến sĩ họp tại …
…………………………………………………………………………
Vào hồi giờ ngày tháng năm
2
PHÂN M
̀
Ở ĐÂU
̀
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay chung ta thây răng ch
́
́ ̀
ất lượng giáo dục đai hoc la
̣
̣ ̀
vân đê đ
́ ̀ ược rât nhiêu ng
́
̀
ươi quan tâm, đang ngày càng thu hút s
̀
ự
chú ý của toan xã h
̀
ội. Vây chât l
̣
́ ượng giao duc la gi? Co thê noi
́
̣
̀ ̀
́ ̉ ́
răng
̀ "chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục".
Mục tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con
người, cấu thành nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ phải
đào tạo. Măt khac ta thây răng ch
̣
́
́ ̀
ất lượng đào tạo phụ thuộc chủ
yếu vào ba yếu tố chính là: Cơ sở vật chất, tổ chức quản lí đao tao
̀ ̣
và chất lượng đội ngũ giảng viên, trong đó yếu tố đội ngũ giảng
viên là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo.
Trong một vài năm trở lại đây thì có một vài nghiên cứu về
khao sat y kiên đánh giá c
̉
́ ́ ́
ủa sinh viên như: nghiên cứu của tac gia
́
̉
Nguyễn thị Thắm là “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với
hoạt động đào tạo tại Trường Đại học KHTN Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh” luận văn Thạc sĩ, Viện Đảm bảo chất
lượng Giáo dục, ĐHQGHN, 2010; tac gia Ma C
́
̉
ẩm Tường Lam
“Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ
sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà Lạt” luận văn
Thạc sĩ, Viện Đảm bảo chất lượng Giáo dục, ĐHQGHN, 2011.
Mặc dù chúng ta biết rằng ý kiến đánh giá của sinh viên và sự hài
lòng của sinh viên là tương đồng với nhau, nếu sinh viên hài lòng
cao tức là sinh viên sẽ đánh giá cao và ngược lại nếu không hài
lòng thì sinh viên sẽ đánh giá thấp. Tuy nhiên, cả hai nghiên cứu
trên chỉ thực hiện ở trên đôi t
́ ượng la sinh viên đang hoc tâp tai
̀
̣
̣
̣
3
trương do đó đ
̀
ặt ra cho tôi câu hỏi ý kiến đánh giá của sinh viên
đang hoc tâp va sinh viên đa tôt nghiêp ra tr
̣ ̣
̀
̃ ́
̣
ương co giông va khac
̀
́ ́
̀ ́
nhau hay không? Cac yêu tô nao anh h
́ ́ ́ ̀ ̉
ưởng đên chât l
́
́ ượng đao tao
̀ ̣
cua nha tr
̉
̀ ương thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên? Đây chí là
̀
́ ́ ́
́ ̉
lý do tôi chọn đề tài “Chât l
́ ượng đao tao cua Tr
̀ ̣
̉
ương Cao đăng
̀
̉
Dược Phu Tho thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên
́
̣
́ ́
́
́ ̉
” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Khảo sát và phân tích định lượng ý kiến đánh giá của sinh
viên đối với chât l
́ ượng đào tạo của trương CĐ D
̀
ược Phú Thọ.
Trên cơ sở kết quả thu được đưa ra một số kiến nghị và
đề xuất nhằm nâng cao chât l
́ ượng đào tạo của nha tr
̀ ương.
̀
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
300 Sinh viên năm cuối va 115 c
̀
ựu sinh viên của trường
CĐ Dược Phú Thọ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Ý kiến đánh giá của sinh viên đối với hoạt động đào tạo
của trường CĐ Dược Phú Thọ.
4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Sinh viên đánh giá như thế nào vê chât l
̀ ́ ượng đào tạo của
Trường CĐ Dược Phú Thọ?
Các yếu tố nào tác động đến kết quả đánh giá của sinh
viên về chât l
́ ượng đào tạo của nha tr
̀ ường, ý kiến đánh giá của cać
đôi t
́ ượng sinh viên có khác nhau không và yếu tố nào tác đông đ
̣
ến
sự khác nhau đó?
4
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Giới tính không ảnh hưởng đến ý kiến đánh giá của
SV(H1).
Giới tính không ảnh hưởng đến sự yêu thich nganh hoc
́
̀
̣
cua SV(
̉
H2).
Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc
́ ̣
́
̀
̃ ̣
giữa SV năm cuôi va c
́ ̀ ựu SV (H3).
Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc
́ ̣
́
̀
̃ ̣
giữa SV co viêc lam va SV ch
́ ̣ ̀
̀
ưa tim đ
̀ ược viêc lam(
̣ ̀ H4).
Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá cua SV năm
̉
cuôi va c
́ ̀ ựu SV (H5).
Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá của SV có
viêc lam va SV ch
̣ ̀
̀
ưa tim đ
̀ ược viêc lam(
̣ ̀ H6).
Nhân tô CTĐT co t
́
́ ương quan thuân v
̣ ơi y kiên đanh gia
́ ́ ́ ́
́
cua SV (
̉
H7).
Nhân tô Đôi ngu giang viên co t
́ ̣
̃ ̉
́ ương quan thuân v
̣ ới ý
kiên đanh gia cua SV (
́ ́
́ ̉
H8).
Nhân tô Tô ch
́ ̉ ưc, quan ly đao tao co t
́
̉
́ ̀ ̣
́ ương quan thuân v
̣ ới
y kiên đanh gia cua SV (
́ ́ ́
́ ̉
H9).
Nhân tô C
́ ơ sở vât chât co t
̣
́ ́ ương quan thuân v
̣ ới y kiên
́ ́
đanh gia cua SV (
́
́ ̉
H10).
