Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin, ĐHQG-HCM
Khoa Công Nghệ Phần Mềm
Chương 2: Cơ sở Toán học
trong Đặc tả Hình thức
Giảng viên: PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
1
CuuDuongThanCong.com
/>
Nội dung
Lý thuyết tập hợp
Phép toán vị từ
Lượng từ
Luật suy diễn
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
2
Lý thuyết Tập hợp
3
CuuDuongThanCong.com
/>
Lý thuyết tập hợp
Định nghĩa tập hợp
Trong toán học, tập hợp có thể hiệu tổng quát là sự tụ tập
của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó có
cùng tính chất. Các đối tượng này được gọi là các phần tử
của tập hợp
Trong đặc tả hình thức, chúng ta còn có thể định nghĩa tập
hợp là tập các đối tượng dùng để xác định rõ các đối tượng
khác. Các đối tượng trong tập hợp có thể là số, con người,
kí tự, ngày…
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
4
Lý thuyết tập hợp
Tính chất của Tập hợp
Các phần tử trong tập hợp không có thứ tự
Không có phần tử trùng nhau
Các phần tử có cùng kiểu dữ liệu
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
5
Lý thuyết tập hợp
Kích thước tập hợp
Tập hợp không giới hạn kích thước.
Nếu tập hợp đó là tập hợp hữu hạn, thì chúng ta có thể biểu
diễn tập hợp đó bằng cách liệt kê các phần tử trong tập hợp,
hay nói cách khác tập hợp hữu hạn là tập mà các phần tử có
thể đếm được.
Các phần tử trong tập hợp được đặt trong cặp dấu “{}” hay
“[]” .
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
6
Lý thuyết tập hợp
Xác định tập hợp dạng tường minh
Ví dụ:
{1, 3, 5}
{1, 5, 3}
{3, 5, 1}
{3, 1, 5}
{5, 3, 1}
{5, 1, 3}
Ví dụ:
{6, …,10} tương đương với {6, 7, 8, 9, 10}
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
7
Lý thuyết tập hợp
Xác định tập hợp dạng tường minh
{1, 3, 5} = {1, 5, 3} = {3, 5, 1} = {3, 1, 5} = {5, 3, 1} =
={5, 1, 3}
{a} ≠ a
4/5/2019
Ví dụ: {6, …,10} tương đương với {6, 7, 8, 9, 10}
{i Z| 1 ≤ z ≤ 3} = {1,2,3}
{2,…,2} = {2}
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
8
Lý thuyết tập hợp
Thuộc tập hợp:
Ví dụ:
3
{1, 3, 5}
Không thuộc tập hợp:
Ví dụ: 2 {1, 3, 5}
Tập rỗng, ký hiệu {}
Lưu ý: j
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
9
Lý thuyết tập hợp
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
10
Lý thuyết tập hợp
{f(i) | p(i)}, ở đó f xác định đầy đủ trên D, khi đó nó có nghĩa
là:
x {f(i) | p(i)}
i D p(i) x= f(i)
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
11
Lý thuyết tập hợp
Giả sử S1 = {a,b,c}, S2 = {c,d}
Phép hội: S1
S2 = {a,b,c,d}. Nó có thể định nghĩa
e1 e2 = {x| x e1 x e2}
Phép hội nhiều tập
Uss = {x | e ss x e}
Ví dụ:
U{S1,{e},S2,{}}= {a,b,c,d,e}
4/5/2019
Phép giao: S1 S2 = {c}. Nó có thể định nghĩa
e1 e2 = {x| x e1 x e2}
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
12
Lý thuyết tập hợp
Phép hiệu: S1 – S2 = {a,b}. Nó có thể định nghĩa
e1 – e2 = {x| x e1 x e2}
Đôi khi: S1 – S2 S1\ S2 = S2 (phần bù của S2)
Tập con
Ví dụ: {c} S1
S1
S1
S1
(S1 S2)
S1
Nó có thể định nghĩa:
{}
e1
4/5/2019
e2 = { x e1 x e2}
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
13
Lý thuyết tập hợp
Tập con nghiêm ngặt
Ví dụ: {} S1
{a,b} S1
(S1 S2)
Nó có thể định nghĩa:
e1
e2
e1
e2
e1 = e2
e1
e2
(e2
e1)
Suy luận
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
e2
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
e1
/>
14
Lý thuyết tập hợp
Giả sử P T, Q T, và R T
là phản xạ: P P
là bắc cầu: (P Q Q R) P R
là phản đối xứng: (P Q Q P) P = Q
[T] là nhỏ nhất của T: [T] P
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
15
Lý thuyết tập hợp
là giá trị lớn nhất của cận dưới của
R P R Q
R (P Q)
(P Q) cũng là tập con lớn nhất của cả hai P và Q
là không thay đổi: P P = P
là đối xứng:
P Q=Q P
là giao hoán:
(P Q) R = P (Q R)
là tính tăng:
P Q (R P) (R Q)
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
16
Lý thuyết tập hợp
4/5/2019
Cardinality (Card) của một tập là số phần tử trong một tập
Ví dụ
Card S1 = 3
Card S2 = 2
Card {} = 0
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
17
Lý thuyết tập hợp
Tích Descartes
P x Q = {p : P; q : Q (p,q)}
Tổng quát
T1 x T2 x T3 x…x Tn = {x1:T1,x2:T2,x3:,…,xn:Tn
(x1,x2,x3,…,xn)}
Lưu ý:
A x B ≠ B x A và
(A x B) x C ≠ A x (B x C)
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
18
Lý thuyết tập hợp
Tập hợp lũy thừa (Power set)
Cho tập hợp a, thì tập hợp tất cả các tập con của a gọi là
tập hợp lũy thừa của a. Ký hiệu là Pa. Ví dụ tập hợp a ==
{x, y} thì:
Pa = { , {x}, {y}, {x, y}}
Vậy Tập hợp mới có 4 phần tử: tập hợp rỗng, tập hợp a,
và 2 tập con của a.
