Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 7 THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.94 KB, 122 trang )

Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 20

CHỦ ĐỀ 12
Tiết : 02
Ngày dạy : ……………..

BÀI 36: THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm vững:
-Đặc điểm ba bộ phận địa hình Bắc Mỹ.
- Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam. chi phối sự phân hoá khí hậu
Bắc Mỹ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích lát cắt địa hình.
- Rèn kỹ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mỹ để
rút ra mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu.
3. Thái độ
- Hs thêm yêu thích môn học
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. Lát cắt địa hình Bắc Mĩ tại vĩ tuyến
0
40 B.
2. Học sinh: sgk. Vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)


? Châu Mĩ một lãnh thổ rộng lớn được thể hiện như thế nào ?
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân
cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):
Bắc Mĩ gồm 3 quốc gia: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình
đơn giản, nhưng khí hậu da dạng, đó là vấn đề hôm nay các em tìm hiểu sự bí ẩn này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
1. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH BẮC MĨ (20ph)

? Nêu vị trí địa lí của Bắc Mĩ

- Vị trí địa lí: Từ vòng cực bắc đến vĩ
tuyến 150B.
GV: Xác định toàn bộ ranh giới của bắc -Học sinh quan sát và lên bảng xác định
Năm học 2017 - 2018

trang146


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018


HS Thảo luận nhóm
GV: Gọi một học sinh đọc mục 1.
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo

luận:
- Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.
- Thời gian: 5 phút.
- Nội dung câu hỏi:
? Quan sát hình 36.1 , 36.2 có thể chia
địa hình Bắc Mĩ ra làm mấy khu vực

lại
1. Các khu vực địa hình :

- Học sinh chia nhóm thảo luận

- Chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo
chiều kinh tuyến .
- Học sinh lên xác định
a. Phía Tây là hệ thống Coócđie.
- Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao
trung bình 3000 - 4000m .
- Các dãy núi chạy song song theo hướng
Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn
nguyên.
- Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng
đa kim…
- Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây
và ảnh hưởng biển vào lục địa.

? Xác định các khu vực địa hình trên
? Nêu Đặc điểm cấu trúc địa hình Coócđi-e
GV mở rộng;
Coocđie là một trong những miền núi lớn

Trên thế giới chạy từ eo Bê Rinh đến
giáp Trung Mỹ. Quá trình tạo sơn của
Coocđie đến nay vẫn chưa chấm dứt.
Hệ thống chia hai mạch núi chính:
+ Phía Đông là dãy Thạch Sơn ( Rôc ki)
cao 3000m, có nhiều ngọn núi cao
4000m.
+ Phía Tây là những dãy núi hẹp cao từ
2000- 4000m.
+ Giữa các dãy núi phía Đông và Tây là
các chuỗi cao nguyên và bồn địa từ Bắc
xuống Nam, cao từ 500- trên 2000m.
? Nêu Đặc điểm cấu trúc địa hình đồng b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng
bằng?
lớn.
- Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc
xuống Nam.
- Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về
phía Nam và Đông Nam.
- Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông
Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.
? Đặc điểm cấu trúc địa hình núi già và c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn
sơn nguyên
nguyên.
- Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc
- Tây Nam, có nhiều than và sắt.
- Phần Bắc Apalát thấp 400-500m
Năm học 2017 - 2018
trang147



Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ - Phần Nam Apalát cao 1000-1500m.
sung, giáo viên kết luận kết hợp ghi
bảng.
GV dùng lát cắt H36.1 và bản đồ tự
nhiên Bắc Mỹ phân tích cụ thể mối
tương quan giữa các miền địa hình
- Hệ thống Coocđie như bức tường thành
ngăn gió Tây ôn đới từ TBD thổi vào nội
địa có vai trò như hàng rào khí hậu giữa
miền ven biển phía Tây sườn đón gió nên
có mưa nhiều, ....
- Miền đồng bằng trung tâm cấu trúc như
một lòng máng khổng lồ tạo nên 1 hành
lang cho các khối khí lạnh từ TBD tràn
sâu xuống phía Nam tràn lên dê dàng gây
nên sự nhiễu loạn thời tiết trong toàn
miền.
HOẠT ĐỘNG II
2. SỰ PHÂN HÓA KHÍ HẬU BẮC MĨ (14ph)

GV: Gọi một học sinh đọc mục 2 sgk.
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo
luận theo nhóm.
- Chia nhóm: Mỗi bàn mỗi nhóm.
- Thời gian: 5 phút.
- Nội dung câu hỏi.
? Dựa vào hình 36.3 cho biết Bắc Mĩ có

các kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm - Phân hoá theo chiều Bắc - Nam.
diện tích lớn nhất
Trải dài từ vùng cực Bắc đến 15 0B: có
khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới.
? Quan sát hình 36.2, hình 36.3, giải
b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây.
thích tại sao lại có sự khác biệt khí hậu
giữa phần phía Tây và phần phía Đông - Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh
kinh tuyến 1000T của Hoa Kỳ?
tuyến 1000T của Hoa Kì.
+ Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của
biển, mưa khá.
+ Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển,
? Ở khu vực núi cao khí hậu có sự phân mưa rất ít.
hóa như thế nào
c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao.
- HS: đại diện trả lời, học sinh nhóm
khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi - Thể hiện ở vùng núi Coócđie.
bảng.
+ Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn
Năm học 2017 - 2018

trang148


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

đới tùy thuộc vị trí.
+ Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh
cao có băng tuyết vĩnh viễn.