Nhân tô Kêt
́ ́ qua ̉ đaṭ được từ khoá hoc̣ co ́ tương quan
thuân v
̣ ơi y kiên đanh gia cua SV (
́ ́ ́ ́
́ ̉
H11).
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu 300 SV đang học năm cuối tai tr
̣ ương
̀ va 115 c
̀
ựu
sinh viên đa tôt nghiêp
̃ ́
̣ Trường CĐ Dược Phú Thọ.
6. Phương pháp nghiên cứu
5
Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận;
Phương pháp chọn mẫu;
Phương pháp điều tra bằng phiếu;
Phương pháp phỏng vấn sâu;
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
7. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiên ngh
́
ị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Năm 2004, Ali Kara, Đ ại học York Campus bang
Pennsylvania và Oscar W. DeShields, Jr., Đại học Northridge,
bang California đã có bài nghiên cứu về mối quan hệ giữa ý
kiến đánh giá của sinh viên kinh doanh và mục đích của sinh viên
khi học tại một trường đại học hay cao đẳng. Tác giả cho rằng
việc giảm số lượng của khóa học hay sinh viên bỏ học giữa
chừng có liên quan đến ý kiến đánh giá của sinh viên. Nghiên
cứu này cung cấp một con số rất đáng quan tâm đó là hơn 40%
số sinh viên học đại học nhưng không hề lấy được bằng cấp,
trong số sinh viên này có 75% bỏ học trong 2 năm đầu đại học.
Bằng một nghiên cứu thực nghiệm trên 160 sinh viên ngành kinh
doanh tại một trường đại học ở phía nam trung tâm bang
Pennsylvania, tác giả đã chỉ ra rằng quá trình học đại học của
sinh viên liên quan đến ý kiến đánh giá của sinh viên và ý định tiếp
tục theo học tại trường đại học đó.
Năm 2007 tác giả G.V. Diamantis và V.K. Benos Trường
đại học Piraeus Hy Lạp cho rằng ý kiến đánh giá của sinh viên
về khóa học là rất quan trọng và ý kiến đánh giá này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như chương trình đào tạo, các môn học được
giảng dạy, đội ngũ giảng viên, giáo trình, kinh nghiệm xã hội và
kinh nghiệm trí tuệ mà cơ sở giáo dục cung cấp cho sinh viên.
kết quả được trình bày trong bảng sau. Thư viện 79% ,
trang thiết bị phòng Tin học 76% , phòng học, giảng đường và
phòng làm việc 70% , phương tiện thông tin 62%, phương tiện hỗ
7
trợ học tập 60%, nguồi tài liệu online 59%, vệ sinh cảnh quan,
môi trường 50%, phương tiện, địa điểm giải trí 31%.
1.1.2. Các công trình trong nước
Một nghiên cứu được thực hiện bởi TS. Nguyễn Phương
Nga và TS. Bùi Kiên Trung (2005), các tác giả đã khảo sát hiệu quả
giảng dạy trên đối tượng khoảng 800 SV của 06 môn học của 02
ngành học xã hội và tự nhiên theo 05 nhóm nhân tố chất lượng
gồm: (1) điều kiện cơ sở vật chất, (2) chương trình môn học, (3)
phương pháp giảng dạy, (4) kiểm tra đánh giá, (5) năng lực sinh
viên. Trên cơ sở phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
hiệu quả môn học, nghiên cứu đã đi đến nhận định các nhân tố: nội
dung chương trình và phương pháp giảng dạy có độ ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả giảng dạy. Ngoài ra yếu tố cơ sở vật chất cũng
đóng vai trò quan trọng.
Tháng 12/2005, tác giả Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và
Nguyễn Thị Thanh Thoản , đã có có nghiên c ứ u v ề chất lượng
đào tạo từ góc độ cựu sinh viên của T rường đại học Bách
khoa TPHCM ở các khía cạnh: chương trình đào tạo, đội ngũ
giảng viên, cơ sở vật chất, và kết quả đào tạo. G ồ m 479 phản
hồi của cựu sinh viên qua bảng hỏi thuộc 6 khoa của trường
(Điện – Điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ Hóa học, Cơ
khí, Công nghệ Thông tin và Quản lý Công nghiệp) đã được xử
lý và phân tích trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy cựu sinh
viên khá đánh giá về chương trình đào tạo (Trung bình = 3.28),
khá đánh giá về đội ngũ giảng viên (GV) (Trung bình = 3.28),
đánh giá ở mức độ trung bình đối với cơ sở vật chất (Trung bình
= 3.12) và khá đánh giá đối với kết quả đào tạo của nhà trường
(Trung bình = 3.49).
8
Năm 2008, tác giả Trần Thị Tú Anh trình bày luận văn
Thạc sĩ Quản lý Giáo dục với đề tài: “Nghiên cứu đánh giá chất
lượng giảng dạy đại học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền”.
Nghiên cứu này tập trung làm rõ khái niệm “chất lượng hoạt
động giảng dạy” được chấp nhận như thế nào tại Học viện Báo
chí và Tuyên truyền sau đó đề ra những tiêu chí, phương pháp
tiếp cận và công cụ đánh giá để đo lường chất lượng hoạt động
giảng dạy tại Học viện.
Năm 2010, TS. Nguyễn Kim Dung, Viện Nghiên cứu
Giáo dục – Trường ĐH Sư Phạm TPHCM đã có nghiên cứu về
sự hài lòng của sinh viên về chất lượng giảng dạy và quản lý
của một số trường ĐH Việt Nam trong giai đoạn từ 2000 đến
2005. Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
theo nhiều mục tiêu, trong đó có mục tiêu là thu thập các đánh
giá của sinh viên đang học và sinh viên tốt nghiệp về chất lượng
giảng dạy và quản lý của các trường đại học Việt Nam.
