Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

đề cương ôn thi môn quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.38 KB, 72 trang )

Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263

NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÔI TẬP

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TNDN LỮ HÀNH

1

1


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
NHÓM CÂU HỎI SỐ 1
1. Phân tích các chức năng, vai trò, đặc điểm hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp lữ hành? Ý nghĩa nhận thức?
- DNLH: là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận
thông qua việc tổ chức, xây dựng, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du
lịch cho khách du lịch.
- Chức năng:
+ Cung cấp thông tin: KDL: mọi thông tin liên quan đến quá trình đi dl,
sản phẩm dịch vụ, điểm đến dl…
NCC: cung cấp thông tin thị trường cầu như nhu cầu khách hàng, số
lượng khách hàng, yêu cầu của khách hàng để NCC chủ động tổ chức cung ứng
dịch vụ
+ Sản xuất: nghiên cứu thị trường và tổ chức sản xuất
là việc sử dụng nguồn lực tạo ra sp, thực hiện qua chương trình du lịch,
thiết kế, quảng cáo sp, bán và tổ chức kế hoạch sử dụng sản phẩm du lịch.
+ Thực hiện: vận chuyển, hướng dẫn, giám sát dịch vụ
tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh như việc vận chuyển khách


du lịch từ điểm xuất phát đến điểm đến và ngược lại, hướng dẫn khách các vấn
đề liên quan sản phẩm du lịch
giám sát các dịch vụ trong chương trình du lịch: số phòng, cơ cấu, chất
lượng phòng, dv ăn uống đảm bảo VS ATTP.
- Vai trò:
ĐỐI VỚI KDL & KH KHÁC:
+ Tiết kiệm chi phí: tiền, thời gian, cơ hội
chi phí được cắt giảm do doanh nghiệp lữ hành tiếp cận dịch vụ với giá
buôn, rẻ hơn so với khách hàng mua lẻ
2

2


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
VD: đặt phòng qua công ty dl phòng có sẵn, giá rẻ hơn
thông tin đã đầy đủ: tiết kiệm thời gian, lịch trình, thông tin điểm đến đã
được cung cấp trước, các vấn đề phát sinh đều được giải quyết nhanh gọn
+ Mở rộng củng cố các mối quan hệ xã hội: KH vs công ty DL, HDV;
KH với KH, với dân cư địa phương,..
+ Chủ động chi tiêu tại điểm đến: các chương trình trọn gói đã có giá sẵn,
chỉ sử dụng trong gói DV- không phải mang thêm tiền- chủ động chi tiêu
(những khoản phát sinh hoàn toàn có thể chủ động được)
+ Thừa hưởng tri thức, kinh nghiệm của NTC: DN DL có kiến thức trong
việc tổ chức,thiết kế sản phẩm du lịch hợp lí; chường trình ngắn nhưng nhiều
trải nghiệm
+ Cung cấp thông tin và tư vấn miễn phí: giải đáp mọi thắc mắc
ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
+ Tiêu thụ sản phẩm số lượng lớn, có kế hoạc, thường xuyên và ổn định:
ổn định kinh doanh, chủ động sx, bố trí

+ Chia sẻ rủi ro: bán số lượng sản phẩm lớn cho DNLH 60% có lãi- 40%
còn lại bán như thế nào vẫn có lãi, DN bán DNLH làm giảm rủi ro với việc
không bán được.
+ Tiết kiệm chi phí marketing: quảng cáo, bán chương trình du lịch trọn
gói cho DNLH- họ tự quảng cáo- tiết kiệm
DNLH quảng cáo- các dn cung cấp dv đơn lẻ cũng được quảng cáo kèmbiết đến rộng
VD: 1 sp dl bán cho vietravel có trên 2500 đối tác của vietravel đều biết
đến dn bán lẻ.
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNLH:
+ Có tính phong phú đa dạng: nguồn lực ( dn, bên ngoài); sản phẩm; thị
trường khách hàng (quốc tế, nội địa, theo lí do, mục đích)

3

3


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Phục vụ chủ yếu cho nhu cầu du lịch của KDL: sp của du lịch là
chương trình du lịch- đáp ứng nhu cầu khách hàng
+ Tính thời vụ: chịu ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu, đặc điểm khách
hàng, khả năng thanh toán, kiểu mốt tiêu dùng
+ Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng
+ Chịu ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, trình độ dân trí, quỹ thời gian
dỗi và thu nhập của người dân.
2. Phân tích tầm quan trọng của kế hoạch hoạt động của doanh
nghiệp lữ hành? Phân tích nội dung phân bố kế hoạch và giao nhiệm vụ
cho các bộ phận/ cho các cá nhân, tổ chức kiểm tra và đánh giá thực hiện
kế hoạch hoạt động, điều chỉnh kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp lữ
hành? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?

- Khái niệm: kế hoạch hoạt động của DNLH là việc chỉ ra mục tiêu cần
đạt được trong kỳ kế hoạch dựa trên năng lực của DNLH và dự định về hiệu quả
sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp; xuất phát từ mục tiêu cần đạt được đó
các nhà quản trị tiến hành triển khai thực hiện kế hoạch, đánh giá và đo lường
mức độ thực hiện kế hoạch với mục tiêu cuối cùng là đạt được các chỉ tiêu kế
hoạch đặt ra.
* Nội dung:
- Phân bố kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các bộ phận/ cá nhân:
+ Giao kế hoạch cho các bộ phận:
Căn cứ: năng lực và khả năng phát triển của mỗi bộ phận kinh doanh,
đóng góp của từng bộ phận các năm trước
Nguyên tắc: khi giao doanh số kế hoạch cho từng bộ phận cần tạo được
sự thống nhất cao giữa lãnh đạo doanh nghiệp với các trưởng bộ phận
Quy trình: lãnh đạo dn giao chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, lợi nhuận- các
bộ phận thảo luận nội bộ và đề xuất ý kiến- lãnh đạo dn cân nhắc và ra quyết
định- giao kế hoạch chính thức
4