4. Củng cố ( 3ph)
Câu 1: Hãy nối các kiến thức ở hai cột trong bảng sau để thể hiện cấu trúc địa
hình Bắc Mỹ
Các khu vực địa hình
Vị trí phân bố
1. Miền núi già và sơn nguyên
giữa
2. Đồng bằng trung tâm
Phía Đông
3. Hệ thống Co ocđie cao, đồ sộ
Phía tây
Câu 2: Đánh dấu vào câu đúng:
Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loan thời tiết :
a. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho khí
xâm nhập.
b. Khôi khí lạnh từ Bắc Băng Dương tràn sâu xuống dễ dàng
c. Khối khí nóng từ phương Nam tràn lên cao ở phía Bắc.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3:
a. Cấu trúc của địa hình Bắc Mỹ ảnh hưởng tới khí hậu.
b. Phía Tây có dòng biển lạnh, phia Đông có dòng biển nóng
c. Bắc Mỹ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
d. Hệ thống Co ocđie cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các
khối khí
5. Dặn dò ( 2ph)
- HS về nhà ôn lại phần 2 của bài: " Khái quát châu Mỹ"
- Học bài và trả lời các câu hỏi sau bài 36.
- Nghiên cứu và soạn trước bài 37 để tiết hôm sau học.
- Tìm hiểu địah hình và khí hậu ảnh hưởng tới phân bố dân cư Bắc Mỹ.


Năm học 2017 - 2018

trang149


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 20

CHỦ ĐỀ 12
Tiết : 03
Ngày dạy : ……………..

BÀI 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sự phân bố dân cư Bắc Mỹ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.
- Các luồng di chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống Vành Đai Mặt Trời
- Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ
2. Kỹ năng:
- Xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía Đông và phía Tây kinh tuyến, sự di
chuyển từ vùng Hồ Lớn đến vành đai Mặt Trời
- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ dân cư.
3. Thái độ
- Hs thêm yêu thích môn học
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và Đô thị Bắc Mĩ.

2. Học sinh: sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ?
? Tại sao đồng bằng Bắc Mĩ hay xảy ra tình trạng nhiễu loạn thời tiết?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):
Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những
qui luật chung, mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù. Chúng ta sẽ nghiên
cứu vấn đề này trong bài học ngày hôm nay:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ (20ph)

? Cho biết dân số của bắc Mĩ
? Mật độ dân số của bắc Mĩ
? Dựa vào hình 37.1 và nội dung sgk,
em hãy cho biết đặc điểm phân bố dân cư

- Dân số: 486 triệu người.
- MĐTB 20 người/ km2.
- Phân bố dân cư rất không đều:
+ Nơi thưa nhất: Bán đảo Alatxca, Bắc

Năm học 2017 - 2018


trang150


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Canađa. dưới 1 người / km2.
+ Nơi đông nhất: Quanh vùng hồ lớn và
ven biển(ĐN Canađa và ĐB Hoa Kì) trên
100 người/ km2
- Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự dịch
chuyển về phía Nam và Duyên Hải ven
TBD ( Hoa Kì).
? Tại sao lại có sự phân bố dân cư như - HS: - Đông: Ngũ Hồ, Đông Bắc Hoa
vậy
Kì, có Công nghiệp phát triển sớm. Mức
độ đô thị hoá cao, tập trung nhiều thành
phố, khu Công nghiệp.
- Ít: Cóođie, phía Bắc Canađa, Bán Đảo
Alátca.
GV: Do xu hướng chuyển dịch kinh tế
nên phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay
đổi: Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di
chuyển từ vùng Công nghiệp Phía Nam
Hồ Lớn và Đồng Bằng ven ĐTH tới các
vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và
Duyên Hải ven Thái Bình Dương.
GV: Chuyển ý: Hoàn cảnh tự nhiên và
tình hình phân bố Công nghiệp cũng là
nguyên nhân dẫn đến đặc điểm Đô thị
hoá của Bắc Mĩ.

Gv yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng
dưới đây về mật độ dân số Bắc Mĩ
Hs hoàn thiện
Bắc Mĩ

Mật độ
ng/km2
Dưới 1
Từ 1- 10.
Từ 11- 50.
Từ 50- 100
Trên 100

Vùng phân bố chủ yếu

Giải thích về sự phân bố

- Bán đảo Alaxca và phía
Bắc Canađa
- Phía tây khu vực hệ thống
Coocđie
- Dải đồng bằng ven biển
TBD
- Phía Đông Hoa kỳ
- Ven bờ phía Nam Hồ lớn,
duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ

- Khí hậu giá lạnh là nơi thưa dân
nhất.
- Có địa hình hiểm trở, khí hậu

khắc nghiệt dân thưa.
- Sườn đón gió phía TâyCoocđie
mưa nhiều, khí hậu CN
- Là khu vực công nghiệp sớm.
-Phát triển, đô thị cao, tập trung
nhiều thành phố...........
Công nghiệp sớm phát triển, mức
độ đô thị hoá cao

Năm học 2017 - 2018

trang151


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018
HOẠT ĐỘNG II
2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ (14ph)

? Tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ chiếm bao
nhiêu phần trăm dân số
- Tỉ lệ dân thành thị cao: chiếm >76%
dân số.
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ dân thành thị
Bắc Mĩ
- Chiếm 76%.
? Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị
cao
HS: Nhờ Quá trình Đô thị hoá , các
thành phố Bắc Mĩ phát triển nhanh
? Quan sát hình 37.2 nhận xét sự phân bố

