Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ngữ Văn 9 - bài 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.18 KB, 18 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 13 - tiết 61: làng.
( Kim Lân).
A- M ục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu
nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy đ-
ợc một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong
thời kì kháng chiến chống Pháp.
- Thấy đợc những đặc sắc trong nghệ thuật của truỵên: Xây dựng tình
huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng nhân vật, ngôn ngữ nhân
vật quần chúng...
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự đặc biệt là phân tích tâm
lí nhân vật.
3: Thái độ:
Kính trọng, yêu mến những con ngời lao động nh ông Hai.
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, luyện tập, so sánh, luyện đọc...
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, STK, bài soạn.
2. Học sinh:
SGK, bài soạn.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1 )
2. Kiểm tra bài cũ:(5 ) đọc thuộc lòng bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy?
Qua bài tác giả muốn gửi gắm tâm sự gì với mọi ngời?
3. Bài mới.
Mỗi ngời dân Việt Nam đều vô cùng gắn bó với làng quê của mình, nơi


sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao, gian dị. Sống ở làng, chết nhờ làng.
Không gì khổ bằng phải bỏ làng tha hơng cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất
khách...Tình cảnh đặc biệt đó đã đợc nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc
đáo trong hoàn cảnh chiến tranh qua truyện ngắn Làng...
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động
của học sinh.
Những nội dung chính.
H: Dựa vào phần chú thích
hãy giới thiệu về tác giả
Hoạt động
độc lập.
Giới thiệu về
I- Đọc và tìm hiểu chung.
(25 )
1- Tác giả.
1
Kim Lân?
H: Tác phẩm ra đời vào thời
gian nào?
Gv lu ý Hs khi đọc: chú ý
vào các từ ngữ địa phơng,
những lời đối thoại rất sinh
động, ngắn gọn của các
nhân vật.
H: Hãy kể lại truyện?
Gv kể lại tóm tắt: Ông Hai
là một ngời yêu làng và rất
thích khoe làng. Vì yêu cầu
kháng chiến gia đình ông
phải tản c. Ơ nơi tản c ông

Hai nhớ làng vô cùng. Hôm
đó, sau khi từ phòng thông
tin ra, ông tạt vào một quán
nớc, chợt ông nghe đợc tin
rằng cả làng ông đã theo
giặc. Ông lão lặng đi, cúi
gằm mặt ra về. Về đến nhà,
ông nằm vật ra giờng, đau
khổ, nhìn lũ con mà tủi thân
trào nớc mắt. Lại thêm sự
thúc giục của mụ chủ nhà
đòi đuổi gia đình ông đi làm
cho ông càng thêm đau khổ.
Ông không thể về làng vì
làng đã theo giặc nên ông
chỉ còn biết tâm sự với đứa
con út để tự thanh minh cho
mình. Sau đó tin làng theo
giặc đợc cải chính ông lão
vui sớng đi khoe khắp nơi
tin nhà mình bị đốt, kể
tác giả, tác
phẩm.
Đọc và kể
tóm tắt.
- Kim Lân tên thật là Nguyễn
Văn Tài - sinh năm 1920.
- Quê: Bắc Ninh.
- Là nhà văn chuyên viết truyện
ngắn. Gắn bó, am hiểu sâu sắc

về cuộc sống nông thôn và tâm
lí ngời nông dân.
2- Tác phẩm.
Viết vào thời kì đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.
3- Đọc và kể tóm tắt.
a- Đọc.
b- Kể.
2
chuyện làng mình chiến
đấu...
H: Cuộc sống của ông Hai ở
nơi sơ tán có điểm gì khác
thờng?
H: Em có nhận xét gì về
cuộc sống này?
H: Trong cuộc sống đó ông
Hai có những mối quan tâm
gì?
H: Ông cảm thấy ntn khi
nhớ về làng mình? Vì sao
ông lại cảm thấy vui?
H: Điều đó cho thấy tình
cảm của ông Hai với làng
quê ntn?
H: Việc quan tâm đến
kháng chiến của ông Hai
thể hiện ở những việc làm
cụ thể nào?
H: Nhận xét về ngôn ngữ

của nhân vật ở đoạn này?
H: Qua những chi tiết trên
bản chất nào trong con ngời
ông Hai đợc bộc lộ?
Chia bố cục.
Tìm chi tiết
qua phần đầu
của truyện.
Nhận xét.
Giải thích.
Đánh giá.
Tìm chi tiết.
Nhận xét.
Tổng hợp
kiến thức
phần1.
4- Bố cục: 3phần.
II- Đọc và tìm hiểu chi tiết.
1- Cuộc sống của ông Hai ở nơi
sơ tán.(15)
- Xa quê.
- Ơ nhờ nhà ngời khác.
- Mọi ngời đều lo kiếm sống.
=> Tạm bợ, khó khăn.
* Sự quan tâm của ông Hai.
- Làng quê.
- Cuộc kháng chiến.
+ Cùng anh em đào đờng, đắp
ụ, xẻ hào, khuân đá, cái chòi
gác ở đầu làng, những đờng