Cũng trong năm 2010, tác giả Nguyễn Thị Th ắm dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Đức Ngọc đã trình bày nghiên
cứu “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo
tại Trường Đại học KHTN Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh” kết quả thu được là sinh viên có sự hài lòng cao đối với
hoạt động đào tạo của nhà trường (trung bình = 3.51). Từ kết quả
phân tích hồi quy cho thấy sự hài lòng này phụ thuộc vào 6 nhân tố
theo mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: trước tiên là Sự phù
hợp và mức độ đáp ứng của chương trình đào tạo (beta = 0.265),
tiếp đến là Trình độ và sự tận tâm của giảng viên (beta = 0.185),
Kỹ năng chung mà sinh viên đạt được sau khóa học (beta = 0.148),
9
Mức độ đáp ứng từ phía nhà trường (beta = 0.126), cuối cùng là
Trang thiết bị phục vụ học tập (beta = 0.076) và Điều kiện học
tập (beta = 0.072).
Năm 2011, tác giả Ma Cẩm Tường Lam với sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Thị Thu Hương đã trình bày luận văn Thạc sĩ với
nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên
đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà
Lạt”, kết quả thu được là sự hài lòng của SV đối với CSVCTTB
tại Trường Đại học Đà Lạt chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: (1)
Năng lực đội ngũ NV; (2) Công tác quản lý của Nhà trường; (3)
Tình trạng CSVCTTB; (4) Năng lực đội ngũ GV.
1.2. C ơ s ở lý luậ n
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
Từ định nghĩa "Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu", có
thể xem "chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo
dục". Mục tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với
con người, cấu thành nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ
phải đào tạo. Chất lượng giáo dục thường liên quan đến thành tích
học tập, sự đáp ứng các chuẩn mực và giá trị, sự phát triển cá nhân
của người học, lợi ích của những đầu tư và sự phù hợp với những
mục tiêu đề ra.
Chất lượng giáo dục thường được xác định và được đánh
giá bởi những tiêu chí trong các lĩnh vực như cơ hội tiếp cận, sự
nhập học, tỷ lệ tham dự học tập, tỷ lệ lưu ban, bỏ học, m ức độ
thông thạo đọc viết và tính toán, kết quả các bài kiểm tra, tỷ lệ
10
đầu tư cho giáo dục trong nhân sách Nhà nước. Những tiêu chí về
chất lượng này là hết sức quan trọng. Tuy nhiên, chúng vẫn không
thực sự cho ta thấy một cách hiểu đầy đủ về chất lượng giáo dục.
Vấn đề sự phù hợp của hệ thống giáo dục và những ảnh hưởng
của nó đối với chất lượng giáo dục đã được các nhà giáo dục nhận
xét và bàn luận từ nhiều năm nay. Người ta chỉ ra rằng sự phát
triển không ngừng và mau chóng của khoa học và công nghệ đã đòi
hỏi hệ thống giáo dục phải linh hoạt hơn và có thêm khả năng đáp
ứng đối với những yêu cầu của cộng đồng, của quốc gia cũng như
quốc tế. Một hệ thống giáo dục muốn đáp ứng được những yêu
cầu của một nền kinh tế phát triển cao thì trước hết phải tạo lập
lại cách học nhằm phát triển được những kỹ năng học tập mang
tính phê phán và sáng tạo, đề cao tính dân chủ trong học tập, tập
trung vào nhưng ph
̃
ương pháp dạy học hướng đến người học, xây
dựng những môn học tích hợp, đa dạng hóa các loại hình nhà
trường và sau cùng là hướng đến việc học suốt đời.
Hoạt động đào tạo có thể xem là toàn bộ những hoạt động
của nhà trường bao gồm bên trong và bên ngoài nhà trường để đạt
được mục tiêu giáo dục của nhà trường hay nói cách khác là thực
hiện được chương trình đào tạo mà nhà trường đã đề ra. Theo
nghĩa hẹp thì hoạt động đào tạo bao gồm các hoạt động như: hoạt
động dạy và học, tổ chức quản lý đào tạo, công tác kiểm tra đánh
giá,…
Chương 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
2.1. Tổ chức nghiên cứu
2.1.1. Tông thê va mâu nghiên c
̉
̉ ̀ ̃
ứu
Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ được thành lập theo
Quyết định số 5616/QĐ BGD&ĐT ngày 27/08/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao
đẳng Dược Phú Thọ trên cơ sở nâng cấp Trường Trung học Kỹ
thuật Dược Phú Thọ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ.
Mâu nghiên c
̃
ưú
Luân văn đ
̣
ược tiến hành nghiên cứu trên nhóm khách thể
nghiên cứu là sinh viên hê chinh quy năm cuôi va c
̣ ́
́ ̀ ựu sinh viên đa ra
̃
trương cua Tr
̀
̉
ương CĐ D
̀
ược Phu Tho. Sau khi tim hiêu thông tin
́
̣
̀
̉
vê hai đôi t
̀
́ ượng nay tac gia đa tiên hanh lây mâu khao sat la 300
̀ ́
̉ ̃ ́ ̀
́
̃
̉
́ ̀
sinh viên năm cuôi va 115 sinh viên đa tôt nghiêp.
