Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

đề cương ôn thi môn quản trị nhân lực căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.28 KB, 54 trang )

Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CĂN BẢN
MỤC LỤC

CHƯƠNG I..................................................................................................................5
CÂU 1:Trình bày khái niệm, đặc điểm , vai trò , vị trí của quản trị nhân lực . Lấy
ví dụ minh họa những nội dung trên?........................................................................5
Câu 2:Tại sao nói Quản trị nhân lực là nền tảng để triển khai thực hiện các hoạt
động quản trị khác trong doanh nghiệp ? Quản trị nhân lực là trách nhiệm của
mọi nhà quản trị trong doanh nghiệp?Quản trị nhân lực vừa là một khoa học vừa
là một nghệ thuật ?Lấy ví dụ minh họa những nội dung trên?................................8
Câu 3 :Trình bày các nội dung của quản trị nhân lực theo tiếp cận quá trình ,
theo tiếp cận tác nghiệp . Liên hệ thực tế một nội dung tại một tổ chức/doanh
nghiệp?........................................................................................................................ 10
Câu 4: Trình bày cac nội dung của trường phái Đức Trị , Pháp trị.Liên hệ thực tế
tại tổ chức /doanh nghiệp?........................................................................................12
Câu 5:Trình bày nội dung của thuyết X, thuyết Y, học thuyết Z.Liên hệ thực tế tại
một tổ chức /doanh nghiệp?......................................................................................14
Câu 6 :Trình bày cac nội dung của tư tưởng quản trị nhân lực ở Việt Nam .Liên
hệ thực tế tại tổ chức /doanh nghiệp?.......................................................................17
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 18
Câu 1: Trình bày khái niệm , vai trò hoạch định nhân lực . Lấy ví dụ vể hoạch
định nhân lực được tiến hành cho từng thời kỳ khi môi trường quan trị nhân lực
thay đổi ?.................................................................................................................... 18
Câu 2 : Nêu các nguyên tắc căn cứ hoạch định nhân lực . Phân tích và lấy ví dụ về
các nguyên tắc hoạch định nhân lực?.......................................................................18
Câu 3: Nêu các căn cứ hoạch định nhân lực. Phân tích và lấy ví dụ minh họa về
các căn cứ hoạch định nhân lực................................................................................19


Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược nhân
lực . Liên hệ thực tiễn................................................................................................20
Câu 5: Trình bày nội dung hoạch định nhân lực. Liên hệ thực tiễn nội dung hoach
định chiến thuật/ nội dung hoạch định tác nghiệp/ tại 1 tổ chức doanh nghiệp?..21
Lời Giải........................................................................................................................ 21
Có bán tại Photo Sỹ Giang

1

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

CHƯƠNG 3................................................................................................................ 22
Câu 1 :Trình bày khái niệm phân tích công việc .Các trường hợp nào cần phân
tích công việc .Lấy ví dụ minh họa?.........................................................................22
Câu 2:Trình bày mối quan hệ giữa phân tích công việc với tuyển dụng nhân lực ;
với đào tạo và phát triển nhân lực ;bố trí và sử dụng nhân lực ; đánh giá thực
hiện công việc ; đãi ngộ nhân lực. Lấy ví dụ minh họa các nội dung trên.............23
Câu 3:Trình bày quy trình , các Phương pháp thu thập thông tin phân tích công
việc. Liên hệ thực tiễn các nội dung trên?................................................................24
CHƯƠNG 4................................................................................................................ 27
Câu 1:Nêu khái niệm vai trò tổ chức bộ máy quản trị nhân lực. Ví dụ minh họa
về hình thức tổ chức bộ máy quản trị nhân lực tại 1 doanh nghiệp?.....................27
Câu 2:Trình bày chức năng nhiệm vụ , căn cứ , nguyên tắc lực chọn của bộ máy
quản trị nhân lực. Lấy ví dụ minh họa cho các nội dung trên?..............................27
Câu 3:Trình bày hình thức tổ chức bộ máy quản trị nhân lực theo cấu trúc giản

đơn, theo cấu trúc chức năng , theo cấu trúc hỗn hợp , theo mô hình HRBP . Liên
hệ thực tiễn?...............................................................................................................29
CHƯƠNG 5................................................................................................................ 34
Câu 1: Trình bày khái niệm , vai trò của tổ chức hoạt động quản trị nhân lực.
Lấy ví dụ minh họa?..................................................................................................34
Câu 2 :Trình bày nội dung xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực. Lấy ví dụ
minh họa?................................................................................................................... 34
Câu 3: Trình bày mục tiêu bố trí và sử dụng nhân lực. Lấy ví dụ minh họa ?.....35
Câu 4 : Trình bày nội dung xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực. Lấy
ví dụ minh họa?..........................................................................................................36
Câu 5: Nêu quy trình tuyển mộ nhân lực .Phân tích và liên hệ thực tiễn nội dung
“Tuyển mộ nhân lực “, nội dung” Tuyển chọn nhân lực”, nội dung “ Hội nhập
nhân lực”.................................................................................................................... 37
Câu 6:Nêu quy trình bố trí và sử dụng nhân lực .Phân tích và liên hệ thực tiễn nội
dung”Tiến hành các hoạt động bố trí và sử dụng nhân lực “ /nội dung “Kiểm soát
nhân lực sau bố trí và sử dụng”?..............................................................................39

Có bán tại Photo Sỹ Giang

2

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Câu 7: Nêu quy trình đào tạo và phát triển nhân lực. Phân tích và liên hệ thực
tiễn nội dung “Triển khai đào tạo và phát triển nhân lực”/ nội dung”Đánh giá

kết quả đào tạo và phát triển nhân lực”...................................................................41
Câu 8: Nêu quy trình đánh giá thực hện công việc. Phân tích và liên hệ thực tiễn
nội dung “ Thiêt kế đánh giá thực hiện công việc “.Nội dung”Triển khai đánh giá
thực hiện công việc”. Nội dung” Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc”.
..................................................................................................................................... 42
CHƯƠNG 6................................................................................................................ 44
-Câu 1:Trình bày khái niệm, vai trò tạo động lực làm việc.Lấy ví dụ minh họa về
hình thức tạo động lực làm việc cho người lao động tại tổ chức/doanh nghiệp?. .44
Câu 2:Trình bày thuyết nhu cầu của Maslow, thuyết ERG của Anderfer, thuyết
nhu cầu của David C.MC Clelland , thuyết hai nhân tố của Herberg, thuyết công
bằng của J.S Adams, thuyết tăng cường của B.F Skinner , thuyết đặt mục tiêu của
E.Locked, thuyết kỳ vọng của V.Room.Lấy ví dụ minh họa về việc vận dụng các
học thuyết này trong tạo động lực làm việc cho người lao động?..........................45
Câu 3: Nêu quy trình tạo động lực cho người lao động. Phân tích và liên hệ thực
tiễn nội dung”Xác định nhu cầu của người lao động”, nội dung” Phân loại nhu
cầu của người lao động”,nội dung”Thiết kế chương trình tạo động lực làm việc
cho người lao động”, nội dung “Đánh giá tạo động lực làm việc cho người lao
đông”?......................................................................................................................... 49
Lời Giải........................................................................................................................ 49
Câu 4:Trình bày các biên pháp tạo động lực cho người lao động thông qua các
khoản thu nhập, thông qua công việc và môi trường làm việc .Lấy ví dụ minh
họa?............................................................................................................................. 53
Câu 5:Trình bày quy trình kiểm soat quản trị nhan lưc trong tổ chức/doanh
nghiệp .Liên hệ thực tiễn về hoạt động kiểm soát tại một tổ chức /doanh nghiệp?
..................................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 7................................................................................................................ 57
Câu 1:Nêu khái niệm , vai trò , nguyên tắc cơ bản kiểm soát quản trị nhan
lực.Lấy ví dụ minh họa các nội dung trên...............................................................57