4


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
Yêu cầu: các bộ phận sau khi đã nhận kế hoạch phải xây dựng bản thuyết
minh những giải pháp chủ yếu để đạt kê hoạch doanh số.
+ Giao kế hoạch cho các cá nhân:
Căn cứ: nhiệm vụ được giao, năng lực của từng bộ phận và sở trường của
họ
Nguyên tắc: giao kế hoạch về doanh số cho các cá nhân bằng con số cụ
thể kèm theo đó là các chỉ tiêu cụ thể về chất lượng phục vụ.
Quy trình: các bộ phận nhận chỉ tiêu kế hoạch từ lãnh đạo dn tiến hành

giao kế hoạch cho các cá nhân trong bộ phận- trườn các bộ phận yêu cầu từng
nhân viên lập kế hoạch cá nhân- bản kế hoạch của nhân viên được góp ý của tập
thể và lãnh đạo bộ phận duyệt
Yêu cầu: kế hoạch giao cho các cá nhân phải chi tiết để tạo điều kiện cho
nhân viên tự lập kế hoạch cá nhân và tự đối chiếu, đánh giá trong quá trình thực
hiện.
- Tổ chức kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động
+ Tổ chức triển khai kế hoạch:
Đối với nhà quản trị cấp cao (GĐ, PGĐ dn): chỉ đạo triển khai kế hoạch
kinh doanh; XD và hoành chỉnh chính sách kinh doanh doanh nghiệp; điều phối
nguồn lực doanh nghiệp 1 cách hợp lí , đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu
quả; tổ chức tốt dòng thông tin từ dưới lên để nắm bắt kịp thời và xử lý.
Đối với nhà quản trị cáp trung gian ( trưởng bộ phận chức năng): tổ chức
triển khai các hoạt động các bộ phận chức năng mình phụ trách; thường xuyên
nắm bắt tình hình kinh doanh của các bộ phận để báo cáo với lãnh đạo doanh
nghiệp
Đối với nhà quản trị cáp cơ sở (tổ trưởng các bộ phận kinh doanh): tổ
chức tốt cv hàng ngày, phân công cv, kiểm tra kết quả thực hiện; trực tiếp giải
quyết những khiếu nại, phàn nàn của khách hàng; báo cáo theo kênh quy định
về tình hình kinh doanh của bộ phận mình phụ trách.
5

5


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Đánh giá thực hiện kế hoạch: thời gian đánh giá: định kỳ đánh giá thực
hiện kế hoạch theo tháng, quý
yêu cầu: nghiêm túc, tuyệt đói không mang tính hình thức, chú ý chống
bệnh thành tích- chỉ ra được điểm hạn chế

thành phần cuộc họp đánh giá: cán bộ chủ chốt ( nqt cấp cao GĐ, PGĐ,
nqt cấp trung)
nội dung cuộc họp: trả lời các câu hỏi: DN có hoàn thành mục tiêu
không? Nguyên nhân? DN có khả năng hoàn thành kế hoạch trong thời gian còn
lại không của năm hay không? NN? GP? (trừ việc đánh giá cuối năm) điểm
mạnh điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp? giải pháp
khắc phục?
- Điều chỉnh kế hoạch:
Mục đích: điều chỉnh lại mục tiêu cho phù hợp với năng lực của DN
trong từng trường hợp môi trường kinh doanh có những biến động khiến doanh
nghiệp không hoàn thành được kế hoạch
Nguyên tắc: chỉ điều chỉnh khi có những biến đổi bất thường không dự
đoán trước được ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp; chỉ điều
chỉnh khi có sự biến động của yếu tố giá cả và lạm phát; chỉ điều chỉnh khi xuất
hiện đối thủ cạnh tranh làm giảm đáng kể doanh số của doanh nghiệp mà không
dự đoán trước được.
3. Phân tích vai trò của nhà cung cấp đối với doanh nghiệp lữ hành?
Phân tích các trường hợp nhà cung cấp có quyền mặc cả cao đối với doanh
nghiệp lữ hành? Phân tích các hình thức quan hệ của doanh nghiệp lữ
hành với nhà cung cấp? Phân tích các nội dung chủ yếu của một bản hợp
đồng giữa doanh nghiệp lữ hành với nhà cung cấp? Ý nghĩa nhận thức vấn
đề này?
- Vai trò: NCC đối với DNLH:

6

6


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263

+ Cung cấp các yếu tố đầu vào giúp DNLH tạo sản phẩm cung cấp cho
KDL: cung cấp những thứ doanh nghiệp cần-đb DNLH tạo ra sp phù hợp, dáp
ứng nhu cầu KH, NCC nhiều thì DN sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn đầu vào tốtđáp ứng nhu cầu tốt.
+ Giúp DNLH hạ thấp chi phí giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh:
đầu vào hợp lí – tiết kiệm chi phí- nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo sp đầu ra
có chi phí thấp
+ Góp phần cho DNLH nâng cao uy tín, hình ảnh và khả năng cạnh tranh
trên thị trường: yếu tố đầu vào quyết định sản phẩm đầu ra- sp đầu vào có chất
lượng, chi phí hợp lí- sp đầu ra có chất lượng cao từ đó nâng cao khả năng cạnh
tranh về giá và nâng cao hình ảnh úy tín dn
* NCC có quyền mặc cả cao đối với doanh nghiệp lữ hành:
Quyền mặc cả được hiểu là khả năng gây sức ép của NCC với DNLH
- Các NCC có quyền mặc cả cao với DNLH khi:
+ Chỉ có một số lượng hạn chế NCC, cung < cầu: người bán có quyền lựa
chọn khách hàng, có quyền ra điều kiện
+ Khả năng tập chung hóa của các NCC cao hơn khả năng tập chung hóa
của các DNLH: có sự liên kết của các NCC dẫn đến việc tăng quyền mặc cả
(các hiệp hội như khách sạn việt nam, dn giỏi việt nam) trong lĩnh vực du lịch,
liên kết lỏng lẻo -> sự cam kết với các đối tác không tốt, dễ bị phá vỡ-> NCC có
quyền mặc cả cao hơn
+ Khó hoặc không có sản phẩm thay thế bởi tính độc quyền cao: DN
chiếm 30% trên thị trường đuộc coi là độc quyền ( quyết định cuộc chơi, được
lựa chọn khách hàng, bán ntn, giá cả ra sao)- quyền mặc cả cao
+ DNLH có ảnh hưởng không đáng kể đến NCC: doanh thu của DNLH
không có ảnh hưởng đến NCC, ảnh hưởng rất nhỏ đến hoạt động NCC- tính
không nhất thiết phải khuyến mại, giảm giá và quan tâm nhiều.

