Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ngữ Văn 9 - bài 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.17 KB, 18 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 8- Tiết 36: mã giám sinh mua kiều.
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Khắc hoạ chân dung tên dắt gái Mã Giám Sinh lu manh, t thế và tâm trạng của
nàng Kiều nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
2. Kĩ năng:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc thơ lục bát và kể chuyện, phân tích nhân vật
qua hình dáng, ngôn ngữ, cử chỉ và hành động.
3: Thái độ:
Cảm nhận đựoc hình ảnh tội nghiệp, nỗi đau đớn tê tái của nàng Kiều.
Thấy đợc tấm lòng nhân đạo của nhà thơ.
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, liên hệ.
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, Truyện Kiều, bài soạn.
2. Học sinh:
SGK, đọc và soạn bài.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:(5) Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân? Nêu
nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
3. Bài mới.
H: Qua phần chú thích hãy nêu
vị trí của đoạn trích?
Gv nêu y/c đọc:
- Lời MGS lần 1 đọc giọng cộc
lốc.


- Lần 2 giọng điệu bộ.
- Lời ngời kể đọc giọng từ tốn.
GV cho HS giải nghĩa một số
từ khó nh: thềm hoa, rợn gió..
H: Đoạn trích có mấy nhân vật
Nêu vị trí.
Đọc.
Giải thích.
I- Đọc và tìm hiểu chung.
(10)
1- Vị trí đoạn trích.
*Nằm ở đầu phần 2 của truyện.
2- Đọc.
3- Giải nghĩa từ khó.
II- Đọc và tìm hiểu chi tiết.
1
chính?
H: Nhân vật MGS đã tự giới
thiệu về lai lịch của mình qua
những từ ngữ nào?
H: Em hiểu viễn khách là ngời
ntn?
H:Những lời nói của MGS đã
hé lộ điều gì về con ngời hắn?
H: Ngoại hình của MGS đợc
tác giả khắc hoạ qua những từ
ngữ nào?
H: Em hiểu tứ tuần là bao
nhiêu tuổi?
H: Nêu nhận xét về cách miêu

tả diện mạo của MGS?
H: MGS và bọn đầy tớ đi theo
đợc giới thiệu qua chi tiết nào?
Lao xao là từ loại gì? Diễn tả
âm thanh ntn?
H: Qua đó em hiểu đây là một
đám ngời ntn?
H: Với danh nghĩa là đến hỏi
vợ MGS có những hành động,
cử chỉ gì khi đến nhà Kiều?
H: Ngồi tót là ngồi ntn?
- Nhanh nhẹn nhẩy lên ngồi
chồm hỗm.
H: Ghế trên là nơi dành cho
những ngời nào?
- Bậc cao tuổi, khách quí.
H:Qua hành động ngồi tót sỗ
sàng em hiểu thêm gì về bản
chất con ngời của hắn?
GV: Ghế trên là vị trí trang
Tìm nhân
vật.
Tìm từ ngữ
và giải
thích.
Khái quát.
Tìm từ
ngữ.
Nhận xét.
Tìm chi

tiết và giải
thích.
Tìm hành
động, cử
chỉ.
Nêu nhận
định.
1- Nhân vật Mã Giám Sinh.
a- Diện mao, cử chỉ, hành
động, tính cách.
* Lai lịch:
- Viễn khách: khách ở xa đến.
- Tên: MGS.
- Quê: Thanh Lâm cũng gần.
=> Gian dối, lời nói cộc lốc, bất
nhã.
*Ngoại hình:
Quá niên chạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo ...bao.
-> Đối xứng.
=> Chải chuốt, lố lăng, trai lơ.
Trớc thầy sau tớ lao xao.
-> đội quân láo nháo , ô hợp.
* Hành động cử chỉ.
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng.
=> Trơ trẽn, mất lịch sự, vô
học.
2
trọng dành cho bậc cao niên, tr-
ởng họ đáng kính. MGS kẻ đi

hỏi vợ là con cái mà lại ngồi
nh vậy thật là chớng mắt, vô lí,
hiện rõ bộ mặt kẻ vô học, phàm
phu tục tử. Đúng chỉ bằng một
từ tót Nguyễn Du đã giết chết
tên giám sinh họ Mã.
H: Trong cuộc mua , bán MGS
đợc giới thiệu qua những chi
tiết nào?
H: Đắn đo chỉ sự suy tính gì
ở con ngời?
H: Qua từ ép và thử em thấy
hắn là con ngời ntn?
H: Lời nói của MGS ntn? Nhận
xét về sự chính xác trong
những từ ngữ đó?
H: Giải thích nghĩa của từ cò
kè?
- Nâng lên, hạ xuống, thêm bớt
từng chút một.
H: Từ cuộc mua bán MGS hiện
ra là một kẻ ntn?
GV: Qua ngôn ngữ trực tiếp
miêu tả của tác giả MGS hiện
ra với bản chất xấu xa, bất
nhân, con buôn. Nếu trớc đó
hắn vội vàng ngồi tót lên nghế
thì trong cuộc mua bán hắn lại
hết sức chậm rãi, Tính toán chi
li. Hắn hiện nguyên hình là kẻ

lừa đảo, là tay buôn ngời.
H: Theo em khi viết về nhân
vật này tác giả tỏ thái độ gì?
- Phê phán, lên án xã hội đồng
tiền vô nhân đạo.
Tìm chi
tiết.
Nhận xét.
Giải thích.
Khái quát.
Nêu ý
kiến.
b- Trong cuộc mua bán.
Đắn đo cân sắc cân tài
ép ...nguyệt, thử...thơ.
Mặn nồng...a.
Sính nghi xin dạy bao nhiêu ...
- ... Đáng giá nghìn vàng.
Cò kè bớt một thêm hai
Giờ lâu ngã giá...ngoài 400.
-> Sử dụng từ ngữ chính xác,
sinh động.
=> Giả dối, bất nhân, là một tên
bán thịt buôn ngời.