́ ̀
̃ ́
̣
Quy trinh nghiên c
̀
ưú
Quy trinh nghiên c
̀
ưu đ
́ ược tiên hanh theo cac b
́ ̀
́ ươc sau đây
́
Bươc 1. Nghiên c
́
ưu tai liêu ly luân, thao tac hoa cac khai niêm liên
́ ̀ ̣
́ ̣
́ ́ ́
́ ̣
quan, xây dựng khung ly thuyêt cho đê tai
́
́
̀ ̀
Bươc 2. Xây d
́
ựng, đanh gia thang đo va phiêu khao sat
́
́
̀
́
̉
́
Bươc 3. Thu thâp va x
́
̣
̀ ử ly sô liêu
́ ́ ̣
Bươc 4. Tông h
́
̉
ợp, phân tich va bao cao kêt qua nghiên c
́
̀ ́ ́ ́
̉
ứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
12
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên và theo
nhóm. Trong đề tài nghiên cứu tac gia ch
́
̉ ọn 3 00 sinh viên của
khóa CĐ2 va 115 c
̀
ựu sinh viên tham gia điều tra khảo sát. Lý do
tac gia ch
́
̉ ọn sinh viên khóa CĐ2 hệ cao đẳ ng chính quy của nhà
trường, th ời gian h ọc t ập đến thời điể m khảo sát là dài nhấ t,
chất lượ ng đanh gia vao phiêu có th
́
́ ̀
́
ể đượ c phan anh là chinh
̉ ́
́
xac h
́ ơn so v ới các khóa khác. Do vậ y tôi hy vọng độ tin cậy và
kết qu ả của phi ếu điều tra khao sat se đam bao yêu câu đăt ra
̉
́ ̃ ̉
̉
̀ ̣ .
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận
Mục đích: Nhằm thu thập thông tin về các vấn đề có liên
quan đến ý kiến đánh giá làm cơ sở lí luận cho đề tài.
Công cụ: Thông tin, số liệu, tài liệu bài giảng, các nghiên
cứu trong và ngoài nước đã công bố...
Cách tiến hành: Tìm hiểu thu thập, đọc, nghiên cứu, phân
tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan làm cơ sở lí
luận cho đề tài.
2.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Dựa vào cấu trúc thứ bậc các tiêu chí đánh giá của sinh
viên, căn cứ theo các quy đ ị nh [9] và các tiêu chí đánh giá
chất lượng trường C Đ (theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng trường C Đ ban hành kèm theo Quyết định
66/2007/QĐBGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT), căn cứ theo
chuẩn đầu ra đối ngành Dược trình độ Cao đẳng của Trường Cao
13
đẳng Dược Phú Thọ, dựa vao mô hinh ly thuyêt cua đê tai
̀
̀
́
́ ̉
̀ ̀ và tham
khảo một số phiếu khảo sát của các nhà nghiên cứu khác tác giả
đưa ra phi ế u khảo sát ý ki ế n đánh giá của sinh viên đối với
hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ gồm 5
phần chính.
Bảng hỏi tổng cộng 50 câu hỏi tập trung vào các yếu tố
ảnh hưởng đến ý kiến đánh giá của sinh viên. Các câu hỏi này
được thiết kế theo thang Likert 5 mức độ để khảo sát ý kiến
đánh giá của sinh viên đối với hoạt động đào tạo của nhà
trường.
Đ ể thuận tiện cho việc nhận xét, đanh gia các k
́
́
ết quả
thu được từ khảo sát ta quy ước các mức độ đánh giá như sau:
Thang
Mức độ đánh giá
1.00 – ≤
2.00
Đánh giá th ấ p
2.01 – ≤
3.00
Đánh giá trung bình
3.01 – ≤
4.00
Đánh giá cao
4.01 – ≤
5.00
Đánh giá rất cao
2.3 Đanh gia thang đo
́
́
Trươc khi khao sat th
́
̉
́ ực tê thi tac gia co khao sat th
́ ̀ ́
̉ ́ ̉
́ ử 30 sinh
viên, kêt qua phân tich cho ta hê sô
́
̉
́
̣ ́ Cronbach's Alpha la ̀0,964 đây là
hê sô cao, châp nhân đ
̣ ́
́
̣ ược đê co thê tiên hanh khao sat th
̉ ́ ̉ ́ ̀
̉
́ ực tê.́
14
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.964
15
50
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thông kê mô ta kêt qua khao sat vê thông tin cua c
́
̉ ́
̉
̉
́ ̀
̉ ựu sinh
viên
3.1.1. Tinh hinh viêc lam cua sinh viên sau khi tôt nghiêp
̀
̀
̣ ̀
̉
́
̣ .
Kêt qua
́
̉ cho chung ta thây đ
́
́ ược ty lê sinh viên ra tr
̉ ̣
ương đa
̀
̃
tim đ
̀ ược viêc lam sau 1 năm đat
̣ ̀
̣ 63,44 %, chưa tim đ
̀ ược viêc lam
̣ ̀
la ̀36,56 %. Đây la kêt qua phân nao đa phan anh đ
̀ ́
̉
̀ ̀ ̃ ̉ ́
ược thực trang
̣
kho tim đ
́ ̀ ược viêc lam cua sinh viên m
̣ ̀
̉
ới ra trương hiên nay. Đê chi
̀
̣
̉
tiêt vê th
́ ̀ ời gian tim đ
̀ ược viêc lam sau khi ra tr
̣ ̀
ương cua sinh viên
̀
̉
chung ta cung xem kêt qua d
́
̀
́
̉ ươi đây.
́
3.1.2. Thơi gian tim đ
̀
̀ ược viêc lam cua sinh viên sau khi tôt
̣ ̀
̉
́
nghiêp̣
Thơi điêm ma tac gia tiên hanh khao sat la đa đ
̀ ̉
̀ ́
̉ ́ ̀
̉
́ ̀ ̃ ược 1 năm kê t
̉ ừ khi
sinh viên tôt nghiêp ra tr
́
̣
ương, kêt qua tim đ
̀
́
̉ ̀ ược viêc lam cua sinh
̣ ̀
̉
viên đung nganh
́
̀ đa đ
̃ ược đao tao sau 3 thang kê
̀ ̣
́
̉ từ sau khi tôt́
nghiêp la thâp chi đat co
̣ ̀ ́
̉ ̣ ́23,7%, từ 3 đên 6 thang đat
́
́
̣ 35,6%, con lai
̀ ̣
chủ yêú sinh viên tim
̀ được viêc̣ lam
̀ từ 6 thang
́ đên
́ 1 năm là
40,7%. Ngoai ra t
̀
ừ kêt qua phiêu khao sat ta cung thu đ
́
̉
́
̉
́
̃
ược ty lê
̉ ̣
sinh viên co viêc đung chuyên nganh la
́ ̣
́
̀
̀ 87% con lam không đung
̀ ̀
́
chuyên nganh đ
̀ ược đao tao la
̀ ̣ ̀13 %.