hầm bí mật.
=> Làng tích cực kháng chiến.
- Gắn bó, tự hào, có trách
nhiệm với làng quê.
+ Mong nắng cho Tây chết
mệt.
+ Nghe lỏm đọc báo thờng
xuyên ở phòng thông tin để biết
tin tức kháng chiến.
+ Nghe tin quân ta thắng trận
thì không dấu nổi vui mừng.
-> Ngôn ngữ độc thoại nhân vật
và ngôn ngữ quần chúng giản
dị.
=> Là ngời có bản tính vui vẻ,
hồn hậu, chất phác, có tấm lòng
gắn bó với làng quê kháng
chiến.
E: Củng cố- Dặn dò.(3 )
H: Theo em ở phần đầu của truyện tính cách ông Hai có điểm nào đáng lu ý
VN: Học và soạn tiếp bài.
3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 13- Tiết 62: làng.
( Kim Lân).
A- Mục tiêu cần đạt.
B- Phơng pháp. Nh tiết 61.
C- Đồ dùng dạy học.
D- Tiến trình dạy học.

1- Ôn định: (1)
2- KTBC: (5) Tóm tắt truyện ngắn Làng của Kim Lân? trong phần 1 của
truyện em thấy ông Hai là ngời ntn?
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động
của học sinh.
Những nội dung chính.
Gv cho Hs đọc đoạn 2 của
VB.
H: Nêu nội dung đoạn em vừa
đọc?
H: Tìm những chi tiết nói lên
tâm trạng của ông Hai khi
ông nghe tin làng mình làm
Việt gian?
H: Nhận xét về tâm trạng ông
lúc đó?
GV: đây là sự sững sờ đến
sửng sốt nh sét đánh bên tai
với ông.
H: Cố lảng sang chuyện khác
để ra về nhng khi về đến nhà
ông đẫ thể hiện hành động và
tâm trạng ntn?
H: Đây là thái độ của ông với
ai? Đó là thái độ gì?
Hoạt động
độc lập.
- Nêu nội
dung khái

quát và tìm
các chi tiết
tiêu biểu.
- Nhận xét
tâm trạng
nhân vật.
-Tìm hành
động và tâm
trạng của
nhân vật.
- Nhận định
thái độ nhân
II- Đọc hiểu văn bản.
2- Cuộc sống của ông Hai từ
khi nghe tin xấu về làng.
* Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn
lại, da mặt tê rân rân. Ông lão
lặng đi tởng nh đến không thở
đợc. Một lúc ông mới rặn è è,
nuốt một cái gì vớng ở cổ.
=> Xấu hổ, uất ức.
* Về đến nhà.
- Ông nằm vật ra giờng. Nhìn
lũ con tủi thân nớc mắt ông
lão cứ giàn ra.
- Ông lão nắm chặt hai tay lại
mà rít lên.
- Chao ôi, cực nhục cha, cả
làng Việt gian! Rồi đây biết
làm ăn buôn bán ra sao?

=> Căm ghét tột cùng những
kẻ bán nớc.
4
GV cho HS hoạt động theo 2
nhóm trong 7 .
H: Tìm tất cả các chi tiết nói
về tâm trạng của nhân vật ông
Hai trong những ngày nghe
tin làng theo giặc?
- Về đến nhà.
- Khi bị mụ chủ đuổi.
- Khi tâm sự với đứa con út.
GV cho 2 nhóm trình bày, so
sánh, nhận xét nhóm.
H: Trong đoạn 2 tác giả chủ
yếu miêu tả điều gì? Bằng
cách nào?
H: Cách miêu tả tâm lí và
ngôn ngữ nhân vật nh vậy
mang lại tác dụng ntn?
H: Trong phần 2 những phẩm
chất nào của nhân vật ông Hai
đợc bộc lộ?
GV: Một con ngời yêu quê h-
ơng, yêu đất nớc đằm thắm,
chân thật. Một tâm hồn ngay
vật.
Hoạt động
theo nhóm
trong 7.

- Tìm chi tiết
theo nhóm.
- Trình bày,
nhận xét, so
sánh.
Tổng hợp
nghệ thuật
phần 2.
* Ông Hai nằm rũ ra trên gi-
ờng, khẽ nhúc nhích, gắt
lên...trằn trọc không sao ngủ
đợc
- Nghe tiếng nói mụ chủ: lặng
hẳn đi, chân tay nhủn ra, tởng
chừng nh không cất lên đ-
ợc...trống ngực ông lão đập
thình thịch, ông lão nín thở
lắng tai nghe bên ngoài.
* Khi bị mụ chủ đuổi.
- Bao nhiêu ý nghĩ ghê rợn,
đen tối, nối tiếp bời bời trong
đầu óc ông.
- Hay là quay về làng. vừa
chớm nghĩ nh vậy , lập tức
ông lão phản đối ngay. Làng
thì yêu thật nhng làng theo
Tây mất rồi thì phải thù.
-> Miêu tả nội tâm nhân vật.
Ngôn ngữ độc thoại để nhân
vật bộc lộ tính cách.