3
E- Củng cố- Dặn dò.(3)
H: Hãy dùng lời văn của mình kể lại đoạn trích vừa học?
VN:- Học bài cũ, soạn tiếp bài.
- Đọc đoạn trích: Thuý Kiều báo ân, báo oán.

4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 8- Tiết 37 mã giám sinh mua kiều.
( Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du).
A- Mục tiêu cần đạt.(Nh tiết 36)
B- Phơng pháp.
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng.
C- Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, SGV< bài soạn.
HS: SGK, bài soạn.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định. (1)
2- KTBC: (5) Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều? Qua
cuộc mua bán Mã Giám Sinh bộc lộ bản chất gì?
3- Bài mới.
Gv cho Hs đọc những câu thơ nói
về nàng Kiều.
H: Trớc những cử chỉ hành động
của Mã Giám Sinh trong cuộc mua
bán Thuý kiều có những biểu hiện
gì?
- Về tâm trạng?
- Về nét mặt?
- Về hành động?
H: Nhận xét về cách sử dụng từ
ngữ, miêu tả tâm trạng của tác giả?
H: Nỗi mình, nỗi nhà là nói về
điều gì?
- Nỗi mình: tình yêu tan vỡ.

- Nỗi nhà: cha và em gặp nạn.
H: Hãy nêu cách hiểu của em về
câu thơ Nét buồn nh cúc, điệu
gầy nh mai
- Hoa cúc chỉ sự buồn nh có đám
Tìm và
đọc.
Tìm chi
tiết.
Nhận
xét.
Giải
thích.
Nêu ý
I- Đọc và tìm hiểu chung.
II- Đọc và tìm hiểu chi tiết.
1- Nhân vật Mã Giám Sinh.
2- Nhân vật Thuý Kiều (25)
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà.
Thềm hoa...lệ hoa mấy hàng
Ngại ngùng rợn gió e sơng
Ngừng hoa bóng thẹn...dày.
...
Nét buồn nh cúc điệu gầy nh
mai.
-> Miêu tả diễn biến tâm lí
nhân vật tinh tế.
- Phép ẩn dụ, nhân hoá, so
sánh mẫu mực.
5

tang.
- Hoa mai chỉ sự thanh cao trong
sáng.
=> ý nói rằng dù đanh rất đau khổ
Thuý Kiều trông vẫn rất đẹp và
trang trọng, thanh khiết.
H: Trong cuộc mua bán Thuý Kiều
là ngời ntn? Nhận xét về hoàn
cảnh của nàng?
Gv: Kiều buồn rầu, tủi hổ, ngợng
ngùng, mỗi bớc đi là mấy hàng n-
ớc mắt tuôn rơi. Nàng tức giận,
xấu hổ, thẹn thùng vì mình bị coi
nhr một món hàng để đem ra ngã
giá nhng vì hoàn cảnh đa đẩy, tình
thế bắt buộc nên nàng đành
nhắm mắt đa chân để xem con tạo
xoay vần đến đâu.
GV cho HS thảo luận trong ( 3).
H: Phân tích ý nghĩa sâu xa của
hai câu thơ: Tiền lng đã sẵn việc
gì chẳng xong
- Trong tay có sẵn đồng tiền thì
việc gì cũng giải quyết đợc.
H: Qua câu thơ này tác giả muốn
nói lên điều gì?
- Phê phán lên án xã hội đồng tiền
bầt nhân, vô lơng tâm đối với con
ngời bất hạnh.
H: Miêu tả sự đau đớn, nhục nhã ê

chề của nàng Kiều tác giả bộc lộ
tình cảm gì đối với nàng?
H: Khái quát lại nét nghệ thuật đặc
sắc của đoạn trích.
kiến.
Nhận
xét.
Thảo
luận.
Nêu ý
kiến.
Nhận
định.
Khái
=> Đau đớn, uất ức trớc cảnh
đời ngang trái .
- Có tình cảnh tội nghiệp,
đáng thơng.
=> Niềm thơng cảm sâu sắc
trớc thực trạng con ngời bị hạ
thấp, bị chà đạp của tác giả.
III- Tổng kết- Ghi nhớ.(5)
1- Nghệ thuật.
6
H; Nêu nội dung chính của đoạn
trích?
GV cho HS đọc ghi nhớ.
GV: Đó là bức tranh hiện thực về
xã hội phong kiến đơng thời với
những kẻ cơ hội xấu xa biến con

ngời trở thành hàng hoá, đồng thời
thể hiện tấm lòng nhân đạo cao cả
của Nguyễn Du trớc thực trạng con
ngời bị hạ thấp, bị chà đạp.
GV cho HS đọc diễn cảm đoạn
trích.
H: Phát biểu ý kiến của em về vai
trò của đồng tiền trong đoạn trích
đã học?
quát.
Đọc ghi
nhớ.
Đọc diễn
cảm.
Phát biểu
cảm
nghĩ.
2- Nội dung.
3- Ghi nhớ.

IV- Luyện tập.(6)
1- Đọc diễn cảm đoạn trích.
2- Phát biểu cảm nghĩ.
E- Củng cố- Dặn dò.(3)
H: Hãy tóm tắt lại đoạn trích?
H: Theo em trong xã hội ngày nay còn có những con ngời nh Mã Giám Sinh
không? Vì sao em lại nghĩ nh vậy?
VN: - Học bài cũ.
- Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.(SGK- T109)
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×