các thành phố đô thị Bắc Mĩ?
- Các thành phố tập trung nhiều ở phía
Nam Hồ Lớn và ven ĐTD.
- Vào sâu nội địa: mạng lưới đô thị thưa
thớt.
- Do Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển ,
nhiều thành phố lớn
GV: Dựa vào hình 37.1:
? Đọc tên các thành phố có 5 – 10triệu
dân và các thành phố có 3 – 5 triệu dân? HS: Lên xác định trên lược đồ.
GV : Kết luận
- Gần đây xuất hiện nhiều thành phố mới
ở phía Nam duyên Hải TBD của Hoa
Kì.Các đô thị nối với nhau tạo thành dải
đô thị
- 3 siêu đô thị trên10 triệu dân: Niu Oóc,
Lốt Angiơlét, MêhicôXiti.
4. Củng cố ( 3ph)
Câu 1: Điền mật độ dân cư vào các khu vực phân bố cho phù hợp
Các khu vực phân bố chủ yếu
Mật độ dân cư ng/ km2
1.Dải đồng bằng hẹp ven TBD
2. Bán đảo Ala xca và phía Bắc Canađa
3. Phía Nam Hồ lớn và duyên hải Đông Bắc
Hoa kỳ.
4. Phía Tây trong khu vực hệ thống Coocđie
Câu 2: Chọn câu đúng nhất:
Ven bờ biển phía nam Hồ lớn và vùng duyên hải ĐBHK đông dân cư nhất vì:
a. Quá trình phát triển công nghiệp sớm.
b. Mức độ đô thị hoá cao.

Năm học 2017 - 2018
trang152


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

c. Là khu vực tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.
d. Các lý do đều đúng
5. Dặn dò ( 2ph)
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, của bài 37.
- Ôn phần tự nhiên Bắc Mỹ thuận lợi cho nông nghiệp phát triển như thế nào
- Nghiên cứu và soạn trước bài 38 “ kinh tế Bắc Mĩ.”
- Sưu tâm tài liệu, tranh ảnh về nông nghiệp các nước Bắc Mỹ.

Thuỵ Việt : ngày ……tháng ……năm 2017
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Trần Thị Mau

Năm học 2017 - 2018

trang153


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 21

CHỦ ĐỀ 12

Tiết : 04
Ngày dạy : ……………..

BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm vững:
- Nền nông nghiệp Bắc Mỹ có các hình thức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao hiệu
quả lớn.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính có khó khăn về thiên
tai. Sự phân bố một số nông sản Bắc mỹ.
2. Kỹ năng:
- - Rèn kỹ năng phân tích lược đồ nông nghiệp để xác định được các vùng nông
nghiệp chính của Bắc Mỹ.
- Kỹ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mỹ để thấy các hình thức tổ
chức sản xuất và áp dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp.
3. Thái độ
- Hs thêm yêu thích môn học
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Bắc Mỹ. Một số tài liệu về nông nghiệp
Hoa kỳ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư Bắc Mĩ?
? Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao. Nêu sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)

* Giới thiệu bài (1ph):
Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá, phát triển đạt đến trình độ
cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canađa với
nền nông nghiệp của Mê hi cô.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
1. NỀN NÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN (34ph)

GV: Yêu cầu lớp thảo luận: (5’)
Năm học 2017 - 2018

trang154


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

- Nội dung câu hỏi:
* Nhóm 1: Ở Bắc Mĩ việc sản xuất nông
nghiệp được tổ chức theo vùng như thế
nào?
* Nhóm 2,3: Những điều kiện nào làm
cho nông nhiệp Bắc Mĩ phát triển đạt đến
trình độ cao?

a. Thế mạnh:
- Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ
cao.


- ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp rộng
lớn, khí hậu Ôn Đới, nhiều giống cây
trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng
cao.
- KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ
thuật hỗ trợ, Công nghệ sinh học được
ứng dụng mạnh mẽ, số lượng máy móc
phân bón nhiều.
Sản xuất ra khối lượng nông sản rất
lớn. Hoa Kì 4,4%, Canađa 2,7% xuất
khẩu nông sản hang đầu Thế Giới.
* Nhóm 4: Theo em nông nghiệp Bắc Mĩ b. Hạn chế:
có những hạn chế gì?
- Nhiều nông sản có giá trị cao nên bị
cạnh tranh trên thị trường.
- Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ
Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sâu làm ô nhiễm môi trường.
sung, giáo viên kết luận ghi bảng.
GV: Ở Bắc Mĩ tuỳ theo điều kiện tự
nhiên, sản xuất nông nghiệp được sản
xuất theo vùng.
- Vùng phía Tây ( kinh tuyến 100 0T) của
Hoa Kì có khí hậu khô hạn, gia súc được
chăn thả trên đồng cỏ vào mùa xuân, hạ,
thu, đông đưa về phía Đông để vỗ béo
trước khi mổ.
- Vùng phía Đông ( kinh tuyến 100 0T)
của Hoa Kì, vùng phía Nam và Đông
Nam của Ca – na –đa sản xuất nông

nghiệp được Chuyên môn hoá, tạo thành
những vành đai trồng trọt hoặc chăn nuôi
Chuyển ý : Phân bố sản xuất có quan hệ
chặt chẽ với điều kiện tự nhiên và nhu
cầu thị trường
c. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp
ở Bắc Mĩ.
? Sự phân hoá nông nghiệp của Bắc Mĩ - Phân hoá từ bắc xuống nam và từ Đông
ntn ?
sang Tây
Năm học 2017 - 2018
trang155


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

? Dựa vào hình 38.2 và nội dung sgk,
trình bày sự phân bố một số sản phẩm
trồng trọt
- Lúa mì: Phía Nam Canađa, phía Bắc
Hoa Kì.
- Ngô: Đồng bằng Trung Tâm.
- Cây Công nghiệp nhiệt đới: ven vịnh
Mêhicô.
- Cam, Chanh, Nho: Tây Nam Hoa Kì.
? Dựa vào hình 38.2 và nội dung sgk, - Chăn nuôi gia súc lớn: Vùng núi, cao
trình bày sự phân bố một số sản phẩm nguyên phía Tây Hoa Kì và sơn nguyên
chăn nuôi ở Bắc Mĩ?
Mêhicô.
GV : Bắc Mĩ có nền nông nghiệp hàng