Có bán tại Photo Sỹ Giang


3

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Câu 2:Trình bày các tiêu chuẩn định tính /định lượng trong kiểm soát quản trị
nhân lực.Liên hệ thực tiễn?.......................................................................................57
Câu 3:Trình bày các yêu cầu đo lường kết quả hoạt động quản trị nhân lực. Liên
hệ thực tiến?...............................................................................................................58
Câu 4:Trình bày các loại hoạt động điều chỉnh trong kiểm soát quản trị nhân lực?
Liên hệ thực tiễn hoạt động”điều chỉnh mục tiêu quản trị nhân lực”, “hoạt động “
tiến hành những hoạt động dự phòng , hoạt động”điều chỉnh chương trình hành
động”?......................................................................................................................... 58
CHƯƠNG I
CÂU 1:Trình bày khái niệm, đặc điểm , vai trò , vị trí của quản trị nhân lực . Lấy
ví dụ minh họa những nội dung trên?
-Khái niệm: Quản trị nhân lực được hiểu là tổng hợp các hoạt động quản trị liên quan
đến việc hoạch định nhân lực, tổ chức quản trị nhân lực, tạo động lực cho người lao động và
kiểm soát hoạt động quản trị nhân lực trong tổ chức/ doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu
chiến lược đã xác định.
-Đặc điểm QTNL:
+QTNL là một hoạt động quản trị đặc thù , cũng bao gồm đầy đủ 4 chức năng của hoạt
động quản trị là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.
+Mục tiêu của quản trị nhân lực hướng tới thực hiện mục tiêu và chiến lược đã xác định
của tổ chức/doanh nghiệp thông qua tạo ra, duy trì , phát triển và sử dụng có hiệu quả yếu tố

con người.
+Quản trị nhân lực được thực hiện thông qua :tuyển dụng, bố trí và sử dụng nhân lực,
đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá thực hiện công việc, đãi ngộ nhân lực ,tổ chức và định
mức lao động,.
+Trách nhiệm quản trị nhân lực là trách nhiệm của mọi nhà quản trị trong tổ chức ,
doanh nghiệp theo phạm vi chức trach và quyền hạn được giao.
+Đối tượng của quản trị nhân lực là con người trong quá trình làm việc tại tổ chức ,
doanh nghiệp., quản trị nhân lực vừa khoa học vừa nghệ thuật.
-Vai trò của quản trị nhân lực:
+Khai thác tối đa tiềm năng con người nhằm đạt hiệu quả , năng xuất cao hơn trong quá
trình làm việc .
+Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh về đội ngũ nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

4

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

+Đóng vai trò thiết yếu trong triển khai và thực thi chiến lược kinh doanh của tổ
chức/doanh nghiệp.Chủ thể của các hoạt động trong tổ chức /doanh nghiệp chính là con người
, đối tượng của quản trị nhân lực.
+Góp phần tạo ra văn hóa ,bầu không khí làm việc lành mạnh cho tổ chức /dn.
+Thúc đẩy sự thay đổi , đổi mới , sáng tạo trong tổ chức/dn.
+Giải quyết các vấn đề xã hội về lao động.

-Vị trí của quản trị nhân lực

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP

QUẢN TRỊ RỦI RO

Quản trị nhân lực được coi là hoạt động nền tảng, hỗ trợ cho tất cả các hoạt động quản
trị khác ở trong tổ chức, doanh nghiệp.
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập , thực hiện và đánh giá các
quyết định đan chéo nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra
.Quản trị chiến lược định hướng cho quá trình sản xuất , kinh doanh của tổ chức/ doanh
nghiệp.
Quản trị tác nghiệp là quản trị các hoạt động cụ thể trong quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được mục đích kinh doanh
của tổ chức/doanh nghiệp. Các hoạt động quản trị tác nghiệp hướng đến thực thi chiến lược
kinh doanh đã đề ra.
- Ví dụ :Quản trị nhân lực của Samsung.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

5

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang


Chiến lược nhân lực :” Sam sung quan niệm, công ty là con người. Nhân viên có vui vẻ,
hạnh phúc thì công ty mới có thể phát triển…”
Để tuyển dụng mot ứng viên phải trải qua 5 vòng:
Vòng 1: Nộp hồ sơ tại trang tuyển dụng.
Vòng 2: Các hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được gửi email tham gia cuộc thi GSAT, bài đánh giá
kiến thức toàn cầu dành cho nhân viên tham dự kì tuyển dụng
Vòng 3 (có thể có): Đối với thí sinh dự tuyển vào vị trí CNTT có thể sẽ test thêm bài kỹ
thuật trên giấy.
Vòng 4: Các thí sinh vượt qua GSAT tham dự phỏng vấn
Vòng 5: Kiểm tra sức khỏe
Công tác đào tạo của Samsung: tổ chức chương trình đào tạo nội bộ giúp nâng cao
chất lượng nhân sự:
+vừa đi làm vừa được theo học tại ngành điện tử của Trường cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Công nghiệp .
+ tổ chức liên kết giảng dạy và đào tạo về các ngành nghề liên quan cho công nhân và
nhân viên để đáp ứng về kỹ năng chuyên môn.
+ công nhân đang theo học tại trường cao đẳng với các chuyên ngành tiếng Anh, tiếng
Hàn, kế toán và điện tử. Tại nhà máy Samsung Thái Nguyên có tới 400 công nhân,còn tại nhà
máy Samsung tại Bắc Ninh, đã có khoảng 800 nhân viên tham dự các chương trình học trên.
Đãi ngộ nhân lực của Samsung: xây dựng ký túc cho nhân viên, tạo không gian thư
giãn và giải trí cho nhân viên như phòng tập thể dục, phòng hát karaoke, thư viện,và các hoạt
động ngoại khóa khác,…
Đanh giá nhân lực :qua cách làm việc, chấp hành nội quy, chuyên cần, kỹ năng làm
việc,mức độ hoàn thành công việc,….
Kiểm soát nhân lực :
+giám sát nhân viên làm việc hàng ngày,điều chuyển nhân sự theo yêu cầu,chấm công
,cập nhật thông tin hàng ngày,tuyển dụng nhân viên mới, giám sát hoạt động sản xuất của các
phòng ban,..
+Lập ke hoạch , mục tiêu hành động cho toàn đội và cho từng nhân viên theo tháng

,ngày dựa trên kế hoạch được phân công.
+Kiểm tra việc thực hiện mục tiêu của từng nhân viên, thường xuyên đánh giá có kế
hoach điều chỉnh và hỗ trợ nhân viên hoàn thành kế hoạch.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

6

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Câu 2:Tại sao nói Quản trị nhân lực là nền tảng để triển khai thực hiện các hoạt
động quản trị khác trong doanh nghiệp ? Quản trị nhân lực là trách nhiệm của mọi nhà
quản trị trong doanh nghiệp?Quản trị nhân lực vừa là một khoa học vừa là một nghệ
thuật ?Lấy ví dụ minh họa những nội dung trên?
Lời giải
- Quản trị nhân lực là nền tảng để triển khai thực hiện các hoạt động quản trị khác
trong doanh nghiệp:Vì đối tượng của quản trị nhân lực là con người , mà con người lại có
mặt ở tất cả các hoạt động quản trị khác trong doanh nghiệp nên quản trị nhân lực được coi là
hoạt động nền tảng , hỗ trợ cho tất cả hoạt động khác ở trong tổ chức /doanh nghiệp.
- Quản trị nhân lực là trách nhiệm của mọi nhà quản trị trong doanh nghiệp: +
Các nhà quản trị trong một tổ chức /doanh nghiệp gồm nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm
về thành quả cuối cùng của tổ chức, nhà quản trị cấp trung gian thì giám sát , kiểm tra các nhà
quản trị cấp cơ sở, còn nhà quản trị cấp cơ sở chịu trách nhiệm về việc sử dụng trực tiếp các
nguồn lực dành cho họ .Các nhà quản trị đóng vai trò hết sức to lớn trong mọi hoạt động của
công ty / doanh nghiệp.