7

7



Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Tính phụ thuộc cao của DNLH vào một NCC: không có sự lựa chọn
sản phẩm- NCC có quyền mặc cả cao
VietnamAirline: tỉ trọng lớn, mqh liên kết hợp tác với các DNLH không
được chú ý nhiều lắm (vì DNLH không có sp thay thế, V.A có quyền mặc cả,
quyết định)
- Quyền mặc cả cao của NCC đối với DNLH thường được biểu hiện ở các
khía cạnh:
+ Giá cả không ổn định, thường xuyên tăng giá: quyền mặc cả, được tăng
hoặc duy trì mặt bằng giá cao; không tăng giá nhưng tăng phí (tính chi phí ăn,
số lượng kg xác tay hành lý là 20kg)
+ Cung cấp không thường xuyên, cố tình vi phạm hợp đồng: vì có nhiều
khách hàng, họ thay đổi để có lợi hơn ( giá cao hơn)
trong nhiều trường hợp bồi thường vi phạm hợp đồng còn thấp hơn việc
bán đúng giá ( khi hợp đồng chưa diễn ra, chi phí của khách hàng chưa mất khi
không sd nữa- sp đó vẫn bán cho khách hàng khác được- thu được nhiều lợi ích)
+ Hạ thấp chất lượng sản phẩm cung cấp, lảng tránh các yêu cầu đề nghị
hợp lý, hơp tình của DNLH, đưa ra nhiều yêu sách: đồng nghĩa với việc giảm
chi phí
có khách lẻ- yêu cầu kê thêm giường- ncc sẵn sàng không thực hiện yêu
sách: đk về giá, đk về hoãn hủy
- Biên pháp để DNLH phòng ngừa hoặc hạn chế quyền mặc cả cao của
NCC vì mục đích lợi nhuận:
+ Tăng vốn đầu tư vào CSVCKT bằng nhiều hình thức: mở rộng lĩnh vực
kinh doanh- cung cấp nhiều yếu tố đầu vào- hạ thấp quyền mặc cả của NCCDNLH chủ động chi phí đầu vào- hạn chế quyền mặc cả
VD: Saigon tourist có nhiều khách sạn 4 sao: giảm chi phí thuê khách sạn
– đòi hỏi vốn lớn, quản lí tốt, chi phí đầu tư phải có hiệu quả ( tự cung yếu tố
đầu vào)

8

8


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Lựa chọn chiến lược trung thành tương đối trong mối quan hệ với các
NCC: ‘tương đối” là việc có nhiều sự lựa chjn, tăng quyền quyết định
Khi phụ thuộc vào 1 nguồn cung: chịu sự mặc cả của NCC
+ Tạo sự ảnh hưởng và uy tín lớn của DNLH: quy mô lớn, doanh thu
mang lại ổn định cho NCC, giúp NCC tạo hình ảnh trên thị trường- quyền mặc
cả NCC bị giảm bớt
VD: Saigon tourist, ben thanh tourist, city tour 1 NCC đưa sp và DNLH
lớn- biết rộng, doanh thu cao
+ Ràng buộc các NCC bằng lợi ích kinh tế và các hợp đồng kinh tế: mqh
hợp tác- tăng tính ràng buộc
* Các hình thức quan hệ của doanh nghiệp lữ hành với nhà cung cấp:
- Quan hệ theo hình thức kí gửi: + không được phép tác động vào giá cả,
sản phẩm không tác động vào chất lượng dịch vụ; không tác động trách nhiệm
pháp lí; không chịu trách nhiệm rủi ro khi không tiêu thụ dược sản phẩm cho
NCC, không hưởng lợi nhuận mà chỉ hưởng hoa hồng.
+ Các loại tiền hoa hồng: hoa hồng cơ bản: mức chiết khấu không phụ
thuộc lượng tiêu thụ (5-15%)
hoa hồng khuyến khích: mức hoa hồng khuyến khishc họ bán nhiều sản
phẩm hơn, vượt chỉ tiêu
hoa hồng bồi hoàn: tiền nhận được do đối tác vi phạm hợp đồng
- Quan hệ theo hình thức bán buôn: + Quan hệ theo hình thức bán buôn
hưởng lợi nhuận, nghĩa là NCC bán cho DNLH với số lượng lớn dv và hàng hóa
với mức giá gốc theo sự thỏa thuận giữa 2 bên. Đặc điểm của hình thức này là
9


9


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
chia sẻ rủi ro của NCC cho DNLH, DNLH có quyền định đoạt giá cả sản phẩm
mà NCC đã bán cho DNLH
+ Quan hệ theo hình thức liên kết: hợp tác,liên doanh
* Các nội dung chủ yếu của một bản hợp đồng giữa doanh nghiệp lữ hành
với nhà cung cấp:
- Nguyên tắc chung của hợp đồng: hợp đòng được kí kết trên cơ sở tự
nguyện của 2 bên, thực hiện theo quan điểm bình đẳng, thống nhất, tôn trọng
lẫn nhau, cùng hướng tới việc thực hiện lợi ích chung của 2 bên
- Trách nhiệm của DNLH: cung cấp đầy đủ thông tin với sản phẩm tiêu
thụ của NCC; thông tin tài chính, giữ mối liên hệ với NCC để cung cấp kịp thời,
thự chiện nghĩa vụ tài chính
- Trách nhiệm của các NCC: cung cấp dv đảm bảo số lượng, chất lượng,
thời gian đúng cam kết; thường xuyên giữ mối liên hệ và các dn dl
- Mức giá hoặc tiền hoa hồng: xác định mức giá nếu là cung cấp yếu tố
đầu vào, 2 bên thống nhất giá và hàng hóa liên quan đến CTDL
- Các trường hợp bất thường rủi ro: xđ những trường hợp rủi ro có khả
năng xảy ra, hợp đòng có thực hiện được hay không: bồi, trả, hoàn
- Các trường hợp bất khả kháng: phải có điều chỉnh hợp đồng (2 bên thỏa
thuận lại)
- Các điều khoản về việc thực hiện hợp đồng: quy định rõ các điều khoản
thực hiện hợp đồng. trong nhiều trường hợp hợp đòng bị phá vỡ cũng không ảnh
hưởng thiệt hại (do chưa phát sinh chi phí)
10