hoá sản xuất theo hướng tập trung, tạo ra
các vùng chuyên môn hoá sản xuất một
loại cây chủ lực.
4. Củng cố ( 3ph)
1. Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mỹ hãy nối các ý ở hai cột trong bảng để....
Nông sản
Nơi phân bố chính
1. Chăn nuôi
1. Nam trung tâm Hoa Kỳ.
2. Lúa mì
2. Ven vịnh Mêhicô.
3. Ngô, chăn nuôi lợn, bò sữa
3. Vùng núi và cao nguyên phía Tây
4. Cây công nghiệp và ăn quả nhiệt đới 4. Nam Canađa và Bắc Hoa kỳ
5. Cây ăn quả cận nhiệt
5. Tây Nam Hoa kỳ
2. Điền vào các ô trống thể hiện vai trò các nhân tố chi phối sự phát triển các ngành
nông nghiệp Bắc Mỹ.
Nền nông nghiệp Bắc Mỹ
Điều kiện kinh tế xã hội

Điều kiện tự nhiên

5. Dặn dò ( 2ph)
- Làm bài tập ở bài 38 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu soạn trước bài 39 phần 2,3,4 hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về công nghiệp Bắc Mĩ liên qua đến bài học.

Năm học 2017 - 2018


trang156


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 21

CHỦ ĐỀ 12
Tiết : 05
Ngày dạy : ……………..

BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
-Biết được nền công Nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết
giữa công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
-Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các
trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn.
-Trình bày được hiệp định mậu dich tự do Bắc Mĩ (napta) Mối quan hệ giữa các thành
viên NAFTA Mục đích và vai trò của Hoa kỳ trong NAFTA.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ.
2. Học sinh : Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những thuận lợi và hạn chế gì?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):
Trong tiết học trước cô cùng các em đã tìm hiểu về ngành nông nghiệp của Bắc
Mĩ . Bài hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu tiếp nội dung về “kinh tế Bắc Mĩ”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
1. CÔNG NGHIỆP CHIẾM VỊ TRÍ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI (20ph)

? Quan sát H39.1 , nội dung SGK cho
biết Công nghiệp Hoa Kì phát triển như a. Hoa Kỳ:
thế nào?
- Công nghiệp đứng đầu Thế giới đủ các
ngành.
?Kể tên và nêu vị trí phân bố của các
ngành công nghiệp truyền thống?
- Các ngành công nghiệp truyền thống:
luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá
Năm học 2017 - 2018

trang157


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

chất , dệt, thực phẩm..phía Nam hồ lớn

?Kể tên và nêu vị trí phân bố của các và Đông Bắc ven ĐTD.
ngành công nghệ cao?
-Công nghiệp công nghệ cao, điện tử, vi
điện tử, hàng không vũ trụ…ở phía
Nam , ven TBD ( Vành đai mặt trời)
? Ngành Công nghiệp nào chiếm ưu thế? - Công nghiệp chế biến chiếm 80% giá
trị sản lượng.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
- Chia nhóm 2 bàn một nhóm:
Thời gian 4 phút:
- Nội dung câu hỏi: ( Dựa vào nội dung
SGK và sự hiểu biết của mình em hãy
cho biết:)
? Gần đây Công nghiệp Hoa Kỳ có - Học sinh trả lời
những thay đổi gì, trong cơ cấu phân bố?
? Nhờ điều kiện nào mà công nghiệp - HS: Vì nhờ cuộc CMKHKT lần 2 …
Hoa Kỳ có những thay đổi như vậy?
GV: Trong một thời gian dài Công
nghiệp Hoa Kỳ có sự biến động lớn do
nhiều cuộc khủng hoảng kinh tế.
? Vậy em hãy cho biết những cuộc
khủng hoảng kinh tế đó xảy ra vào thời HS: 1970 – 1973; 1980 – 1982
gian nào?
b. Canađa:
? Quan sát nội dung SGK, em hãy cho
biết Canađa có các ngành Công nghiệp
quan trọng nào? Phân bố ở đâu?
- Khai khoáng, luyện kim, lọc dầu chế xe
lửa, hoá chất, công nghiệp gỗ, sx giấy,
thực phẩm ở Ven hồ lớn và ĐTD.

c. Mêhicô:
? Em hãy cho biết Mêhicô có các ngành
Công nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở - Khai thác dầu khí, quặng kim loại màu,
đâu?
hoá chất, thực phẩm ở Mêhicôxiti và ven
vịnh Mêhicô.
? Quan sát H39.2, 39.3 em có nhận xét
gì về trình độ phát triển công nghiệp Hoa - Công nghiệp phát triển nhanh
Kỳ ?
HOẠT ĐỘNG II
2. DỊCH VỤ CHIẾM TỈ TRỌNG CAO TRONG NỀN KINH TẾ (7ph)

? Dựa vào bảng số liệu ( T/124) Em hãy
cho biết vai trò của các ngành dịch vụ Bắc - Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
Năm học 2017 - 2018

trang158


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Mĩ.

GDP:
HoaKì:72%,Canađa, Mêhicô:68%.

? Dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực
nào? Phân bố ở đâu?
- Phân bố: Các thành phố quanh vùng Hồ
GV: Chuyển ý

Lớn, vùng Đông Bắc, Vành đai mặt trời
của Hoa Kì.
- Dịch vụ, tài chính ngân hàng, bảo hiểm,
bưu chính viễn thông, GTVT…
Phân bố vùng hồ lớn vùng Đông Bắc và
Vành đai Mặt Trời.
HOẠT ĐỘNG III
3. HIỆP ĐỊNH MẬU DỊCH TỰ DO BẮC MĨ (7ph)

Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết
? NAPTA thành lập vào năm nào, gồm
những nước nào,
- Thành lập 1993: Gồm 3 nước: Canađa,
Hoa Kì, Mêhicô.
? Có ý nghĩa gì đối với các nước thành - Ý nghĩa: Tăng sức cạnh tranh trên thị
viên?
trường kết hợp sức mạnh của 3 nước.
Gv:Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ chiếm
phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu
tư nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80% kim
ngạch xuất khẩu của Canađa.
? Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ có vai
- Hoa Kì: Chiếm phần lớn kim ngạch
trò ntn?
xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào
Mêhicô.
+ Hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của
Canađa.
4. Củng cố ( 3ph)
Câu 1: Bắc ỹ có nền công nghiệp:

a. Phát triển ở trình độ cao.
b. Chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
c. Phát triển mạnh ở Hoa kỳ và Canađa.
d. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 2: Các ngành CN nào sau đây không phải là thế mạnh của Vành đai Mặt Trời;
a. Công nghiệp dệt may và thực phẩm.
b. Công nghiệp hoá chất và lọc dầu.
c. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
d. Công nghiệp điện tử và vi điên tử.
Năm học 2017 - 2018
trang159


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Câu 3: Hoàn thành bảng sau
TÊN QUỐC
GIA
Canađa
Hoa kỳ
Mêhicô

CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

PHÂN BỐ TẬP
TRUNG
Khai thác và chế biến lâm sản, hoá Phía Bắc Hồ Lớn, ven
chất, luyện kim, CN thực phẩm
biển Đại Tây dương
Phát triển tất cả các ngành kỹ

Phía Nam Hồ Lớn,
thuật cao, SX máy móc tự động ,
Đông Bắc. Phia Nam
điện tử, vi điện tử, hàng không
ven Thái Bình Dương
Cơ khí, luyện kim, hoá chất, đóng Thủ đô Mêhicô.
tàu, lọc dầu, công nghiệp thực
Các thành phố ven
phẩm
vịnh Mêhicô

5. Dặn dò ( 2ph)
- Học thuộc bài cũ.Làm bài tập sgk và tập bản đồ
- Làm bt sau: Tính GDP theo đầu người của ba quốc gia Bắc Mỹ theo bảng sau:
Tên nước
Dân số ( Tr. người) GDP
GDP/ người
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 40,vào vở bài tập để hôm sau học.
- Tìm hiểu vùng công nghiệp Vành đai Mặt Trời.
- Những thuận lợi cơ bản mà vị trí địa lí đã đem lại cho vùng công nghiệp vành đai
Mặt trời

Thuỵ Việt : ngày ……tháng ……năm 201
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Trần Thị Mau

Năm học 2017 - 2018


trang160


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 22

CHỦ ĐỀ 12
Tiết : 06
Ngày dạy : ……………..

BÀI 40: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở
ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP
“VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Biêt và hiểu được cơ cấu ngành Công nghiệp của vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa
Kì và vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời”.
- Nguyên nhân sự thay đổi trong phân bố sản xuất Công nghiệp của Hoa Kì.
- Biết được những thuận lợi cơ bản mà VTĐL đã đem lại cho ngành Công nghiệp “
Vành đai mặt trời”.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, đọc, chỉ bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức khi phân bố vùng công nghiệp
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư đô thị Bắc Mĩ ( hình 37.
Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ ( hình 39.1).

2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
a. Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mỹ. Những năm gần đây,
sản xuất công nghiệp ở Hoa kỳ biến đổi như thế nào?
b. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc mỹ( NA FTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mỹ.
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):
Vùng Công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa kì và vùng Công nghiệp Vành
đai mặt trời là hai vùng Công nghiệp quan trọng nhất của Hoa kì hiện nay. Có ý nghĩa
quyết định tạo nên diện mạo và sức mạnh của nền Công nghiệp Hoa Kì.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
SỰ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở VÙNG ĐÔNG BẮC HOA KÌ ( 20 ph )

+ Vị trí: Nằm phía Đông Bắc, lãnh thổ
Năm học 2017 - 2018

trang161


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Chia nhóm: 2 nhóm lớn.
- Thời gian: 5 phút.

- Nội dung câu hỏi:
Nhóm 1: Quan sát hình 37.1, 39.2 và
dựa vào kiến thức đã học cho biết:
? Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì
xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ?

? Tên các ngành Công nghiệp chính ở
vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa kì?

? Tại sao các ngành Công nghiệp truyền
thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời
kì bị sa sút?
GV: điển hình là sự cạnh tranh mãnh liệt
của hàng hoá Nhật Bản ngày càng chinh
phục rộng rãi thị hiếu tiêu dùng của
người ở Hoa Kỳ nhờ giá trị thẩm mỹ và
chất lượng cao.

của quốc gia trẩi rộng từ vùng Hồ lớn
đến ven bờ Thái Bình Dương.
a. Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa
Kì xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
- Niuyook
- Oasintơn,
- Sicagô
- Philađenphia,
- Đitôroi
- Bôxtơn.
b. Tên các ngành Công nghiệp chính ở
vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa kì.

- Luyện Kim đen,
- Luyện Kim Màu,
- Chế tạo máy công cụ,
- Hoá Chất, Dệt,
- Thực Phẩm.
c. Tại sao các ngành Công nghiệp
truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì
có thời kì bị sa sút vì:
- Bị ảnh hưởng nặng nề bởi các cuộc
khủng hoảngkinh tế liên tiếp ( 1970 –
1973, 1980 – 1982).
- Công nghệ chưa kịp đổi mới.
- Bị cạnh tranh bởi hàng hoá liên minh
Châu Âu, Nhật Bản, NIC…

HOẠT ĐỘNG II
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VÀNH ĐAI CÔNG NGHIỆP MỚI ()

Nhóm 2: Quan sát hình 40.1 và dựa vào a. Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở
những kiến thức đã học cho biết.
Hoa Kì.
? Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở
Hoa Kì?
- Từ các vùng Công nghiệp phía Nam Hồ
Lớn và đồng bằng ven ĐTD tới các vùng
Công nghiệp mới ở phía Nam và duyên
hải ven ĐTD.
?Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao b. Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao
động trên lãnh thổ Hoa Kì?
động trên lãnh thổ Hoa Kì?