+ Nhà quản trị cấp cao có nhiệm vụ đưa ra các chỉ dẫn ,phương hướng mang tính chiến
lược trong sự cân nhắc nguồn lực của tổ chức ,cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài tổ
chức.
+nhà quản trị cấp trung gian là đưa ra các quyết đinh chiến thuật , thực hiện các chiến
lược và các chính sách của tổ chức , phối hợp hoạt động , các công việc để hoàn thành mục
tiêu chung.
+nhà quản trị cấp cơ sở thì phân công nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên thừa hành và đảm
bảo công việc được thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
+Nên quản trị nhân lực là trách nhiệm , nhiệm vụ của các nhà quản trị .
- Mọi quản trị suy cho cùng là quản trị con người.
+Con người –nguồn nhân lực – đặc biệt quan trọng . Nguồn nhân lực đảm bảo nguồn
sáng tạo trong tổ chức .Con người thiết kế và sản xuất ra hàng hóa , dịch vụ , kiểm tra chất
lượng đưa sản phẩm ra bán trên thị trường , phân bổ nguồn tài chính , xác định những chiến
lược chung và mục tiêu cho các tổ chức đó . Không có những con người làm việc hiệu quả thì
mọi tổ chức đều không thể nào đạt đến các mục tiêu của mình .
+Như vậy có thể thấy tất cả những quyết định của nhà quản trị đều dựa trên mối quan hệ
giữa tổ chức với nhân viên của mình , hay nói cách khác “Quản trị suy cho cùng là quản trị
con người , quản trị con người mà tốt thì các hoạt động quản trị khác cũng đạt hiệu quả ,suy

Có bán tại Photo Sỹ Giang

7

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang


cho cùng con người là yếu tố then chốt quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp .
- Quản trị nhân lực vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật
+ Là khoa học, QTNL đã được nghiên cứu từ rất lâu, được đúc kết thành các quan điểm,
triết lý, học thuyết, được đưa ra áp dụng, trải nghiệm thực tế hoạt động. Bên cạnh đó, QTNL
còn ứng dụng thành tựu của nhiều môn khoa học khác vào công tác trong lĩnh vực của mình.
Có thể kể đến các môn khoa học như tâm lý học, xã hội học, sinh lý lao động, nhân trắc học,
… áp dụng trong phân công công việc, hiệp tác lao động, giải quyết xung đột, tuyển dụng
nhân lực. Toán học, kinh tế học áp dụng để cân đối cung cầu nhân lực, thiết lập và thực thi hệ
thống thù lao, phúc lợi lao động.
+ Là nghệ thuật
 Đối tượng QTNL là con người , mà mỗi người lại có đặc điểm tâm lý khác nhau ,
khó đo lường , nắm bắt thay đổi thường xuyên
 Nhà quản trị phải hiểu mỗi người, hiểu nhóm người và hiểu cả tổ chức; cần phải nắm
bắt, tiên đoán hành vi của cá nhân , nhóm hay tập thể, để dự đoán phương án bù trừ, bổ trợ
khả năng, sở trường giữa các cá nhân trong nhóm, trong tập thể. Cần kịp thời điều hòa và giải
quyết các xung đột. Cần có cách ứng xử khác nhau với các cá thể khác nhau, nhóm khác
nhau. Cần có sự điều hòa hợp lý phong cách quản lý qua từng thời điểm lúc nhu, lúc cương
phù hợp với từng con người, từng tình huống.
=>Người làm công tác QTNL cần vận dụng linh hoạt các yếu tố khoa học và nghệ thuật
của công tác để đáp ứng được yêu cầu của tổ chức đề ra.
Câu 3 :Trình bày các nội dung của quản trị nhân lực theo tiếp cận quá trình , theo
tiếp cận tác nghiệp . Liên hệ thực tế một nội dung tại một tổ chức/doanh nghiệp?
Lời giải

Có bán tại Photo Sỹ Giang

8

Đề cương mới nhất 2017



Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

hoạch
định

kiểm soát

Quản trị
nhân lực

tổ chức

lãnh đạo
Các nội dung của quản trị nhân lực theo tiếp cận quá trình.
-Hoạch định nhân lực:
+ là quá trình tư duy nhằm thiết lập nên chiến lược nhân lực , đưa ra chính sách và các
kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp trên cơ sở các thông
tin cơ bản từ việc phân tích môi trường quản trị nhân lực, dự báo cung cầu nhân lực .
+Hoạch định nhân lực bao gồm thiết lập chiến lược nhân lực , xây dựng chính sách , kế
hoạch nhân lực.
-Tổ chức quản trị nhân lực .
+Tổ chức quản trị nhân lực bao gồm tổ chức bộ máy quản trị nhân lực và tổ chức hoạt
động quản trị nhân lực.
+Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực là quá trình xác định các công việc phải làm khi
thực hiện hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức /doanh nghiệp , những người làm các công
việc đó, chuyển giao nhiệm vụ , quyền hạn cho các cá nhân có trách nhiệm hoàn thành nhiệm

vụ , xác lập mối quan hệ trong khi tiến hành công việc.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

9

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

+ Tổ chức hoạt động quản trị nhân lực là quá trình triển khai thực hiện các hoạt động
quản trị nhân lực của doanh nghiệp , bao gồm :
Tuyển dụng nhân lực
Bố trí và sử dụng nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân lực
Đánh giá thực hiện công việc
Đãi ngộ nhân lực.
-Lãnh đạo nhân lực:
+Lãnh đạo trong quản trị nhân lực đã lựa chọn tạo động lực làm việc như một biện pháp
trọng tâm để gây ảnh hưởng .
+Tạo động lực làm việc cho người lao động trong công tác quản trị nhân lực nhằm khai
thác có hiệu quả nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự thành bại của mỗi tổ chức /doanh
nghiệp
+Tạo động lực làm việc cho người lao động chính là gây ảnh hưởng , kích thích vào
động cơ làm việc, để người lao động có được động lực làm việc , thúc đẩy họ thực hiện công
việc được giao với hiệu quả cao nhất, để đạt được các mục tiêu của cá nhân và tổ chức , doanh
nghiệp .

-Kiểm soát quản trị nhân lực.
+ Kiểm soát quản trị nhân lực là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn chính đó là: xây
dựng các tiêu chuẩn kiểm soát, đánh giá kết quả hoạt động quản trị nhân lực và cuối cùng là
thực hiện các hành động điều chỉnh hoạt động quản trị nhân lực để đảm bảo cho kết quả đạt
được trình độ của mục tiêu mong muốn.
+Kiểm soát QTNL vừa mang tính chủ động vừa mang tính bị động giúp nhà quản trị
thấy được thực trạng và kết quả của hoạt động quản trị nhân lực, từ đó phát hiện những sai
lệch trước , trong và sau quá trình thực hiện để có phương án điều chỉnh ngay hoặc rút kinh
nghiệm cho những lần sau.
-Các nội dung của quản trị nhân lực theo tiếp cận tác nghiệp .