10



Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
4. Phân tích các đặc điểm của chương trình du lịch? Trình bày các
tiêu thức phân loại chương trình du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
- CTDL là lịch trình có mốc thời gian cụ thể, các dịch vụ và giá bán
chương trình được định trước cho chuyến đi của KDL từ nơi xuất phát đến điểm
kết thúc chuyến đi (luật DL 2005)
* Đặc điểm:
- Mang đầy đủ đặc điểm của sản phẩm dịch vụ: vô hình, không tách rời,
không lưu kho, không đồng nhất=> khác sản phẩm hàng hóa thông thường
Tính vô hình của chương trình du lịch biểu hiện ở chỗ nó không phải là
thức có thể cân đong đo đếm, sờ nếm thử để kiểm tra, lựa chọn trước khi mua
giống như người ta bước vào một cửa hàng, mà người ta phải đi du lịch theo
chuyến, phải tiêu dùng nó thì mới có được sự cảm nhận về nó. Kết quả của
chương trình du lịch là sự trải nghiệm về nó, chứ không phải là sở hữu nó.
Tính không đồng nhất của chương trình du lịch biểu hiện ở chỗ nó không
giống nhau, không lặp lại về chất lượng ở những chuyến đi khác nhau. Vì nó
phụ thuộc rất nhiều yếu tố mà bản thân các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
không kiểm soát được.
không đồng nhất: sự phụ thuộc vào yếu tố sản xuất và cac yếu tố của
khách hàng
- Tính tổng hợp: những yếu tố hàng hóa dịch vụ khác nhau gồm hàng hóa
dịch vụ do nhà cung cấp dc đơn lẻ, công ty lữ hành cung cấp, các yếu tố liên
quan đến môi trường, hoàn cảnh,… => tổng hợp+ đồng bộ với nhau tạo ra một
CTDL tốt

11

11



Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
- Tính kế hoạch: lịch trình. Xác định rõ độ dài thời gian, mốc thời giandk sẽ thấy đúng theo lịch. Đảm bảo sd đúng lịch trình đòi hỏi tính kế hoạch cao
( Kh phải tuân theo đúng kế hoạch; NCC phải sẵn sàng chuẩn bị trước)
- Tính linh hoạt: tính kế hoạch cao, việc thực hiện CTDL tách rời điểm
đến phụ thuộc vào nhiều yếu tố không kiểm soát được- nhiều yếu tố bình
thường xảy ra trong quá trình thực hiện có thể thay đổi được để phù hợp với
thực tế
VD: delay chuyến bay, kh yêu cầu đổi điểm đến, cần thời gian dài hơn tại
điểm đến
- Tính đa dạng: bất cứ sự thay đổi nào cũng tạo ra sự khác biệt của CTDL
(điều chỉnh điểm đến, điều chỉnh thời gian)
VD: sử dụng khách sạn 5 sao khác ks 3 sao, sử dụng thủy phi cơ khác sd
đường sắt
- Tính phụ thuộc (vào uy tín, CLDV của NCC): phần lớn sp dv dl khách
hàng tiêu dùng là do nhà cung ứng đơn lẻ chứ không phải DNLH
chất lượng CTDL phụ thuộc vào uy tín của NCC dv đơn lẻ-> DNLH lựa
chọn NCC có chất lượng đảm bảo có mqh chặt chẽ NCC- đb chất lượng
- Tính dễ bị sao chép: phần lớn các CTDL không bảo về được quyền sở
hữu. tính cạnh tranh gay gắt, các CTDL tương tự nhau
- Tính thời vụ cao: hđ DL phụ thuộc vào TNTN, TNNV, đk khí hậu, mùa
vụ tỏng tiêu dùng KH ( nghiên cứu sp dv của KH, thời gian dỗi, thu nhập,kiểu
mốt tiêu dùng); nghỉ lễ dài đi dl ngắn ngày
- Tính rủi ro: rủi ro về sản phẩm, thân thể, tài chính, tâm lý, thời gian
* Các tiêu thức phân loại chương trình du lịch:
- Căn cứ vào phạm vi không gian (lãnh thổ): nội địa, quốc tế (ra, vào)
- Căn cứ vào phạm vi thời gian: 1 ngày, ngắn ngày (1-7), dài ngày (7
ngày- 1 năm)


12

12


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh: chủ động (do DNLH sx, quảng cáo, tổ
chức bán KH); bị động ( KH đề xuất DNLH thiết kế và tổ chức); kết hợp (trên
cơ sở CTDL do DNLH thiết kế, điều chỉnh theo yêu cầu KH)
- Căn cứ vào mục đích: DL nghỉ ngơi, DL kết hợp
- Căn cứ vào mức giá chào bán: trọn gói, từng phần
5. Phân tích nội dung và phương pháp nghiên cứu cầu du lịch/ cung
du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Nghiên cứu cầu DL:
- Nội dung: + Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng và điều
kiện đi du lịch của dân cư: quỹ thời gian và thời điểm nhàn rỗi, khả năng thanh
toán dành cho hoạt động du lịch, động cơ đi du lịch,.. để xác định được các thể
loại du lịch và chất lượng dịch vụ mong muốn của từng nhóm khách hàng
+ Xác định thị trường khách và các nhóm khách hàng mục tiêu
+ Quyết định loại CTDL cung câp nhằm đap ứng nhu cầu của từng nhóm
khách hàng
- Phương pháp: + Sử dụng dữ liệu thứ cấp là các kết quả điều tra về
khách du lịch sẵn có của các cơ quan nghiên cứu và cơ quan có chức năng quản
lý nhà nước về du lịch
+ Các dn lớn cũng có thể tự tiến hành hoặc thuê các công ty marketing
điều tra trực tiếp dân cư và khách hàng trên thị trường.
* Nghiên cứu cung DL:
- Nội dung: + Tìm hiểu TNDL và khả năng đón khách, các điểm hấp dẫn
du lịch khác ở các điểm đến để xác định và xây dựng các điểm, tuyến cho từng
loại CTDL