GV: Tác động của Cách mạng KHKT và - Là do sự phát triển mạnh mẽ của vành
Năm học 2017 - 2018

trang162


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới.
- Cuộc CMKHKT đã làm xuất hiện nhiều
ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với
việc hình thành các trung tâm công
nghiệp nghiên cứu khoa học ở phía Nam
và Tây Hoa Kỳ tạo điều kiện cho sự xuất
hiện của " Vành đai Mặt Trời"
- Do nhu cầu phát triển nhanh của vành
đai công nghiệp mới đã thu hút vốn và
lao động trên toàn Hoa Kỳ, tập trung đầu
tư vào các ngành kỹ thuật cao cấp mới.
? Vị trí của vùng Công nghiệp “ vành đai
mặt trời” có những thuận lợi gì?
GV: Vị trí nằm ở phia Nam lãnh thổ Hoa
Kỳ trên 4 khu vực: Bán dảo Flo riđa
vùng ven biển vịnh Mêhicô, vùng ven
biển phía tây nam của Hoa Kỳ và vùng
ven biển Tây Bắc giáp biên giới Canađa.
Giáo viên kết luận nhận xét cho điểm
động viên những nhóm làm đúng và
nhanh.


đai Công nghiệp mới ở phía Tây và phía
Nam của Hoa Kì trong giai đoạn hiện
nay nên nó thu hút vớn và nguồn nhân
lực từ Đông Bắc xuống.

c. Vị trí của vùng Công nghiệp “ vành
đai mặt trời” có những thuận lợi gì?
- Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu
nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang
các nước Trung và Nam Mĩ.
- Giao thông huận lợi cho việc xuất,
nhập khẩu hàng hoá với các khu vực
Châu Á TBD.
- Gần nguồn nhân công rẻ, có kĩ thuật từ
Mêhicô di chuyển lên.

4. Củng cố ( 3ph)
a. Xác định hai vùng công nghiệp quan trọng của Hoa Kỳ trên lược đồ không gian
công nghiệp của Hoa Kỳ.
b. Chọn ý đúng:
1. Các ngành công nghiệp truyền thống của Đông Bắc Hoa kỳ có thời kỳ sa sút:
a. Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế
b. Công nghệ chưa kịp đổi mới.
c. Bị nền công nghiệp mới canh tranh.
d. Tất cả các ý kiến trên.
2. Hướng chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kỳ là:
a. Từ phía Tây sang phia Đông kinh tuyến 1000T.
b. Từ Đông Bắc đến phía Nam và Tây Nam.
c. Từ Nam lên Bắc
d.Từ phía Đông sang phía Tây kinh tuyến 1000T

5. Dặn dò ( 2ph)
- Học bài, làm bài tập trong tập bản đồ
- Nghiên cứu trước bài 41. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.
Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc địa hình Nam Mỹ
Năm học 2017 - 2018

trang163


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 22

CHỦ ĐỀ 13: TRUNG VÀ NAM MĨ
* Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức: HS nắm đựơc
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mỹ, để nhân biết khu vực Trung và Nam Mỹ
là không gian địa lý khổng lồ.
- Đặc điểm điạ hình eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti, địa hình của lục địa Nam
Mỹ.
- Đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ
- Đặc điểm kinh tế . Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mỹ không đồng đều thể
hiên ở hai hình thức phổ biến là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ ít thành công, nguyên nhân.
- Sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mỹ.
2. Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ. Kỹ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình rút ra
sự khác biệt giữa Trung Mỹ va quần đảo Ăng ti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây
nam Mỹ.
- Kỹ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất nông nghiệp ở Trung và

Nam Mỹ.
3. Thái độ
- Củng cố tinh thần học tập bộ môn
- Giáo dục hs tình yêu thương con người
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
Tiết : 01
Ngày dạy : ……………..

BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS nắm đựơc
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mỹ, để nhân biết khu vực Trung và Nam Mỹ
là không gian địa lý khỏng lồ.
- Đặc điểm điạ hình eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti, địa hình của lục địa Nam
Mỹ.
2. Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ của khu vực
Trung và Nam Mỹ.
- Kỹ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình rút ra sự khác biệt giữa
Trung Mỹ va quần đảo Ăng ti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây nam Mỹ.
3. Phát triển năng lực
Năm học 2017 - 2018

trang164


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018


- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. Lát cắt địa hình Nam Mĩ
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? (Trình bày lược đồ)
? Sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):
Trung và Nam Mĩ trãi dài suốt từ khoảng Chí tuyến Bắc đến Cận cực Nam: là
một không gian địa lí rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên rất đa dạng, phức tạp, sự đa
dạng phức tạp đó trước tiên được thể hiển trong đặc điểm địa hình mà chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
1. KHÁI QUÁT TỰ NHIÊN (34ph)

Gv giới thiệu khái quát nội dung chủ đề
? Cho biết diện tích của Trung và Nam - Diện tích 20,5 triệu km2 gồm:
Mĩ?
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 - Học sinh quan sát
? xác định phạm vi khu vực Trung và
Nam Mĩ?
- Bao gồm: Eo đất Trung Mĩ, quần đảo