=> Cay đắng, tủi nhục, uất
hận.
* Khi trò chuyện với thằng
con út.
- Nhà ta ở làng chợ Dầu.
- ủng hộ cụ Hồ Chí Minh.
-> Ngôn ngữ đối thoại.
=> Nói nh để ngỏ lòng mình
nh để tự minh oan cho mình.
- Là ngời sắt son chung thuỷ
với làng quê, với đất nớc, với
kháng chiến.
5
thẳng trọng danh dự, yêu ghét
rạch ròi.
H: Khi biết tin làng mình
không theo giặc ông Hai có
những biểu hiện gì trong hành
động?
H: Tại sao ông Hai lại khoe
với mọi ngời nh vậy?
H: Những cử chỉ, hành động
đó phản ánh một nội tâm ntn
H: Qua văn bản em học tập đ-
ợc những gì từ nghệ thuật kể
chuyện của Kim Lân trên các
phơng diện:
- Sử dụng ngôn ngữ?
- Miêu tả nhân vật?
H: Văn bản này mang tới cho

chúng ta nội dung gì?
Tổng hợp nội
dung phần 2.
- Tìm chi tiết.
- Giải thích .
Tổng hợp
kiến thức
phần 3.
Tổng hợp nội
dung, nghệ
thuật toàn bài.
Đọc ghi nhớ.
3- Cuộc sống của ông Hai khi
nghe tin làng đợc cải chính.
- Cái mặt buồn thỉu mọi ngày
bỗng tơi vui, rạng rỡ hẳn lên.
Mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp
mắt hung hung đỏ nhấp nháy.
- Khoe: Tây nó đốt nhà tôi
rồi.
- Lật đật đi thẳng sang gian
bác Thứ, lật đật bỏ lên nhà
trên, múa tay lên mà khoe,
vén quần lên tận bẹn mà nói
chuyện làng mình.
=> Sung sớng, hả hê đến cực
điểm.
- Coi trọng danh dự, yêu làng,
yêu nớc hơn tất cả.
III- Tổng kết- ghi nhớ.(5 )

1- Nghệ thuật.
- Ngôn ngữ độc thoại, đối
thoại mang tính quần chúng.
- Kết hợp miêu tả ngoại hình
với nội tâm nhất là dùng độc
thoại để miêu tả diễn biến tâm
lí nhân vật.
2- Nội dung.
3- Ghi nhớ: SGK - T178.

E- Củng cố- dặn dò.(3 )
H: Theo em vì sao ông Hai lại đi khoe làng mình bị đốt, nhà mình bị cháy?
VN: - Học bài cũ.
- Soạn bài: Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt.
Ngày soạn:
6
Ngày giảng:
Bài 13- tiết 63: chơng trình địa phơng phần tiếng việt.
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức.
Giúp HS: Hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ trên mọi miền đất nớc.
2- Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sử dụng các phơng ngữ trên các vùng miền.
3- Thái độ.
Biết cách sử dụng các phơng ngữ đúng lúc, đúng chỗ.
B- Phơng pháp.
Nêu vấn đề, hệ thống khái quát, qui nạp, thực hành.
C- Đồ dùng dạy học.
1- GV: SGK, SGV, Sách Ngữ văn địa phơng.
2- HS: SGK. Sách Ngữ văn địa phơng.

D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1- Ôn định.(1)
2- KTBC: (5)
3- Bài mới.
Hoạt động của GV. Hoạt động
của HS.
Những nội dung chính.
H: Hãy tìm trong phơng ngữ
em đang sử dụng hoặc trong
một phơng ngữ mà em biết
những từ ngữ chỉ các sự vật
hiện tợng không có tên gọi
trong các phơng ngữ khác và
trong ngôn ngữ toàn dân?
GV cho HS hoạt động theo 2
nhóm trong 7.
- Nhóm 1 ý b.
- Nhóm 2 ý c.
GV cho các nhóm lên bảng
điền vào các bảng có sẵn.
Hoạt động
dộc lập.
Tìm các ph-
ơng ngữ.
Hoạt động
theo 2 nhóm
trong7.
1- Tìm các phơng ngữ.(15)
a.
- Cây sau sau: Một loại cây

mọc ở trên rừng, ăn lá có vị
chua chát, chỉ có ở Lạng Sơn.
- Mác mật: Một loại cây lá và
quả có mùi thơm để chế biến
thức ăn, chỉ có ở LS.
b- Từ đồng nghĩa nhng khác
âm.
Phơng
ngữ
miền
Bắc.
Phơng
ngữ
miền
Trung.
Phơng
ngữ
miền
Nam.
- Bà.
- Bố.
- Mệ.
- Bọ.
- Má.
- Tía,
ba.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×