+ Nghiên cứu khả năng tiếp cận các điểm du lịch để lựa chọn, quyết định
hình thức và phương tiện giao thông sử dụng trong việc vận chuyển khách

13

13


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Tìm hiểu khả năng đón tiếp của điểm đến du lịch ( điều kiện ăn ở,hoạt
động giải trí, hướng dẫn và các dv khác) để thiết lập mqh với các NCC các dv
cần thiết tại điểm đến du lịch
+ Tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh- các DNLH khác đang và sẽ cung cấp
các CTDL tương tự như doanh nghiệp đang triển khai
- Phương pháp: + Khảo sát trực tiếp (thông qua các chuyến đi khảo sát
thực địa)
+ Nghiên cứu các tài liệu có sẵn hoặc nhận được từ các cơ quan quản lý
du lịch địa phương
6. Phân tích nội dung phát triển chương trình và các yếu tố cấu
thành; xác định chi phí và giá bán chương trình du lịch; hoạt động xúc tiến
hỗn hợp chương trình du lịch; tổ chức bán chương trình du lịch; tổ chức
thực hiện chương trình du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Phát triển chương trình và các yếu tố cấu thành:
1. Lên ý tưởng CTDL: ý tưởng tốt- đb sản phẩm đạt cơ hội thành công
cao, xuất phát từ nhiều nguồn: nội bộ dn, KH của dn, đối tác cung cấp dv (hình
thành ý tưởng, thường họ chỉ hoạt động trong 1 lĩnh vực- thông tin chỉ mang
tính chất tham khảo); dl của các các cơ quan quản lí chuyên ngành (xu hướng,
qh ngoại giao của nước ta, qh hợp tác,..)
2. Lựa chọn sơ bộ: quyết định quan trọng đầu tiên, các NQT cáp cao ngồi
lại với nhau đưa ra những ý tưởng có tính khả thi cao

nguyên tắc: có khả năng tổ chức những chuyến liên tiếp không (>= 10
chuyến)? xác định với ý tưởng đó doanh thu, lợi nhuận có đảm bảo không? Khả
năng tổ chứcthực hiện chương trình đó có hay không?
3. Nghiên cứu ban đầu: là nghiên cứu dựa tren giấy tờ thông tin hiện có
4. Cân nhắc tính khả thi: quyết định quan trọng thứ 2, lúc này dữ liệu đã
đầy đủ, NQT cân nhắc tính khả thi: có vận hành được không, mang lại doanh
thu không, - bước này bắt đầu phát sinh chi phí
14

14


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
5. Khảo sát thực địa: cử người đi khảo sát, tìm hiểu yếu tố liên quan đến
CTDL (địa điểm chính, phụ, khí hậu, c/s quản lí tại điểm đến…)
2 quyết định tiếp cận: tổ chức chuyến khảo sát không báo trước: sd dv
đói tác tại đó để kiểm tra chất lượng thực tế của đối thủ cạnh tranh; khảo sát có
báo trước: đối thủ cnahj trnah chuẩn bị tốt hơn- kiểm tra được khả năng cung
ứng tốt nhất
-> kết hợp cả 2 để đánh giá tốt nhất
người khảo sát thường là HDV, điều hành tour, người có kinh nghiệmphát sinh chi phí (ăn, ở,thuế khách sạn)
6. Lập hành trình: căn cứ vào khảo sát và các yếu tố tỏng chương trình;
mốc thời gian, điểm đến chính, điểm đến phụ; có nhiều hành trình:
+ hành trình cho KDL
+ hành trình cho người dẫn đoàn và HDV: hành trình chi tiết nhất vì có
lưu ý kèm theo tại mỗi điểm)
+ hành trình cho lái xe: có thê cung cấp cho lái xe hành trình của khách
+ hành trình cho các NCC dịch vụ
7. Hợp đồng với các đối tác cung cấp DV: thỏa thuận, hợp đồng kinh tế
(chặt chẽ)

8. Thử nghiệm chương trình: mời chuyên gia dùng thử: nhà điều hành,
người tham gia, người lao động chuyên nghiệp=> đòi hỏi kiến thức chuyên môn
sâu rộng, ghi chép lại các yếu tố- hình thành cơ sở dữ liệu CTDL
9. Quyết định đưa CTDL vào kinh doanh: NQT phải cân nhắc- quyết định
quan trọng- lựa chọn kênh bán- xúc tiến hỗn hợp- tổ chức 10 chuyến liên tiếp để
bù đắp chi phí
* Xác định chi phí và giá bán chương trình du lịch:
- Phạm vi áp dụng: cho các CTDL do DNLH tự xây dựng
- Yêu cầu: mức giá bán dề xuất phải hợp lý, khách hàng chấp nhận được;
đủ bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận cần thiết cho DNLH
15

15


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
- Quy trình xác định chi phí và giá bán:
+ Phương pháp phổ biến: 8 bước
B1: xác định tất cả các loại chi phí F liên quan đến CTDL
B2: phân loại chi phí Fcđ và Fbđ
B3: tính toán điểm hòa vốn theo số khách tham gia
B4: tính tổng Fcđ và mức Fcđbq 1 khách tại điểm hòa vốn
B5: tính mức Fcbbq 1 khách= Fcđbq 1 khách+ Fbđ 1 khách= Z (gián
thành bq 1 khách của CTDL)
B6: tính mức L dự kiến= Z. L’ dự kiến
tính mức giá bán CTDL: P= Z+ L dự kiến
B7: so sánh P với mức dự kiến ngân quỹ của 1 khách- điều chỉnh P và số
khách tham gia để thành lập đoàn (nếu cần thiết)
B8: tính thuế VAT
+ Phương pháp khác: xác định F theo từng ngày của hành trình