3.1.3. Thu nhâp binh quân va loai hinh doanh nghiêp ma
̣
̀
̀ ̣ ̀
̣
̀
sinh viên đang lam viêc
̀
̣
Kêt́ qua khao sat cung cho chung ta thây răng chu yêu sinh
̉
̉
́ ̃
́
́ ̀
̉ ́
viên lam viêc cho Doanh nghi
̀
̣
ệp tư nhân, cổ phần, TNHH (ty lê la
̉ ̣ ̀
39,2%), tiêp sau đo la c
́
́ ̀ ơ quan/doanh nghiệp nhà nước là 32,5%,
Tự tạo lập doanh nghiệp riêng la ̀23,7%, con lai la T
̀ ̣ ̀ ổ chức nước
ngoài, liên doanh đat
̣ 4,6%.
Măt khac ta thây vê thu nhâp binh quân theo thang cua sinh
̣
́
́ ̀
̣
̀
́
̉
16
viên phô biên t
̉
́ ừ 2 triêu đông đên 5 triêu đông, môt sô sinh viên co
̣
̀
́
̣
̀
̣ ́
́
thu nhâp thâp h
̣
́ ơn 2 triêu (6,8%) va môt sô sinh viên lai co thu nhâp
̣
̀ ̣ ́
̣ ́
̣
cao hơn 5 triêu đông (10,2%). Kêt qua nay cung phan anh đung tinh
̣
̀
́
̉ ̀ ̃
̉ ́
́
́
chât công viêc hiên tai va thu nhâp t
́
̣
̣ ̣ ̀
̣ ương ưng cua sinh viên.
́
̉
3.1.4. Tinh hinh tim
̀
̀
̀ có viêc lam va ch
̣ ̀
̀ ưa tim đ
̀ ược viêc lam
̣ ̀
cua sinh viên
̉
Chung ta thây đ
́
́ ược đa sô sinh viên tim đ
́
̀ ược viêc lam la do
̣ ̀ ̀
Chuyên môn được đào tạo tại trường CĐ Dược Phu Tho chiêm t
́
̣
́ ơí
71 %, con lai môt sô ly do ma sinh viên tim đ
̀ ̣
̣
́ ́
̀
̀ ược viêc lam đo la:
̣
̀
́ ̀
Năng lực bản thân (19%), Trình độ ngoại ngữ, tin học (3%) va Lý
̀
do khác đat ty lê la
̣ ̉ ̣ ̀7%. Bên canh đo kêt qua
̣
́ ́
̉ ở Bang 3.3 cho chung
̉
́
ta thây ro h
́ ̃ ơn vê cac yêu tô dân đên sinh viên hiên nay vân ch
̀ ́ ́ ́ ̃ ́
̣
̃ ưa tim
̀
được viêc lam kê t
̣ ̀
̉ ư sau khi tôt nghiêp.
̀
́
̣
Theo kêt qua cua bang trên ta thây đ
́
̉ ̉
̉
́ ược đa sô sinh viên ma
́
̀
chưa tim đ
̀ ược viêc lam la do đang con phai đi hoc viêc (
̣ ̀ ̀
̀
̉
̣
̣ 41,2%) để
lây thêm kinh nghiêm va yêu tô đa đi xin viêc nh
́
̣
̀ ́ ́ ̃
̣
ưng không thanh
̀
công (32,4%). Ngoai ra thi con hai yêu tô khac la sinh viên đang tiêp
̀
̀ ̀
́ ́ ́ ̀
́
tuc hoc nâng cao chiêm
̣
̣
́ 17,6% va môt sô sinh viên thi Ch
̀ ̣
́
̀ ưa co y
́ ́
đinh tim viêc lam chiêm ty lê thâp
̣
̀
̣ ̀
́ ̉ ̣ ́ 8,8%.
3.1.5. Mưc đô đap
́ ̣ ́ ưng nhu câu công viêc cua sinh viên
́
̀
̣
̉
Qua kêt qua khao sat ta cung thu
́
̉
̉
́
̃
được mức độ đáp ứng
kiến thức, kỹ năng được đào tạo ở Trường CĐ Dược Phu Tho so
́
̣
với yêu cầu công việc hiện tại của sinh viên theo Hinh 3.2 nh
̀
ư
sau:
Kêt qua cho thây vê kiên th
́
̉
́ ̀ ́ ức va ky năng đao tao tai tr
̀ ̃
̀ ̣ ̣ ương
̀
đap
́ ưng môt cach đây đu so v
́
̣ ́
́ ̉
ơi nhu câu công viêc hiên tai cua sinh
́
̀
̣
̣
̣
̉
viên đat
̣ 61,02%, chi đap
̉ ́ ưng đ
́ ược môt phân yêu câu công viêc đat
̣
̀
̣
̣
28,81% va không đap
̀
́ ưng đ
́
ược yêu câu công viêc la
̀
̣ ̀ 10,17%. Kêt́
17
qua cho thây sinh viên muôn nha tr
̉
́
́
̀ ương cai tiên
̀
̉
́ ở nôi dung Các
̣
môn chuyên ngành(30,5%) đê phu h
̉
̀ ợp vơi nhu câu công viêc hiên
́
̀
̣
̣
tai, ngoai ra sinh viên cung muôn cai tiên, thay đôi cac nôi dung
̣
̀
̃
́ ̉
́
̉
́
̣
khac nh
́ ư: Thực tâp va thi t
̣
̀
ốt nghiệp ( 27,1%), Tham quan thực tế
(16,9%), Các môn cơ bản (11,9%) va cac môn c
̀ ́
ơ sở (13,6%).