Có bán tại Photo Sỹ Giang

10

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

tuyển dụng
nhân lực
bố trí và sử
dụng nhân
lực

các nội dung
khác

QTNL

đào tạo và
phát triển
nhân lực

đãi ngộ nhân
lực
đánh giá thực
hiện công
viẹc
(tự đọc hiểu và phân tích)…

Câu 4: Trình bày cac nội dung của trường phái Đức Trị , Pháp trị.Liên hệ thực tế
tại tổ chức /doanh nghiệp?
-Trường phái Đức Trị
+Trường phái Đức Trị do Khổng Tử sáng lập và được thể hiện rõ nét trong tác phẩm
luận ngữ - một trong những cuốn sách trong bộ Tứ Thư.Khổng Tử được coi là ông tổ của Nho
Giáo, sinh ra ở nước Lỗ , sống trong thời Xuân Thu , đây là thời kỳ suy tàn của nhà Chu
.Khổng Tử có 1 tuổi thơ nghèo khó , chính điều đó đã giúp ông nhận ra nỗi thống khổ của
dân nghèo và bắt đầu suy tư về nó.
+Khổng Tử cho rằng:” Nhân chi sơ tính bản thiện”. tức con người sinh ra đều có bản
chất thiện tuy nhiên qua nhân cách không giống nhau và qua thời gian con người dần hoàn
thiện bản chất của mình .
+Đối với con người đạo đức là gốc dễ , để trị người nhà quản trị phải tu dưỡng những
phẩm chất đạo đức cần thiết như nhân, lễ , nghĩa , trí , tín , dũng , liêm .Khổng Tử quan
niệm :” Làm chính trị mà dùng sức thì như sao Bắc Đẩu ở một nơi mà các ngôi sao khác
hướng về cả “.
+Khổng Tử cũng đề cập đến 3 phạm trù “Nhân –Lễ-Chính danh”, trong đó coi nhân là
gốc , lễ là ngọn , nhân là mục tiêu , lễ là chính sách , và chính danh là biện pháp để thực thi

các chính sách nhằm đạt được mục tiêu.Nếu danh không chính thì ngôn không thuận , ngôn
không thuận thì sự việc không thành thì lễ nhạc , chế độ không kiến lập được , chế độ không
kiên lập được thì hình phạt không trúng, hình phạt không trúng thì dân không biết đặt chân

Có bán tại Photo Sỹ Giang

11

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

tay vào đâu.Khi nhà quản trị không đủ tài đức để làm tròn chức trách thì sẽ dẫn đến tình trạng
bất cập , một biểu hiện của không chính danh ,đây là mầm mống của loạn lạc .Còn khi làm
quá trách nhiệm và danh vị Khổng Tử gọi là “việt vị” đây cũng là mầm mống của bất ổn.
+Trong tuyển dụng , bố trí và sử dụng nhân lực ông cho rằng cần chọn người có trí , có
tài chứ không dựa vào giai cấp, huyết thống , không được quá cầu toàn , cần phân biệt từng
hạng người để đặt đúng chỗ , giao việc đúng người , trọng hiền đi liền với trừ ác .Nhà quản trị
cần hiểu biết người ,đề bạt người chính trực lên trên người cong queo . Khi đã trao quyền cho
ai thì cần tin tưởng người đó .
+Khổng Tử coi trọng giáo dục- đào tạo , ông quan niệm giáo dục- đào tạo sẽ làm nền
tảng , tác động và làm thay đổi bên trong con người .Dạy dân một cách yêu dân, dân được
giáo hóa rồi thì dễ sai bảo , dễ trị. Nhà quản trị cần biết làm gương để người dưới học tập.
+Về đãi ngộ nhân lực , đề cao tinh thần trách nhiệm cá nhân và gương mẫu của nhà
quản trị , trong thưởng phạt phải công tâm, không để tình cảm quá chi phối.
=>Trường Phái Đức Trị của Khổng Tử tuy còn nhiều hạn chế trong tư tưởng như : tính
bảo thủ , không coi trọng lợi ích kinh tế , không đề cao pháp luật,…nhưng tư tưởng của ông

vẫn có giá trị to lớn , ảnh hưởng sâu sắc cho đến tận ngày nay .
-Trường Phái Pháp Trị
+Trường phái pháp trị ra đời vào thời chiến quốc , thời kỳ loạn lạc, bất ổn hơn thời
Xuân Thu.
+Hàn Phi là người có công nghiên cứu và phát triển trường phái Pháp trị một cách hệ
thống , logic.,Hàn Phi là danh sĩ sống ở cuối đời Chiến Quốc , giai đoạn Tần Thủy Hoàng
đang thống nhất Trung Hoa, xuất thân quý tộc, có học rộng, tư tưởng tiến bộ và tinh thần yêu
nước cao độ.
+Hàn Phi đề xuất biện pháp quản trị nhân lực dùng Pháp làm phạm trù hạt nhân, là nhân
tố quyết định, và đặt Pháp trong mối quan hệ chặt chẽ giữa hai phạm trù Thế và Thuật
+Pháp là luật pháp , hiệu lệnh , quy định được công bố công khai mọi người đều biết và
tuân thủ . Chủ trương trị người của Hàn Phi là dùng Pháp là chủ yếu , Pháp là tiêu chuẩn để
phân biệt đúng sai , phải trái, để điều chỉnh hành vi mọi người , để bênh vực kẻ yếu.
+Thế là địa vị , quyền lực của nhà quản trị .Hàn Phi đề cao thế ,đặt địa vị ,quyền lực lên
trên tài đức.
+Thuật là cách thức , nghệ thuật quản trị của nhà quản trị , là cách thức để dùng Pháp và
Thế.Theo ông Thuật bao gồm có kỹ thuật là cách thức tuyển dụng , kiểm tra năng lực và cách
thức không cho người khác biết tâm ý của mình mới có thể dùng được ngườ.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

12

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang


+Hàn Phi đề cao chính sách dùng người theo thuyết hình danh tức việc làm phải phù
hợp với chức danh công việc , nhiệm vụ khác nhau đòi hỏi năng lực khác nhau, phải phát huy
được sức lực và trí lực của người khác.
+Đánh giá nhân lực: Hàn Phi nêu rõ khi giao việc phải kiểm tra kết quả công việc và
nhấn mạnh nhà quản trị phải có phương pháp để nghe lời cấp dưới nói, xem lời nói của họ có
giá trị không , phải đánh giá nhiều mặt để biết tâm địa của họ, từ đó mà tin tưởng giao nhiệm
vụ,và thông qua thực tế để đánh giá năng lực thực sự của họ.
+Trong đãi ngộ: Thưởng thì phải “tín” tức là xác thực và tin tưởng và trọng hậu. Phạt thì
phải “tất” tức cương quyết và phải nặng .Thưởng Phạt phải công bằng theo đúng quy định ,
khách quan , rõ ràng.
=>Trường phái pháp trị vẫn còn những hạn chế như:quá đề cao quyền lực, thuật trừ gian
cực kì thâm hiểm và tàn độc,…,nhưng giá trị nổi bật của trường phái Pháp Trị vẫn còn giữ
nguyên giá trị cho đến ngày nay đó là việc áp dụng pháp luật trong quản trị.
Câu 5:Trình bày nội dung của thuyết X, thuyết Y, học thuyết Z.Liên hệ thực tế tại
một tổ chức /doanh nghiệp?
Lời Giải.
-Học thuyết X
+tác giả là Douglas McGregor.
+đưa ra giả thuyết là nhà quản trị có quan niệm về bản chất con người:
+Lười biếng vốn là bản tính bẩm sinh của con người bình thường , họ chỉ muốn làm
việc ít.
+Con người bình thường thì thiếu chí tiến thủ, không đam gánh vác trách nhiệm ,cam
chịu để người khác lãnh đạo.
+Từ lúc sinh ra , con người đã tự coi mình là trung tâm , không chú ý đến nhu cầu của
tổ chức.
+Bản thân con người luôn chống lại sự đổi mới
+Họ không lanh lợi dễ bị những kẻ có dã tâm lừa đảo .
-Học thuyết X cung cấp các biện pháp quản trị cụ thể bao gồm :
+Nhà quản trị phải chịu trách nhiệm tổ chức mọi hoạt động trong tổ chức/doanh nghiệp
nhằm đạt được mục tiêu.