* Hoạt động xúc tiến hỗn hợp chương trình du lịch:
- Nội dung:
+ Lựa chọn hình thức và thiết kế các ấn phẩm: lựa chọn hình thức: quảng
cáo, tuyên truyền và quan hệ công chúng, thúc đẩy tiêu thụ, chào hàng trực tiếp
( giới thiệu,tư vấn dv, hỗ trợ KH mua dv);
thiết kế các ấn phẩm ( tập gấp, tập sách mỏng, áp phích)
+ Lựa chọn thời điểm và chu kỳ thực hiện: đảm bảo khách hàng có đủ
thời gian sắp xếp công việc
+ Triển khai hoạt động xúc tiến hỗn hợp: lựa chọn hình thức nào, ấn
phẩm nào, thời gian chu kỳ nào, quảng cáo bằng công nghệ nào, pano như thế
nào
truyền hình: đối tác ntn, thuê thiết kế hay tự làm, quảng cáo bao nhiêu
lần, chu kì, thời gian quảng cáo bao lâu, triển khai thời điểm nào

16

16


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
- Vai trò: + NQT cấp cao: quyết định phương tiện quảng cáo, thời gian
triển khai, quảng cáo ntn, pano hay áp phích ntn
+ NQT cấp trung: chỉ đạo thiết kế ấn phẩm quảng cáo và thực hiện quảng
cáo theo phương tiện , lựa chọn hoặc chỉ đạo lập hợp đồng quảng cáo
+ NQT cấp cơ sở: giám sát tổ chức quảng cáo trong thực tế
* Tổ chức bán chương trình du lịch:
- Nội dung: + lựa chọn kênh bán: bán trực tiếp, bán gián tiếp
+ triển khai bán:
BÁN (KÊNH TIÊU THỤ) TRỰC TIẾP: DNLH bán trực tiếp các CTDL
cho KH, đây là hình thức phổ biến đối với các DNLH ở VN. DN quan hệ trực

tiếp với KH thông qua hợp đồng bảo hiểm
Nội dung: tên hợp đồng, thời gian,địa điểm soạn thảo
Tên và địa chỉ của doanh nghiệp
Tên và địa chỉ của KH
Địa điểm, thời gian xuất phát và kết thúc hành trình
Các điều kiện cụ thể về phương tiện vc, lưu trú và các dv kèm theo
Số lượng khách tối thiểu để tổ chức đoàn
Giá trọn gói và phương thức thanh toán hợp đồng
Đk cho phép KH được quyền từ chối chuyến đi và dn được quyền thay
đổi hoặc hủy hợp đồng
BÁN (KÊNH TIÊU THỤ) GIÁN TIẾP: đây là hình thức tiêu thụ phổ
biến đối với các DNLH lớn. DN ủy quyền tiêu thụ các CTDL của mình cho các
đại lí DL. Chi phí bán hàng cho các doanh nghiệp được dành cho các đại lí dưới
hình thức hoa hồng. DN quan hệ với các đại lí DL thông qua các hợp đòng ủy
thác
Nội dung: Đại lí bán các CTDL của dn ở đúng địa điểm đã thỏa thuận
Bán CTDL đúng giá quy định

17

17


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
Tiền bán hàng phải được gửi vào tài khỏa ngân hàng và thanh toán cho
DNLH theo kì hạn quy định
DNLH có thể kiểm tra địh kì hay đột xuất các tài liệu, chứng cứ có liên
quan đến việc bán sp của dn
Quảng cáo các CTDL bằng các ấn phẩm hoặc phương tiện do dn lữ hành
cung cấp

Đại lí không được bán các CTDL cùng loại cho các DNLH khác
Đại lí không được phép ủy quyền cho đại lí thứ 2 tiêu thụ các CTDL của
DNLH
Hợp đồng vs KH phải ghi rõ tên và địa chỉ của bên ủy thác (DNLH) và
bên được ủy thác (đại lí dl)
- Vai trò:NQT cấp cao: quyết định phương thức bán
NQT cấp trung: chỉ đạo hợp đồng bán
NQT cấp cơ sở: giám sát tổ chức bán hàng trong thực tế
* Tổ chức thực hiện chương trình du lịch:
a, Trước khi thực hiện CTDL:
- Nội dung chuẩn bị:
+ Về con người: người dẫn đoàn (vai trò trưởng đoàn khách, hỗ trợ tỏng
việc liên ạc với công ty đảm bảo quyền lợi khách hàng
người đại diện (vai trò đại diện DNLH kiểm tra, giám sát chất lượng dv
NCC
+ Về thông tin: chuẩn bị các thông tin về đoàn khách như số lượng, cơ
cấu, những thông tin đặc biệt, tỉ lệ nam nữ, trẻ em..
+ Về thủ tục giấy tờ: cb các thủ tục giáy tờ cần thiết cho chuyến đi dành
cho khách và cho người dẫn đoàn như hộ chiếu (đối với KDL quốc tế) vé, hợp
đồng phương tiện vận chuyển, hợp đồng với đối tác và các NCC dv

18

18


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Về tài chính và các vật dụng cần thiết khác: tiền đi đường, ấn phẩm
quảng cáo, bản đồ dl, tài liệu hướng dẫn, các điểm tham quan trong chương
trình, thuốc

+ Xác nhận lại thông tin với khách hàng và NCC
VD: VOS, nhận CTDL
Chương trình dnah sách khách, trưởng đoàn, yêu cầu đặc biệt; tên lái xe,
thời gian, địa điểm đón; tiền tạm ứng; phiếu đánh giá của khách; báo cáo đi
đoàn của HDV; vé tham quan, giấy xác nhận đặt các dv; trang tiết bị như micro,
biển đón đoàn, tập gấp, khăn ướt, nước,…
Chuẩn bị cá nhân: giấy tờ lq, tư trang và trang phục
Chuẩn bị cho đoàn khách: tt về tuyến, điểm; thông tin thời tiết, giao
thông, tỉ giá; lưu trú, ăn uống, mua sắm, an toàn và an ninh; quy tắc ứng xử tại
điểm đến; quy định về htur tục hải quan, y tế, tiêm chủng; Kh tổ chức sinh hoạt,
vui chơi
Chuẩn bị bài thuyết trình: tt về tuyến điểm, điểm đến CTDL; thông tin
lịch sử, điểm đến nổi bật, độc đáo; phân bố thời gian hợp lí theo lộ trình
Xác nhận lại các dv đã đặt trước: khách sạn, nhà hàng, hang hàng không,
lái xe, tàu thuyền,…
Các thu xếp khác…
- Vai trò: NQT cấp cao:
NQT cấp trung:
NQT cấp cơ sở:
b, Trong khi thực hiện CTDL:
- Nội dung: tổ chức thực hiện CTDL là nhiệm vụ chính của người dẫn
đoàn bao gồm:
+ Giao dịch với các đối tác theo hợp đồng đã kí kết nhằm đảm bảo thực
hiện CTDL đã định