Ăng- ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
? Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với biển và - Biển Ca – Ri – Bê ; Thái bình Dương ;
đại dương nào?
Đại Tây dương
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng
ti:
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới
nằm trong môi trường nào?
- Gió Tín Phong Đông Băc thổi thường
? Loại gió thổi quanh năm ở đây là gió xuyên
gì, thổi theo hướng nào?
? Địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo * Eo đất Trung Mĩ:
Ăng-ti có sự khác nhau như thế nào?
- Là phần cuối phía Nam Coócđie,
- Các núi cao chạy dọc eo đất có nhiều
núi lửa.
* Quần đảo Ăngti:
Hs trình bày ở lược đồ
- Là một vòng cung gồm vô số đảo lớn
Năm học 2017 - 2018
trang165


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Hs quan sát lược đồ xác định:
Kênh đào Pa-na-ma và đất nước Cu Ba
Gv giới thiệu thêm về hai địa danh trên
? Khí hậu phân hoá như thế nào .
? Lượng mưa ở eo đất Trung Mĩ và quần

đảo Ăng-ti như thế nào? Cảnh quan phân
hóa ra sao?

nhỏ, kéo dài từ của vịnh Mêhicô đến bờ
đại lục Nam Mĩ bao quanh biển Ca ri bê.
- HS : lên bảng xác định

- Khí hậu và thực vật có sự phân hoá từ
Đông sang Tây.
+ Phía Đông: mưa nhiều, phát triển rừng
nhiệt đới ẩm.
+ Phía Tây: mưa ít, phát triển rừng thưa,
xavan, cây bụi.

? Kể tên các loại khoáng sản chủ yếu ở
đây
- Khoáng sản : vàng, bạc, niken
Hs trả lời giáo viên kết luận.
Gv dùng lược đồ giới thiệu và chuyển
mục.
b. Khu vực Nam Mĩ:
0
? Dựa vào hình 41.1 và tại vĩ tuyến 20 N
từ Tây sang Đông cho biết Nam Mĩ có Có 3 khu vực địa hình:
các khu vực địa hình gì?
Hs tiến hành thảo luận nhóm.3ph
Gv chia lớp thành 6 nhóm cử đại diện
nhóm
Nhóm 1,2 : tìm hiểu về núi trẻ An đét
* Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét.

- Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB
3000-5000m nhiều đỉnh cao hơn 6000m.
- Có các dãy núi, thung lũng, cao nguyên
xen kẽ nhau.
Nhóm 3,4 : tìm hiểu về Đồng bằng
* Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn.
- Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa La-plata.
+ A-ma-dôn là đồng bằng rộng, bằng
phẳng nhất thế giới.
Nhóm 5,6 : tìm hiểu về sơn nguyên
* Phía Đông:
- Các sơn nguyên tương đối thấp, bằng
phẳng.
? dựa vào lược đồ trình bày một số - Khoáng sản : than đá , dầu mỏ, thiếc ,
khoáng sản chính của Nam Mĩ?
đồng , sắt ....
? Địa hình Nam Mỹ có điểm gì giống và khác địa hình Bắc Mỹ:
+ Giống: Về cấu trúc
+ Khác :
Năm học 2017 - 2018
trang166


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Địa hình
phia Đông
Địa hình
Phái Tây
Đồng bằng

ở giữa

Bắc Mỹ
Núi già Apalát

Nam Mỹ
Các sơn nguyên

Hệ thống Cooc đie chiếm
gần ½ địa hình BẮc Mĩ
Cao phía Bắc, thấp dần
phía Nam

Hệ thống An- đét cao hơn, đồ sộ hơn
nhiều nhưng có diện tích nhỏ hơn
Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau là
các đồng bằng thấp trừ Păm pa

4. Củng cố ( 3ph)
1. Nối các ý ở cột trái và phải của bảng sau cho đúng
Khu vực địa hình
Đặc điểm
1. Phía Tây Nam Mỹ
1. Các đồng băng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là đồng
bằng Amadôn
2. Quần đảo Ăng ti
2. Nơi tận cùng của dãy Co ocđie, nhiều núi lửa
3. Trung tâm Nam Mỹ
3.Dãy núi trẻ An đét cao, đồ sộ nhất dài từ Bắc- Nam
4. Các cao nguyên Bra xin, Guy a na

4. Eo đất Trung Mỹ
5. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh Ca ri bê
5. Phía Đông Nam Mỹ
2. Chọn ý đúng:
Thiên nhiên của vùng An đét thay đổi từ Bắc - Nam, thấp - cao vì:
a. Trải dài trên nhiều vĩ độ, dài 10000km
b. Cao trung bình 3000- 5000m nhiều đỉnh 6000m, băng tuyết phủ quanh năm
c. Sườn đông và sườn Tây có sự phân hoá khí hậu
d. Phía Tây có dòng lạnh Pê Ru ảnh hưởng sâu sắc
e. Tất cả các đáp án trên
5. Dặn dò ( 2ph)
- Học và ôn lại nội dung bài hôm nay.
- Đọc và chuẩn bị bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tt)
+ Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào?
+ So sánh khí hậu giữa eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti với Lục địa Nam Mĩ.
+ Trình bày các kiểu môi trường chính của Trung và Nam Mĩ.

Thuỵ Việt : ngày ……tháng ……năm 2018
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Trần Thị Mau
Năm học 2017 - 2018

trang167


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

Tuần : 23


CHỦ ĐỀ 13
Tiết : 02
Ngày dạy : ……………..