+Phải chỉ huy kiểm tra , giám sát chặt chẽ để điều chỉnh hành vi của cấp dưới và người
lao động đáp ứng nhu cầu của tổ chức .
+Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện.
+Áp dụng biện pháp thuyết phục , chế độ khen thưởng , trừng phạt nghiêm khắc.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

13

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

=>Theo học thuyết X , quan niệm về bản chất con người của các nhà quản trị là mang
thiên hướng tiêu cực , do đó các biện pháp quản trị được sử dụng chủ yếu là các biện pháp tác
động ngoại lực , đánh vào lợi ích kinh tế của người lao động ,ở thời điểm đầu được ứng dụng ,
các biện pháp mà học thuyết X đề cập đã có tác dụng rất lớn khi tập trung thỏa mãn các nhu
cầu thiết yếu của người lao động.
-Học thuyết Y:
+Tác giả :Douglas McGregor
+Đưa ra giả thuyết là nhà quản trị có quan niệm về con người như sau:
+Lười nhác không phải là bản tính bẩm sinh của con người .Lao động trí óc , lao động
chân tay cũng như nghỉ ngơi , giải trí đều là hiện tượng mang tính chất đặc trưng của con
người .
+Điều khiển và đe dọa trừng phạt không phải là biện pháp duy nhất có tác dụng thúc
đẩy con người thực hiện mục tiêu của tổ chức .
+Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng ,muốn chia sẻ trách nhiệm và tự

khẳng định mình .Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu họ đạt được sự thỏa mãn các nhu cầu
này .
+Trong quá trình giải quyết khó khan của tổ chức ,đại đa số thành viên của tổ chức có
khả năng suy nghĩ , tinh thần và năng lực sáng tạo , chỉ có một sổ ít người không có những
khả năng ấy.
+Tài năng của con người luôn ở dạng tiềm ẩn , vấn đề là làm sao để khơi dậy những
tiềm năng đó.
-Các giải pháp quản trị của học thuyết Y:
+Thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa mục tiêu của tổ chức và mục tiêu cá nhân.
+Các biện pháp quản trị áp dụng đối với người lao động phải có tác dụng mang lại “thu
hoạch nội tại” hay các “phần thưởng bên trong”.
+Áp dụng những phương thức hấp dẫn để có được sự hứa hẹn chắc chắn của các thành
viên tổ chức.
+Khuyến Khích các nhân và tập thể nhân viên tự điều khiển việc thực hiện mục tiêu của
họ .Tạo điều kiện cho nhân viên tự đánh giá thành tích của họ.
+Phải xây dựng mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên nhằm tăng cường sự hiểu
biết và cảm thông.
=>Theo học thuyêt Y xây dựng môi trường phù hợp giúp người lao động phát huy một
cách tốt nhất sự tự nguyện , tự giác , tận dụng khai thác những tiềm năng của người lao

Có bán tại Photo Sỹ Giang

14

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang


động .tuy nhiên cũng có mặt hạn chế là dễ dẫn đến tình trạng buông lỏng quản lý hoặc trình
độ của tổ chức chưa phù hợp để áp dụng .
-Học thuyết Z
+Tác giả William G.Ouchi
+Học thuyết Z chú trọng đến yếu tố con người lao động trong tổ chức/ doanh nghiệp và
cho rằng:
+người lao động thỏa mãn là chìa khóa dẫn tới tăng năng suất lao động .
+Con người có khả năng thích nghi , tính tập thể và khả năng phối hợp tốt .
+Con người nếu được tin tưởng , cử xử tế nhị và được kết hợp chặt chẽ trong tập thể thì
họ sẽ nỗ lực thực hiện tốt công việc .
-Các biện pháp của học thuyết Z:
+Thể chế quản lý phải đảm bảo cho cấp trên nắm được tình hình của cấp dưới một cách
đầy đủ . Phải tạo điều kiện cho nhân viên tham gia quyết sách, kịp thời phản ánh tình hình cho
cấp trên ,đặc biệt là trước khi đưa ra 1 quyết định quan trọng , phải khuyến khích nhân viên
đưa ra những lời đề nghị của họ rồi sau đó cấp trên mới quyết định.
+Nhà quản lý ở câp cơ sở phải có đủ quyền xử lý những vấn đề ở cấp cơ sở , lại phải có
năng lực điều hòa, phối hợp tư tưởng và quan điểm của nhân viên , phát huy tính tích cực của
mọi người , khuyến khích họ động não , đưa ra những phương án , đề nghị của mình.
+Nhà quản lý cấp trung gian phải thực hiện được vai trò thống nhất tư tưởng , thống
nhất chỉnh lý và hoàn thiện những ý kiến của cấp cơ sở , kịp thời báo cáo tình hình với cấp
trên và đưa ra những kiến nghị của mình.
+Doanh nghiệp phải thuê dùng nhân viên lâu dài để họ yên tâm và tăng thêm tinh thần
trách nhiệm , cùng doanh nghiệp chia sẻ vinh quang và khó khan , gắn bó của họ vào vận
mệnh của doanh nghiệp;
+Nhà quản lý phải thường xuyên quan tâm đến phúc lợi của nhân viên, tìm cách để
nhân viên cảm thấy thoải mái , tạo thành sự hòa hợp, thân ái , không cách biệt giữa cấp trên
và cấp dưới .
+Nhà quản lý không thể chỉ quan tâm đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà còn phải
làm cho nhân viên cảm thấy công việc của họ không khô khan , không đơn điệu.