19

19



Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Cung cấp thông tin cho khách trong đoàn về tất cả các khía cạnh khách
quan tâm tại điểm đến: đất nước, con người; lịch sử, văn hóa, địa lí,kinh tế,
chính trị; khí hậu giao thông; lưu trú ăn uống mua sắm, an toàn an ninh; các
điểm đến tự nhiên , văn hóa; sự kiện lễ hội; điểm vui chơi giải trí
+ Giám sát các dv cung cấp cho khách từ phía các đối tác nhằm đảm bảo
chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng: hỗ trợ thu xếp dv ăn uống cho
khách ( xác nhận lại dv- bố trí chỗ ngồi- hỗ trợ đặt đồ uống- giám sát và hỗ trợ
phục vụ của nhân viên- gt thực đơn- thanh toán, hỗ trợ thanh toán); đưa kahsch
tham quan và mua sắm; xử lí các tình huống phàn nàn, tin xấu (sai khác về
buồng, thay đổi lịch trình)
+ Giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền
+ Thường cuyên liên lạc với nhà quản lí điều hành doanh nghiệp để báo
cáo và xin ý kiến giải quyết các vđ phát sinh
+ Trưng cầu ý kiến khách hàng nếu có
- Vai trò:
+ NQT cấp cao: quản lí kế hoạch triển khai CTDL, giải quyết các vđ phát
sinh trong phạm vi của mình
+ NQT cấp trung: chỉ đạo tổ chức thực hiện CTDL, giải quyết trực tiếp
các vđ phát sinh trong quá trình tỏ chức thực hiện CTL
+ NQT cấp cơ sở: giám sát công tác thực hiện CTDL, giải quyết các vđ
phát sinh trong phạm vi của mình.
c, Sau khi thực hiện CTDL:
- Nội dung: + Thanh quyết hợp đồng với KDL/ DNLH gửi khách và NCC
+ Giải quyết các vấn đề phát sinh còn tồn đọng
+ Làm các báo cáo theo mẫu: báo cáo chuyến đi, bc về các đối tác cung
cấp dv, bc đánh giá của khách, bc tài chính
+ Nghiên cứu các báo cáo để điều chirng CTDL, rút kinh nghiệm tỏng
việc chuẩn bị và tổ chức thực hiện CTDL
20


20


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ Thực hiện các hoạt động sau khi khách trở về: điện thoại cảm ơn, gửi
thiệp
+ Hạch toán chuyến đi
- Vai trò: + NQT cấp cao: xem xét 1 số bc cần thiết sau khi thực hiện
CTDL, giải quyết các vđ phát sinh còn tồn đọng thộc thẩm quyền
+ NQT cấp trung: phê duyệt các báo cáo, giải quyết các vấn đề phát sinh
còn tồn đọng thuộc thẩm quyền
+ NQT cấp cơ sở: giám sát việc lập các bc, gq các vđ phát sinh còn tồn
đọng thuộc thẩm quyền
7. Phân tích hệ thống dịch vụ đại lý lữ hành? Ý nghĩa nhận thức vấn
đề này?
* Phân loại ĐLLH:
- ĐLLH là việc sắp đặt trước và cung ứng các loại dịch vụ của các NCC
khác nhau một các đơn lẻ hoặc kết hợp nhằm thỏa mãn đúng yêu cầu của khách
để hưởng hoa hồng
- Hệ thống dịch vụ ĐLLH:
+ Căn cứ vào quy mô và khách hàng của đại lí có: đại lý bán buôn, đại lí
bán lẻ
+ Căn cứ vào mức độ phụ thuộc và sự ràng buộc giữa NCC sản phẩm DL
với các ĐLLH: ĐLLH chung, ĐLLH đặc quyền
+ Căn cứ vào chủng loại dv và thị trường có: đại lí tổng hợp, phục vụ đầy
đủ; đại lý chuyên môn hóa hoặc phục vụ đầy đủ hoặc phục vụ từng phần
+ Căn cứ vào quy mô có: đại lí quy mô nhỏ ( ít nhân viên, doanh thu
thấp); đại lí có quy mô trung bình; đại lí có quy mô lớn
VD: mỹ, quy mô tb là 2-5 nân viên, doanh thu dưới 5tr USD/năm, TB từ

6-30 nv, doanh thu dưới 24tr/ năm, lớn là nhiều nv, doanh thu cao, phạn vi hđ
rộng trên 30 nv doanh thu dưới 50tr/ năm
* Phân loại dịch vụ ĐLLH:
21

21


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
- DV lữ hành (CTDL)
- DV vận chuyển (hàng không, đường sắt, đường thủy, đường bộ)
- DV lưu trú và ăn uống: đặt buồng khách sạn, đặt chỗ nhà hàng
- DV giải trí: xem thi đấu thể thao, biểu diễn NT
- DV khác: DV thiết kế lộ trình, cho thuê PTVC, bán vé, bảo hiểm, làm
thị thực, xuất nhập cảnh, đồ lưu niệm
8. Phân tích nhiệm vụ và yêu cầu của nhân viên thị trường, nhân viên
điều hành, hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp lữ hành? Ý nghĩa
nhận thức vấn đề này?
* Nhân viên thị trường:
- Nhiệm vụ: + nghiên cứu thị trường: cung ( điểm đến, NCC); cầu (nhu
cầu KH, phân loại KH mục tiêu- tiết kế spdl phù hợp)
+ thiết kế CTDL: trên cơ sở NCTT- thiết kế CTDL- lựa chọn tính khả thikhảo sát- lập hành trình- thử nghiệm- đưa CTDL vào kinh doanh
+ bán hàng
- Yêu cầu: + nhanh nhẹn, tháo vát, có khả năng nắm bắt, phát hiện các
diễn biến của MTKD
+ có năng lực phân tích, xử lí và dự báo sự biến động của các yếu tố
MTKD
+ có khả năng đề xuất những biện pháp thích ứng giúp doanh nghiệp
nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng thị phần, R & D sản phẩm mới, hoặc chuyển
hướng kinh doanh

