Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề thi hệ thống điện năm 20192020 có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.05 KB, 3 trang )

HỌ VÀ TÊN SV:

MSSV:

LỚP:

1. Khi chứng minh công thức tính sụt áp U = (PR+QX)/Uđm người ta đã bỏ qua
a. Tổn thất đường dây và sụt áp đường dây
b. Sụt áp đường dây và phần ảo của nó
c. Cả 2 đều sai
d. Cả 2 đều đúng
2. Công thức tính sụt áp U = 2(PR+QX)/Uđm có thể áp dụng cho
a. Lưới điện 3 pha hạ thế
b. Lưới điện 3 pha trung thế
c. Lưới điện 1 pha 2 dây
d. Lưới điện 1 pha 1 dây
3. Trong công thức tính sụt áp U = (PR+QX)/Uđm, Tải và sụt áp có các đặc điểm sau
a. Tải đối xứng và sụt áp tính trên điện áp pha
b. Tải đối xứng và sụt áp tính trên điện áp dây
c. Tải không đối xứng và sụt áp tính trên điện áp pha
d. Không cần quan tâm
4. Khi chứng minh công thức tính thất công suất Pnhánh = (P2+Q2)R/U2đm người ta đã bỏ qua
a. Tổn thất đường dây
b. Sụt áp đường dây
c. Cả 2 đều sai
d. Cả 2 đều đúng
5. Khi phân tích một HTĐ, tại một nút trung gian, người ta lắp đặt thêm một phụ tải có công
suất là P+jQ không phụ thuộc vào điện áp tại nút trung gian thì quan hệ Y.V = I có
a. Vector dòng điện nút sẽ thay đổi
b. Ma trận tổng dẫn Y sẽ thay đổi
c. Vector điện áp nút thay đổi


d. Cả 3 câu đều đúng
6. Nếu tại nút phụ tải có công suất tiêu thụ là P+jQ, để đảm bảo điện áp nút này không thay đổi
nhiều khi cắt tải, người ta lắp thêm một cuộn kháng vào nút tải nói trên thì quan hệ Y.V = I có
a. Vector dòng điện nút sẽ thay đổi
b. Ma trận tổng dẫn Y sẽ thay đổi
c. Vector điện áp nút thay đổi
d. Cả 3 câu đều sai
7. Khi vận hành một đường dây song song với đường dây cũ của lưới điện thì quan hệ Y.V = I
a. Ma trận tổng dẫn Y thay đổi
b. Vector nguồn dòng thay đổi
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều không liên quan
8. Khi bù bằng một cuộn kháng vào một nút tải của lưới điện thì quan hệ Y.V = I
a. Ma trận tổng dẫn Y thay đổi
b. Vector nguồn dòng thay đổi
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều không liên quan
9. Quan hệ phi tuyến trong bài toán PBCS là quan hệ giữa:
a. S và V
b. S và tổng dẫn đường dây
c. V và tổng dẫn đường dây
d. Tất cả đều sai
10. Tốc độ hội tụ khi giải lặp các hệ phương trình phi tuyến trong bài toán PBCS phụ thuộc vào
a. Phương pháp giải lặp và ảnh hưởng của giá trị ban đầu
b. Lưới điện có nhiều máy phát chạy ở chế độ ổn định điện áp đầu cực
c. Phương pháp giải lặp và độ lớn của lưới điện
d. Tất cả đều đúng


11. Lợi ích của phân pha đường dây làm

a. Giảm trở kháng đường dây và giảm điện trở đường dây
b. Giảm hiện tượng vầng quang điện và giảm trở kháng đường dây
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
12. Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện phí tổn kim loại màu bé nhất thường được áp dụng cho
a. Những nơi có mức độ phát triển công nghiệp cao
b. Những nơi có mức độ phát triển công nghiệp cao và nông nghiệp thưa thớt
c. Những nơi có mức độ phát triển công nghiệp thấp và nông nghiệp thưa thớt
d. Tất cả đều đúng
13. Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện tiết diện dây không đổi có kiểm tra sụt áp dùng cho
a. Lưới điện cần có độ tin cậy cung cấp điện cao
b. Lưới điện có kết mạch vòng
c. Lưới điện có kết mạch vòng vận hành hình tia
d. Tất cả đều đúng
14. Lựa chọn dây dẫn theo điều kiện mật độ dòng không đổi thực chất là :
a. Cực tiểu chi phí vận hành
b. Cực tiểu tổn thất công suất tác dụng
c. Chi phí vận hành chiếm tỷ trọng lớn trong hàm mục tiêu
d. Tất cả đều đúng
15. Khi tăng điện áp lên cao bằng máy biến áp tăng áp tại đầu cực các máy phát điện là để
a. Giảm tổn thất công suất và sụt áp
b. Nâng cao khả năng truyền tải của hệ thống
c. Giảm chi phí kim loại màu mà vẫn chuyển tải được năng lượng lớn
d. Đáp án b và c cùng đúng
16. Quá trình quá độ trong suốt quá trình ngắn mạch là :
a. Là quá trình xảy ra khi bắt đầu ngắn mạch kéo dài 2 đến 4 chu kỳ lưới điện
b. Là suốt quá trình tồn tại của dòng điện DC và dòng AC
c. Là quá trình diễn ra ngay sau khi dòng điện ngắn mạch ổn định
d. Là quá trình bắt đầu khi ngắn mạch đến khi dòng điện DC tiến đến không
17. Ngắn mạch thoáng qua do quá điện áp có thể giải trừ bằng cách