BÀI 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: HS cần nắm được:
- Sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mỹ, vai trò của sự phân hoá địa hình ảnh
hưởng tới phân bố khí hậu.
- Đặc điểm của môi trường tự nhiên ở Trung và NamMỹ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các
yếu tố tự nhiên khác.
- Kỹ năng phân tích so sánh để thấy rõ sự phân hoá địa hình và khí hậu, hiểu được sự
đa dạng của môi trường tự nhiên khu vực.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Mỹ. Lược đồ tự nhiên và lược đồ khu vực
Trung và Nam Mỹ. Tư liệu và hình ảnh về tự nhiên Trung và Nam Mỹ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nêu đặc điểm địa hình của lụa địa Nam Mĩ
? So sánh đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ và Bắc Mĩ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph):

Do vị trí trải dài từ Chí tuyến Bắc đến cận cực Nam và địa hình đa dạng làm
cho khí hậu và môi trường Trung và Nam Mĩ phân hoá rất đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
2. SỰ PHÂN HÓA TỰ NHIÊN (34ph)

GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk.
a. Khí hậu:
? Nhắc lại vị trí giới hạn khu vực Trung
và Nam Mỹ?
? Dựa h42.1 SGK cho biết: Nam Mỹ có ( Cận xích đạo, xích đạo, cận xích đạo,
các kiểu khí hậu nào?
nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới)
Năm học 2017 - 2018

trang168


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

? Dọc theo chí tuyến Nam từ Đông sang
Tây trên đại lục Nam Mỹ có các kiểu ( Hải dương, lục địa, núi cao, Địa Trung
khí hậu nào?
Hải
? Nhận xét về khí hậu Nam Mĩ
- Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên
Trái Đất.Khí hậu xđ và cận xđ chiếm dt

lớn.
- Có sự phân hoá: Bắc – Nam, Đông –
Tây, Thấp – Cao.
- Nơi đón gió biển: ẩm - hải dương.
- Nơi khuất gió: khô, lục địa.
? Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam
Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo
Ăng ti?
( Ở eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng ti
không phân hoá phức tạp như ở Nam
Mỹ:
Do địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ
hẹp.
- Lục địa Nam Mỹ phân hoá phức tạp
chủ yếu có các kiểu thuộc đới nóng và
ôn đới vì lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ
độ, kích thước rộng lớn. Địa hình phân
hoá
? Sự phân hoá các kiểu khí hậu Nam Mỹ
có mối quan hệ như thế nào với phân bố
địa hình?
( Do địa hình khí hậu giữa khu Tây An
đét và khu Đông An đét là đồng bằng và
cao nguyên có sự phân hoá khác nhau)
? Tại sao khí hậu Trung – Nam Mĩ lại - Do vị trí, địa hình, gió Tây, dòng biển
phân hoá phức tạp
nóng, lạnh.
Gv Chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu
phức tạp đó các môi trường tự nhiên
Trung – Nam Mĩ phát triển như thế nào?

b. Các đặc điểm của môi trường tự
nhiên:
? Dựa vào nội dung sgk cho biết sự phân - Thiên nhiên phong phú, đa dạng.
bố các kiểu môi trường ở Trung và Nam - Có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam, từ

Thấp đến Cao.
Các môi trường chính
* Bắc xuống Nam:
* Bắc xuống Nam:
- Ở đồng bằng Amazôn: Rừng xích đạo - Đồng bằng A ma zôn: Rừng xích đạo
phát triển quanh năm, thực vật và động ẩm.
Năm học 2017 - 2018
trang169


Vũ Thị Lý –THCS Thụy Việt- Giáo Án Địa lí 7 – Ngày soạn :20/4/2018

vật rất phong phú.
- Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần
đảo Ăng ti là rừng rậm nhiệt đới.
- Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng ti, đồng bằng Ô ri nô cô ( Nam Mĩ).
Rừng thưa Xavan phát triển.
- Ở đồng bằng Pam pa: thảo nguyên rộng
lớn.
- Miền duyên hải phía Tây vùng Trung
An đét: hoang mạc.
- Trên cao nguyên Pa ta gô ni a phía nam
của Nam Mĩ có bán hoang mạc ôn đới.
* Thấp lên cao: Thiên nhiên vùng núi An

đét thay đổi theo hai chiều từ Bắc xuống
Nam và từ chân núi đến đỉnh núi.

- Phía Đông eo đất Trung Mĩ - quần đảo
ăng ti: Rừng nhiệt đới ẩm.
- Phía Tây eo đất Trung Mĩ - quần đảo
Ăng ti: Rừng thưa và Xavan.
- Đồng bằng Pampa: thảo nguyên, đồng
cỏ
- Miền duyên hải phía Tây vùng Trung
An det, cao nguyên Patagonia: hoang
mạc., bán hoang mạc

* Thấp lên cao: vùng núi Andet có môi
trường núi cao:lên cao, các cảnh quan
thiên nhiên thay đổi theo độ cao và sự
thay đổi của nhiệt độ.
- Ở chân núi vùng Bắc và Trung An đét
có rừng xích đạo quanh năm rậm rạp.
Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới và
ôn đới phát triển.
- Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên
thay đổi theo độ cao và sự thay đổi của
nhiệt độ.

- Ở chân núi vùng Bắc và Trung An đét
có rừng xích đạo quanh năm rậm rạp.
Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới và
ôn đới phát triển.
- Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên thay

đổi theo độ cao và sự thay đổi của nhiệt
độ.
? Quan sát hình 42.1. Giải thích vì sao
dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có - Vùng đồng bằng duyên hải phía Tây An
hoang mạc.
đét có hoang mạc Atacama vì chịu ảnh
hưởng của dòng biển lạnh Pê – ru, quanh
năm hầu như khôngcó mưa, khí hậu khô
khan nhất Châu lục này
? Hoàn thảnh bảng thông kê sau
STT
1
2

Môi trường tự nhiên chính
Rừng xích đạo xanh quanh năm
điển hình nhất thế giới
Rừng rậm nhiệt đới

3

Rừng thưa và xa van

4
5

Thảo nguyên Păm pa
Hoang mạc, bán hoang mạc
Năm học 2017 - 2018


Phân bố
Đồng bằng Amadôn
Phía Đông eo đất Trung mỹ và
quần đảo Ăng ti
Phía Tây eo đất Trung Mỹ,
đồng bằng Ô rinôcô
Đồng bằng Păm pa
Đồng bằng duyên hải An đét,
trang170


×