+ có khả năng thiết kế CTDL
+ bán CTDL
* Nhân viên điều hành:
- Nhiệm vụ: + lập kế hoạch, chuẩn bị triển khai các cv có lq đến việc thực
hiện các CTDL đã được kí hợp đồng bán

22

22


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ thiết lập và duy trì mqh mật thiết với các cơ quan hữu quan (ngoại giao,
công an, hải quan, y tế,..), với các NCC trong và ngoài lĩnh vực du lịch nhằm
thỏa mãn mong muốn của thị trường mục tiêu
+ lập các phương án dự phòng để xử lý các tình huống bất thường xảy ra
trong quá trình thực hiện các CTDL
+ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các CTDL
+ phối hợp với bộ phận kế toán thực hiejn các công việc thanh toán với
các DNLH gửi khách, các đại lí LH, NCC hàng hóa dv
- Yêu cầu: + có hiểu biết sâu rộng về các tuyến, điểm, CTDL mà DN kinh
doanh
+ có mqh tốt với nhân viên các bộ phận khác trong DN
+ có khả năng tạo lập và duy trì mối quan hệ với các NCC, các cơ quan
hữu quan và các đối tác khác của DN
+ có khả năng ra quyết định và giải quyết tình huống phát sinh một các
nhanh chóng
+ có khả năng phối kết hợp với các nguồn lực trong và ngoài DN để thực
hiện mục tiêu
* HDV DL:

- Nhiệm vụ: + đi theo các tour dl hướng dẫn khách và đáp ứng mọi nhu
cầu của khách phát sinh tỏng chuyến đi
+ quản lí đoàn khách và hướng dẫn trên hành trình
+ giao dịch với NCC, giám sát dịch vụ của NCC
+ giải quyết các nhu cầu phát sinh của khách trong chuyến đi
- Yêu cầu: + nhanh nhẹn, tháo vát, có khả năng đi công tác xa nhà
+ sử dụng thành thạo ngoại ngữ thông dụng và các ngoại ngữ khác (nếu
có thể)
+ có khả năng giao tiếp, xử lí tình huống

23

23


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
+ có trình độ hiểu biết sâu rộng về các tuyến, điểm dl, CTDL do mình
phụ trách
+ hiểu biết tâm lý, phong tục, tập quán của KH
+ có thẻ HDV theo quy định
9.Phân tích nội dung hoạch định nhân lực, tuyển dụng nhân lực, bố
trí sử dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá nhân lực, đãi
ngộ nhân lực trong doanh nghiệp lữ hành? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
- QTNL trong DNLH là tất cả các hoạt động nhằm thu hút, xây dựng,
phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù
hợp với yêu cầu công việc của DNLH cả về mặt số lượng và chất lượng nhằm
đạt mục tiêu đề ra.
- Nội dung:
- Hoạch định nhân lực: là việc phác thảo kế hoạch tổng thể về nhân lực
cho DN bao gồm cả về số lượng, chất lượng, độ tuổi, giới tính,… Nội dung của

hoạch định nhân lực như xác định nhu cầu nhân lực trong từng thời kỳ kinh
doanh của DN. Từ đó, NQT đề ra các chính sách và kế hoạch nhằm đáp ứng nhu
cầu nhân lực đã dự kiến. Hơn nữa NQT xây dựng các biện phá nhằm khắc phục
tình trạng thừa hoặc thiếu nhân lực xảy ra
- Tuyển dụng nhân lực: là quá trình tìm kiếm, thu hút vào lựa chọn nhân
lực phù hợp với các chức danh cần tuyển dụng, Việc đó căn cứ vào nhu cầu sử
dụng lao động, đặc thù cửa từng cv, từng chức danh, động cơ và tâm lý của
KDL Quy trình tuyển dụng gồm 5 bước: chuẩn bị và thông báo tuyển dụng- thu
nhận hồ sơ và sơ tuyển- phỏng vấn kiểm tra tay nghề - kiểm tra sức khỏe- ra
quyết đinh tuyển dụng
- Bố trí và sử dụng nhân lực: là việc sắp xếp điều chỉnh tạo ra sự hội nhập
của nhân viên vào hoạt động chung cua DN; NQT cần hỗ trợ và sử dụng sao cho
đúng người đúng việc để đb về năng suất và chất lượng dv

24

24


Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263
- Đánh giá nhân viên: là thực hiện một hệ thống các xét duyệt mức độ
hoàn thành công việc của nhân viên trong một thời gian nhất định. Điều này
nhằm giúp doanh nghiệp kiểm soát nhân viên và chất lượng trước trong và sau
quá trình làm việc. Từ đó có các biện pháp để kích thích sự hiệu quả công việc
cho nhân viên.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Là việc trang bị cho người lao
động những thông tin, kiến thức mới để họ hiểu biết về công việc, nâng cao tay
nghề, sáng tạo và có kinh nghiệm làm việc
- Đánh giá nhân lực: NQT sẽ đưa ra phương pháp đánh giá như đánh giá
dựa trên thành quả, đánh giá dựa trên định mức lao động... để đánh giá nhân

viên trong khoảng thời gian định kỳ
- Đãi ngộ nhân lực: là việc thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến
người lao động và tạo động lực cho họ làm việc chất lượng hiệu quả hơn
+ Đãi ngộ tài chính: tiền lương, thưởng, trợ cấp, phụ cấp, bảo hiểm, phúc
lợi,...
+ Đãi ngộ phi tài chính: tôn trọng người lao động, tổ chức du lịch, tạo cơ
hội thăng tiến,..
10. Phân tích nội dung quản trị tài chính, quản trị cơ sở vật chất
trong doanh nghiệp lữ hành? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Quản trị tài chính:
- QTTC trong DNLH là việc lựa chọn các quyết định tài chính nhằm huy
động và sử dụng tối ưu nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
- Nội dung:
+ Các loại vốn trong DNLH: vốn cố định (thường chiếm tỉ lệ nhỏ); vốn
lưu động (chiếm tỉ lệ lớn hơn)
+ Nội dung QTTC trong DNLH: quản lí nguồn vốn
quản lí thu chi, cân đối thu- chi
quản lí khác
25

25


×