3.2. Đanh gia thang đo
́
́
3.2.1. Phân tich
́ nhân tố kham
́ phá EFA (Exploratory
Factor Analysis)
Theo mô hình nghiên cứu có 5 nhân tố với 48 biến quan sát
ảnh hưởng đến y kiên đanh gia
́ ́ ́
́ của SV đối với chât l
́ ượng đao tao
̀ ̣
cua nha tr
̉
̀ ương
̀ . Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích nhân
tố khám phá EFA với phép quay Varimax để phân tích 48 biến quan
sát. Sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser MeyerOlkin)
và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Kêt qua
́
̉
được thê hiên
̉ ̣ ở Bang 3.5 sau đây:
̉
KMO and Bartlett's Test
KaiserMeyerOlkin Measure of Sampling
Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi
Square
.961
1.511E4
df
1128
Sig.
.000
Bang 3.5
̉
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Qua kêt qua trinh bay
́
̉ ̀
̀ ở trên ta thây h
́ ệ số KMO là 0,961 (>
0,5) và sig = 0,000 < 0,05 điều này có nghĩa là các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể và phân tích nhân tố EFA là
thích hợp. Cac biên nay đ
́
́ ̀ ược chia thanh 5 nhân tô nh
̀
́ ư sau:
18
F1: Chương trinh đao tao, gôm cac biên quan sat c1 đên c8
̀
̀ ̣
̀
́
́
́
́
F2: Đôi ngu giang viên,
̣
̃ ̉
gôm cac biên
̀
́
́ quan sat
́ c9 đên c20
́
F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, gôm cac biên
̀
́
́ quan sat́ c21 đên c30,
́
c37 đên c39.
́
F4: Cơ sở vât chât, gôm cac biên
̣
́ ̀
́
́ quan sat
́ c31 đên c36
́
F5: Kết quả đạt được từ khóa học, gôm cac biên
̀
́
́ quan sat
́ c40 đêń
c48.
Giá trị độ biến thiên được giải thích tích luỹ là 62.199%
cho biết 5 nhóm nhân tố nêu trên giải thích được 62.199 % biến
thiên của các biến quan sát, kêt qua cu thê cua t
́
̉ ̣
̉ ̉ ưng biên theo cac
̀
́
́
nhân tô ́ở trên được thê hiên Bang 3.6 sau đây:
̉ ̣
̉
Qua bang
̉ kêt́ quả trên ta thây
́ chât́ lượng đao
̀ taọ cuả
Trường CĐ Dược Phú Thọ thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên
́ ́ ́
́ ̉
bao gôm 5 nhân tô:
̀
́ F1: Chương trinh đao tao
̀
̀ ̣ (8 biên),
́ F2: Đôị
ngu giang viên
̃ ̉
(12 biên),
́ F3: Tổ chức, quản lý đào tạo (13 biên)
́ .
F4: Cơ sở vât chât (6 biên),
̣
́
́ F5: Kết quả đạt được từ khóa học
(9 biên), tât ca
́
́ ̉ các biến quan sát trong cac nhân tô đêu co tr
́
́ ̀ ́ ọng số
nhân tố > 0,5 thoa man yêu câu
̉
̃
̀.
3.2.2. Hệ số Cronbach’s Alpha
Kêt́ quả thu được từ phân tich
́ cać số liêu
̣ cho ta hệ số
Cronbach’s Alpha cua phiêu khao sat la kha cao
̉
́
̉
́ ̀ ́
0,979, điêu nay cho
̀ ̀
thây đô tin cây cua cac câu hoi trong bang hoi la t
́ ̣
̣
̉
́
̉
̉
̉ ̀ ương đôi tôt.
́ ́
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.979
50
Thông qua kết quả tính hệ số Cronbach’s Alpha ta thấy 05
thành phần của thang đo chất lượng đao tao thông qua y kiên đanh
̀ ̣
́ ́ ́
19
gia cua sinh viên
́ ̉
đều có độ tin cậy lớn hơn 0,6. Như vậy, thang đo
thiết kế có ý nghĩa thống kê và đạt được hệ số tin cậy cần thiết.
Cụ thể cac hê sô cua t
́ ̣ ́ ̉ ưng nhân tô nh
̀
́ ư sau:
F1: Chương trinh đao tao, h
̀
̀ ̣
ệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,889
F2: Đôi ngu giang viên, h
̣
̃ ̉
ệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,929
F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, hệ số Cronbach’s Alpha là 0,931
F4: Cơ sở vât chât,
̣
́ hệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,898
F5: Kết quả đạt được từ khóa học, hệ số Cronbach’s Alpha là
0,926.
Do vậy, cả 5 nhân tô đêu
́ ̀ đủ điều kiện đê s
̉ ử dụng trong kêt qua
́
̉
khao sat va
̉
́ ̀phân tích hồi quy tuyến tính.
3.3. Kêt qua khao sat y kiên đanh gia cua sinh viên
́
̉
̉
́ ́ ́
́
́ ̉
Theo y kiên đanh gia cua sinh viên thi cac yêu tô anh h
́ ́ ́
́ ̉
̀ ́ ́ ́̉
ưởng
trực tiêp t
́ ơi chât l
́
́ ượng đao tao cua nha Tr
̀ ̣
̉
̀ ương bao gôm 5 nhân tô
̀
̀
́
sau:
F1: Chương trinh đao tao, trung binh la
̀
̀ ̣
̀
̀3,72
F2: Đôi ngu giang viên, trung binh la
̣
̃ ̉
̀
̀3,86
F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, trung binh la
̀
̀ 3,86
F4: Cơ sở vât chât,
̣
́ trung binh la
̀
̀3,86
F5: Kết quả đạt được từ khóa học, trung binh la
̀
̀3,82.