a. Cắt nguồn bằng Recloser sau đó cung cấp điện lại để phục hồi cách điện không khí
b. Cắt nguồn bằng chì để đảm bảo loại trừ không khí bị dẫn điện
c. Cắt nguồn bằng máy cắt sau đó kiểm tra lại đường dây, nếu an toàn thì đóng lại
d. Tất cả các loại trên đều đúng
18. Dòng điện xung kích của lưới điện 110kV và 22kV khi cùng giá trị dòng ngắn mạch vô cùng
a. ixk (110kV) = ixk (22kV)
b. ixk (110kV) > ixk (22kV)
c. ixk (110kV) < ixk (22kV)
d. Không xác định được
19. Lý do nào không đúng khi tính toán ngắn mạch trên hệ thống điện
a. Xác định lực ổn định động tác động lên vật tư thiết bị điện
b. Xác định dòng ổn định nhiệt tác động lên vật tư thiết bị điện
c. Tính mức độ cách điện cần thiết của các sứ cách điện
d. Tính điện áp xung lớn nhất có thể tác động lên máy cắt
20. Lý do tồn tại hệ số xung kích trong tính ngắn mạch là do:
a. Dòng ngắn mạch tính được là dòng ngắn mạch lâu dài
b. Dòng ngắn mạch được tính trong lưới điện có tính kháng lớn
c. Dòng ngắn mạch được tính trong lưới điện có tính trở lớn
d. Cả 3 câu đều đúng


Bài tập 1
Cho lưới điện như Hình 1, đường dây có cùng tiết diện loại, có tổng trở zo=(0.1+0.35j)/km
1. Xác định điện áp tại các nút B và C
2. Tính toán tổn thất công suất tác dụng trên lưới?
3. Xác định giá trị tụ bù lắp thêm tại C để sụt áp
cuối lưới không quá 2%
4. Xác định lại giá trị tụ bù lắp thêm tại C để tổn
Hình 1
thất công suất là bé nhất

Bài tập 2
Xét trạm biến áp 2 MBA 110/15kV có công suất định mức mỗi máy là 63MVA, U N% = 10%, Pcu0 được
cấp điện từ 2 hệ thống 110kV có S NM1 = 8000MVA và SNM2 = 10 000MVA theo đường dây AC và BD có
cùng tiết diện, Zo =(0.1+0.4j)/km, chiều dài lần lượt 20km và 15km như hình 2. Hãy
Hình 2

1. Tính tổng trở HTĐ1 và HTĐ2
2. Tính dòng ngắn mạch qua CB 1 khi ngắn mạch tại N 1? Cho biết dòng ngắn mạch qua CB3 và CB2

trong trường hợp này? (CB3 đóng, CB6 mở)
3. Tính dòng ngắn mạch lớn nhất qua CB4 khi ngắn mạch tại N2
4. Chọn kháng điện đặt giữa 2 thanh góp 15kV TG 1 và TG2 để dòng qua các CB cấp 15kV không vượt

quá 25kA ? (CB3 đóng và CB6 đóng)
Bài tập 3
Cho lưới điện có các thông số ở hệ đơn vị tương
đối như hình 3, máy phát 1 là nút cân bằng, có
giá trị điện áp là 1.05+0j. Cho V 3[0]=1+0j,
V2[0]=1+0j
1. Tính tổng dẫn các nhánh ? Cho biết các
loại nút trong hệ thống điện
2. Xây dựng ma trận tổng dẫn của lưới điện.
3. Viết quan hệ Y.U=Ikhi lắp thêm
một phụ tải tại nút 3 có S=(3+1j)pU?

Z’13=0.02+j0.
04

Hình 3




×