Như vậy, nếu tập hợp a có n phần tử thì tập hợp lũy thừa Pa có
2n phần tử.
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
19
Lý thuyết tập hợp
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
20
Lý thuyết tập hợp
Sơ đồ của các phép toán trên tập
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
21
Các hàm và thao tác trên tập hợp
t
S
Phần tử t thuộc tập S
13 {0, 5, 11, 13, 19}
Kết quả: true
t
S
Phần tử t không thuộc tập S
13 {0, 5, 11, 19}
Kết quả: true
S1
S2
S1 là tập con (nghiêm ngặt) của S2
{„r‟, „e‟} {„d‟, „e‟, „r‟}
Kết quả: true
{„r‟, „e‟} {„e‟, „r‟}
Kết quả: false
S1
S2
S1 là tập con của S2
{„r‟, „e‟} {„d‟, „e‟, „r‟}
Kết quả: true
{„r‟, „e‟} {„e‟, „r‟}
Kết quả: true
Số lượng phần tử (cardinality) của
tập S
card {1, 2, 8, 9} = 4
card S
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
22
Các hàm và thao tác trên tập hợp
S1
S2
Phép hội 2 tập hợp
{„r‟, „e‟} {„d‟}
Kết quả: {„d‟, „e‟, „r‟}
U{S1,
S2,…}
S1 S2
Phép hội nhiều tập hợp U {{„r‟, „e‟},{„d‟},{}, {„d‟, „s‟}}
Kết quả: {„d‟, „e‟, „r‟, „s‟}
Phép giao
{1, 2, 3, 5, 7}
Kết quả: {2}
S1 – S2
Phép trừ
{1.5, 3.6, 7.4} – {3.6}
Kết quả: {1.5, 7.4}
S1
Tích Descartes
{1, 2, 3} {6, 8}
Kết quả: { (1, 6), (1, 8), (2, 6),
(2, 8), (3, 6), (3, 8) }
4/5/2019
S2
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
{2, 4, 6, 8}
/>
23
Các tập hợp được định nghĩa sẵn
Tập số nguyên
ℤ = {…, -2, -1, 0, 1, 2, …}
Tập số tự nhiên
ℕ = {0, 1, 2, 3, …}
Tập số nguyên dương
ℕ1 = {1, 2, 3, …}
Tập số thực
ℝ
Tập số hữu tỉ
ℚ
Tập boolean
B = {true, false}
Tập ký tự (gồm chữ cái hoa/thường, số, phép toán, dấu câu)
Char = {„a‟, „b‟, „c‟, „d‟, „e‟, „f‟, „g‟, „h‟, „i‟, „j‟, „k‟, „l‟, „m‟,
„n‟, „o‟, „p‟, „q‟, „r‟, „s‟, „t‟, „u‟, „v‟, „w‟, „x‟, „y‟, „z‟,
„A‟, „B‟, „C‟, „D‟, „E‟, „F‟, „G‟, „H‟, „I‟, „J‟, „K‟, „L‟, „M‟,
„N‟, „O‟, „P‟, „Q‟, „R‟, „S‟, „T‟, „U‟, „V‟, „W‟, „X‟, „Y‟, „Z‟,
„0‟, „1‟, „2‟, „3‟, „4‟, „5‟, „6‟, „7‟, „8‟, „9‟, „+‟, „-‟, „=„, „<„, „>‟,
„*‟, „/‟, „(„, „)‟, „[„, „]‟, „{„, „}‟, „.‟, „,‟, „?‟, „!‟, …}
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
24
Xác định tập hợp thông qua tính chất
Xác định tập hợp một cách không tường minh dựa vào tính
chất của các phần tử trong tập hợp
Hình thức tổng quát của định nghĩa tập có thể lấy theo hình
thức sau:
{x: kiểu dữ liệu (type) | Vịtừ (x) (predicate(x))}
hoặc tổng quát:
{ ký hiệu (signature)| Vị từ (predicate)}, ở đó ký hiệu có
thể bao gồm nhiều biến
Vậy cách biểu diễn là
{ x P(x) } hay { x : S P(x) }
4/5/2019
CuuDuongThanCong.com
Prof.Dr.Vu Thanh Nguyen
/>
25