3.4. Xây dựng mô hinh hôi quy tuyên tinh
̀
̀
́ ́
Kêt qua cho th
́
̉
ấy mô hinh co các h
̀
́
ệ số hồi quy đều đảm
bảo có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa Sig < 0,05. Sử dụng kết
quả ước lượng hệ số hồi quy riêng phần của các biến độc lập, có
thể viết lại phương trình hồi quy như sau: Y = 1,056+ 0,380* X5 +
0,150* X3+ 0,123* X4+ 0,055* X2 + 0,014* X1 .
Hay viêt lai ph
́ ̣
ương trinh trên la:
̀
̀
ĐGCL= 1,056+ 0,380* Kết quả đạt được tư ̀khóa học
20
+ 0,150* Tổ chức, quản lý đào tạo
+ 0,123* Cơ sở vât chât
̣
́
+ 0,055* Đôi ngu giang viên
̣
̃ ̉
+ 0,014* Chương trinh đao tao
̀
̀ ̣ .
3.5. Kêt qua k
́
̉ iêm đinh cac gia thiêt
̉
̣
́
̉
́
Gia thiêt H
̉
́ 1 :Giới tính không ảnh hưởng đến ý kiến đánh giá của
SV. (châp nhân
́
̣ )
Gia thiêt
̉
́ H2: Giới tính không ảnh hưởng đến sự yêu thich nganh
́
̀
hoc cua SV.
̣
̉
(châp nhân
́
̣ )
Gia thiêt
̉
́ H3: Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh
́ ̣
́
̀
đa hoc gi
̃ ̣ ữa SV năm cuôi va c
́ ̀ ựu SV . (châp nhân
́
̣ )
Gia thiêt
̉
́ H4: Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh
́ ̣
́
̀
đa hoc gi
̃ ̣
ữa SV co viêc lam va SV ch
́ ̣
̀
̀
ưa tim đ
̀ ược viêc lam
̣
̀ . (châṕ
nhâṇ )
Gia thiêt
̉
́ H5: Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá cua SV
̉
năm cuôi va c
́ ̀ ựu SV (bac bo)
́ ̉
Gia thiêt
̉
́ H6: Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá của SV
co viêc lam va SV ch
́ ̣ ̀
̀
ưa tim đ
̀ ược viêc lam
̣ ̀ (châp nhân
́
̣ )
Gia thiêt
̉
́ H7: Nhân tô CTĐT co t
́
́ ương quan thuân v
̣ ới y kiên đanh
́ ́ ́
gia cua SV
́ ̉
(châp nhân)
́
̣
Gia thiêt
̉
́ H8: Nhân tô Đôi ngu giang viên co t
́ ̣
̃ ̉
́ ương quan thuân v
̣ ơí
y kiên đanh gia cua SV
́ ́ ́
́ ̉
(châp nhân)
́
̣
Gia thiêt
̉
́ H9: Nhân tô C
́ ơ sở vât chât co t
̣
́ ́ ương quan thuân v
̣ ơi y
́ ́
kiên đanh gia cua SV
́ ́
́ ̉
(châp nhân)
́
̣
Gia thiêt
̉
́ H10: Nhân tô Kêt qua đat đ
́ ́
̉ ̣ ược từ khoa hoc co t
́
̣
́ ương
quan thuân v
̣ ơi y kiên đanh gia cua SV
́ ́ ́ ́
́ ̉
(châp nhân)
́
̣
21
Gia thiêt
̉
́ H11: Nhân tô Kêt qua đat đ
́ ́
̉ ̣ ược từ khoa hoc co t
́
̣
́ ương
quan thuân v
̣ ơi y kiên đanh gia cua SV
́ ́ ́ ́
́ ̉
(châp nhân)
́
̣
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kêt luân
́
̣
Cac kêt qua thu đ
́ ́
̉
ược cho thây sinh viên va c
́
̀ ựu sinh viên
đêu đanh gia cao vê chât l
̀ ́
́
̀ ́ ượng đao tao cua nha tr
̀ ̣
̉
̀ ương, y kiên đanh
̀
́ ́ ́
gia cua SV vê chât l
́ ̉
̀ ́ ượng đao tao cua nha tr
̀ ̣
̉
̀ ương chiu anh h
̀
̣ ̉
ưởng
cua 5 nhân tô va đanh gia trung binh cua cac nhân tô la:
̉
́ ̀ ́
́
̀
̉
́
́ ̀ F1: Chương
trinh đao tao, trung binh la
̀
̀ ̣
̀
̀3,72. F2: Đôi ngu giang viên, trung binh
̣
̃ ̉
̀
la ̀3,86. F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, trung binh la
̀
̀ 3,86. F4: Cơ
sở vât chât,
̣
́ trung binh la
̀
̀3,86. F5: Kết quả đạt được từ khóa học,
trung binh la
̀
̀3,82.
Mưc đô anh h
́ ̣ ̉
ưởng cua cac nhân tô thê hiên qua ph
̉
́
́ ̉ ̣
ương
trinh quy bôi la:
̀
̣ ̀ ĐGCL= 1,056+ 0,380* Kết quả đạt được từ
khóa học + 0,150* Tổ chức, quản lý đào tạo + 0,123* Cơ sở vâṭ
chât́ + 0,055* Đôi ngu giang viên
̣
̃ ̉
+ 0,014* Chương trinh đao tao
̀
̀ ̣ .