+Phải chú ý đào tạo nhân viên, nâng cao năng lực công tác thực tế về mọi mặt của họ .
+Việc quan sát biểu hiện của nhân viên không chỉ đóng khung trong một số ít mặt mà
phải quan sát một cách toàn diện, trong thời gian dài để căn cứ chính xác.
=>Học thuyết Z là sự hòa hợp giữa 3 yếu tố : năng suất lao động , sự tin cậy, và sự khôn
khéo trong quan hệ giữa người với người đã đem lại thành công cho những doanh nghiệp áp
dụng. Nhưng cũng có mặt hạn chế như đôi khi vẫn tạo ra tính ỳ cho nhân viên, khiến họ trông
chợ , ỳ lại và không tích cực.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

15

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Câu 6 :Trình bày cac nội dung của tư tưởng quản trị nhân lực ở Việt Nam .Liên hệ
thực tế tại tổ chức /doanh nghiệp?
Lời Giải
-Ở Việt Nam tư tưởng quản trị nhân lực được hình thành từ rất sớm ,gắn liền với quá
trình dựng nước và giữ nước , là sự kết hợp hài hòa văn hóa Đông Tây , vừa mang tính dân
tộc ,vừa mang tính thời đại .
+Các vị anh hùng dân tộc thông qua các tác phẩm văn thơ , hịch và đặc biệt bằng cuộc
đời mình đã thể hiện tư tưởng quản trị nhan lực Việt Nam hết sức đặc sắc: Lý Thường Kiệt đề
cao tư tưởng lấy dân làm trọng, Nguyễn Huệ rất trọng dụng chiêu dụ người tài, …Đặc biệt
phải kể đến chủ tịch HCM kính yêu của chúng ta Người đã áp dụng tư tưởng quản trị này ở
Việt Nam trong toàn bộ sự nghiệp đấu tranh cách mạng giành độc lập dân tộc cũng như xây

dựng đất nước.
+Người rất quan tâm đến việc tìm kiếm , phát hiện cán bộ tốt và nhân tài, hết long quy
tụ mời gọi ,trọng dụng người tài đức để cùng phục vụ đất nước và nhân dân.người viết:”Nước
nhà cần phải kiến thiết, Kiến thiết cần phải có nhân tài”.
+Người nói cán bộ phải có cả đức và tài trong đó đức là gốc :” Có tài mà không có đức
là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”.
+Trong việc sắp xếp , bố trí cán bộ , cần công tâm , không phân biệt già trẻ ,gái trai ,
dân tộc , mối quan hệ,…Người cho rằng :”cất nhắc cán bộ , phải vì công tác , tài năng, vì cổ
động cho đồng chí khác thêm hăng hái”.
+Trong quản lý nhân sự , người quản lý phải luôn luôn theo dõi , giúp đỡ cán bộ thực
hiện công việc bởi “ ai cũng có khuyết điểm”,”có làm việc thì có sai lầm” do vậy hễ thấy cán
bộ làm sai , phải lập tức sửa chữa ngay.
+Bác cũng quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nhân lực: Người nhắc nhở toàn
Đảng , toàn dân:”Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất
cần thiết”.Người cũng chỉ rõ:”Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây , vì lợi ích tram năm thì
phải trồng người”.
+Sau cùng , về việc phát triển ,cất nhắc cán bộ , người dạy:Trước khi cất nhắc cán bộ ,
phải nhân xét rõ ràng mà sau khi đã cất nhắc cần phải giúp đỡ họ, khuyên răn họ, vun trồng
lòng tin , tự trọng của họ.
+Bác đặc biệt chú trọng đén chính sách phúc lợi cho giai cấp công nhân và những người
làm công , trong đó kể cả phụ nữ va công nhân nông nghiệp.
+Về chính sách thi đua khen thưởng , Người đã chỉ rõ :”Thi đua và khen thưởng phải
luôn gắn bó với nhau,đã thi đua phải có khen thưởng . Đây là một việc quan trọng của công
tác tổ chức thi đua.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

16

Đề cương mới nhất 2017



Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang
CHƯƠNG 2

Câu 1: Trình bày khái niệm , vai trò hoạch định nhân lực . Lấy ví dụ vể hoạch định
nhân lực được tiến hành cho từng thời kỳ khi môi trường quan trị nhân lực thay đổi ?
Lời Giải
-KN: Hoạch định nhân lực là quá trình tư duy nhằm thiết lập nên chiến lược nhân lực ,
đưa ra chính sách nhân lực và các kế hoạch tác nghiệp nhân lực của tổ chức /doanh nghiệp
trên cơ sở các thông tin cơ bản từ việc phân tích môi trường quản trị nhân lực và dự báo
cung /cầu nhân lực.
-Vai trò hoạch định nhân lực:
+Mang đến quan điểm hệ thống và có tầm nhìn về nhân lực – với tư cách là nguồn vốn
đặc biệt của tổ chức /doanh nghiệp.
+ Tạo động lực để tìm kiếm và thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao .
+Là mảnh đất phát huy được tính sáng tạo và chủ động của quản trị nhân lực.
+Tạo cơ hội phát triển nhân lực cấp cao( tầm nhìn , tính tổng quát,….).
+Hoạch định nhân lực góp phần tiết kiệm chi phí sử dụng nhân lực.
+Tác động đến việc cải thiện kết quả , hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức
/doanh nghiệp
=>Hoạch định nhân lực giúp tổ chức trở nên “hợp lý” hơn , nó giúp tổ chức /doanh
nghiêp dễ dàng hơn trong hoạt động kiểm soát. Nó là yếu tố gia tăng lợi nhuận , tăng cường
tính hợp tác , là công cụ để động viên , là cơ sở để đề ra quyết định tối ưu , giúp tổ chức
/doanh nghiệp trở nên năng động hơn, cho phép tổ chức/doanh nghiệp chủ động trước thay
đổi của môi trường .
Câu 2 : Nêu các nguyên tắc căn cứ hoạch định nhân lực . Phân tích và lấy ví dụ về
các nguyên tắc hoạch định nhân lực?

Lời Giải
-Các nguyên tắc căn cứ hoạch định nhân lực:
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ :Tính tập trung được thể hiện ở chỗ trong hoạch định
mỗi nội dung phải luôn xuất phát từ lợi ích chung , phục vụ cho sự nghiệp phát triển lâu dài
của doanh nghiệp .Đặc biệt khi xác định mục tiêu chiến lược nhân lực cần phải biết hy sinh
các lợi ích nhỏ hơn để tập trung vào những ưu tiên có ý nghĩa quyết định .
Tính dân chủ được biểu hiện ở tất cả các khâu , các giai đoạn của hoạch định nhân lực
nhằm huy động nhân lực thuộc các bộ phận chức năng, bộ phận tác nghiệp tham gia tích cực
vào hoạt động chung.
+Nguyên tắc khoa học và thực tiễn

Có bán tại Photo Sỹ Giang

17

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Đây là nguyên tắc rất quan trọng trong hoạch định nhân lực , nó đảm bảo tính khách
quan và tính khả thi của mục tiêu. Nguyên tắc này yêu cầu hoạch định nhân lực phải xuất
phát từ thực tiễn tình hình của môi trường nhân lực bên ngoài cũng như nội lực bên trong của
doanh nghiệp về công tác nhân sự để tư duy khoa học tránh sai lầm do viển vông , không sát
với thực tế.
Đảm bảo nguyên tắc khoa học là việc tuân thủ những nguyên lý, các bước trong quy
trình , sử dụng phương pháp phù hợp khi hoạch định nhân lực.
+ Nguyên tắc hài hòa lợi ích:

Hài hòa lợi ích là hài hòa lợi ích giữa các lợi ích kinh tế , chính trị của các tác nhân có
liên quan đến người lao động , chủ sở hữu , cổ đông, giới quản trị,….và hài hòa giữa lợi ích tổ
chưc/doanh nghiệp với lợi ích xã hộ bởi vì thành đạt kinh tế gắn liền với thành đạt xã hội.
+Nguyên tắc toàn diện trọng điểm
Phải đưa lợi ích chung của tổ chưc/doanh nghiệp lên trên các lợi ích khác , thông qua lợi
ích toàn cục để đem lại lợi ích cho bộ phận, lợi ích cá nhân. Toàn diện không có nghĩa là dàn
trải m mà cần xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu nhân lực cho từng thời kỳ, giai đoạn và
chu kỳ hoạt động của tổ chức/ doanh nghiệp .
+Nguyên tắc liên tục và kế thừa
Hoạch định nhân lực là một quá trình , phải được thực hiên liên tục .Hệ thống thông tin
phục vụ hoạch định nhân lực là chuỗi số liệu thống kê định kỳ, dài hạn , đồng nhất thang đo
và đơn vị phản ánh,…Không thể hoạch định tương lai mà không bắt đầu từ hiện tại và sẽ
không thể có hiện tại nếu không bắt đầu quá khứ.
Câu 3: Nêu các căn cứ hoạch định nhân lực. Phân tích và lấy ví dụ minh họa về các
căn cứ hoạch định nhân lực.
Lời Giải
-Các căn cứ hoạch định nhân lực:
+Quan điểm của lãnh đạo cấp cao
+Chiến lược của tổ chức/doanh nghiệp.
+Hiện trạng nhân lực doanh nghiệp.
+Sức ép từ các lực lượng cạnh tranh
+Sự thay đổi môi trường vĩ mô
+Xu hướng toàn cầu hóa
Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược nhân lực .
Liên hệ thực tiễn.
Lời Giải

Có bán tại Photo Sỹ Giang

18


Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

- CHIẾN LƯỢC KINH DOANH: Chiến lược là một chương trình hành
động tổng quát: xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản của một
doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các chính sách
điều hành việc thu thập, sử dụng bố trí nguồn nhân lực, để đạt được
các mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và
giành được lợi thế bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác .
- CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ: Là quá trình nghiên cứu, xác định nhu
cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện chương
trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực
với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng
suất, chất lượng và hiệu quả cao.

chiến lược kinh
doanh
- Mục tiêu chiến
lược
-Sứ mệnh và tầm
nhìn của doanh
nghiệp

Chiên lược nhân
lực

-Mục tiêu phát
triển nhân lực
-Các hoạt động
tác nghiệp nhân
lực

Nhu cầu / Yêu
cầu nguồn nhân
-Số lượng , cơ
cấu.
-Năng lực (kiến
thức, kỹ năng
,thái độ , hành
vi,...)

Mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược nhân lực.
Ví dụ: Khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược đổi mới, đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ
thì nguồn nhân lực sẽ chú trọng kích thích tính sáng tạo, đổi mới trong nhân viên =>
Tương ứng, các chính sách tuyển dụng sẽ hướng tới ưu tiên tuyển nhân viên năng
động, sáng tạo, ứng viên hiểu biết rộng, đa ngành nghề. Các chương trình đào tạo sẽ
chú trọng huấn luyện các kĩ năng sáng tạo, kỹ năng làm việc nhóm v.vv và các chính
sách trả công lao động có hướng dài hạn, khuyến khích cải tiến sáng tạo v.vv
Câu 5: Trình bày nội dung hoạch định nhân lực. Liên hệ thực tiễn nội dung hoach
định chiến thuật/ nội dung hoạch định tác nghiệp/ tại 1 tổ chức doanh nghiệp?
Lời Giải

Có bán tại Photo Sỹ Giang

19


Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Phân tích môi trường quản trị nhân lực

Phân tích môi trường bên trong

Phân tích môi trường bên ngoài
-Môi trường quốc
tế
Thiết

-Chiến lược kinh doanh, hiện

lập chiến lược nhân
lực
trạng nguồn nhân lực, Văn hóa

DN , Trình độ Công nghệ ,Năng
lực tài chính , Nhà quản trị doanh
-Môi trường ngành
nghiệp , Uy tín, thương hiệu,…
Xây dựng chính sách nhân lực
-Môi trường vĩ mô

-Chính sách tuyển dụng

-Chính sách đào tạo
-Chính sách đãi ngộ
Dự bán nhu cầu nhân lực
Dự báo khả năng cung ứng nguồn nhân lực

-Nhu cầu về số lượng

-Cung nội bộ

-Nhu cầu về chất lượng

-Cung thị trường

-Nhu cầu về cơ cấu

Phân tích tương quan cung-cầu

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP NHÂN LỰC

Nội dung hoạch định nhân lực
CHƯƠNG 3
Câu 1 :Trình bày khái niệm phân tích công việc .Các trường hợp nào cần phân
tích công việc .Lấy ví dụ minh họa?
Lời Giải

Có bán tại Photo Sỹ Giang

20

Đề cương mới nhất 2017



Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

-KN:Phân tích công việc được hiểu là quá trình thu thập thông tin về công việc để xác
định rõ nhiệm vụ , quyền hạn, các mối quan hệ khi thực hiện công việc ,mức độ phức tạp của
công việc , các tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành và các năng lực tối thiểu người thực
hiện công việc cần có để thực hiện công việc được giao.
-Các trường hợp phân tích công việc :
+Tổ chức doanh nghiệp mới được thành lập và chương trình phân tích được thực hiện
đầu tiên.
+Tổ chức /doanh nghiệp thay đổi chiến lược kinh doanh
+Tổ chức doanh nghiệp có thêm một số công việc mới .
+Công việc thay đổi.
+Khi nhận thấy các dấu hiệu cần tiến hành phân tích công việc.

Câu 2:Trình bày mối quan hệ giữa phân tích công việc với tuyển dụng nhân lực ;
với đào tạo và phát triển nhân lực ;bố trí và sử dụng nhân lực ; đánh giá thực hiện công
việc ; đãi ngộ nhân lực. Lấy ví dụ minh họa các nội dung trên.
Lời Giải

Hoạch định nhân lực
Làm cơ sở

Tuyển dụng nhân lực
Có bán tại Photo Sỹ Giang

Phân tích

công việc

Bản mô tả
Bảncông
tiêu việc
chuẩn
công việc

21

Đề cương mới nhất 2017

Đào
tạo
và dụng
phát
triển
Đánh
thực
hiện
công
Bố
trígiá
và sử
nhân
Đãi nhân
ngộ nhân
lực
lực
việc

lực


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

Mối quan hệ giữa phân tích công việc với các nội dung của quản trị nhân lực..
-Phân tích công việc giúp tổ chức doanh nghiệp có thể tuyển dụng và lựa chọn người
phù hợp với công việc. Giúp người tuyển dụng biết rõ mình cần nhân viên như thế nào, người
nhận việc biết chính xác mình phải làm gì và người quản lý mong đợi gì từ họ.
-Phân tích công việc giúp tổ chức ,doanh nghiệp phân công công việc rõ ràng , bố trí và
sử dụng nhân lực chính xác hơn tránh sự chồng chéo công việc giữa các bộ phận hoặc cá nhân
trong tổ chức doanh nghiệp.
-Phân tích công việc giúp doanh nghiệp xây dựng được các chương trình đào tạo và
phát triển nhân lực thiết thực hơn.
-Phân tích công việc giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên tốt
hơn. Bản mô tả công việc sẽ là tài liệu quan trọng đính kèm Hợp đồng lao động , thể hiện sự
cam kết cụ thê của 2 bên về trách nhiệm , mục tiêu cv, điều mà hợp đồng lao động chưa làm
rõ.
-Phân tích công việc giúp tổ chức , doanh nghiệp xây dựng một chế độ lương thưởng
công bằng hơn. Căn cứ vào trách nhiệm và khối lượng công việc , mức độ phức tạp, cường độ
, điều kiện và môi trường làm việc….đã được mô tả để đánh giá , so sánh và phân nhóm làm
việc.
Câu 3:Trình bày quy trình , các Phương pháp thu thập thông tin phân tích công
việc. Liên hệ thực tiễn các nội dung trên?
Lời Giải
-Quy trình phân tich công việc:
+Xác định sự phù hợp của cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của bộ phận với chiến
lược kinh doanh:

 Sơ đồ cơ cấu tổ chức có thể giúp nhà quản lý nhìn thấy những công việc khác nhau
trong tổ chức có quan hệ với nhau như thế nào.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

22

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

 Cơ cấu tổ chức phù hợp cần rà soát lại chức năng nhiệm vụ của các bộ phận đảm bảo
không trùng lặp , không chồng chéo, đủ và hợp lý để thực hiện chiến lược kinh doanh đã xác
định.
 Để đạt được một bức tranh hoàn chỉnh về cấu trúc và các quan hệ trong tổ chức,
doanh nghiệp hai loại biểu đồ hữu ích là: sơ đồ cơ cấu tổ chức giới thiệu mối quan hệ giữa
các phòng ban và đơn vị cấu thành trong tổ chức,và sơ đồ tiến trình: chỉ ra một tập hợp của
những công việc cụ thể liên quan đến công việc khác nhau như thế nào.
+Lập danh sách các chức danh cần phân tích công việc.
 Mỗi công việc có 1 vị trí, một chức danh .
 Hai người thực hiện công việc giống nhau thì có chức danh như nhau.
+Xác định đối tượng tham gia phân tích công việc
 Người thực hiện công việc : là người có thông tin chi tiết , cụ thể về công việc mà họ
thực hiện.
 Quản lý trực tiếp: là người chịu trách nhiệm về quản lý công việc được phân tích và
chịu trách nhiệm phân tích công việc,là đối tượng quan trọng tham gia phân tích công việc.
 Nhân viên nhân sự hoặc tư vấn bên ngoài: chịu trách nhiệm hỗ trợ về kỹ thuật và

điều phối dự án phân tích công việc.
+Thu thập thông tin phân tích công việc
 Xác định các thông tin về công việc cần thu thập:
Thông tin về tình hình thực hiện công việc.
Thông tin về đặc điểm , tính năng tác dụng , số lượng ,chủng loại máy móc ,trang thiết
bị được sử dụng trong quá trình làm việc.
Các thông tin về điều kiện thực hiện công việc.
Thông tin về yêu cầu đối với người thực hiện công việc.
 Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin:bản hỏi,quan sát trực tiếp, phỏng vấn,nhật
ký công việc.
 Kiểm tra thông tin đã thu thập
+Xây dựng sản phẩm phân tích công việc
 Xây dựng bản mô tả công việc:Bản mô tả công việc gồm 1 số nội dung chính: mục
đích công việc, nhiệm vụ chinh , quyền hạn, mối quan hệ trong thực hiện công việc, tính phức
tạp , ra quyết định.
 Xây dựng bản tiêu chuẩn công việc: theo mô hình ASK, xác định nhóm tiêu chuẩn về
kiến thức, nhóm tiêu chuẩn về kỹ năng, nhóm tiêu chuẩn thái độ, phẩm chất nghề nghiệp.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

23

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

+Ban hành và sử dụng kết quả phân tích công việc

+Điều chỉnh phân tích công việc
-Các phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc:
+Phương pháp bản câu hỏi:
 Là phương pháp ít tốn kém nhất trong việc thu thập thông tin phân tích công việc.
 Một bản hỏi thường có cấu trúc bao gồm những câu hỏi cụ thể về công việc, về
những yêu cầu của công việc, điều kiện làm việc và phương tiện.
 Một bản hỏi gồm:
Thông tin chung : liên quan đến tên công việc, mã công việc,..
Quan hệ báo cáo
Các nhiệm vụ cụ thể khi thực hiện công việc
Quyền hạn được giao khi thực hiện công việc
Giao tiếp: mối quan hệ với người khác
Ra quyết định :Quá trình tư duy , suy luận để đưa ra quyết định , hoạch định , tổ chức.
Kiến thức ,khả năng và các kỹ năng để thực hiện công việc
Công cụ thiết bị được sử dụng để hoàn thành công việc,…
+Phương pháp quan sát trực tiếp :
 Được sử dụng cho những công việc lao động chân tay , đòi hỏi tiêu chuẩn hóa, ..
Ví dụ:Các công việc lắp ráp trên dây truyền sản xuất xe hơi là công việc điển hình sử
dụng phương pháp này.
+Phương pháp phỏng vấn
 Là kỹ thuật được sử dụng rộng rãi nhất trong việc thu thập thông tin cho phân tích
công việc.
 Có 3 loại phỏng vấn để thu thập thông tin phân tích công việc:
Phỏng vấn cá nhân
Phỏng vấn 1 nhóm nhân viên có cùng công việc giống nhau
Phỏng vấn những người giám sát hoặc những người có kiến thức vững vàng trong công
việc.
+Phương pháp nhật ký công việc.
 Là phương pháp người thực hiện ghi lại những nhiệm , công việc đã và đang tiến
hành ,tính thường xuyên của những nhiệm vụ và khi nào nhiệm vụ được hoàn tất.


Có bán tại Photo Sỹ Giang

24

Đề cương mới nhất 2017


Đề cương ôn thi mới nhất 2017

Chỉ có ở Photo Sỹ Giang

 Áp dụng để phân tích những công việc khó khăn không sử dụng được phương pháp
quan sát trực tiếp,…
CHƯƠNG 4
Câu 1:Nêu khái niệm vai trò tổ chức bộ máy quản trị nhân lực. Ví dụ minh họa về
hình thức tổ chức bộ máy quản trị nhân lực tại 1 doanh nghiệp?
Lời Giải
-KN :Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực là quá trình xác định các công việc phải làm khi
thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản trị nhân lực của tổ chức , doanh nghiệp , những người
làm các công việc đó , chuyển giao nhiệm vụ và quyền hạn cho các cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành nhiệm vụ , xác lập các mối liên hệ trong khi tiến hành công việc.
-Vai trò của tổ chức bộ máy quản trị nhân lực:
+Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực giúp khẳng định và phát huy vai trò của chức năng
quản trị nhân lực trong tổ chức , doanh nghiệp.
+Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực giúp tạo nền móng vững chắc cho quá trình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của quản trị nhân lực trong tổ chức , doanh nghiệp.
+Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực giúp nâng cao tính chuyên nghiệp cho các hoạt động
trong tổ chức , bao gồm cả hoạt động quản trị nhân lực và các hoạt động quản trị khác.
+Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực giúp giảm thiêủ các khó khan phức tạp có thể gặp

phải trong quá trình quản trị.
Câu 2:Trình bày chức năng nhiệm vụ , căn cứ , nguyên tắc lực chọn của bộ máy
quản trị nhân lực. Lấy ví dụ minh họa cho các nội dung trên?
Lời Giải
-Chức năng của bộ máy quản trị nhân lực:
+Bộ máy quản trị nhân lực có chức năng tham mưu , giúp việc cho ban giám đốc trong
công tác quản trị nhân lực của tổ chức , doanh nghiệp.
+Hoạch định : Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực , xây dựng chính sách nhân lực , kế
hoạch nhân lực,…
+Triển khai thực hiên: Tổ chức bộ máy , tổ chức hoạt động , thiết lập ,thực hiện hay
chấm dứt quan hệ lao động,…
+Kiểm soát đánh giá hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức, doanh nghiệp.
-Nhiệm vụ của bộ máy tổ chức quản trị nhân lực:
+Đề xuất chiến lược xây dựng nguồn nhân lực hướng tới chiến lược phát triển của tổ
chức , doanh nghiệp.

Có bán tại Photo Sỹ Giang

25

Đề cương mới nhất 2017


×