Kêt qua kiêm đinh 11 gia thiêt cho thây g
́
̉
̉
̣
̉
́
́ iới tính không ảnh
hưởng đến ý kiến đánh giá va m
̀ ưc đô yêu thich nganh hoc cua SV,
́ ̣
́
̀
̣
̉
không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc gi
́ ̣
́
̀
̃ ̣
ữa SV
năm cuôi va c
́ ̀ ựu SV, không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich
́ ̣
́
nganh đa hoc gi
̀
̃ ̣ ữa SV co viêc lam va SV ch
́ ̣ ̀
̀
ưa tim đ
̀ ược viêc lam, có
̣ ̀
sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá cua SV năm cuôi va c
̉
́ ̀ ựu SV, cụ
thê sinh viên năm cuôi đanh gia cao h
̉
́ ́
́
ơn cựu sinh viên, không có sự
khác nhau giữa ý kiến đánh giá của SV co viêc lam va SV ch
́ ̣ ̀
̀
ưa tim
̀
được viêc lam. Cac nhân tô nh
̣
̀
́
́ ư CTĐT, Đôi ngu giang viên, Tô
̣
̃ ̉
̉
chưc, quan ly đao tao, C
́
̉
́ ̀ ̣
ơ sở vât chât va Kêt qua đat đ
̣
́ ̀ ́
̉ ̣ ược từ khoá
hoc co t
̣
́ ương quan thuân v
̣ ơi y kiên đanh gia cua SV.
́ ́ ́ ́
́ ̉
22
2. Khuyến nghị
Từ kết quả nghiên cứu cua đê tai
̉
̀ ̀, tác giả xin đề xuất một số
khuyến nghị như sau:
2.1. Đối với chương trình đào tạo
Đối với chương trình đào tạo nhà trường tiếp tục bám sát
chương trình khung và cân đối tỷ lệ phân bố giữa lý thuyết và
thực hành của từng môn học, chương trình đào tạo phải phù hợp
với nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và n h u
cầu của xã hội. T hường xuyên cập nhật các chương trình đào
tạo tiên tiến trong nước và quốc tế như đào tạo theo tín chỉ để
giúp sinh viên nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu, khả năng
tư duy sáng tạo.
2.2. Đối với đội ngũ giảng viên
Nâng cao t r ì n h đ ộ c ủ a đội ngũ giảng viên bằng cách
ti ế p t ụ c tạo điều kiện thuận lợi để giảng viên có cơ hội học
tập, nghiên cứu chuyên môn trong và ngoài nước, mục tiêu cụ
thể là đến năm 2015 sẽ có 85% các giảng viên giang day có trình đ
̉
̣
ộ
từ thạc sĩ trở lên. Khuyến khích và hỗ trợ giảng viên tham dự
các hội thi, hội thảo khoa học về phương pháp dạy học với tư
cách là người trình bày hoặc người tham gia để giảng viên được
tiếp xúc, trao đổi những phương pháp dạy học mới. Mục tiêu đến
năm 2015 có trên 60% giảng viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường .
Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá: giảng viên nên đánh
giá kết quả học tập của sinh viên trong suốt quá trình học tập
bằng nhiều hình thức kiểm tra đánh giá khác nhau để đánh giá
chính xác năng lực thật sự của sinh viên. Trong quá trình kiểm
23
tra đánh giá thì giảng viên phải chú ý đến tính chính xác, khách
quan, đúng năng lực của người học. Đặc biệt là các giảng viên
phải kiểm tra đánh giá thường xuyên trong quá trình học tập, sau
khi có kết quả thì phải thông báo cho sinh viên biết và giải đáp
những thắc mắc của sinh viên nếu có.
2.3. Đối với hoạt động Tổ chức, quản lý đào tạo
Nâng cao công tác kiểm tra đánh giá của giảng viên và thi
kết thúc học phần, sử dụng và phối hợp nhiều hình thức kiểm tra
đánh giá khác nhau.
Tổ chức các hội nghị về phương pháp giảng dạy theo
từng bộ môn để tổng kết và rút kinh nghiệm nhằm phát triển công
các giảng dạy của từng bộ môn và của nhà trường. Tổ chức các
buổi hướng nghiệp cho sinh viên, các buổi giao lưu học hỏi, các
lớp nâng cao và phát triển các kỷ năng mềm cho sinh viên.
Xây dựng hệ thống đ ảm bảo chất lượng trong nhà
trường: Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng tiếp tục phát huy
hơn nữa các vấn đề liên quan đến khảo thí và kiểm định chất
lượng, đánh giá và theo dõi chất lượng sinh viên tốt nghiệp, đánh
giá và giám sát chất lượng giảng dạy, thu thập ý kiến sinh viên
về hoạt động đào tạo của nhà trường, tiến hành tự đánh giá toàn
bộ các hoạt động của nhà trường… Để thành lập được một
đơn vị như thế nhà trường cần phải có những cán bộ chuyên
gia trong lĩnh vực Đo lường và Đánh giá trong giáo dục.
24
3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
3.1. Hạn chế của nghiên cứu
Hạn chế trong phương pháp chọn mẫu nghiên cứu:
Hạn chế đối với phạm vi nghiên cứu:
Hạn chế về phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích dữ liệu:
3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Đanh gia kha năng đap
́
́
̉
́ ứng công viêc cua SV Tr
̣
̉
ương CĐ
̀
Dược Phu Tho d
́
̣ ươi goc đô SV va ng
́ ́ ̣
̀ ươi s
̀ ử dung lao đông.
̣
̣
Nghiên cứu y kiên đanh gia cua SV vê chât l
́ ́ ́
́ ̉
̀ ́ ượng đao tao cua
̀ ̣
̉
cac Tr
́ ương ĐH, CĐ trên pham vi rông h
̀
̣
̣ ̣
ơn.
25